i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, từ chỗ còn nhiều bỡ ngỡ, đến nay với sự giúp đỡ tận
tụy, nhiệt tình hướng dẫn của Thầy Nguyễn Anh Tuấn đã tạo ra cho em một
nền tảng vững chắc trong học tập. Cùng với sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc,
Bộ phận phòng QC của Công Ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam, em đã có
thời gian thực tập tại Công ty, tuy chỉ trong thời gian ngắn nhưng cũng giúp
em có nhiều kinh nghiệm bổ ích và quý báu.
Được sự quan tâm trực tiếp của các cô, chú, các anh chị QC trong xưởng, QC
bộ phận HACCP, đặc biệt là cô Trưởng phòng QC Đặng Thị Nữ và cùng tất
cả các anh chị em công nhân đã tạo điều kiện thuận lợi khi thực tập trong suốt
thời gian qua, đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Mặc dù em đã hoàn thành đồ án nhưng những hạn chế, sai sót trong quá trình
làm là khó tránh khỏi vì đây là lần đầu em làm quen với công tác nghiên cứu
khoa học. Kính mong Ban lãnh đạo Công ty và quý thầy cô giáo hướng dẫn
góp ý, bổ sung để đề tài này của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại
Học Nha Trang cùng Ban lãnh đạo Công Ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam.
Kính chúc các Thầy Cô cùng Ban lãnh đạo Công ty sức khỏe và thành công
trong công việc!
Trân trọng cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 06 năm 2015.
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Thu Thủy
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG.............................................................................iv
DANH SÁCH CÁC HÌNH...............................................................................v
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT.........................................vi
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ MÁY..........................................3
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................3
II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...........................................3
III. CÁC SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ.................................4
IV. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY.....................................7
V. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA CÔNG TY.................................8
CHƯƠNG II. KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT TẠI NHÀ MÁY....................................................................................9
I. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM TÔM TẨM BỘT TORPEDO ĐÔNG LẠNH
XUẤT KHẨU................................................................................................9
II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TÔM TẨM BỘT TORPEDO
ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU........................................................................9
1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ...................................................................9
2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH.............................................................11
III. KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT [5], [6], [9],
[10] 23
1. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ................................................................23
2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ.........................................................................25
iii
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP CHO SẢN PHẨM TÔM
TẨM BỘT TORPEDO....................................................................................29
I. CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP [1].................................29
II. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT..............................................35
III. XÂY DỰNG CHƯƠNG TÌNH TIÊN QUYẾT [1], [4], [5], [6], [8],
[10], [11], [12], [13].....................................................................................37
1. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GMP...................................................37
1.1 Phương pháp xây dựng GMP..............................................................37
1.2 Kết quả xây dựng GMP......................................................................37
2. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH SSOP..................................................67
2.1. Phương pháp xây dựng SSOP............................................................67
2.2. Kết quả xây dựng SSOP.....................................................................67
IV. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP CHO SẢN PHẨM TÔM TẨM BỘT
ĐÔNG LẠNH [1], [2], [3], [4], [7], [13], [14]..............................................112
1. DANH SÁCH THÀNH LẬP ĐỘI HACCP...........................................112
2. MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG THỨC SỬ DỤNG.....114
3. MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TÔM TẨM BỘT TORPEDO
ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU....................................................................115
4. PHÂN TÍCH TỪNG MỐI NGUY VÀ XÁC ĐỊNH BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA........................................................................................................119
5. BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HACCP............................................127
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..........................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................137
PHỤ LỤC 1....................................................................................................viii
PHỤ LỤC 2......................................................................................................ix
PHỤ LỤC 3.......................................................................................................x
PHỤ LỤC 4......................................................................................................xi
iv
PHỤ LỤC 5.....................................................................................................xii
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng
Nội dung
Trang
2.1
Kết quả đánh giá điều kiện sản xuất tại nhà máy
25
3.1
Bảng mô tả sản phẩm tôm tẩm bột Torpedo
114
3.2
Mô tả quy trình công nghệ tôm tẩm bột Torpedo
115
3.3
Phân tích các mối nguy cho quy trình tôm tẩm bột
Torpedo
119
3.4
Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP
127
vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình
Nội dung
Trang
1.1
Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty
7
1.2
Sơ đồ mặt bằng tổng thể của công ty
8
1.3
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng của công ty
8
vii
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
- HACCP: Tên tắt của cụm từ tiếng Anh "Hazard Analysis and Critical
Control Point ", có nghĩa là "Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn".
