Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khảo sát một số mẫu giống cói và nghiên cứu ảnh hưởng của mật ðộ trồng ðến sinh ...

Tài liệu Khảo sát một số mẫu giống cói và nghiên cứu ảnh hưởng của mật ðộ trồng ðến sinh trưởng, phát triển và năng suất cói nguyên liệu trong vụ mùa tại kim sơn – ninh bình

.PDF
104
439
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------ TRẦN HOÀNG DƯƠNG KHẢO SÁT MỘT SỐ MẪU GIỐNG CÓI VÀ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ðỘ TRỒNG ðẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÓI NGUYÊN LIỆU TRONG VỤ MÙA TẠI KIM SƠN – NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Trồng trọt Mã số: 60 62 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ PHÍP HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị, một công trình nghiên cứu nào. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñều ñã ñược cảm ơn. Trong luận văn tôi sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin trích dẫn ñược sử dụng ñều ñược ghi rõ các nguồn gốc, xuất xứ. Tác giả luận văn Trần Hoàng Dương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ này, ngoài sự nỗ lực phấn ñấu của bản thân, tôi còn nhận rất nhiều sự giúp ñỡ quý báu khác. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Ninh Thị Phíp ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ, dìu dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo và cán bộ Viện sau ñại học, Khoa Nông học, Bộ môn Cây Công nghiệp - Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã quan tâm và tạo ñiều kiện cho tôi thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân, bạn bè và người thân ñã ñộng viên khích lệ tôi trong thời gian học tập tại trường và thực hiện ñề tài tốt nghiệp. Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả luận văn Trần Hoàng Dương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii MỤC LỤC ...................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ iii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v 1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1 1. ðặt vấn ñề .................................................................................................. 1 2. Mục ñích và yêu cầu................................................................................... 3 2.1. Mục ñích.......................................................................................... 3 2.2. Yêu cầu ........................................................................................... 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................. 4 3.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................. 5 2.1. Tình hình sản xuất cói trên thế giới và Việt Nam..................................... 5 2.1.1. Tình hình sản xuất cói trên thế giới............................................... 5 2.2.2. Tình hình sản xuất cói ở Việt Nam ............................................... 5 2.2. Giới thiệu chung về cây cói ..................................................................... 8 2.2.1. Nguồn gốc và phân loại ................................................................ 8 2.2.2. ðặc ñiểm thực vật học của cây cói................................................ 9 2.2.3. Các giai ñoạn sinh trưởng và phát triển của cây cói .................... 