i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................ ................................ ................................ ...............i
DANH MỤC BẢNG ................................ ................................ ............................. iii
DANH MỤC HÌNH ................................ ................................ ............................... iv
BẢNG CHÚ THÍCH ................................ ................................ .............................. vi
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................ ................................ ....................... 1
1.1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................ .................. 1
1.2 TÌNH HÌNH TÀU ĐÁNH CÁ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................ ..1
1.3 MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU VÀ GIỚI HẠN
ĐỀ TÀI ................................ ................................ ................................ ................... 2
1.3.1 Mục tiêu ................................ ................................ ................................ .........2
1.3.2 Nội dung và giới hạn đề tài ................................ ................................ ............. 3
1.3.3 Phương pháp nghiên c ứu ................................ ................................ ................ 3
Chương 2: ĐO ĐẠC, KHẢO SÁT THỰC TẾ V À MÔ PHỎNG TRONG
AUTOSHIP ................................ ................................ ................................ ............. 4
2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐƯỜNG HÌNH TÀU ĐÁNH CÁ TỈNH BÌNH ĐỊNH................... 4
2.1.1 Đặc điểm chung đường hình của tàu cá Bình Định................................ ..........4
2.1.2 Đặc điểm đường hình tàu đánh cá nghề lưới rê ................................ ............... 5
2.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC Đ ỊNH TỌA ĐỘ ĐƯỜNG HÌNH TÀU THỰC TẾ........8
2.3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT Đ ƯỜNG HÌNH TÀU THỰC TẾ............................... 13
2.4 PHẦN MỀM AUTOSHIP ................................ ................................ ............... 17
2.4.1 Giới thiệu phần mềm Autoship ................................ ................................ .....17
2.4.2 Các tính năng của Autoship ................................ ................................ .......... 18
2.4.3 Phương pháp xây d ựng đường hình trong Autoship ................................ ...... 19
2.5 VẼ MÔ PHỎNG ĐƯỜNG HÌNH TÀU ĐÁNH CÁ LƯỚI RÊ BẰNG
AUTOSHIP ................................ ................................ ................................ ........... 21
2.5.1 Tọa độ đường hình của tàu khảo sát thực tế ................................ .................. 22
2.5.2 Mô phỏng đường hình tàu đánh cá lưới rê bằng Autoship ............................. 23
Chương 3: PHÂN TÍCH TÍNH NĂNG TRONG AUTOSHIP ĐƯ ỜNG HÌNH TÀU
ĐÁNH CÁ Ở BÌNH ĐỊNH................................ ................................ .................... 30
ii
3.1 GIỚI THIỆU CHỨC NĂNG TÍNH TOÁN TÍNH NĂNG CỦA MODULE
AUTOHYDRO TRONG AUTOSHIP ................................ ................................ ...30
3.1.1 Chức năng của module Autohydro ................................ ................................ 30
3.1.2 Cách thức làm việc của Autohydro ................................ ............................... 30
3.2 TÍNH TOÁN CÁC Y ẾU TỐ TĨNH THỦY LỰC ................................ ............ 31
3.2.1 Các thông số cơ bản của tàu được chọn................................ ......................... 31
3.2.2 Tính toán các yếu tố tính nổi bằng Autohydro ................................ ............... 32
3.3 TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO TÀU ................................ ................................ 44
3.3.1 Các thông số cơ bản................................ ................................ ...................... 44
3.3.2 Tính trọng lượng và trọng tâm tàu không ................................ ...................... 45
3.3.3 Tính toán dung tích két ................................ ................................ ................. 47
3.3.4 Tính ổn định cho các trường hợp tải trọng ................................ .................... 51
3.3.5 Tính ổn định cho các trường hợp tải trọng có tính đến ảnh hưởng của gió.....71
3.3.6 Tính toán một số trường hợp tải trọng khác ................................ .................. 81
3.3.7 Dự đoán tai nạn của tàu ................................ ................................ ................ 86
3.4 TÍNH TOÁN SỨC CẢN CHO TÀU BẰNG PHẦN MỀM AUTOPOWER ....99
3.4.1 Nhập các thông số đầu vào ................................ ................................ ......... 100