- Kế hoạch HACCP (HACCP Plan): Tài liệu được xây dựng theo các
nguyên tắc của HACCP, nhằm kiểm soát các mối nguy đáng kể đối với an
toàn thực phẩm trong toàn bộ dây chuyền chế biến thực phẩm.
- Đội HACCP (HACCP Team): Nhóm người được giao trách nhiệm xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch HACCP tại mỗi cơ sở.
- Mối nguy (Hazard): Bất kỳ yếu tố sinh học, hoá học, hoặc vật lý nào có
thể làm cho thực phẩm mất an toàn, gây hại cho sức khoẻ người tiêu dùng.
- Mối nguy đáng kể (Significant hazard): Mối nguy có nhiều khả năng xảy
ra, gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khoẻ của người tiêu dùng.
- Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) hoặc nhận diện mối nguy
(Identification of hazards): Quá trình thu thập, đánh giá thông tin về các mối
nguy và điều kiện dẫn đến sự xuất hiện các mối nguy đó, nhằm xác định mối
nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm cần được kiểm soát trong kế hoạch
HACCP.
- Biện pháp phòng ngừa (Preventive Measures): Các phương pháp vật lý,
hoá học hoặc các thủ tục được thực hiện để ngăn ngừa việc xảy ra các mối
nguy có thể làm mất an toàn thực phẩm.
- Ðiểm kiểm soát tới hạn (Critical Control Point - viết tắt là CCP): Công
đoạn sản xuất mà tại đó các biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn
ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu tới mức chấp nhận được mối nguy đối với an
toàn thực phẩm.
- Giới hạn tới hạn (Critical Limit): Mức giá trị của các chỉ tiêu hoặc tiêu
chí được xác định cho từng biện pháp tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn để kiểm
soát được mối nguy đó.
viii
- Hành động sửa chữa (Corrective Action): Các hành động được dự kiến
phải thực hiện khi giới hạn tới hạn bị vi phạm nhằm khắc phục hậu quả và
ngăn ngừa sự tái diễn của vi phạm đó.
- Thẩm tra HACCP (HACCP Verification): Việc áp dụng các phương pháp,
thủ tục, phép thử và các cách đánh giá khác nhằm xem xét tính hợp lý của kế
hoạch HACCP và xác định sự tuân thủ theo kế hoạch HACCP trong thực tế
sản xuất.
- CCP: Ðiểm kiểm soát tới hạn
- GHTH: Giới hạn tới hạn
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- QLCL: Quản lý chất lượng
- QC: Quality Control - Kiểm soát chất lượng
- SP: Sản phẩm
- ĐKATVS: Điều kiện an toàn vệ sinh
- IQF: Individual Quick Frozen - Cấp đông nhanh từng cá thể
- VSV: Vi sinh vật
- GMP: Good manufacturing practices - Quy phạm sản xuất tốt
- SSOP: Sanitation Standard Operating Procedures - Quy phạm vệ sinh
chuẩn
- AOZ, AMOZ: Nitrofuran và dẫn xuất
- CMC: Chất làm đặc thuộc dẫn xuất cellulose.
- NAFIQAD: National Agro Forestry Fisheries Quality Assurance
Department - Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
- BYT: Bộ Y tế
- PPM: Parts Per Milion - 1 phần triệu
- HOSO: Head On Shell On - Còn đầu còn vỏ (tôm)
ix
- HLSO: Head Less Shell On - Bỏ đầu còn vỏ (tôm)
- PD: Peeled and Deveined - Tôm thịt xẻ lưng
- PTO: Peeled Tail On - Tôm lột vỏ chừa đuôi
1
LỜI NÓI ĐẦU
Tính cấp thiết: Hiện tại thủy sản Việt Nam đang trên đà phát triển với tốc độ
khôi phục và tăng dần lên về cả giá trị và sản lượng do đó xuất khẩu cần được
đẩy mạnh để mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động. Cụ thể, “9 tháng đầu năm
2014 ngành thủy sản có tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao nhất trong các
ngành với giá trị xuất khẩu thủy sản ước đạt 5.8 tỷ đồng, tăng 21% so với
cùng kỳ năm ngoái” (Vasep, Tình hình sản xuất, xuất khẩu thủy sản 9 tháng
đầu năm 2014, 2014). Trong đó mặt hàng chủ lực vẫn là tôm. Vì sản phẩm
sản xuất từ nguyên liệu tôm đang được đa dạng hóa, không chỉ chú trọng vào
sản xuất sản phẩm dạng nguyên liệu, sơ chế, bán thành phẩm tươi/sống/đông
lạnh mà còn chuyển sang sản phẩm giá trị gia tăng (chiếm 30% so với toàn bộ
mặt hàng tôm). Trong đó, tôm tẩm bột là một trong những mặt hàng được ưa
chuộng hiện nay. Tại Việt Nam thì một số thị trường chủ lực của mặt hàng
này là Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
ASEAN, Australia, Brazil, Mexico.
Nhưng đặc điểm của thực phẩm thủy sản nói chung và tôm nói riêng luôn
có những mối nguy tiềm ẩn trong sản phẩm có thể gây hại đến sức khỏe người
tiêu dùng vì nó có đặc tính là dễ bị hư hỏng do dễ bị lây nhiễm VSV và bị các
tác động khác, là môi trường cho VSV phát triển do đó cần có biện pháp kiểm
soát chất lượng và đảm bảo an toàn cho người sử dụng sản phẩm thủy sản từ
lúc bắt đầu khai thác nguyên liệu cho đến khi nhập nguyên liệu về nhà máy,
gia công chế biến, tạo ra thành phẩm và đưa đến tay người tiêu dùng. Do đó,
để đạt được những điều trên đòi hỏi sản phẩm phải nâng cao về mặt chất
lượng và an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Cần có một chương trình để
thực hiện điều đó, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam cũng
vận động tất cả các doanh nghiệp thủy sản tiến hành giám sát chặt chẽ hơn để
thực hiện các chương trình quản lý chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm
cho người tiêu dùng và cho xuất khẩu để giữ vững uy tín của sản phẩm thủy
sản Việt Nam trên thị trường quốc tế. Các chương trình quản lý chất lượng
(QLCL) như QLCL theo phương pháp truyền thống, QLCL thực phẩm theo
GMP, QLCL thực phẩm theo hệ thống ISO 9000, QLCL thực phẩm theo hệ
thống HACCP,...
Một trong những chương trình QLCL hiệu quả và khoa học hiện nay là hệ
thống HACCP (Hazard Analysis Critical Control Point). Hệ thống HACCP là
2
hệ thống mang tính phòng ngừa nhằm phân tích các mối nguy và xác định các
điểm kiểm soát tới hạn. Hệ thống HACCP giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí
cho việc bảo trì máy móc thiết bị, sức khỏe con người,… và còn nâng cao
được lợi nhuận khi hệ thống hoạt động hiệu quả.
Ngành thủy sản Việt Nam bắt đầu áp dụng hệ thống HACCP từ cuối những
năm 90 cho đến nay hầu hết các doanh nghiệp thủy sản tại Việt Nam đều áp
dụng hệ thống HACCP nhưng vẫn còn một số ít doanh nghiệp áp dụng chưa
hiệu quả. Trong đó, Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam đã áp dụng hiệu
quả chương trình quản lý chất lượng này. Sau khi được học những kiến thức
cơ bản về bộ môn quản lý chất lượng và kiến thức chuyên ngành công nghệ
chế biến thủy sản kết hợp với đợt thực tập vừa qua, em tiến hành xây dựng
chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho mặt hàng tôm tẩm bột
torpedo.
- Tên đề tài: “Khảo sát quá trình sản xuất và xây dựng kế hoạch HACCP
cho sản phẩm tôm tẩm bột tại Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam,
Khánh Hòa”.
Đề tài gồm các nội dung:
1.
Khảo sát chung về nhà máy
2.
Khảo sát quy trình sản xuất tôm tẩm bột
3.
Xây dựng kế hoạch HACCP của sản phẩm tôm tẩm bột đông
lạnh xuất khẩu
- Mục tiêu đề tài: Xây dựng chương trình QLCL thực phẩm theo hệ thống
HACCP cho mặt hàng tôm tẩm bột torpedo xuất khẩu đông lạnh nhằm đảm
bảo chất lượng và an toàn cho người sử dụng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Chương trình QLCL thực phẩm theo hệ thống HACCP
được áp dụng rộng rãi và hiệu quả tại các doanh nghiệp thủy sản hiện nay và
góp phần hoàn thiện hơn chương trình này trong ngành chế biến thủy sản.