11 2.2.4. Yêu cầu sinh thái của cây cói...................................................... 16 2.3. Những kết quả nghiên cứu cói ở Việt Nam............................................ 18 PHẦN 3. ðỊA ðIỂM – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......25 3.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 25 3.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 25 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 25 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… i 3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 25 3.5. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm ......................................... 29 3.6. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 30 3.7. Các chỉ tiêu về mức ñộ sâu bệnh và khả năng chống ñổ ....................... 32 3.8. Phương pháp lấy mẫu và xử lý số liệu ................................................... 33 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 34 4.1. Khả năng sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống cói ñịa phương ......... 34 4.1.2. ðặc ñiểm sinh trưởng và phát triển của các mẫu giống cói ......... 40 4.1.3. Khả năng hình thành tiêm hữu hiệu của các mẫu giống cói ........ 45 4.1.4. Khả năng chống chịu với ñiều kiện ngoại cảnh của các mẫu giống cói ..................................................................................... 47 4.1.5. Năng suất và chất lượng của các mẫu giống cói.......................... 51 4.2. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sinh trưởng, phát triển của cói nguyên liệu tại huyện kim sơn .............................................................. 55 4.2.1. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến tốc ñộ tăng trưởng chiều cao và ñường kính thân khí sinh của hai mẫu cói........................ 55 4.2.2. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến khả năng ra mầm và hình thành tiêm hữu hiệu .................................................................... 58 4.2.3. Khả năng chống chịu với ñiệu kiện ngoại cảnh của hai mẫu giống cói ............................................................................ 61 4.2.4. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến năng suất và tỷ lệ cói dài ........ 63 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .......................................................................... 67 5.1. Kết luận................................................................................................. 67 5.2. ðề nghị.................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 69 PHỤ LỤC .................................................................................................... 72 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng cói của Việt Nam từ năm 2006 - 2009 ................................................................................. 6 Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số tỉnh trồng cói chính ở Việt Nam ( 2006 -2009).................................................. 7 Bảng 3.1. Nguồn gốc các mẫu giống cói trong thí nghiệm......................... 26 Bảng 4.1. ðặc ñiểm thực vật của các mẫu giống cói.................................. 34 Bảng 4.2. ðặc ñiểm ra hoa, làm quả của các mẫu giống cói ...................... 37 Bảng 4.3. ðộng thái tăng trưởng chiều cao (cm) của các mẫu giống cói ........41 Bảng 4.4. Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao của các mẫu giống cói................. 42 Bảng 4.5. ðộng thái ñâm tiêm (tiêm/m2) của các mẫu giống cói ............... 