3.5 ĐIỀU CHỈNH ĐƯỜNG HÌNH ĐỂ ĐƯA RA ĐƯỜNG HÌNH TỐI ƯU ........ 108
3.6 SO SÁNH KẾT QUẢ TÍNH TOÁN GIỮA PHẦN MỀM AUTOHYDRO V À
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KHÁC ................................ ...................... 109
3.6.1 So sánh trọng tâm các thành phần trong 4 trường hợp tải trọng theo quy phạm
tàu cá ................................ ................................ ................................ ................... 109
3.6.2 So sánh các yếu tố khác như: tính thủy tĩnh và tính ổn định ........................ 110
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ................................ .......... 136
4.1. KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ .. 136
4.1.1 Ưu điểm của phần mềm Autoship ................................ ............................... 136
4.1.2 Nhược điểm của phần mềm Autoship ................................ ......................... 137
4.1.3 Kết luận ................................ ................................ ................................ ...... 137
4.2. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ................................ ................................ ............... 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................... 140
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng thống kê số lượng tàu thành phố theo dải công suất. ........................ 2
Bảng 1.2 Bảng thống kê số lượng tàu thành phố theo nghề. ................................ .....2
Bảng 2.1 Bảng tọa độ chưa xử lý số liệu ................................ ................................ 14
Bảng 2.2 Bảng tọa độ đã xử lý số liệu................................ ................................ ....16
Bảng 2.3: Bảng tọa độ tàu lưới rê ................................ ................................ .......... 22
Bảng 2.4: bảng tọa độ tàu lưới rê sau khi mô phỏng bằng Autoship ....................... 29
Bảng 3.1: Bảng tính các yếu tố thủy tĩnh ................................ ............................... 35
Bảng 3.2: Bảng tính giá trị đ ường cong Cross Curves ................................ ............ 37
Bảng 3.3: Bảng tính giá trị các hệ số béo thân t àu................................ .................. 41
Bảng 3.4: Kích thước các kết cấu cơ bản ................................ ............................... 44
Bảng 3.5: Bảng tính khối l ượng và trọng tâm tàu................................ ................... 46
Bảng 3.6: Các đặc trưng khoang đá ................................ ................................ ....... 48
Bảng 3.7: Các đặc trưng khoang cá 1................................ ................................ .....49
Bảng 3.8: Các đặc trưng khoang cá 2................................ ................................ .....50
Bảng 3.9: Các đặc trưng khoang cá 3................................ ................................ .....50
Bảng 3.10 Bảng tổng hợp các yếu tố ổn định cho 10 tr ường hợp tải trọng ............. 84
Bảng 3.11 Bảng tổng hợp theo thứ tự các yếu tố ổn định theo mức độ nguy hiểm
giảm dần cho các trường hợp tải trọng ................................ ................................ ...85
Bảng 3.12 Bảng cấp gió................................ ................................ ......................... 87
Bảng 3.13 Bảng áp suất gió ................................ ................................ ................... 89
Bảng 3.14: Bảng nhập các thông số tàu ................................ ............................... 101
Bảng 3.15: Bảng trị số sức cản ................................ ................................ ............ 102
Bảng 3.16: Bảng trị số công suất ................................ ................................ ......... 105
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Đánh bắt cá bằng lưới rê ................................ ................................ ..........7
Hình 2.2: Bố trí thiết bị trên boong tàu lưới vây................................ ....................... 8
Hình 2.3: Đo tọa độ đường hình bằng ống thủy bình và dây dọi ............................ 11
Hình 2.4: Đo tọa độ đường hình bằng ống thủy bình và dây dọi ............................ 12
Hình 2.5: Đo bề rộng sườn và độ nghiêng mũi................................ ....................... 13
Hình 2.6: Tàu lưới rê khảo sát ................................ ................................ ............... 14
Hình 2.7: Hình vẽ sườn Cad 2D................................ ................................ ............. 23
Hình 2.8: Hình vẽ sườn Cad 3D................................ ................................ ............. 24
Hình 2.9: Các sườn trong Autoship................................ ................................ ........ 25
Hình 2.10: Chỉnh trơn mũi tàu theo sườn sẵn có ................................ .................... 26
Hình 2.11: Chỉnh trơn đuôi tàu theo sườn sẵn có ................................ ................... 27
Hình 2.12: Bản vẽ đường hình tàu lưới rê................................ .............................. 28
Hình 3.1: Xuất file từ Autoship sang Autohydro ................................ .................... 32
Hình 3.2: Nối các phần với nhau trong Autohydro ................................ ................. 33
Hình 3.3: Dùng Autohydro m ở file đã lưu ................................ ............................. 34
Hình 3.4: Đồ thị các yếu tố thủy tĩnh ................................ ................................ .....37
Hình 3.5 Đường cong Cross Curves ................................ ................................ ...... 41
Hình 3.6 Đồ thị hệ số béo thân tàu................................ ................................ ......... 43
Hình 3.7: Các khoang két trong Autohydro ................................ ........................... 48
Hình 3.8 Đồ thị ổn định tĩnh và động TH 1................................ ............................ 58
Hình 3.9 Đồ thị ổn định tĩnh và động TH 2................................ ............................ 62
Hình 3.10 Đồ thị ổn định tĩnh và động TH 3................................ .......................... 66
Hình 3.11 Đồ thị ổn định tĩnh và động TH 4................................ .......................... 71
Hình 3.12 Đồ thị ổn định tĩnh và động có gió ................................ ........................ 74
Hình 3.13 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 76
Hình 3.14 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 78
v
Hình 3.15 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 81
Hình 3.16 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 90
Hình 3.17 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 91
Hình 3.18 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 92
Hình 3.19 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 93
Hình 3.20 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 94
Hình 3.21 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 95
Hình 3.22 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 96
Hình 3.23 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 97
Hình 3.24 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 98
Hình 3.25 Đồ thị ổn định tĩnh và động có ảnh hưởng của gió ................................ 99
Hình 3.26 Đồ thị sức cản tàu ................................ ................................ ............... 104
Hình 3.27 Đồ thị công suất tàu ................................ ................................ ............ 107
vi
BẢNG CHÚ THÍCH
Tiếng Anh
draft
Displ
LCB
VCB
LCF
MTcm
Volume
Cp
Cb
Cwp
Cms
WS Area
Cvp
Cws
LCG, TCG, VCG
Limit (1) area from 0 to 30 > .03
Limit (2) area from 0 to 40 > .09
Tiếng Việt
Mớn nước
Lượng chiếm nước
Hoành độ tâm nổi phần chìm tàu
Tung độ tâm nổi
Tâm đường nước
Moment gây chúi 1 cm
Thể tích chiếm nước
Hệ số đầy lăng trụ
Hệ số đầy thể tích
Hệ số đầy đường nước
Hệ số đầy mặt cắt giữa tàu
Diện tích mặt ướt
Hệ số đầy lăng trụ đứng
Hệ số mặt ướt
Hoành độ, tung độ, cao độ trọng tâm
Diện tích dưới cánh tay đòn hồi phục không
nhỏ hơn 0.03m.rad đến góc nghiêng 300
Diện tích dưới cánh tay đòn hồi phục không
nhỏ hơn 0.09 m.rad đến góc nghiêng 400
Limit (3) area from 30 to 40 > .03
Diện tích dưới đường cong giữa góc 30 0 và
400 không nhỏ hơn 0.03 m.rad
Limit (4) RA at 30 or Max > .22
Cánh tay đòn tại góc 30 0 hoặc tại Max không
nhỏ hơn 0.22 m
Limit (5) Angle from 0 to Max > 30
Giá trị lớn nhất góc nghiêng θm không nhỏ
hơn 300
Góc lặn không được nhỏ hơn 600
Limit (6) absolute angle at RA0 >60
Limit (7) GM at Equil > .35
Trim angle
Chiều cao tâm nghiêng GM không nhỏ hơn
0.35m
Góc chúi
Righting Arm
Cánh tay đòn
Floating Status
Trạng thái nổi
Absolute Area Ratio from Roll to
Tỉ lệ giữa moment giới hạn v à moment
nghiêng do gió
Flood
1
Chương 1:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đường hình tàu biểu diễn hình dáng hình học bên ngoài của bề mặt vỏ tàu kể
cả phần dưới nước và phần trên mặt nước. Do hình dáng phần vỏ tàu dưới nước
quyết định đến các tính năng h àng hải của tàu nên đường hình chính là công cụ mô
tả, thông tin và tính toán các tính năng hàng h ải của tàu. Việc vẽ mô phỏng hình
dạng tàu để cung cấp thông tin và các số liệu cần thiết cho các công việc tính toán
tiếp theo như tính các yếu tố tĩnh thủy lực và các tính năng hàng hải tàu bằng phần
mềm Autoship đã được nhiều cơ quan đăng kiểm lớn trên thế giới áp dụng và chấp
nhận kết quả.
Các tính năng tàu trong phạm vi đề tài này chỉ nghiên cứu đến tính ổn định.
Ổn định là một trong các tính năng quan trọng nhất của t àu, đảm bảo tàu chống lật
trong những điều kiện làm việc thực tế. Và để tính toán được ổn định chính xác th ì
phải xuất phát từ đường hình tàu.
Với đề tài: “Khảo sát thực tế để vẽ mô phỏng và phân tích tính năng trong
Autoship đường hình tàu đánh cá nghề (lưới vây, lưới kéo, lưới rê) của tỉnh Bình
Định” tôi hy vọng sẽ đóng góp một phần công sức nào đó trong tự động hóa tính
toán thiết kế tàu thuyền. Qua đây sẽ đưa ra được các ưu nhược điểm trong đường
hình tàu đánh cá các nghề lưới kéo, lưới vây, lưới rê và vận dụng nó vào thiết kế,
tính toán để có thể thừa hưởng được ưu điểm và khắc phục nhược điểm đường hình
tàu dân gian, tiết kiệm vật liệu, khả năng thi công dễ d àng, có tính năng tàu phù hợp
với từng nghề, hoạt động an to àn, mang lại hiệu quả kinh tế và sử dụng cao.
1.2 TÌNH HÌNH TÀU ĐÁNH CÁ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bình Định là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ có nghề cá phát triển lâu
đời. Thời gian qua lực lượng khai thác hải sản ở B ình Định đã tăng nhanh về số
2
lượng tàu, công suất tàu thuyền và sản lượng khai thác. Theo thống kê của bộ thủy
sản thành phố cho thấy số lượng tàu hiện tại của thành phố:
Bảng 1.1 Bảng thống kê số lượng tàu thành phố theo dải công suất.
Loại tàu
Số chiếc
Từ 20 đến dưới 50ML
Khoảng 2000
Từ 50 đến dưới 90ML
6483
>90ML
1517
Với tổng công suất lên đến 511.577 CV
Theo nghề cho tất cả mọi công suất
Bảng 1.2 Bảng thống kê số lượng tàu thành phố theo nghề.
Nghề
Số chiếc
Lưới kéo
641
Lưới rê
401
Lưới vây
1470
Nghề khác
Hơn 5488
Từ đây ta nhận thấy số l ượng tàu đánh cá nghề lưới kéo và lưới rê có số
lượng ít hơn các nghề còn lại. Thực tế cũng cho thấy như trên, việc tìm kiếm tàu
lưới rê để đo đạc là rất khó khăn và rất khó kiếm.
1.3 MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU VÀ GIỚI HẠN
ĐỀ TÀI
1.3.1 Mục tiêu
Kinh nghiệm dân gian trong đóng t àu của ngư dân Bình Định đã được đúc kết
từ lâu đời và thực tế đã tạo ra được những con tàu hoạt động hiệu quả, đáp ứng
được các yêu cầu của việc đánh bắt tr ên biển. Tuy kinh nghiệm của dân gian là
đúng và cũng đã được thực tế kiểm tra, qua việc nó vẫn tồn tại cho đến nay nh ưng
nó vẫn có nhược điểm là thiếu khoa học, các tính năng c òn chưa tốt về tốc độ, độ ổn
định…được thể hiện qua các số liệu h àng năm vẫn có rất nhiều tàu bị tai nạn, tốc độ
chưa cao, hiệu qua kinh tế còn thấp…Để góp phần vào việc tìm hiểu những ưu và
nhược điểm của tàu đánh cá tỉnh Bình Định thì việc:
3
+ Đo tọa độ đường hình tàu bằng các dụng cụ đo
+ Tính toán và phân tích tính năng tàu b ằng phần mềm
sẽ đóng góp rất lớn trong việc phát triển các ưu điểm và khắc phục các nhược điểm
để qua đó tìm giải pháp khắc phục các nhược điểm giúp tàu đánh cá tỉnh Bình Định
hoạt động an toàn và hiệu quả hơn.
Đề tài được xây dựng trên cơ sở đi thực tế tại tỉnh Bình Định. Vì vậy sẽ cho
ra kết quả thực tế hơn.
1.3.2 Nội dung và giới hạn đề tài
Lĩnh vực nghiên cứu đề tài này rất rộng. Trong khoảng thời gian có hạn đề t ài
chỉ nghiên cứu về tàu vỏ gỗ còn tàu dùng các vật liệu khác thì không xét đến bởi
thực tế chưa phổ biến trong nghề đánh cá của ngư dân.
Đề tài này chỉ dùng lại ở việc thực hiện các nội dung sau:
Chương 1. Đặt vấn đề
Chương 2. Đo đạc, khảo sát thực tế và mô phỏng trong Autoship
Chương 3. Phân tích tính năng (theo nghề)
Chương 4. Kết luận và kiến nghị
Đường hình tàu rất quan trọng đối với một con t àu, nó là yếu tố cơ sở và
quyết định đến các yếu tố c òn lại của một con tàu. Một con tàu với một đường hình
phù hợp thì nó sẽ hoạt động tốt hơn và hiệu quả hơn.