- Ý nghĩa khoa học: Tính khoa học và logic trong các bước, nguyên tắc của
chương trình QLCL thực phẩm theo hệ thống HACCP được áp dụng trong
doanh nghiệp thủy sản.
3
4
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
I.
GIỚI THIỆU CHUNG
CÔNG TY TNHH GALLANT OCEAN VIỆT NAM
- Địa chỉ: Lô B10-B11, KCN Suối Dầu, Huyện Cam Lâm, Tỉnh Khánh Hòa.
- Điện thoại: 0583743451 - 452
- Webside: www. Gallant-ocean.com.vn
- Quy mô:
Có hơn 600 lao động lành nghề trực tiếp hoạt động sản xuất.
Diện tích khuôn viên nhà máy 12.433 m2.
Năng suất hàng năm:
Thị trường tiêu thụ: nội địa rất ít, chủ yếu ở thị trường quốc tế như Mỹ,
Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, EU,…
II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam tại Nha Trang được thành lập vào
năm 2001, với tổng diện tích đất của 12.433 m 2, trong đó có các nhà máy
chiếm 4.578 m2. Tài sản đã đăng ký hiện nay là 4 triệu USD.
- Sau 3 năm nỗ lực của toàn thể Ban Giám Đốc và nhân viên công ty, năm
2004 công ty đã được cấp chứng nhận HACCP và HALAL.
-
Hầu hết các sản phẩm được xuất khẩu sang Đài Loan, tiếp theo là Châu
Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore và các nước khác ở khu vực
ASEAN. Vào năm 2007, công ty thực hiện chính sách mở rộng thị trường và
sản phẩm của họ đã tiếp cận khách hàng ở châu Phi.
- Sản phẩm chính của công ty bao gồm tôm sú, tôm trắng, sò đông lạnh,
mực ống và sản phẩm giá trị gia tăng từ những nguyên liệu trên.
5
III. CÁC SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
- Tại nhà máy chủ yếu sản xuất theo đơn hàng của khách hàng yêu cầu.
Những đơn hàng này rất đa dạng về tên sản phẩm và cách thức làm ra sản
phẩm nhưng nhà máy chủ yếu sản xuất chính là các sản phẩm giá trị gia tăng
từ tôm trong đó mặt hàng tôm tẩm bột Torpedo hoặc BBS vẫn là phổ biến
nhất. Sau đây là một số mặt hàng tiêu biểu.
1. Tôm tẩm bột Torpedo
- Tên sản phẩm: Tôm tẩm bột Torpedo
- Tên thương mại: Breaded Torpedo Shrimp
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO,
khứa, duỗi sau đó tẩm bánh mì và cấp đông.
Ảnh: Breaded Torpedo
- Thị trường tiêu thụ: Hàn Quốc, Nhật Bản, EU, Trung Quốc,…
2. Tôm tẩm bột BBS
- Tên sản phẩm: Tôm xẻ bướm tẩm bột
- Tên thương mại: Breaded Butterfly Shrimp
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, xẻ
bướm sau đó tẩm bánh mì và cấp đông.
- Thị trường tiêu thụ: Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,… Breaded Butterfly
Ảnh:
3. Tôm tẩm bột Tempura
- Tên sản phẩm: Tôm tẩm bột Tempura
- Tên thương mại: Raw Tempura Shrimp
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, khứa,
duỗi sau đó tẩm cốm và cấp đông.
- Thị trường tiêu thụ: Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản,
Trung Quốc,…
Ảnh: Raw Tempura
6
4. Tôm tẩm bột tỏi PDTO
- Tên sản phẩm: Tôm PDTO tẩm bột tỏi
- Tên thương mại: Raw Breaded Garlic Vannemei
Shrimp
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PD chừa
đuôi, trộn gia vị sau đó tẩm bánh mì và cấp đông.
- Thị trường tiêu thụ: Đức, Nhật Bản, Mỹ,…
Ảnh: PDTO breaded
5. Tôm tẩm bột Ebifry
- Tên sản phẩm: Tôm tẩm bột Ebifry
- Tên thương mại: Ebifry Shrimp
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO,
khứa, duỗi sau đó tẩm bánh mì và cấp đông.
- Thị trường tiêu thụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,
Trung Quốc,…
Ảnh: Ebifry
6. Tôm tẩm bột PDTO chiên sơ
- Tên sản phẩm: Tôm PDTO tẩm bột chiên sơ
- Tên thương mại: PDTO fritter Shrimp
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PD
chừa đuôi sau đó nhúng bột nhão rồi lăn bột
khô và chiên sơ.
- Thị trường tiêu thụ: Maylaysia, Hàn Quốc,…
7. Tôm lăn bột khô
- Tên sản phẩm: Tôm lăn bột khô
Ảnh: PDTO fritter
7
- Tên thương mại: Predust Shrimp
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, khứa sau đó nhúng bột nhão
rồi lăn bột khô và cấp đông.
- Thị trường tiêu thụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,…
8. Tôm tẩm bột chiên
- Tên sản phẩm: Tôm tẩm bột chiên
- Tên thương mại: Pre fried breaded shrimp
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, xẻ
bướm sau đó tẩm bánh mì và cấp đông.
Ảnh: Pre fried breaded
- Thị trường tiêu thụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,…
9. Chả cuốn còn đuôi
- Tên sản phẩm: Chả cuốn còn đuôi
Tên thương mại: Filo shrimp PTO- original flavor
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, khứa, duỗi sau đó cuốn
pastry chừa 4 lá đuôi và cấp đông.
- Thị trường tiêu thụ: EU, Mỹ,…
10. Chả cuốn
- Tên sản phẩm: Chả cuốn
- Tên thương mại: Fillo shrimp PTO
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, khứa, duỗi sau đó cuốn
pastry và cấp đông.
- Thị trường tiêu thụ: EU, Mỹ,…
11. Tempura tôm ball
- Tên sản phẩm: Tôm tempura tròn
- Tên thương mại: Tempura shrimp ball
8
- Đặc điểm riêng của sản phẩm: Nguyên liệu basa, tôm thẻ BKN, hành tây,
gia vị sau đó trộn, xay và tẩm bột, cấp đông.
- Thị trường tiêu thụ: EU, Mỹ,…
Ảnh: Tempura shrimp ball
IV. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam.
9
V.
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA CÔNG TY
Hình 1.2 Sơ đồ mặt bằng tổng thể của Công ty TNHH Gallant Ocean Việt
Nam.
Hình 1.3 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng của Công ty TNHH Gallant Ocean Việt
Nam.
10
CHƯƠNG II. KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY
I.
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM TÔM TẨM BỘT TORPEDO ĐÔNG
LẠNH XUẤT KHẨU
- Nhà máy chủ yếu sản xuất các sản phẩm giá trị gia tăng từ tôm như mặt
hàng tôm tẩm bột torpedo hoặc BBS. Tôm tẩm bột torpedo đông lạnh xuất
khẩu được sản xuất dựa trên 3 thành phần nguyên liệu chính là tôm, bột và
bánh mì.
- Các loại tôm nguyên liệu như tôm thẻ, tôm biển ở Việt Nam, Ấn Độ,
Philipine, Maylaysia, Thái Lan, Ecuador, ...được nhập về nhà máy để sản
xuất. Và nguyên liệu bột, bánh mì nhập từ Thái Lan. Tuy nhiên ở đây chỉ tìm
hiểu quy trình sản xuất tôm tẩm bột torpedo đông lạnh xuất khẩu với nguyên
liệu là tôm thẻ (vannamei) được nuôi hoặc đánh bắt tại Việt Nam có thể ở
dạng nguyên liệu tươi HOSO hoặc nguyên liệu dạng HLSO đông block.
11
- Sản phẩm tôm tẩm bột torpedo đông lạnh này chủ yếu được xuất sang các
thị trường như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản,…Những thị
trường này có những yêu cầu rất cao về chất lượng sản phẩm nên trong quá
trình sản xuất cần giám sát chặt chẽ và có một quy trình công nghệ hợp lý và
khoa học để đáp ứng các tiêu chuẩn của từng thị trường trên.
II.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TÔM TẨM BỘT
TORPEDO ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU
1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
- Xem thêm -