BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
GVHD: ThS.Trần Nam Trung
SVTH : Trương Thị Phương Thảo
MSSV : 1054031037
Lớp
: 10DKKT8
TP.HCM, Tháng 8 Năm 2014
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
PHÚ NHUẬN
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
GVHD: Th.S Trần Nam Trung
SVTH : Trương Thị Phương Thảo
MSSV : 1054031037
Lớp
: 10DKKT8
TP.HCM, Tháng 8 Năm 2014
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về
sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014
Tác giả
Trương Thị Phương Thảo
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực tập ở công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận, kết hợp với
những kiến thức lý thuyết được học ở trường đã giúp em hiểu rõ hơn công tác kế toán thực
tế tại một doanh nghiệp, học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế , thấy được tầm quan
trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Đó là nền tảng quý giá cho nghề nghiệp em
đã lựa chọn.
Được sự hướng dẫn tận tình của Thầy Trần Nam Trung, các cô chú, anh chị tại
Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để
em hoàn thành bài báo cáo thực tập “ Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh”. Mặc dù rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn
hẹp nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, những ý kiến đưa ra còn
mang tính cục bộ và thiếu thuyết phục. Kính mong sự thông cảm và giúp đỡ đóng góp ý
kiến của quý thầy cô, của cô chú, anh chị công tác tại công ty để giúp em hoàn thiện và
nâng cao kiến thức bổ ích cho bản thân.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn và gửi lời kính chúc Ban lãnh đạo và toàn
thể các cô chú, anh chị trong Công ty cùng Thầy Trần Nam Trung thật nhiều sức khỏe và
thành công hơn trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, năm 2014
Sinh viên thực tập
Trương Thị Phương Thảo
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ...............................................................................................
MSSV : .....................................................................................................................
Khoá : .....................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Nhận xét chung
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày …..tháng… năm 201..
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày …. Tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
CCDC-TSCĐ
CCDV
CTY
DT
ĐKKD
GTGT
HĐKD
KDXNK
KTTCNH
NB
NVL
NSNN
PP
QLHT
QLDN
TNDN
TNHH
TK
UBND
XDCB
XĐKQKD
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
NỘI DUNG
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ_Tài sản cố định
Cung cấp dịch vụ
Công ty
Doanh thu
Đăng kí kinh doanh
Giá trị gia tăng
Hợp đồng kinh doanh
Kinh doanh xuất nhập khẩu
Kế toán-Tài chính- Ngân hàng
Nội bộ
Nguyên vật liệu
Ngân sách nhà nước
Phương pháp
Quản lí hệ thống
Quản lí doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
Xác định kết quả kinh doanh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Tình hình hoạt đông kinh doanh qua ba năm 2011-2013 .......... Trang 32
Bảng 2.2 :Bảng mẫu sổ chi tiết .................................................................... Trang 49
Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 911 tháng 12/2012 ............................................ Trang 50
Bảng 2.4: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012 ................... Trang 52
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... Trang 26
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức kế toán ................................................................. Trang 28
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ ................................................................... Trang 31
Sơ đồ 2.4 :Sơ đồ kế toán tổng hợp ................................................................ Trang 51
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................................................. 4
1.1Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ............................................................................................................................. 4
1.1.1 Kế toán doanh thu ...................................................................................................... 4
1.1.2 Kế toán chi phí ........................................................................................................... 5
1.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................................... 6
1.1.3.1 Khái niệm ............................................................................................................. 6
1.1.3.2 Phân loại kết quả kinh doanh ............................................................................... 6
1.1.3.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 7
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................. 7
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác .................................................................................. 8
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................... 8
1.2.2 Doanh thu bán hàng nội bộ ......................................................................................... 9
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................................... 10
1.2.4 Kế toán thu nhập khác .............................................................................................. 12
1.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần ............................................................. 13
1.3.1 Chiết khấu thương mại ............................................................................................. 13
1.3.2 Giảm giá hàng bán.................................................................................................... 14
1.3.3 Hàng bán bị trả lại ................................................................................................. 14
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng................................... 15
1.4.1 Giá vốn hàng bán ..................................................................................................... 15
1.4.2 Chi phí bán hàng ...................................................................................................... 16
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................................... 17
1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính ...................................................................................... 17
1.4.5 Chi phí khác ............................................................................................................. 18
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................... 19
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 21
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
1.5.1 Công dụng ................................................................................................................ 21
1.5.2 Kết cấu và nội dung .................................................................................................. 21
1.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................... 21
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN ................................................................... 24
2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận ............................. 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................................ 24
2.1.1.1 Thông tin về công ty .......................................................................................... 24
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 24
2.1.1.3 Quy mô kinh doanh ............................................................................................ 26
2.1.1.4 Đặc điểm lao động của doanh nghiệp ................................................................ 26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty ............................................................................ 26
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 26
2.1.2.2 Các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .................................. 28
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................... 29
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức kế toán ......................................................................................... 29
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ kế toán tại các phần hành ................................................. 29
2.1.4 Tổ chức công tác kế tác kế toán của công ty ............................................................ 30
2.1.4.1 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán , hình thức ghi sổ sách kế toán ................... 31
2.1.4.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ: ......................................................................................... 31
2.1.5 Tình hình công ty trong những năm gần đây ............................................................ 32
2.1.6 Thuận lợi khó khăn, phương hướng phát triển ......................................................... 33
2.1.6.1 Thuận lợi ............................................................................................................ 33
2.1.6.2 Những khó khăn ................................................................................................. 34
2.1.6.3 Phương hướng phát triển .................................................................................... 34
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty ................................................................................................................. 35
2.2.1 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty ................................................. 35
2.2.2 Kế toán doanh thu , thu nhập khác ........................................................................... 35
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................. 35
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 37
2.2.2.3 Kế toán Thu nhập khác ...................................................................................... 38
2.2.3 Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ........................................................ 39
2.2.3.1 Giá vốn hàng bán ............................................................................................... 39
2.2.3.2 Chi phí bán hàng ................................................................................................ 40
2.2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................................ 42
2..2.3.4 Chi phí hoạt động tài chính ............................................................................... 43
2.2.3.5 Chi phí khác ....................................................................................................... 44
2.2.3.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................... 44
2.2.4 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần ........................................................... 45
2.2.4.1 Chiết khấu thương mại ....................................................................................... 45
2.2.4.2 Hàng bán bị trả lại .............................................................................................. 46
2.2.4.3 Giảm giá hàng bán ............................................................................................. 47
2.2.4.4 Các loại thuế giảm trừ doanh thu ....................................................................... 47
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................................... 47
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 55
3.1 Nhận xét ......................................................................................................................... 55
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú
Nhuận ................................................................................................................................ 55
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty .................................................................. 55
3.1.2.1 Ưu điểm ............................................................................................................ 55
3.1.2.2 Nhược điểm ....................................................................................................... 57
3.2 Kiến nghị........................................................................................................................ 57
3.2.1 Kiến nghị chung ....................................................................................................... 57
3.2.2 Kiến nghị công tác kế toán ....................................................................................... 57
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 64
PHỤ LỤC
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài:
Trong những năm qua,cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị
trường có sự tham gia quản lý của Nhà nước nước ta đã và đang trên đà ổn định. Hệ thống
thông tin kế toán đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, nhiều chế độ thông tư kế toán
mới ra đời góp phần vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế tài chính của
đất nước.
Là một doanh nghiệp dù ở lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ thì đều quan tâm nhất là mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận không chỉ là thước đo về chất lượng phản ánh trình độ quản
lý kinh doanh mà còn là một vấn đề quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Do vậy để
khẳng định sự tồn tại và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp cần đạt được kết quả kinh
doanh thật tốt bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và phấn đấu hạ giá
thành sản phẩm trên cơ sở tiết kiệm và sử dụng chi phí hợp lí,sử dụng tốt các nguồn vốn và
nguồn nhân lực vốn có.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh từ doanh thu, chi phí
nên tôi chọn đề tài : “KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH” tại Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) để làm khóa luận của
mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
A. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu về công tác Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận nhằm đề xuất
các giải pháp hoàn thiện kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
B. Mục tiêu cụ thể
Nắm được tầm quan trọng từ mục tiêu tổng quát là Xác định kết quả kinh doanh, vậy
để thực hiện mục tiêu tổng quát trên thì cần đề ra nhưng mục tiêu cụ thể dưới đây:
Tiếp cận, tìm hiểu và đánh giá thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại đơn vị.
Nắm bắt những vấn đề còn hạn chế trong công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
1
Lớp 10DKKT8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Đề ra biện pháp hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận.
3.Câu hỏi nghiên cứu:
Để xác định đúng các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì cần lập ra những câu hỏi. Trả
lời được những câu hỏi này thì đồng nghĩa với những mục tiêu nghiên cứu đã được thực
hiện. Dựa vào mục tiêu cụ thể những câu hỏi sẽ được đặt ra như sau:
Thực trạng về công tác Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty như thế nào?
Những vấn đề nào còn tồn tại tại công ty?
Những giải pháp nào sẽ góp phần hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty?
4. Phạm vi nghiên cứu
A. Phạm vi không gian
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại phòng tài chính-kế toán
thuộc bộ phận Kế toán tổng hợp của Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận tại
170E, Phan Đăng Lưu,phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM.
B. Phạm vi thời gian
Những thông tin về số liệu cập nhật trong bài tham khảo tại các Báo cáo tài chính từ
năm 2012-2014
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin, đề tài sử dụng cả hai loại thông tin là : Thông tin thứ cấp và
thông tin sơ cấp.
A.Thông tin sơ cấp
Thông tin sơ cấp được thu thập trong bài gồm thông tin định tính là những thông tin tự thu
thập thông qua phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo , nhân viên làm công tác về những vấn đề liên
quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên mặt lý thuyết chưa
có số liệu cụ thể.
B. Thông tin thứ cấp
Thông tin thu thập để làm nghiên cứu được tham khảo từ các tài liệu sau:
Các khái niệm, qui định , phương pháp hạch toán từ sách giáo khoa, tài liệu chuyên
ngành…
Các số liệu, tài liệu đã công bố được tham khảo tại trang web của công ty
Số liệu thống kê, phân tích, so sánh được thu thập từ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách,
các báo cáo tài chính tại công ty.
5.Kết cấu đề tài:
Gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
2
Lớp 10DKKT8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
3
Lớp 10DKKT8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1 Kế toán doanh thu
Khái niệm
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp về hệ thống các tài khoản kế toán , Doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán , phát sinh
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Ý nghĩa
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí , doanh thu bán hàng phản ánh
quy mô của quá trình sản xuất , phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản phẩm , dịch vụ của doanh nghiệp được các
cá nhân tổ chức khác chấp nhận.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
a) Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
Doanh thu đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn đồng thời bốn (4)
điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
4
Lớp 10DKKT8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2 Kế toán chi phí
Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí của lao động sống ( tiền lương và các
khoản trích theo lương ) và lao động vât hóa ( nguyên vật liệu, khấu hao tài sản cố
định …) mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong
một thời kì nhất định.
Phương pháp ghi nhận chi phí
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam có rất nhiều chuẩn mực đề cập đến việc ghi nhận
chi phí như chuẩn mực 01-Chuẩn mực chung, chuẩn mực 02-Hàng tồn kho, chuẩn
mực 03- Tài sản cố định hữu hình, chuẩn mực 04- Tài sản cố định vô hình, chuẩn
mực 05- Bất động sản đầu tư, chuẩn mực 12-Doanh thu và thu nhập, ví dụ:
Chuẩn mực 01 –Chuẩn mực chung : Theo nguyên tắc phù hợp , việc ghi nhận
doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh
thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kì tạo ra
doanh thu và chi phí của các kì trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
Chuẩn mực 02- Hàng tồn kho: Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho
đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất , kinh doanh trong kỳ phù hợp với
doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch
giữa khoảng dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán
năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ
kế toán năm trước, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung
không phân bổ , được ghi nhận là sản xuất kinh doanh trong kì.Trường hợp
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm
nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế
toán năm trước , thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập ghi giảm chi
phí sản xuất, kinh doanh.
Chuẩn mực 03- Tài sản cố định hữu hình:
- Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận TSCĐ hữu hình được ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
5
Lớp 10DKKT8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh
không thõa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí, sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.
…….
1.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1 Khái niệm
Trong giáo trình kế toán tài chính II của Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly (Năm 2012) định
nghĩa Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực
hiện trong một thời kỳ nhất định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
được xác định theo từng kỳ kế toán ( tháng , quý , năm) là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó.
1.1.3.2 Phân loại kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh
doanh của hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Tương ứng với các hoạt động này, doanh nghiệp thường chia kết quả kinh doanh
thành hai loại là : Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng và kết quả hoạt động khác.
a) Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ,hàng hóa,
dịch vụ trong kỳ và kết quả hoạt động tài chính.Kết quả kinh doanh được xác định
bằng các chỉ tiêu:
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Trong đó:
Chi t kh u th ng m i
Hàng bán b tr l i
Gi m giá hàng bán
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng Thu xu t kh u, thu TTĐB
Thu GTGT theo PP tr c ti p
Kết quả hoạt động tài chính là phần chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
6
Lớp 10DKKT8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
( thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán
ngoại tệ ….) và chi phí hoạt động tài chính ( chi phí đi vay, góp vốn liên doanh , liên
kết…) thực tế phát sinh trong kỳ.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD được tính:
=
L
à
á à
+
D
à
í
đ
-
C í
à í
-
C í
á à
í
- CQLDN
a) Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên , không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện , các hoạt động khác như thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản
nợ khó đòi đã xóa sổ…
Kết quả của hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác ( thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản
cố định…) và chi phí khác ( chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp
đồng…) phát sinh trong kỳ.
1.1.3.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết qủa kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ
tích cực trên các mặt của doanh nghiệp.
Trong nền kình tế thị trường , mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là lợi
nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt
động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp và có thể nói là yếu tố quan trọng trong việc quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản
xuất mở rộng, cải thiện nâng cao đời sống của người lao động tham gia góp vốn cổ
phần, tham gia góp vốn liên doanh, liên kết. Và là nguồn để doanh nghiệp thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước như đóng thuế và một số khoản khác. Vì vậy , việc xác định
kết quả kinh doanh là một việc vô cùng cần thiết.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Để phát huy đầy đủ vị trí , vai trò trong công tác quản lý và phù hợp với những đặc
điểm của hoạt động kinh doanh, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Quản lý hoạt động của từng loại hình dịch vụ theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng và
giá trị.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
7
Lớp 10DKKT8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Mở đầy đủ số tổng hợp và sổ chi tiết để theo dõi tình hình doanh thu và chi tiêu
hằng ngày.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ , kịp thời chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Thường xuyên đối chiếu , kiểm tra sổ sách để phát hiện sai sót, chênh lệch ( nếu
có)
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu khai thác và mở rộng thị trường , áp dụng các phương pháp cung cấp
dịch vụ phù hợp và có các chính sách khuyến mãi nhằm không ngừng tăng doanh
thu cung cấp dịch vụ, giảm giá vốn hàng bán.
Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí hoạt động
tài chính và chi phí khác phát sinh trong quá trình kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi
nhuận.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
đươc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Công dụng:
Tài khoản 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa : Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế
toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương
thực…
Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm : Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm ( Thành phẩm, bán thành phẩm) đã
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
8
Lớp 10DKKT8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như:
Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp…
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ : Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như :
Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ
thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán…
Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá : Dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này để
phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý
bất động sản đầu tư
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
-Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm
khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
và cung cấp dịch vụ của doanh
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán
sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
-Trị giá khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán , hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
“ Xác định kết quả kinh doanh:
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2 Doanh thu bán hàng nội bộ
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
9
Lớp 10DKKT8
- Xem thêm -