1.3.3 Phương pháp nghiên cứu
Các bước thực hiện đề tài như sau:
Lựa chọn một số tàu đánh cá điển hình để tính.
Sử dụng thiết bị đo tọa độ đ ường hình để đo tàu đã chọn.
Vẽ mô phỏng đường hình tàu đã đo đạc
Tính toán và phân tích tính năng
Việc vẽ mô phỏng và phân tích tính năng s ẽ sử dụng phần mềm Autoship để
tính toán, cụ thể là module Autoship, Autohydro và Autopower.
4
Chương 2:
ĐO ĐẠC, KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ MÔ PHỎNG
TRONG AUTOSHIP
2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐƯỜNG HÌNH TÀU ĐÁNH CÁ TỈNH BÌNH ĐỊNH
2.1.1 Đặc điểm chung đường hình của tàu cá Bình Định
Qua tìm hiểu thực tế tôi có rút ra một số nhận xét sau: hầu hết t àu thuyền của
tỉnh đều được đóng theo mẫu dân gian và phụ thuộc nhiều vào người thợ cả là chủ
yếu, không có tàu được đóng theo thiết kế hoặc l à rất ít.
Đặc điểm chung đường hình tàu đánh cá của khu vực Bình Định: phần mũi
hơi bầu, sống mũi to khỏe và hợp với phương ngang một góc từ 66 0 đến 700, MCN
của mũi tàu có dạng chữ V, với phần mũi nh ư vậy tàu rẽ sóng rất tốt và giảm được
sức cản đáng kể. Phần boong thường có độ cong trong khoảng 5 0 đến 80. Phần đuôi
có MCN dạng chữ U, vách đuôi thường nghiêng so với phương nằm ngang một góc
từ 1620 đến 1660. Các tỉ số kích thước và hệ số béo của tàu thường nằm trong
khoảng:
3.32 ≤ L/B ≤ 3.67
2.09 ≤ B/H ≤ 2.50
1.24 ≤ H/T ≤ 1.57
0.75 ≤ α ≤ 0.85
0.81 ≤ β ≤ 0.91
0.59 ≤ δ ≤ 0.66
-0.50 ≤ Xf ≤ 0.40
Hầu hết các tàu đánh cá vỏ gỗ của tỉnh Bình Định đều có những nét giống
nhau như: phần mũi của tất cả các tàu đền có dạng thủy khí động lực học v à MCN
có dạng chữ V, tàu sẽ giảm được đáng kể sức cản của nước và gió, tàu cắt sóng tốt,
tính quay trở của tàu rất cơ động, đồng thời càng lên cao mặt boong phần mũi càng
mở rộng, với đặc điểm như vậy thì lực cản chống lắc khá tốt v à diện tích boong thao
5
tác thuận lợi. Phần đuôi của tất cả các tàu đều có dạng đuôi vuông, mặt cắt ngang
phần đuôi có dạng chữ U, kết cấu v òm đuôi có ảnh hưởng rất lớn đến ổn định, tính
năng hàng hải của tàu: đuôi vuông có độ nghiêng nhất định về phía sau, không quá
phẳng, độ ngập nước không quá sâu để tránh tăng sức cản n hất là hiện tượng sóng
vỗ khi tàu lùi. Với hình dáng vòm đuôi như vậy góp phần tăng diện tích sinh hoạt
trên tàu, cải thiện một số đặc điểm của t àu ví dụ như tránh lật tàu khi tàu mắc
cạn…Tuy nhiên với kiểu đuôi tàu quá béo, do đó lám t ổn thất tốc độ tàu khá lớn,
tính quay trở của tàu kém đi, tàu khi lùi bị vỗ sóng mạnh.
Còn đối với đáy tàu: ở phần mũi hầu hết các t àu đều giống nhau với kiểu
mũi dạng thủy động lực học, dạng mặt cắt ngang chữ V đ ược duy trì từ sườn lý
thuyết 8.5 ÷ 9, với hình dáng như vậy sẽ gây lực cản khá lớn cho t àu, khả năng quay
trở của tàu cũng sẽ giảm xuống. Từ sườn lý thuyết 4 ÷ 7.5 là phần đáy bằng khá
rộng và phẳng điều này làm tăng sức cản, giảm tính ổn định nh ưng lại tạo diện tích
cho các khoang hàng rất lớn. Từ sườn lý thuyết 0 ÷ 4 gần như là mặt phẳng nghiêng
hợp với phương ngang một góc từ 162 0 ÷ 1660, mặt phẳng nghiêng này khá rộng
nên cũng tạo diện tích sử dụng cho các khoang nh ưng lại ảnh hưởng rất nhiều đến
sức cản, ổn định của tàu và tàu bị vỗ sóng mạnh khi lùi. Diện tích phần đáy tàu so
với diện tích MĐN thiết kế l à SO = (0.6÷0.74)S tk, có thể thấy rằng với dạng đáy t àu
như vậy tàu chịu một sức cản khá lớn, tốc độ, tính ổn định v à tính quay trở của tàu
giảm nhưng bù lại với diện tích đáy lớn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho diện tích các
khoang. Bán kính cong giữa đáy và mạn cũng không lớn nên cũng ảnh hưởng đến
tính ổn định của tàu, tuy nhiên lắc dọc và lắc ngang của tàu lại được khắc phục
tương đối tốt. Với đáy tàu và sườn như thế thì ngư dân sẽ đóng tàu dễ hơn, bởi dân
ta cái nào dễ mà sử dụng được là làm.
2.1.2 Đặc điểm đường hình tàu đánh cá nghề lưới rê
Lưới rê sử dụng lưới có độ thô nhỏ nên be tàu phải nhẵn, vỏ tàu khai thác
thủy sản bằng nghề lưới rê hầu hết cấu tạo bằng gỗ với kích th ước và kiểu dáng rất
khác nhau, đa số các tàu có cabin ở phía đuôi tàu, hầm bảo quản cá được đặt ở phía
trước hầm máy. Riêng đối với nghề lưới rê cá thu, cá ngừ do vàng lưới dài nên hầu
6
hết các tàu có hầm lưới ở phía trước mũi, giúp cho thao tác thả và thu lưới nhanh
gọn, dễ dàng hơn.
Lưới rê là loại ngư cụ hoạt động theo phương pháp bị động, lưới trôi theo
dòng chảy hoặc được thả chắn ngang đường đi của cá và một số loài thủy sản khác
(khi gặp lưới chúng mắc phải mắt lưới hoặc quấn vào lưới).
Lưới rê có thể đánh bắt được ở nhiều tầng nước khác nhau, cả gần bờ v à xa
bờ. Đối tượng khai thác chính của nghề l ưới rê là các loại cá, cua ghẹ, mực nang và
một số loài tôm…Tùy theo đối tượng khai thác mà cấu tạo và kích thước của lưới rê
khác nhau. Nghề lưới rê tuy có nhiều ưu điểm như khai thác chọn lọc, khai thác
được ở vùng biển có đáy biển phức tạp, ít ti êu tốn năng lượng, đối tượng khai thác
có đối tượng cao.
Cách đánh bắt như sau:
- Thả lưới: Khi tàu chạy tới ngư trường, thuyền trưởng xác định hướng nước,
hướng gió để quyết định hướng thả lưới. Tốc độ thả lưới thường từ 2-4 hải lý/giờ
tùy thuộc vào điều kiện sóng, gió và nước. Hướng thả chếch với hướng nước một
góc nhất định. Lưới rê được thả theo thứ tự từ phao cờ đầu l ưới đến phao cờ cuối
lưới.
- Ngâm lưới: Tùy thuộc vào tình hình trên biển thuyền trưởng quyết định
thời gian ngâm lưới. Trong quá trình ngâm lưới, người trực ca phải thường xuyên
quan sát khu vực thả lưới tránh sự cố xảy ra.
- Thu lưới và xử lý sản phẩm khai thác:
+ Khi thu lưới thuyền trưởng điều khiển tàu luôn nằm ở vị trí dưới gió lưới.
Trong quá trình thu lưới, phải kiểm tra xếp phần l ưới nào bị rách riêng ra để sửa
chữa kịp thời.
+ Sau khi gỡ hết cá thì sẽ tập trung vào việc xử lý và sơ chế, bảo quản sản
phẩm. Sau đó kiểm tra lại ng ư cụ, các trang thiết bị chuẩn bị cho mẻ sau.
7
Hình 2.1: Đánh bắt cá bằng lưới rê
Ngư dân ta bố trí lưới ở mũi tàu và việc thả lưới cũng như thu lưới được tiến
hành ở bên mạn tàu, điều này dẫn đến khi khai thác th ì tàu sẽ bị nghiêng ngang rất
nguy hiểm.
Bố trí thiết bị trên boong tàu: đối với tàu lưới rê thì lưới được bố trí ở phần
mũi, trước cabin có hai tang ma sát, nếu t àu lớn và chủ tàu có điều kiện thì có lắp
thêm tang thu lưới (còn gọi là cảo) để giảm lượng thuyền viên trên tàu khi thu lưới,
phía mũi tàu còn có trụ chữ thập treo 2 cái ròng rọc để phục vụ việc thu lưới.
Sơ đồ bố trí thiết bị mặt boong nh ư sau:
8
2
3
1
7
4
5
Hình 2.2: Bố trí thiết bị trên boong tàu lưới vây
1- cabin; 2- tang ma sát; 3- tang thu lưới;
4- hầm chứa lưới;5- trụ chữ thập; 6- con lăn ngang; 7- ròng rọc treo
Sau khi đi thực tế ta nhận thấy tàu đánh cá lưới rê ở tỉnh Bình Định về đường
hình có đặc điểm giống tàu lưới vây :
+Phần mũi biến thiên lớn và rộng
+Hệ số béo tàu lớn để chống nghiêng ngang do thả lưới và kéo lưới đều ở
bên mạn.
+Sỏ mũi có hướng cong ra ngoài và góc nghiêng nhỏ hơn tàu lưới kéo
+Đường hình tàu lưới rê gần giống lưới vây
+Tỉ số B/T lớn
+Tốc độ tàu không lớn
+Đa số thì tàu có chiều dài lớn hơn tàu kéo
2.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ ĐƯỜNG HÌNH TÀU THỰC TẾ
Để xác định tọa độ đường hình tàu thực tế thì có các phương pháp:
+ Dùng ống thủy bình và con dọi
+ Dùng thiết bị đo tọa độ đường hình tàu
6
9
Và trong phương pháp dùng ống thủy bình và con dọi thì lại có nhiều cách
đo. Trong chuyến đi thực tế đo đạc đường hình ở Bình Định đã dùng phương pháp
con dọi và ống thủy bình với cách thức đo đạc như sau:
Trước khi tiến hành đo bạn phải chuẩn bị một số dụng cụ đo t ùy thuộc vào
hình dạng bề mặt thân tàu như sau: Thước thép, Thước vải, con dọi, thước đo góc,
thước góc…Đặc biệt đối với con dọi th ì vật dọi (có thể là cục đá hoặc sắt thép…
nhưng nó phải đủ nặng để con dọi không bị đung đ ưa do gió hoặc do va chạm nhẹ
vào dây dọi), bên cạnh đó thì trên dây dọi có chia khoảng cách và được làm dấu tại
vị trí các đường nước (ví dụ tùy thuộc vào tàu lớn hay nhỏ mà ta chia khoảng cách
đường nước cho hợp lý, ở đây thì lấy 500mm, tức là cứ cách 500 thì ta làm một dấu
và những dấu này không bị thay đổi trong quá trình đo đạc).
Đầu tiên là công việc chuẩn bị cho công tác đo đạc, ta phải xác định đ ường
cơ bản, đường dọc tâm tàu, đường song song với đường dọc tâm.
Tiếp đến là xác định đường bao tàu tức là phải xác định chiều dài, chiều
rộng, chiều cao tàu, góc nghiêng mũi, góc nghiêng đuôi, đường mép boong.
Công việc tiếp theo là đo tọa độ của các sườn. Việc chia sườn cho tàu ở đây
là lấy theo sườn thực của tàu được đo. Ta xác định khoảng cách sườn thực trên tàu
bằng cách hỏi chủ tàu hoặc vào bên trong tàu đo hoặc có thể dựa vào hàng đinh đã
được xảm ở bên ngoài vỏ tàu cũng chính xác.
Công việc cuối cùng của việc đo đạc là xác định một số chi tiết kết cấu t àu
để mở rộng hiều biết về kết cấu t àu cá ở trong dân gian.
Chú ý trong việc đo đạc là ta xem ky tàu (còn gọi là long cốt) là một đường
thẳng, dù trong quá trình hoạt động ky tàu có thể bị biến dạng nhưng ta xem là
không đáng kể. Tàu đóng mới hay lên đà để sửa chữa đều đã được cân bằng ngang
và dọc.
Cụ thể các công việc cần l àm là như sau:
+ Xác định đường cơ bản, đối với đường dọc tâm (tuy xác định được nhưng
không thể căng dây do các đệm k ê nên ta chỉ có thể căng dây được đường song
song với dọc tâm) bằng con dọi theo cách ta đóng 2 cọc ở mũi v à đuôi tàu song
10
song với dọc tâm, dùng ống thủy bình cân sao cho đường dây nối 2 cọc gỗ thuộc
mặt phẳng song song với mặt phẳng mặt đ ường nước.
+ Xác định đường mép boong bằng cách tại các s ườn của mép boong ta thả
dây dọi xuống, đo từ dọc tâm đến dây dọi ta đ ược bề rộng mép boong tại vị trí s ườn
đó, đo từ đường cơ bản đến mép boong được chiều cao của mép boong.
+ Đo độ nghiêng mũi, độ nghiêng đuôi ta cũng dùng con dọi và dùng công
thức Pitago trong tam giác vuông để tính đ ược góc nghiêng.
+ Trong khi đo mép boong ta k ết hợp đo tọa độ sườn tại vị trí đang đo bằng
cách ta dùng thước gỗ dài có kẹp ống thủy bình, tại vị trí đường nước trên dây dọi
đã được làm dấu ta đo khoảng cách từ vỏ t àu đến dây dọi sau đó lấy bề rộng t àu tại
vị trí sườn này trừ giá trị mới đo ta được ½ chiều rộng tàu tại đường nước đó với vị
trí sườn đó.
+ Để thuận tiện cho việc mô phỏng tàu ta cũng đo độ cất đuôi của con t àu.
Tuy nhiên trong quá trình đo không tránh khỏi những sai số, những sai số
thường gặp như: dây thước võng, cong lên, đặt không thẳng hàng, do dụng cụ đo,
xoắn, người đo, nhiệt độ môi trường, do lực căng thước thay đổi…
Vì vậy để khắc phục nó tôi đ ưa ra một số cách như sau:
- Nên cần khoảng 3 4 lần hoặc hơn cùng đo đạc.
- Để khắc phục dây thước võng ta có thể chia nhỏ ra để đo nếu chiều d ài quá
dài và trong từng khoảng ta dùng nivô để xác định cân bằng…
- Dùng thước góc để xác định góc vuông giữa th ước và dây dọi
- Thước gỗ dài nên kẹp ống thủy bình loại thước đo độ phẳng của thợ hồ.
Sơ đồ thể hiện trên hình 2.3 và 2.4:
11
4
boong
5
5
5
3
5
2
1
Hình 2.3: Đo tọa độ đường hình bằng ống thủy bình và dây dọi
1- mặt đất; 2- cọc gỗ; 3- thước gỗ có gắn thủy bình; 4- dây dọi;
5 – đường nước
12
5
4
4
2
3
1
Hình 2.4: Đo tọa độ đường hình bằng ống thủy bình và dây dọi
1- mặt đất; 2- cọc gỗ; 3- đường // đường cơ bản; 4- dây dọi;
5 – đường sườn-vị trí thả dọi
13
Hình 2.5: Đo bề rộng sườn và độ nghiêng mũi
2.3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT Đ ƯỜNG HÌNH TÀU THỰC TẾ
Trong đợt đi thực tế vừa qua nhóm đ ã thực hiện đo đạc một số mẫu tàu, sau
đây là mẫu tàu đã được đo đạc và sẽ được vẽ mô phỏng bằng module Autoship sau
đó sử dụng module Autohydro để tính toán tính năng tàu và sử dụng Autopower để
tính toán sức cản và công suất.
14
Mẫu tàu 1- tàu lưới rê:
Hình 2.6: Tàu lưới rê khảo sát
Bảng tọa độ tàu lưới rê khi đi thực tế (chưa qua xử lý số liệu):
Bảng 2.1 Bảng tọa độ chưa xử lý số liệu
BẢNG TỌA ĐỘ TÀU SỐ 4-LƯỚI RÊ
Số
Cao
Nửa bề
mép
rộng
DN1500
DN2000
DN2500
DN3000
CD0
boong
boong
VL(1)
1430
1620
1790
1900
1500
3100
1950
2
1530
1700
1840
0
1200
2950
1960
sườn
DN0
DN500
DN1000
3
1410
1630
1760
1880
970
2820
1960
4
1540
1710
1810
1910
730
2710
1980
5
1550
1730
1820
1920
630
2680
1980
6
1650
1780
1860
1950
560
2620
2000
7
1700
1800
1880
1970
410
2540
2000
8
1700
1800
1880
2500
330
2500
2000
9
1700
1800
1890
290
2470
2000
10
1700
1800
1900
240
2440
2000
11
1700
1800
1920
200
2410
2000
- Xem thêm -