44 Bảng 4.6. Số tiêm hữu hiệu và vô hiệu của các mẫu giống cói................... 46 Bảng 4.7. Mức ñộ nhiễm sâu ñục thân và bệnh héo vàng của các mẫu giống cói tại thời ñiểm thu hoạch............................................... 48 Bảng 4.8. Khả năng chống ñổ và màu sắc sợi của các mẫu giống cói ........ 50 Bảng 4.9. Năng suất thực thu và tỷ lệ tươi/khô của các mẫu giống cói ...... 51 Bảng 4.10. Tỷ lệ các loại cói trong các mẫu cói........................................... 53 Bảng 4.11. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến tốc ñộ tăng trưởng ................. 56 Bảng 4.12. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến ñộng thái tăng trưởng ñường kính thân khí sinh ........................................................... 58 Bảng 4.13. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến khả năng ra mầm của cói....... 59 Bảng 4.14. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến số tiêm tại thời ñiểm thu hoạch của hai mẫu giống cói ..................................................... 60 Bảng 4.15. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến mức ñộ nhiễm sâu ñục thân và bệnh héo vàng ............................................................... 62 Bảng 4.16. Màu sắc và khả năng chống ñổ của một số mẫu giống cói......... 63 Bảng 4.17. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến năng suất và tỷ lệ khô tươi của hai giống cói ................................................................ 64 Bảng 4.18. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng phẩm cấp cói của 2 giống cói....... 65 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 4.1. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến tốc ñộ tăng trưởng chiều cao thân khí sinh của cói ........................................................... 57 Hình 4.2. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến khả năng ra mầm của cói....... 59 Hình 4.3. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến số tiêm tại thời ñiểm thu hoạch................................................................................... 61 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Từ viết tắt 1 Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2 Mð Mật ñộ 3 CBN Cói bông nâu 4 CBTDð Cổ khoang bông trắng dạng ñứng 5 STT Số thứ tự Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… v 1. MỞ ðẦU 1. ðặt vấn ñề Cây cói (Cyperus malaccensis L,) là cây công nghiệp ñặc sản của vùng ven biển nhiệt ñới, dùng ñể dệt chiếu và sản xuất các mặt hàng tiểu thủ công mỹ nghệ ñặc sắc như thảm, túi… Từ rất xa xưa nhân dân ta ñã biết tận dụng cây cói ñể chế biến các sản phẩm phục vụ ñời sống con người. Ngày nay các sản phẩm cói rất ña dạng và ñã trở nên rất quen thuộc với mọi tầng lớp nhân dân, mọi ñịa phương, ngày càng có giá trị cao hơn khi xu hướng ưu tiên sử dụng các sản phẩm tự nhiên thay thế cho các sản phẩm tổng hợp nhân tạo, chính vì vậy nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ cói ngày càng lớn. Trong những năm gần ñây do nhu cầu các sản phẩm từ cói và doanh thu mang lại cho người trồng cói liên tục tăng, cùng với việc ñầu tư, áp dụng các tiến bộ khoa học (giống, các biện pháp canh tác, bảo vệ thực vật…) nên diện tích, sản lượng cói liên tục tăng. Nhưng biến ñộng diện tích và sản lượng cói không ñều theo các ñịa phương, chủ yếu là do sự biến ñộng về thị trường, trước hết là thị trường cói nguyên liệu. Ninh Bình là vùng cói lớn ở miền Bắc Việt Nam, trong những năm gần ñây ñã có chính sách hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu cói, tuy nhiên cho ñến nay diện tích trồng cói mới chỉ ñạt một phần nhỏ so với kế hoạch ñặt ra là do cây lúa vẫn còn ñóng vai trò quan trọng ñối với thu nhập của nông dân. Mặc dù cây cói ñang ñược coi là cây hàng hoá chiến lược nhiều tiềm năng của tỉnh. Tuy nhiên, nhiều hộ nông dân vẫn chưa mặn mà với việc chuyển ñổi từ lúa sang cói vì nghề trồng cói rất vất vả, áp lực về lao ñộng khi thu hoạch, giá cả rất bấp bênh… Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1 Kim Sơn là một huyện ñồng bằng ven biển của tỉnh Ninh Bình, có ñịa hình tương ñối bằng phẳng chia làm hai vùng rõ rệt là vùng ñồng bằng và vùng ven biển. Vùng ven biểu chịu ảnh hưởng của chế ñộ nhật chiều không ñều, biên ñộ trung bình 1,4m, lớn 2- 2,5m. Hệ thống sông ngòi dày ñặc, trong ñó có 2 con sông lớn là sông ðáy ở phía ñông và sông Càn ở phía nam của huyện, Hệ thống sông ngòi dọc ngang thuận lợi cho công tác thủy lợi, thau chua rưa mặn, sản xuất, giao thông và ñời sống của nhân dân. ðiều kiện tự nhiên ở ñây cùng phù hợp cho sự phát triển của cây cói. Cây cói ñã trở thành cây công nghiệp tiên phong, có giá trị kinh tế cao trên vùng ñất mặn mới khai hoang ven biển, cửa sông, chất lượng cói ở Kim Sơn ñược ñánh giá rất cao với ñộ bền, dẻo, óng ñẹp tự nhiên phù hợp với việc chế tác các sản phẩm thủ công mỹ nghệ ñã ñược người tiêu dùng trong nước và ngoài nước ưa chuộng. Tuy nhiên, một vài năm gần ñây, thị trường trong nước và thế giới ñã có nhiều thay ñổi, thị hiếu người tiêu dùng ngày càng ñòi hỏi những sản phẩm cói có tính ñộc ñáo hơn, tinh tế hơn về chất lượng. ðồng thời giá cả cạnh tranh là một vấn ñề sống còn của các doanh nghiệp. Trong khi ñó, ñầu tư ñể phát triển ngành cói chưa ñược chú trọng, nên khoa học công nghệ còn chưa tiếp cận ñược sản xuất, do ñó thị trường cói Việt Nam mấy năm gần ñây hết sức khó khăn. Một trong những khó khăn cần giải quyết hiện nay là phải nghiên cứu ñể tìm ra ñược các biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm thúc ñẩy sản xuất cói phát triển. Trong ñó, vấn ñề về công tác phát triển giống cói, chọn tạo ra bộ giống cói phù hợp là hết sức cần thiết là tiền ñề ñể thúc ñẩy ngành cói phát triển. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên, kế thừa những kết quả nghiên cứu từ ñề tài ñộc lập cấp nhà nước về “ứng dụng các giải pháp sinh học trong tuyển chọn, phục tránh giống cói và xây dựng quy trình thâm canh tổng hợp nhằm phát triển cói bền vững hiệu quả cao tại các vùng trồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2 cói”do PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh làm chủ nhiệm, dưới sự hướng dẫn của TS. Ninh Thị Phíp – Bộ môn cây Công Nghiệp – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội chúng tôi tiếp tục tiến hành nghiên cứu ñề tài “Khảo sát một số mẫu giống cói và nghiên cứu ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sinh trưởng, phát triển và năng suất cói nguyên liệu trong vụ mùa tại Kim Sơn – Ninh Bình”. 2. Mục ñích và yêu cầu 2.1. Mục ñích - Xác ñịnh ñược một số mẫu giống cói triểm vọng có năng suất, phẩm cấp cao phù hợp và xác ñịnh ñược mật ñộ trồng giống cói bông trắng dạng ñứng và giống cói bông nâu thích hợp cho vùng sản xuất cói Kim Sơn Ninh Bình. 2.2. Yêu cầu - ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và phân cấp của một số mẫu giống cói thu thập ñược. - ðánh giá ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và phẩm cấp của giống cói bông trắng dạng ñứng và giống cói bông nâu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Xác ñịnh có cơ sở khoa học ñặc ñiểm thực vật, hình thái và sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống cói làm cơ sở dữ liệu trong công tác chọn tạo giống cói phù hợp với các vùng sinh thái. - Xác ñịnh mật ñộ trồng cói thích hợp góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh cói tăng năng suất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3 - Kết quả của ñề tài sẽ bổ sung tài liệu cho công tác nghiên cứu khoa học và giảng dạy ñối với cây cói tại các Trường và Viện nghiên cứu về Nông nghiệp. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Xác ñịnh ñược mật ñộ trồng cói thích hợp và xác ñịnh ñược các mẫu giống cói có năng suất cao, chất lượng tốt từ các mẫu giống cói ñang ñược trồng ở ñịa phương. Góp phần tăng năng suất, mở rộng diện tích trồng cói tại ñịa phương, phát triển một nền nông nghiệp bền vững. 3.3. Phạm vi nghiên cứu ðề tài thực hiện ñánh giá khả năng sinh trưởng của các mẫu giống cói trong vụ mùa năm 2011 tại Kim Sơn -Ninh Bình. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Tình hình sản xuất cói trên thế giới và Việt Nam 2.1.1. Tình hình sản xuất cói trên thế giới Cây cói có nguồn gốc từ vùng ðông Nam Á, nhưng hiện nay vùng phân bố mở rộng tới phía Tây là Irăc, Ấn ðộ; phía Bắc tới Nam Trung Quốc; phía Nam tới châu Úc. Cói cũng ñược du nhập vào Braxin ñể làm nguyên liệu ñan lát, Thị trường tiêu thụ các hàng thủ công mỹ nghệ từ cói và các nguyên liệu tự nhiên trên thế giới ngày càng ổn ñịnh và mở rộng, lớn nhất là thị trường Mỹ, EU và Nhật Bản. Các mặt hàng thủ công mỹ nghệ từ cói thị trường EU tăng 14%, Mỹ tăng 8% và trên toàn thế giới tăng khoảng 4%. Các nước như Trung Quốc, Nhật Bản hầu hết không sản xuất cói chẻ, các nước này chủ yếu trồng cói không chẻ thuộc họ bấc (Juncaceacea), kĩ thuật sản xuất cũng có nhiều ñiểm khác biệt như: cói thu hoạch hàng năm, không lưu gốc, không mất thời gian, nhân công cho công ñoạn chẻ cói và cói thân tròn có khả năng bảo quản ñược lâu hơn. 2.2.2. Tình hình sản xuất cói ở Việt Nam Theo báo cáo tổng quan về ngành Cói Việt Nam của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, cả nước có 26 tỉnh, thành sản xuất cói, tập trung ở ba vùng lớn là vùng ñồng bằng ven biển Bắc bộ (Thái Bình, Hải Phòng, Ninh Bình, Nam ðịnh), vùng ven biển Bắc Trung bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh…) và vùng ven biển Nam bộ (Trà Vinh, Vĩnh Long, Long An, ðồng Tháp).[ 2] Tổng diện tích khoảng 13,800 ha, sản lượng mỗi năm ñạt 100,000 tấn, Ở miền bắc, nơi ñược coi là cói có chất lượng tốt nhất và có diện tích cói lớn nhất là huyện Nga Sơn, Thanh Hóa, với khoảng 23,000 tấn/năm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 5 Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng cói của Việt Nam từ năm 2006 - 2009 Diện tích Năng suất Sản lượng (nghìn ha) (tạ/ha) (nghìn tấn) 2006 12,3 73,2 90,0 2007 13,8 71,6 98,8 2008 11,7 72,4 84,8 2009 10,3 73,5 75,7 Năm (Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2011) Qua bảng 2.1. cho thấy từ năm 2006 ñến năm 2009 diện tích, sản lượng, năng suất của cói nước ta luôn có sự biến ñộng. Về diện tích: Năm 2007 diện tích trồng cói nước ta là 13,8 nghìn ha, tăng so với năm 2006 là 1,5 nghìn ha, nhưng ñến năm 2009 diện tích trồng cói lại giảm ñi so với năm 2008 là 1,4 nghìn ha. Về năng suất và sản lượng: Từ năm 2006 – 2009 năng suất cói của nước ta luôn có sự biến ñổi, năm 2009 năng suất cói là 73,5 tạ/ha là năm có năng xuất cao nhất từ trước tới nay, tăng so với năm 2008 là 1,1tạ/ha, so với năm 2007 giảm 1,9 tạ/ha, ñiều này ñược giải thích vì trong những năm gần ñây nhu cầu thị trường tăng ñối với các mặt hàng có nguồn gốc tự nhiên, giá cói nguyên liệu tăng nên người ta ñã chú trọng ñến thâm canh, áp dụng các tiến bộ khoa học làm cho năng suất cói ñang có xu hướng tăng lên, năm 2009 sản lượng cói ñạt thấp nhất là 75,7 nghìn tấn, giảm so với năm 2006 là 14,30 nghìn tấn. Sở dĩ, có sự thay ñổi này là do năm 2009 diện tích giảm dẫn ñến sản lượng cói giảm, năm 2007 sản lượng cói cao nhất ñạt 98,80 nghìn tấn/ha do có diện tích trồng và năng suất cao. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6 Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số tỉnh trồng cói chính ở Việt Nam ( 2006 -2009) Tỉnh Diện tích Năng suất Sản lượng (1000 ha) (tạ/ha) (1000 tấn) 2007 2008 2009 2007 2008 2009 2007 2008 2009 Thái Bình 0,3 0,2 0,1 120 115 100 3,6 2,3 1,0 Ninh Bình 1,0 0,6 0,4 66 61,7 80 6,6 3,7 3,2 Thanh Hóa 5,5 5,1 4,4 72,7 68,6 68,9 40,0 35,0 30,3 Quảng Nam 0,3 0,2 0,2 56,7 75 70 1,7 1,5 1,4 Bình ðịnh 0,4 0,3 0,3 55 70 70 2,2 2,1 2,1 Long An 0,5 0,4 0,4 68 87,5 67,5 3,4 3,5 2,7 Vĩnh Long 1,4 1,2 1,10 85 95,8 100 11,9 11,5 11 Bến TRe 0,60 0,50 0,40 70 72 82,5 4,2 3,6 3,3 Trà Vinh 1,9 1,4 1,4 71,6 73,6 73,6 13,6 10,3 10,3 ( Nguồn: Bộ NN & PTNT năm 2011) Qua bảng 2.2. cho thấy, tỉnh trồng cói nhiều nhất là Thanh Hóa với diện tích năm 2009 là 4,4 nghìn ha và ñây cũng là tỉnh có sản lượng cói cao nhất, tiếp ñến là Trà Vinh và Vĩnh Long với diện tích lần lượt là 1,1và 1,4 nghìn ha, Tỉnh có năng suất cói cao nhất là Thái Bình với 100 tạ/ha nhưng sản lượng không nhiều do diện tích trồng không lớn. Tuy nhiên, hiện nay sản xuất cói gặp không ít khó khăn ảnh hưởng không nhỏ ñến ngành sản xuất cói như nhiệt ñộ quá cao, mưa nhiều, năm 2010 do nắng hạn kéo dài trong nhiều tháng, kết hợp với sâu bệnh phá hoại, nên năng suất cói của gần 3500 ha nguyên liệu huyện Nga Sơn - Thanh Hóa giảm ñáng kể dẫn ñến các cơ sở sản xuất kinh doanh mặt hàng cói luôn ở tình trạng thiếu nguyên liệu, giá cói nguyên liệu tăng cao (15000 ñ/kg). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7 Thêm vào ñó, những khó khăn về thị trường năm 2007, 2008 là những khó khăn ñối với ngành cói, giá bán nguyên liệu hiện nay không ổn ñịnh và thấp, nguyên nhân dẫn tới tình trạng này là do chất lượng cói không cao, các cơ sở thủ công thay thế cói bằng nguyên liệu lục bình (bèo tây), thị trường tiêu thụ không ổn ñịnh, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ chủ yếu của cây cói thì lại không ký hợp ñồng thu mua dài hạn. Giá phân bón và nhân công lao ñộng chế biến cói tăng cao trong khi giá cói không tăng mà có xu hướng giảm mạnh là khó khăn rất lớn ñối với người trồng cói. Cói bị nhiều loại sâu bệnh phá hại, làm năng suất cũng như chất lượng cói bị giảm. Hiện nay, trong kỹ thuật canh tác vẫn duy trì các giống cũ, canh tác chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, làm cỏ, bón phân sau mỗi ñợt thu hoạch ñể cho cói tự mọc cho ñến khi cói thu hoạch trong vòng nhiều năm, Sự du nhập các giống cói mới có chất lượng cao về ñịa phương làm các giống cói bị thoái hóa, thân cói ngắn, mềm nhỏ, các giống cói hiện nay ñược gieo trồng là giống cói bông trắng và bông nâu (Hội thảo ngành cói Việt Nam - hợp tác ñể tăng trưởng năm 2008). 2.2. Giới thiệu chung về cây cói 2.2.1. Nguồn gốc và phân loại */Nguồn gốc Cây cói thuộc họ cói Cyperaceae là cây công nghiệp hàng năm dùng ñể dệt chiếu và sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ mang bản sắc văn hóa vùng ven biển nhiệt ñới, theo sách Vân ðài loại ngữ của Lê Quý ðôn cách ñây khoảng năm thế kỷ nhân dân ta ñã biết trồng cói và dệt chiếu. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8 Nghề dệt chiếu ñã có từ thời Lê Thánh Tông (1460-1479) do Phạm ðôn Lễ ñưa từ Quảng Tây (Trung Quốc) (ðoàn Thị Thanh Nhàn & cs, 1996). Cây cói có nguồn ngốc từ ñông Nam Á nhưng hiện nay phân bố ñã ñược mở rộng: Phía Tây tới I Rắc, Ấn ðộ, phía Bắc tới Nam Trung Quốc, phía Nam ñến Inñônêxia, Châu Úc, cói còn ñược nhập vào Braxin ñể làm nguyên liệu giấy và ñan lát (Hoàng Văn Hộ, 2003). */Phân loại cây cói Trong hệ thống phân loại thực vật, cây cói ñược phân loại như sau: Giới (regnum): Plantae Ngành (divisio): Magnoliophyta Lớp (class): Liliopsida Bộ (ordo): Cyperales Họ (familia): Cyperaceae Phân họ (subfamilia): Cyperoideae Chi (genus): Cyperus Tên khoa học: Cyperus malaccensis Lam Bộ cói có khoảng 70-95 chi với 3800-4000 loài, phân bố rộng rãi khắp nơi, ñặc biệt là ở vùng ôn ñới và hàn ñới. Tại Việt Nam, hiện biết 28 chi và trên 300 loài, trong họ cói (Cyperaceae) phổ biến nhất là loài Cyperus malaccensis Lam với 2 giống: Giống cói bông trắng dạng ñứng và giống cói bông trắng dạng xiên. 2.2.2. ðặc ñiểm thực vật học của cây cói Cây cói chia làm 2 bộ phận rõ rệt: Bộ phận dưới mặt ñất (thân ngầm) và bộ phận trên không (thân khí sinh). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 9 2.2.2.1 Rễ cây Rễ cói có 3 loại: Rễ ăn sâu có tác dụng hút chất khoáng ở dưới sâu, rễ ăn ngang hút chất mầu ở mặt ñất và rễ ăn nổi hút chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. Rễ mọc ra từng ñợt xung quanh thân ngầm, theo sự phát triển thân ngầm mọc dài trước, rễ mọc dài sau, ñộng thái vươn dài của rễ lúc ñầu nhanh về sau chậm dần, rễ lúc non mầu trắng, già chuyển sang mầu nâu hồng, khi chết mầu ñen, rễ sống ñược 3 tháng, rễ con và rễ nhánh thường chết trước rễ cái. Cói trồng trong ñất ngập nước sâu lâu ngày, nơi có nồng ñộ muối cao hoặc ñất chua thì bộ rế phát triển kém. 2.2.2.2 Nhánh hút và thân ngầm Những mầm ăn dưới mặt ñất gọi là nhánh hút, nhánh hút già ñi thành thân ngầm, nhánh hút và thân ngầm ñều có ñốt, mỗi ñốt có vẩy (vẩy là hình thức thoái hóa của lá). Thân ngầm vừa giữ chức năng của thân vì có mắt có khă năng nẩy mầm, vừa giữ chức năng tích lũy và dự trữ, nhánh hút và thân ngầm dùng ñể nhân giống vô tính. Thân ngầm mầu trắng hồng (cói non), mầu trắng vàng (cói già), thân ngầm tồn tại qua nhiều lứa cói thì mầu thân càng sẫm mầu ñi. 2.2.2.3 Thân khí sinh Nằm sát mặt ñất, chỉ có ñốt trên cùng vươn dài lên tận cùng có mang lá (lá mác), hoa nở giữa lá mác. ðoạn cuối thân khí sinh dưới lá mác có một ngấn trắng gọi là khoang cổ (chỉ có cói bông trắng và bông nâu mới có, cói ba cạnh không có ngấn trắng), thân khí sinh cao hay thấp là do nước và phân quyết ñịnh: Bị hạn, bị mặn nhiều Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 10 và thiếu màu thì thân khí sinh thấp, ñủ nước ñủ phân thì thân khí sinh cao. Nồng ñộ muối thích hợp ñể thân khí sinh phát triển là 0,09 – 0,2, nồng ñộ càng tăng số thân khí sinh giảm dần, nồng ñộ 1% cây vẫn sống nhưng chiều cao thấp, ñường kính nhỏ và thời gian sinh trưởng chậm (cói bãi 1 năm 1 vụ, cói ñồng 1 năm có thể 3 vụ, bình thường là 2 vụ). Về mật ñộ: Mật ñộ càng dày thì chiều cao càng lớn, ñường kính thân và ñộ chênh lệch gốc ngọn càng bé, số tiêm trên ñơn vị diện tích tăng, số ngày sinh trưởng dài, ñộng thái sinh trưởng nhanh, cói lâu xuống bộ; mật ñộ dày ánh sáng thiếu, gốc kéo dài, cây cói vươn cao, những tiêm về sau vươn dài hơn tiêm mọc trước. Mật ñộ dày quá, phân bón không thích hợp cói sẽ yếu và ngả cây cho phẩm chất kém. 2.2.2.4 Lá Lá hình thành cùng với sự hình thành của lóng. Lá cói phát triển từ dưới lên: Lá vẩy hình thành sớm rồi ñến lá bẹ cuối cùng là lá mác. Lá vẩy bảo vệ thân ngầm, lá bẹ bảo vệ thân ngầm và miền sinh trưởng của thân khí sinh ñồng thời làm nhiệm vụ quang hợp, là mác có nhiệm vụ quang hợp và bảo vệ hoa. Lá vẩy và lá bẹ ở dưới nhỏ, những lá ở trên to, lá mác thì trái lại, về tuổi thọ của lá, lá vẩy sống ngắn nhất rồi ñến lá mác, sống lâu nhất là lá bẹ, khi lá mác chết thì cói xuống bộ, lụi và chết. 2.2.3. Các giai ñoạn sinh trưởng và phát triển của cây cói Vòng ñời cây cói ngắn (3 – 4 tháng ) mà tuổi thọ của ñám cói rất lâu, có ñám cói tồn tại 60 – 70 năm. Tùy theo ñiều kiện canh tác, tính chất ñất ñai, ñộ phì, lượng mưa, khí hậu và chế ñộ chăm sóc mà cây cói có sự diễn biến khác nhau. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 11 Trồng thưa ñất ñai mầu mỡ thân ngầm to, vươn dài và cho thân khí sinh to, thấp, ñất ñai mầu mỡ, trồng dày thì thân ngầm to, ñốt ngắn, kết quả cho thân khí sinh nhỏ và cao, kỹ thuật canh tác tốt, cho thân khí sinh ñanh và tròn. Trồng cói nơi nước ngọt cọng to và dài, trồng nơi nước lợ cọng dài và ñanh, nơi nước mặn cọng cói vừa ñanh vừa ngắn. Cắt cói vụ xuân tỉ lệ tươi/ khô cao, cắt cói ở vụ mùa tỉ lệ tươi/ khô thấp, cói cắt sớm tỉ lệ tươi/ khô cao, cắt muộn (cói ñã xuống bộ) tỉ lệ tươi/ khô thấp, bãi trồng cói mà thiếu nước cói khó ñâm tiêm, nhưng nước cao cói ñâm tiêm lại kém, nhiệt ñộ cao cói mau xuống bộ, nhiệt ñộ thấp cói chậm phát triển, gió nhẹ, mưa giông nhiều cói phát triển tốt, gió ñông bắc (gió heo may) cói chóng tàn. 2.2.3.1 Thời kỳ vươn dài của thân ngầm Mỗi thân ngầm có 4 mầm: Mầm 1 và 2 luôn luôn ở trạng thái hoạt ñộng mầm 3 và 4 ở trạng thái ngủ ñược lá vẩy và lá bẹ bảo vệ, trong ñiều kiện ngoại cảnh bất lợi (ngập nước, nồng ñộ muối cao ,,, ) thì mầm 1 và 2 bị hại, mầm 3 và 4 ñược bảo toàn, khi có ñiều kiện thuận lợi lại phát triển tốt. Sự vươn dài hay ngắn của thân ngầm là do miền sinh trưởng nằm ở phía dưới mỗi lóng, nó ñược bảo vệ bởi lá vẩy hay lá bẹ, lóng vươn càng dài thân ngầm càng dài. Ngoài ra nó còn thụ thuộc vào mật ñộ, ñất ñai, mực nước, mầm 1 và 2 của thân ngầm vươn dài hơn mầm 3 và 4 trong ñiều kiện năm ñầu mới trồng. Ở ñộ sâu 15cm, thân ngầm sinh trưởng chậm và yếu, gầy và có xu hướng vươn dài lên mặt ñất, thân ngầm sinh trưởng thích hợp ở ñộ sâu 3 ñến 5cm. Cói trồng ở ñất khô, thân ngầm sinh trưởng ñược ở ñộ sâu 4 ñến 5cm, trong khi ñó trồng ở ruộng có nước thân ngầm ñã sinh trưởng ở ñộ sâu 2 ñến 3cm, Ruộng cói có mực nước sâu, sau khi cắt bị ngập nước lâu ngày, mầm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan