Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khóa luận tốt nghiệp kế toán bán hàng công ty xe máy (kế toán bán hàng và xác đ...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp kế toán bán hàng công ty xe máy (kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm & dv quốc tiến quảng nam)

.PDF
72
153
108

Mô tả:

A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp sử dụng kế toán là một công cụ đắc lực và sắc bén nhất để quản lý nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Với chức năng thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán góp phần giải quyết các vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại là một công việc phức tạp và chiếm tỉ trọng lớn trong toán bộ công việc kế toán. Các thông tin kế toán cung cấp sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá được chất lượng toán bộ hoạt động kinh doanh của nghiệp. Từ đó, có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư sao cho có hiệu quả nhất. Mặt khác các thông do kế toán cung cấp là cơ sở cho việc kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng vốn, tình hình thực hiện pháp luật và chế độ quản lý kinh tế Nhà nước. Ngoài ra sự cấn thiết của công tác kế toán kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh còn xuất phát từ bản thân mỗi doanh nghiệp. Do thực trạng kế toán nước ta hiện nay, hầu hết chưa thực hiện hết nhiệm vụ của mình trong hoạt đọng sản xuất kinh doanh nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng còn thụ động, còn thụ động, chỉ dừng lại ở mức ghi số cung cấp thông tin mà chưa có sự tác động tích cực, chủđộng đối với quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Trước yêu cầu của công tác quản lý trong nền kinh tế thị trường, công việc của người kế toán không chỉ dừng lại ở việc phán ảnh ghi chép, tổng hợp số liệu từ các chứng từ kế toán, vào số kế toán và trình bay các thông tin trên báo cao tài chính nữa mà còn phải biết phân tích báo cao kế toán. Thông qua đó kế toán phải có những kiến nghị, đề xuất cho lãnh đạo doanh nghiệp, đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh và dưa ra các giải pháp hữu hi, các quyết định thích hợp cùng với các nhà quản trị lựa chọn phương pháp điều hành quản lý, phương pháp phát triển của doanh nghiệp mình. Hơn nữa việc không ngừng hoàn thiện nâng cao chất lượng công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cũng là việc hoàn thiện tốt chức năng phản ánh giám sát các hoạt động, cung cấp thông tin cho các nhà lãnh đạo để quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn. Xuất phát từ những vai trò quan trọng nêu trên tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài : “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam ” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống cơ sơ lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1 - Giúp tiếp cận thực tế, học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để trao dồi kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm cho bản thân. - Vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH & DV Quốc Tiến Quảng Nam và kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu : năm 2015 ( Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 ) - Địa điểm tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng nam. Số 89 – 91 Phan Bội Châu, Thành phố Tam kỳ, Tỉnh quảng Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu bao gồm : Phương pháp thu thập số liệu từ tài liệu tham khảo: Phương Pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp và thứ cấp thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu trước đây để xây dựng cơ sở lý luận; Phương pháp thu thập số liệu bằng cách điều tra – phỏng vấn – trả lời; Sử dụng phương pháp nhật ký ghi chép để thu thập số liệu. - Phương pháp phân tích : phương pháp phân tích số liệu thu thập được - Phương pháp so sánh : So sánh lý thuyết đã học trong nhà trường và sách báo với thực tế công việc tại donah nghiệp sau đó rút ra nhận xét đánh giá của bản thân sinh viên thực tập. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài Nâng cao kiến thức và nghiên cứu kết quả hoạt đông kinh doanh trong công ty cho các bạn sinh viên khi ra trường. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Hiểu rõ hơn về cách hoạch toán, cách xác định và phân tích kết quả hoạt động tài công ty . Qua đó nhằm đề ra biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho Công Ty. 6.Cấu trúc của khoá luận Ngoài phần mở đầu và kết luận khoá luận gồm có 3 chương: Chương 1: Khái quát chung về Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam. 2 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công toàn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỐC TIẾN QUẢNG NAM 1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam 1.1.1. Lịch sử hình thanh và phát triển của Công ty TNHH TM và DV Quốc tiến Quảng Nam Công ty TNHH TM và DV Quốc tiến Quảng Nam được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc Hội nước Việt Nam thông qua ngày 26/11/2009 và các văn bản hưởng dẫn luật doanh nghiệp, được UBND tỉnh Quảng Nam cấp Giấy chứng Nhận Đăng ký kinh doanh ngày 06/11/2009. Tên công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỐC TIẾN QUẢNG NAM. TÊN viết tắt : QUOC TIEN QNC Trụ sở Công ty : 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam kỳ, Quảng Nam Điện thoại : 05106256779 Mã số thuế : 4000698631 Vốn điều lệ của công ty là 1.500.000.000 đồng với hai thành viên sáng lập là ông lê trường Giang và bà Nguyễn Thị Thanh Hà. Lĩnh vực hoạt động : Mua bán, sữa chữa, bảo trì mô tô, xe máy, ôtô và phụ tùng các loại. Công ty thành lập từ 11/2009 đầu tư xây dụng cơ bản nhà xưởng, Nhà bán hàng và văn phòng trụ ở công ty đến tháng 4 năm 2010 mới Hoàn thành và đi vào hoạt động. Mặc dù mới đi vào hoạt động vào những năm gần đầy, nhưng công ty luôn làm hài lòng khách hàng với chất lượng sản phẩm tốt và tính cạnh tranh cao. Công ty luôn xác định niềm tin của khách hàng là trên hết vấn đề giữ vững thị trường là vấn đề sống còn đảm bản cho sự tốn tại và phát triển cửa công ty. Chính vì vậy, công ty luôn nổ lực và không ngừng 3 đẩy mạnh việc sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm, ngày càng mở rộng hợn nữa mối quan hệ hợp tác với nhiều khu vực. Hiện tại, Công ty TNHH TM và DV Quốn tiến Quảng Nam thực hiện trên hai lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Với sự phát triển của nền kinh tế và sự cố gắng nổ lục của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, Quốc tiến Quảng Nam đang từng bước đưa sản phẩm của mình đến gần với thị trường hơn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mọi thời điểm. Với mục tiêu công ty luôn mong muốn đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1.1.2.1. Chức năng Hiện nay chức năng chủ yếu của công ty là : - Kinh doanh mua bán, sữa chữa, bảo trì mô tô, xe máy và phụ tùng các loại. - Nghiên cứu tổ chức tiếp cận thị trường nắm bắt nhu cầu của khách hàng. - Tổng chức quản lý chặt chẽ về cơ sở vật chất, tiền vốn lưu động chấp hành tốt chế độ chính sách về quản lý nền kinh tế, các chế độ tài chính, 1.1.2.2. Nhiệm vụ - Tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo chức năng của công ty - Tổ chức quản lý tốt các hoạt động trong công ty - Đảm bảo và phát triển vốn, tạo lập các quỹ để phân phối và tái mở rộng thị trường - Thực hiện đẩy đủ nghĩa vụ với nhà nước; -Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo công tác an toàn lao đọng, đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng làm việc cho nhân viên, nâng cao trình độ quảng lý công nhân viên trong công ty - Chấp hành nghiêm chỉnh các quỹ định của pháp luật liên quan đến hoạt dộng kinh doanh. 1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty. 1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Hội Đồng Thành Viên Ban KIểm Soát Giám Đốc 4 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phân - Hội đồng thành viện : Là tập hợp tất cả các sáng lập viên có tên trong Đăng ký kinh doanh của công ty - Giám đốc : Là người đại diện theo phát luạt của công ty, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty. - Phòng kế hoạch – Bán hàng : Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc triển khai các hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường tiềm năng nhằm mục đích sinh lợi cho công ty, bên cạnh đó phòng kế hoạch- bán hàng còn có nhiệm vụ như : + Giới thiệu và quảng cáo hành ảnh công ty trên các phương tiện đại chứng. 5 + Trực tiếp giao dịch, quan hệ, đảm phán với các nhà cung cấp và các đơn vị có quan hệ để tiến hành các công việc thuê mặt bằng, nhập khẩu sản phẩm trong và ngoại nước. + Đưa ra kế hoạch chiến lược bán hàng về thị trường xe máy và thông tin đối thủ cạnh tranh, để xuất những giải pháp cho thị trường xe máy hiện nay. + Tổ chức các hội chợ thương mại tại thị trường trong nước + Phối hợp với bộ phận kinh doanh đưa ra chiến lược phát triển kênh phân phối mới - Phòng Tài chính- Kế toán: + Tổ chức quản lý công tác kế toán công ty. + Đảm bảo hạch toán đẩy đủ và chính xác số liệu kế toán, nắm vững tình hình công nợ và thu – chi, lập kế toán tài chính để đảm bảo đử vốn cho hoạt động kinh doanh và nộp ngân sách. Tính toán kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh tài chính của công ty. - Phòng kinh doanh : + Tổ chức tìm kiếm theo dõi các thông ty về lĩnh vực điện giá dụng,các đối tác trong quan hệ kinh doanh, duy trì mối quan hệ với những khách hàng thân thuộc, những khách hàng lớn uy tín. + Lập các hợp động kinh tế, đảm bảo quyền lợi giữa hai bên. + Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, kế hoạch- đầu tư, bội phận khobảo hành ....nhằm mang đến các dịch vụ đẩy đủ nhất cho khách hàng. - Bộ phận Kho – Dịch vụ bảo hành: + Thực hiện chính sách bảo hành sản phẩm cho khách hàng + Bảo đảm giữ gìn và duy trì tốt số lượng, chất lượng sản phẩm trong thời gian lưu kho. Hạn chế hư hỏng, ,mất mát gây tổn thất nghiêm trọng. + Cập nhật đẩy đủ số liệu, chứn từ, cung cấp số liệu cần thiết cho các phòng ban chức năng về tình hình nhập, xuất, tồn sản phẩm. - Các chi nhánh công ty : + Chi nhánh thành lập nhằm thực hiện khâuphân phối hàng hóa đến khách hàng nên chức năng chủ yếu của chi nhánh là làm sao tiêu thụ, phân phối hàng hóa cho công ty một Các hiệu quả. Làm thế nào mà sản phẩm đến người tiêu dùng, được nhiều người biết đến nhắm giữ vững, tăng thị phần cho công ty, Chủ động áp dụng các hình thức phân phối để nâng cao hiệu quả tiêu thụ sảm phẩm. + Thực hiện viêc ghi chép, lập báo cáo nội bộ chính xác cho công ty. 6 + Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên mội trường. +Thu thập thông tin về thị trường, sản phẩm đối thủ cạnh tranh để báo cáo về công ty. + Triển khai chương trình hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của công ty. + Xây dựng kế hoạch phát triển thị trường + Tìm kiếm. Xác định nhu cầu cần thiết, cần thỏa mản nhu cầu của khách hàng nhằm để xuất với lãnh đạo công ty đưa ra những sản phẩm phù hợp, tham mưu cho lãnh đạo trong bảo bệ thi phần, phát triển thị trường. 1.1.4. Cơ cấu sơ đồ công tác kế toán tại công ty 1.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tiền Lương – Các khoản trích theo lương Kế toán vốn bằng tiền – Thanh toán Kế toán kho và TSCĐ Thủ Quỹ Sơ đồ 1.2: sơ đồ bộ máy kế toán 7 1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận a. Kế toán trưởng. Kế toán trưởng là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật và công ty về việc tổ chức thực hiện thu thập, ghi chép, tổng hợp và hạch toán kế toán đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo đứng quy định, chế độ tài chính kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời, Phối hợp các phỏng ban tham mưu giúp giám đốc công ty quản lý, phân tích tài chính, nguồn vốn, để xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả và an toàn sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. Kế toán trường trực tiếp hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Lập báo cáo tài chính theo kỳ hoặc theo yêu cấu đột xuất của Giám đốc. b. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Hoạch toán tiến lương của toàn bộ nhân viên của công ty và các khoản Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh Phí Công Đoàn phải nộp. c. Kế toán vốn bắng tiền – thanh toán. Theo dõi vốn bằng tiền các loại. Theo dõi và đối chiếu thanh toán công nợ với khách hàng và nhà cung cấp. Hàng tháng báo cáo số dư tiền gửi và lập kế hoạch vay. Trả nợ ngân hàng cũng như khách hàng. e. Kế toán kho và TSCĐ - Thực hiện nhập xuất hàng hóa, công cụ dụng cụ hàng tháng trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010. - Lập báo cáo nhập - xuất – Tồn từng tháng và đối chiếu với từng bộ phận kho. - Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ - Định kỳ, tiến hành trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC vào chí phí hoạt động kinh doanh. f. Thủ quỹ Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu chi theo chế độ quy định. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào cuối mỗi tháng. 1.1.5 Hình thức kế toán tại công ty. Công ty TNHH TMDV Quốc Tiến Quảng Nam áp dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Để thuậc lợi cho công 8 tác kế toán, Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy và áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoạc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiển trả, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ. Tài khoản ghi có để nhập dũ liệu vào máy vi tính thông qua phần mềm kế toán. Máy tính tự động xử lý số liêu theo nguyên tắc của kế toán. Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào ), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa sổ liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu giữi số kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Kỳ kế toán năm : 01/01-31/12. Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam. PP kế toán hàng tồn kho : PP kê khai thường xuyên. PP tính giá hàng bán : Bình quản cả kỳ dự trữ PP khấu hao TSCĐ : Khấu hao theo đường thẳng PP Kế toán thuế GTGT : Theo PP khấu trừ Chứng từ gốc G (chứng từ kế toán) hi Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết hàng ngày G Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ hi Chứng từ ghi sổ cuối Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết thán g Q Bảng cân đối tài khoản uan hệ đối Báo cáo tài chính 9 chiếu Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 1.1.6. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới Phương hướng hoạt đọng của công ty là không ngừng phát triển, tiết kiệm chi phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho người lao động, thực hiện đẩy đủ các nghĩa vụ với Nhân sách nhà nước, phát triển công ngày càng lớn mành, bền vững. Với mục tiêu khách hàng là sự tồn tại và phát triển của công ty nên Quốc Tiến luôn ý thức phải tự hoàn thiện mình để nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý và các thức phục vụ tốt nhất hướng tới lợi ích của khách hàng. Do đó, công ty luôn nghiên cứu sự phát triển đa dạng các dòng sản phẩm treong và ngoại nước để nhập khẩu và phân phối sản phẩm đến các hệ thống Shorwoom. Xây dựng chính sách giá, chết khấu phù hợp với tình hình thị trường,nâng cao lợi thế cạnh tranh, phát huy tự chủ, góp phần bình ổn thị trường và đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh. Xây dựng công ty có hệ thống tổ chức gọn nhẹ-chủ động – hiệu quả phân công – phân nhiệm hợp lý – khoa học và hoạt động hoàn chỉnh từ khâu nhập hang, vận tải, lưu kho, đến phân phối. Chú trọng đến yếu tổ con người, nâng cao đời sống của người lao động, tạo sự gắn bó giữi người lao động và công ty. Duy trì mối quan hệ tốt với cơ quan ban ngành địa phương đồng thời mờ rộng quan hệ với các đối tác thương mại có uy tín trong khu vực miền trung. Đề ra những mục tiêu trong thời gian tới và trên cơ sơ đó có những hướng phát triển mới. 1.2.Chề độ kế toán áy dụng tại công ty - Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 - Phương pháp tính khấu hao. Theo phương pháp đường thẳng - Phương pháp tình thuế. Theo phương pháp khấu trừ 10 CHƯƠNG 2 TRỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ QUỐC TIẾN QUẢNG NAM 2.1. Một số vấn đề liên quan đến kế toán bán hang tại công ty TNHH TM và DV Quốc tiến Quảng Nam 2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty Dẫn đầu ngành công nghiệp xe máy Việt Nam và thị trường Quảng Nam, Honda luôn phấn đấu vì hạnh phúc và an toàn của người dân cũng như sự phát triển của kinh tế đất nước. Công ty luôn nổ lực áp dụng công nghiệp và trang thiết bị tiên tiến hiện đại trong sản xuất, phát triển mạng lưới các nhà cung cấp phụ tùng nhằm nâng cao tỷ lệ nổi địa hóa, tiến hành chuyển giao công nghệ, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm. Với những nỗ lực vượt bật, Honda luôn là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành công nghiệp chế tạo xe máy. Sản phẩm xe máy luôn được khách hang yêu mến nhất. Luôn theo đuổi mục tiêu : cung cấp các sản phẩm và dịc vụ vượt trên cả mong đợi của khách hàng, Honda luôn nỗ lực nghiên cứu, phát trển và cho ra đời hàng loạt các sản phẩm mang lại những giá trị mới như : AIR BLADE FI, LEAD, PCX, SUPER, DREAM, FUTURE, WAVE, ALPHA, WAVE RS, FUTURE FI, VISION… Với chất lượng Honda toàn cầu, tính an toàn cao, đặc biệt thịch hợp với điều kiện giao thông Việt Nam cùng với các dịch vụ sau bán hàng. Các sản phẩm của Honda nói chung và sản phẩm của công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam nói riêng đã chiếm được tình cảm của khách hàng Việt Nam. Chính điều này đã đưa Honda trở thành doanh nghiệp tiên phong trong việc sản xuất xe máy và phụ tùng xe máy, luôn dẫn đầu số lượng và kim ngạch. 2.1.2. Phương thức bán hàng tại công ty Công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam sử dụng các hình thức bán hàng sau: 11 - Phương thức bán hàng trực tiếp tại kho thu tiến ngay, thu nợ, chuyển khoản - Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi. - Trả chậm trả góp. 2.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty a. HÓA ĐƠN (GTGT) Phươn Liên 1: Lưu g thức Mẫu số 01GTKT/3LLL Kí hiệu HĐ: AA/11P Số:0000205 thanh toán trả ngay Ngay sau khu quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao, khách hàng kiểm tra số lượng hàng hóa thực nhận và thanh toán trực tiếp cho nhân viên giao hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty trong ngày. Sau khi chuyển quyền ở hữu về hàng hóa cho khách hàng theo thỏa thuận đã ký kết hợp đồng, khách hàng ký chấp nhận thanh toán sau một thời gian. Lúc này, kế toán công nợ tiến hành ghi sổ và theo dõi khoản công nợ phải thu khách hàng và giá trị ghi trên hóa đơn bán hàng, thời hạn thanh toán và lãi suất nếu có. 2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Quốc tiến Quảng Nam 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng a. Bán hàng qua đại lý, ký gửi: Ngày 10/01/2015 công ty xuất bán cho công ty Quảng Nam một số mặt hàng sau: 12 Ngày 10 tháng 01 năm 2015 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam. Địa chỉ : 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam. Điện thoại :05106256779 MST: 4000698631 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn An Đơn vị : Công ty Cotimex Địa chỉ : 56 Phan Chu Trinh, TP Tam kỳ, Quảng Nam Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Kho xuất hàng MST : 4000402103 : 89-91 Phan Bội Châu. TP Tam Kỳ, Quảng Nam Tên hang hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 01 PCX Chiếc 03 51.900.000 155.970.000 02 LEAD Chiếc 02 39.490.000 72.980.000 03 VISION Chiếc 04 28.700.000 114.800.000 Cộng tiền hàng: 343.750.000 Thuế GTGT: 10% 34.375.000 Tổng cộng thanh toán: 378.125.000 Số tiền viết bằng chữ:Ba trăm bảy tám triệu một trăm hai mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Nguyễn Văn An Nguyễn Thị Kim Thoa Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam MST:4000232566 Giám Đốc ( Ký, họ tên) Nguyễn Tấn Ngày 10/01/2012 15:12:52 GIẤY BÁO CÓ Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày: 10/01/2015 Đơn vị trả tiền : Công ty Comtimesx Địa chỉ : 56 Phan Chu Trinh, TP. Tam Kỳ, Quảng Nam Số tài khoản : 561100004325 Tại ngân hàng: Đầu Tư và Phát Triển 13 Việt Nam Đơn vị thụ hưởngv : Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam. Địa chỉ : 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam. Số tài khoản : 56100004332 Tại ngân hàng: Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Số tiền : 378.125.000 đồng (Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tám triệu một trăm hai mươi lăm nghìn đồng) Nội dung : Thanh toán tiền mua hang Giao dịch viên (Ký, họ tên) Kiểm soát viên ( Ký, họ tên) Trưởng đơn vị ( Ký, đóng dấu họ tên) b. Bán lẻ hàng hoá tại kho: Ngày 15/01/2015 Công ty xuất bán cho anh Hiền một mặt hàng sau: 14 HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 1: Lưu Ngày 15 tháng 01 năm 2015 Mẫu số 01GTKT/3LLL Kí hiệu HĐ: AA/11P số:0000207 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam. Địa chỉ : 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam. Điện thoại : 05106256779 MST: 4000698631 Họ tên người mua hàng : Trần Minh Hiền Đơn vị : Địa chỉ : 87 Nguyễn Thái Học, TP Tam Kỳ, Quảng Nam Hình thức thanh toán : Tiền mặt Kho xuất hàng : 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành Tiền 01 Chiêc WAVE H O R S 01 18.120.000 18.140.000 Cộng tiền hàng: 18.140.000 Thuế GTGT: 10% Tổng cộng thanh toán 1.814.000 19.954.000 Số tiền viết bằng chữ: : Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồngy. Người mua hàng (Ký, họ tên) Trần Minh Hiền Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguyễn Thị kim Thoa Đơn vị: Cy TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam. Địa chỉ : 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam. Giám Đốc (Ký, họ tên) Nguyễn Tấn Mẩu số: 01 - TT (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC) Quyên sô:01 HÓA ĐƠN (GTGT) Số: 20/1 Liên 1: Lưu Ngày 15 tháng 01 năm 2015 Nợ TK 111 : Có TK 51 1,3331 Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Bích Thảo Địa chỉ : Kế toán bán hàng Lý do nộp : Thu tiền bán hàng hóa Số tiền :19.954.000đ( Viết hằng chữ): Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồng y.Kèm theo: 01 chứng từ kế toán. Giám đốc Ký, đóng dấu,họ tên) Nguyễn Tấn Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Kim Thoa Thủ quỹ (Ký, họ tên) Nguyễn HoànLê Người lập phiếu (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Kim Thoa Người nộp tiền (Ký, họ tên) Trần Thị Bích Thảo Đã nhận đủ số tiền: ( Viết hằng chữ): Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồng y. Sau khi hàng hoá được xác định là đã tiêu thụ, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chi tiết doanh. 15 Sau khi hàng hóa được xác định là đã tiêu thu, kế toán căn cứ vào háo đơn GTGT và chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chỉ tiết doanh thu bán hàng cho từng loại sản phảm, hàng hóa. 16 Đơn vi: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Địa chỉ:89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ): VI.SION Năm 2015 Chứng từ Ngày Ngày ghi sổ Số hiệu tháng Mẫu số S17-DNN: (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: đồng Doanh thu Diễn giải TK Số lượng ĐƯ Đơn giá Thành tiền Thuế 10/01 0000205 10/01 Xuất bán hàng hóa 111 01 28.700.000 28.700.000 2.870.000 17/01 0000209 17/01 Xuất bán hàng hóa 131 02 28.700.000 57.400.000 5.740.000 20/01 0000220 20/01 Doanh thu hàng bán bị trả lại 112 01 28.700.000 28.700.000 Người lập (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Kim Thoa Cộng Doanh thu 4.305.000.000 Doanh thu thuần 4.276.300.000 Giá vốn hàng bán Lãi gộp 3.888.529.837,50 387.770.162,50 Các khoản giảm trừ doanh thu 28.700.000 430.500.000 28.700.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Kim Thoa 17 Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành hoạch toán vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại thu tiền mặt và thu tiền gửi ngân hàng. Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN Mẫu số: S02a- DNN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng Ghi nợ TK 111 ghi có TK… Chứng từ Diễn giải Số Số tiền Ngày 511 3331 PT20 15/1 Bán lẻ hh cho KH 19.954.000 18.140.000 1.8 14.0000 PT21 16/1 Bán lẻ hh cho KH 19.250.000 17.750.000 1.750.000 ……. ……. ………. Tổng cộng Người lập phiếu (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Kim Thoa ……. ……….. 92.834.837.590 84.395.306.900 ………. 8.439 530.690 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Kim Thoa 18 Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN Mẫu số: S02a- DNN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng Ghi nợ TK 111 ghi có TK… Chứng từ Diễn giải Số Ngày GBC 09 10/1 Bán hh cho đại lý GBC 10 11/1 Bán lẻ hh cho KH ……. ………. ……. Số tiền 511 Tổng cộng 3331 378.125.000 343.750.000 34.375.000 51.253.000 5.125.300 56.378.300 ……. ……….. ………. 119.709.677.000 108.826.979.100 10.882.697.910 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Nguyễn Thi kim khoa Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguyễn Thi kim thoa Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc các loại thu tiền mặt và thu tiền gửi ngân hàng và các loại chứng từ khác kế toán tiền hành hoạch toán vào chứng từ ghi sổ số 01 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) 19 Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Mẫu số: S02a- DNN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng Trích yếu Doanh thu bán hàng Số hiệu tài khoản Nợ Có 111 511 Doanh thu bán hàng+ 112 … ... Doanh thu hàng bán bị trả 511 Số tiền Ghi chú 84.395.306.900 511 108.826.979.100 ... 5212 28.700.000 Tổng lại Cộng Kèm .. chứng từ gốc 217.682.658.206 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Kim Thoa Nguyễn Thị Kim Thoa Cuối năm khi chứng từ ghi sổ 01 lập xong (không phát sinh nghiệp vụ bán hàng), kế toán tiến hành cộng số phát sinh và ghi vào chứng từ ghi sổ số 11 ( các bút toán kết chuyển). Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh đã ghi trên chứng từ ghi sổ số 01 về doanh thu bán hàng trong năm và chứng từ ghi sổ số 11 kế toán tiến hành lên sổ Cái cho tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015. Sau đó cộng số phát sinh để lên bảng cân đối số phát sinh và lên bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan