Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế “kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do ch...

Tài liệu “kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn a&c tại hà nội thực hiện”....

.PDF
136
87
62

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Lương Nhất Vũ SV: Lương Nhất Vũ i Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1....................................................................................................... 4 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH................................. 4 1.1 Khái quát chung về Khoản mục Phải thu khách hàng ................................ 4 1.1.2 Công tác hạch toán kế toán khoản mục Phải thu khách hàng ............. 4 1.1.3 Đặc điểm khoản mục Phải thu khách hàng ảnh hưởng đến công tác kiểm toán ........................................................................................................ 7 1.1.4 Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với khoản mục Phải thu khách hàng ................................................................................................................ 8 1.2 Những lý luận cơ bản về kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo Tài chính ............................................................................. 9 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ........................... 9 1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ........................... 11 1.2.3 Định hướng kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng .................... 12 1.2.4 Sai phạm thường xảy ra đối với kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng .............................................................................................................. 12 1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính .................................................................................................... 14 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ................. 14 1.3.1.1 Thu thập thông tin cơ sở về khách hàng ...................................... 16 1.3.1.2 Xác định mức trọng yếu. .............................................................. 17 1.3.1.3 Đánh giá về rủi ro, gian lận. ........................................................ 17 1.3.1.4 Tìm hiểu về hệ thống KSNB của khách hàng. .............................. 19 1.3.1.5 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ. ............................................... 21 SV: Lương Nhất Vũ ii Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng 1.3.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ....................... 22 1.3.2.1 Lập biểu tổng hợp......................................................................... 22 1.3.2.2 Tìm hiểu các chính sách kế toán. ................................................. 23 1.3.2.3 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. ........................................... 23 1.3.2.4 Thủ tục phân tích trong kiểm toán khoản phải thu khách hàng. . 24 1.3.2.5 Thủ tục kiểm tra chi tiết khoản mục phải thu khách hàng. .......... 25 1.3.2.6 Xem xét và kiểm tra việc trình bày và công bố các khoản phải thu khách hàng trên BCTC. ............................................................................ 28 CHƯƠNG 2..................................................................................................... 30 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI ............. 30 2.1 Tổng quan chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ........... 30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 30 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ...................................................................................................... 31 2.1.3.2 Thị trường và khách hàng của Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn A&C 34 2.1.3.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư Vấn A&C................................................................................. 35 2.2 Quy trình chung Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ....................................................................................... 36 2.2.2 Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán ........................................ 46 2.2.2.1 Kiểm soát chung một cuộc kiểm toán........................................... 46 2.2.2.2 Kiểm soát chất lượng trong từng giai đoạn cuộc kiểm toán. ....... 46 2.2.3 Hồ sơ kiểm toán .................................................................................. 48 CHƯƠNG 3................................................................................................... 110 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C ............................................. 110 SV: Lương Nhất Vũ iii Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng 3.1 Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ..................................................................................... 110 3.1.1 Sự cần thiết hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC ......................................................................... 110 3.1.2 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...................................... 111 3.1.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện ...................................................................... 111 3.1.2.2 Yêu cầu hoàn thiện ........................................................................... 112 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ............................................................................................................... 112 3.2.1 Về lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 112 3.2.2 Về thực hiện kiểm toán ......................................................................... 116 3.2.3 Về kết thúc kiểm toán ........................................................................... 122 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 123 3.3.1 Về phía cơ quan nhà nước ................................................................... 123 3.3.2 Về phía Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ............................ 125 3.3.3 Về phía hiệp hội nghề nghiệp .............................................................. 126 3.3.4 Về phía đơn vị được kiểm toán ............................................................ 127 KẾT LUẬN ................................................................................................... 128 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 129 SV: Lương Nhất Vũ iv Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 A&C Auditing and Consulting (Kiểm toán và Tư vấn) 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 BCKT Báo cáo Kiểm toán 4 BGĐ Ban Giám đốc 5 BTC Bộ Tài chính 6 CKTM Chiết khấu thương mại 7 GGHB Giảm giá hàng bán 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 HTK Hàng tồn kho 10 HTKSNB Hệ thống Kiểm soát nội bộ 11 KSNB Kiểm soát nội bộ 12 KTV Kiểm toán viên 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 16 RRTT Rủi ro tiềm tàng 17 RRKS Rủi ro kiểm soát 18 GTLV Giấy tờ làm việc SV: Lương Nhất Vũ v Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Chỉ tiêu đánh giá mức độ trọng yếu ................................................ 17 Bảng 2.1: Doanh thu và Lợi nhuận của Công ty 3 năm gần đây .................... 36 Bảng 2.2 Trích GTLV 5.03 - Các thay đổi so với năm trước ......................... 52 Bảng 2.3 Trích GTLV 5.03 - Yêu cầu của khách hàng ABC ......................... 53 Bảng 2.4 Trích GTLV 5.08 - Thông tin chính về hoạt động kinh doanh của ABC ................................................................................................................. 57 Bảng 2.5: Trích GTLV 5.05 - Ước lượng mức trọng yếu khi thực hiện kiểm toán tại ABC .................................................................................................... 61 Bảng 2.6: Trích GTLV 5.10 - Phân bổ mức trọng yếu cho khoản mục phải thu khách hàng....................................................................................................... 63 Bảng 2.7: Chương trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ............. 74 Bảng 2.8 Phân tích đối với khoản phải thu khách hàng tại công ty ABC ...... 81 Bảng 2.9: Trích GTLV BBn - Xem xét chính sách kế toán............................ 83 Bảng 2.10: Trích giấy tờ làm việc BB0 – Biểu tổng hợp ................................ 85 Bảng 2.11 Trích GTLV 5.12.6/1 Kiểm tra từ đầu đến cuối bán hàng, phải thu và thu tiền ........................................................................................................ 87 Bảng 2.12: Trích GTLV BB1 – Biến động số dư và số ngày thu tiền bình quân ... 89 Bảng 2.13 Trích GTLV BB4 - Bảng chi tiết công nợ phải thu khách hàng năm 2015 tại ABC…............................................................................................... 90 Bảng 2.14 Trích GTLV BB2.1 - Bảng theo dõi thư xác nhận ........................ 93 Bảng 2.15: Trích giấy tờ làm việc BB2.2 – Kiểm tra thanh toán sau ............... 94 Bảng 2.16: Trích GTLV BB3.1 – Bảng phân tích tuổi nợ .............................. 95 Bảng 2.17 Trích GTLV BB6 - Chi tiết công nợ phải thu có gốc ngoại tệ tại ABC 98 Bảng 2.18 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh tại ABC .............................. 99 Bảng 2.19: Trích giấy làm việc BB10 - Trình bày và phân loại nợ phải thu 101 Bảng 2.20 Trích GTLV 5.06 - Thủ tục phân tích giai đoạn hoàn tất kiểm toán . 103 Bảng 3.1: So sánh với thông tin ngành ......................................................... 113 Bảng 3.2: Bảng câu hỏi đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng ............. 123 SV: Lương Nhất Vũ vi Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán phải thu của khách hàng ................................................... 6 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C............................................................................................................. 32 Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức của Chi nhánh A&C tại Hà Nội ........................ 33 Sơ đồ 2.3 : Quy trình kiểm toán tại Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C Hà Nội…. ............................................................................... 36 Sơ đồ 2.4 Trích GTLV 5.08 - Sơ đồ tổ chức công ty ABC ........................... 60 SV: Lương Nhất Vũ vii Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu của nền kinh tế nước ta hiện nay, việc doanh nghiệp và các bên liên quan cần sử dụng thông tin tài chính để đưa ra các quyết định kinh doanh ngày càng trở nên quen thuộc, cần thiết. Tuy nhiên vì một số lý do, cả khách quan lẫn chủ quan mà đôi khi các thông tin tài chính được đưa ra chưa phản ảnh trung thực, hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như được lập và trình bày chưa đúng với các quy định hiện hành. Điều này đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển nhanh chóng của kiểm toán báo cáo tài chính. Với vai trò là bên thứ 3 độc lập, các kiểm toán viên đưa ra ý kiến về tính trung thực hợp lý của báo cáo tài chính cũng như tư vấn cho đơn vị khách hàng có những điều chỉnh phù hợp. Trong kiểm toán báo cáo tài chính, thông tin về Các khoản phải thu của khách hàng đặc biệt được quan tâm bởi nó là một trong những điểm trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là cơ sở để tiến hành xác định lỗ, lãi trong kỳ của doanh nghiệp, nó cũng là nhân tố quan trọng trong việc xác định các nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước. Vì vậy kiểm toán Các khoản phải thu của khách hàng là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm toán BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán Các khoản phải thu của khách hàng trong quá trình thực tập kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội, bên cạnh việc tìm hiểu chung về hoạt động kiểm toán của công ty, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục Các khoản phải thu của khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chình do công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội thực hiện và em đã quyết định lựa chọn đề tài luận văn : “Kiểm toán các khoản phải thu SV: Lương Nhất Vũ 1 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội thực hiện”.. Mục đích nghiên cứu đề tài Thông qua việc nghiên cứu đề tài này , em mong muốn đạt được những hiểu biết sâu hơn về thực tế quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng nói riêng và kiểm toán BCTC nói chung. Bên cạnh đó, em cũng mong muốn đưa ra những ưu điểm, hạn chế và đề ra phương hướng nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội như một lời cảm ơn đối với những anh chị đã tận tình chỉ dẫn em trong thời gian thực tập. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ✓ Đối tượng nghiên cứu của đề tài: lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính; xem xét thực tiễn quy trình kiểm toán Các khoản phải thu của khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội. ✓ Phạm vi nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng với tư cách là một bộ phận trong quy trình chung của một cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội hiện nay. Phương pháp nghiên cứu đề tài Nhằm đạt được mục đích nghiên cứu của mình, trong luận văn này em đã sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, logic kết hợp với các phương pháp tổng hợp, phân tích, mô tả... để phân tích, đánh giá. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: SV: Lương Nhất Vũ 2 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng Chương 1: Lý luận cơ bản về kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội Chương 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn A&C Do kinh nghiệm thực tế còn ít và thời gian nghiên cứu có hạn nên Chuyên đề thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến nhận xét của thầy cô giáo, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn PGS-TS.Phạm Tiến Hưng và các anh chị kiểm toán viên tại Chi nhánh A&C tại Hà Nội để em có thể hoàn thiện tốt hơn bài Chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Lương Nhất Vũ 3 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Khái quát chung về Khoản mục Phải thu khách hàng 1.1.1 Khái niệm về khoản mục Phải thu khách hàng Hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN luôn luôn diễn ra trong mối quan hệ mật thiết với hoạt động của các DN khác, các tổ chức, cá nhân và các Cơ quan quản lý Nhà nước. Mối quan hệ này tồn tại một cách tất yếu và khách quan, làm phát sinh các khoản phải thu, trong đó có khoản phải thu khách hàng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu các khoản phải thu. Các khoản phải thu là một bộ phận thuộc tài sản của DN đang bị các đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi; bao gồm: • Các khoản phải thu của khách hàng. • Các khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ • Các khoản phải thu nội bộ • Các khoản tạm ứng cho công, nhân viên • Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ. Phải thu khách hàng phản ánh quan hệ thanh toán giữa DN với khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận của DN nhưng chưa thanh toán tiền. 1.1.2 Công tác hạch toán kế toán khoản mục Phải thu khách hàng ❖ Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán các khoản phải thu khách hàng: - Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu đối với từng khách hàng cụ thể. - Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng. SV: Lương Nhất Vũ 4 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng - Bảng tổng hợp phải thu khách hàng. - Bảng phân tích tuổi nợ. - Sổ chi tiết theo dõi các khoản dự phòng phải thu khó đòi. - Sổ cái tài khoản dự phòng phải thu khó đòi. - Các sổ sách có liên quan khác. Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng đối chiếu công nợ gửi đến khách hàng để phát hiện chênh lệch nếu có. Đây là biện pháp bắt buộc nhằm kiểm soát công nợ ở hầu hết các doanh nghiệp hiện nay. Các chứng từ liên quan đến việc hạch toán các khoản phải thu khách hàng bao gồm: - Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng. - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn bán hàng. - Các chứng từ thanh toán như Phiếu thu, Giấy báo Có của Ngân hàng. - Phiếu kế toán (Khi tiến hành trích lập dự phòng). - Các biên bản liên quan đến xóa sổ một khoản nợ khó đòi. Chứng từ sổ sách kế toán được sử dụng đầy đủ, theo dõi khoa học, lưu trữ hợp lý giúp cho công việc kiểm toán được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. ❖ Trình tự hạch toán các khoản phải thu khách hàng: Quy trình hạch toán khoản phải thu khách hàng phải tuân thủ đúng chế độ, tạo sự thống nhất trong công tác kế toán, dễ hiểu, dễ kiểm tra quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm toán tại đơn vị. Kế toán hạch toán các khoản phải thu khách hàng vào tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”. Đối với hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu có liên quan đến khoản phải thu khách hàng theo sơ đồ sau: SV: Lương Nhất Vũ 5 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng Sơ đồ 1.1: Kế toán phải thu của khách hàng Nguồn: http://centax.edu.vn SV: Lương Nhất Vũ 6 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng 1.1.3 Đặc điểm khoản mục Phải thu khách hàng ảnh hưởng đến công tác kiểm toán Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Do đó, khi tiến hành kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong cuộc kiểm toán BCTC, KTV cần tiến hành thu thập danh sách khách hàng của công ty khách hàng, bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng theo từng đối tượng, các sổ chi tiết công nợ theo từng khách hàng… Mục đích nhằm chọn mẫu một số khách để thực hiện gửi thư xác nhận về số dư khoản phải thu khách hàng của các đối tượng đó. Trong quá trình kiểm tra chi tiết khoản mục phải thu khách hàng, KTV cần tiến hành kiểm tra các sổ chi tiết theo từng đối tượng. Trong hạch toán chi tiết TK phải thu khách hàng, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Khi tiến hành kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng, KTV cần thu thập bảng phân tích tuổi nợ của công ty khách hàng hoặc tự lập bảng phân tích tuổi nợ để kiểm tra xem kế toán có thực hiện đúng nguyên tắc thận trọng và thông tư hướng dẫn về trích lập dự phòng đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán. Do đó, khi kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng cần kết hợp kiểm tra khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. TK phải thu khách hàng là TK lưỡng tính, có số dư cả bên nợ và bên có. Chủ yếu có số dư bên nợ - phản ánh số tiền DN còn phải thu khách hàng. Tuy nhiên, trong quan hệ thanh toán với từng khách hàng có thể xuất hiện số dư bên có – phản ánh số tiền DN nhận ứng trước của khách hàng hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu. Vì vậy cuối kỳ kế toán, khi lập BCTC kế toán phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của TK này để ghi chỉ tiêu “phải SV: Lương Nhất Vũ 7 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng thu khách hàng” và “khách hàng trả tiển trước”. Do đó, khi tiến hành kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng, KTV cần kết hợp kiểm tra khoản khách hàng trả tiền trước được trình bày ở phần nguồn vốn trên BCĐKT. Cùng với quá trình phát triền và hội nhập kinh tế, các khoản phải thu khách hàng ngày càng mở rộng cả về số lượng các đối tượng phải thu và quy mô các khoản nợ, tính phức tạp cũng tăng lên, khả năng gian lận cao hơn. Do đó, việc thực hiện kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng gặp nhiều khó khăn hơn. Phải thu khách hàng là một khoản mục trọng yếu trên BCTC, có mối quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu khác như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu… Do đó, sự thay đổi về số dư khoản phải thu khách hàng sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên. Do đó, kiểm toán khoản mục này đòi hỏi phải có sự tham chiếu đối với việc kiểm toán các khoản mục liên quan. 1.1.4 Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với khoản mục Phải thu khách hàng Để kiểm soát được các khoản phải thu khách hàng và đảm bảo thu được tiền, các doanh nghiệp phải kiểm soát ngay từ khâu bán hàng thông qua việc xét duyệt bán chịu, theo dõi thanh toán, kiểm soát quá trình thu tiền, xóa nợ đối với các khoản phải thu không có khả năng thu hồi được… Bên cạnh đó cần phải thường xuyên theo dõi các khoản phải thu chi tiết theo từng đối tượng trên các bảng kê công nợ. Cuối kỳ, kế toán cần lập bảng cân đối giữa doanh thu với các khoản đã thu tiền và cac khoản phải thu còn lại; bảng theo dõi các khoản nợ quá hạn…Việc kiểm soát tốt các khoản phải thu khách hàng giúp doanh nghiệp đảm bảo hiệu quả kinh doanh, phát hiện kịp thời được các gian lận nếu xảy ra. SV: Lương Nhất Vũ 8 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng Một số thủ tục kiểm soát các khoản phải thu khách hàng được áp dụng trong doanh nghiệp là: - Xét duyệt các nghiệp vụ bán chịu: Doanh nghiệp đưa ra những quy định, chính sách cụ thể về bán chịu. - Đánh số thứ tự cho các hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, chứng từ vận chuyển. - Doanh nghiệp có những chính sách cụ thể cho việc thanh toán trước hạn như chiết khấu, kiểm tra, xét duyệt các khoản chiết khấu. - Kế toán theo dõi chi tiết các khoản phải thu theo hợp đồng, đối tượng thu và thời hạn thu, tiến hành đối chiếu số dư các khoản phải thu với khách hàng theo tháng hoặc theo quý một cách đều đặn. - Phân cách nhiệm vụ đối giữa người giữ tiền và kế toán hạch toán các khoản phải thu vào sổ, thực hiện đối chiếu giữa chứng từ gốc bán hàng với ký duyệt phiếu thu tiền. - Doanh nghiệp tổ chức đối chiếu nội bộ về cộng sổ, chuyển sổ. 1.2 Những lý luận cơ bản về kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo Tài chính 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 (Ban hành kèm theo thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính) có nêu rõ: “Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thông qua việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không. Đối với hầu hết các khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích chung, kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập và trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh SV: Lương Nhất Vũ 9 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không.” Cụ thể, đối với kiểm toán các khoản phải thu khách hàng cần đạt được các mục tiêu sau: Đối với kiểm toán nghiệp vụ phải thu khách hàng: - Kiểm tra CSDL “tính có thật” (sự phát sinh): nghiệp vụ phải thu khách hàng đã ghi sổ phải thực sự phát sinh và được phê chuẩn đúng đắn. - Kiểm tra CSDL “tính toán, đánh giá” (tính giá): nghiệp vụ phải thu khách hàng đã ghi sổ phải được tính toán, đánh giá đúng đắn và hợp lý. - Kiểm tra CSDL “hạch toán đầy đủ”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã phát sinh trong kỳ phải được hạch toán và ghi sổ kế toán đầy đủ, không trùng hay sót. - Kiểm tra CSDL “phân loại và hạch toán đúng đắn”: các nghiệp vụ phải thu khách hàng phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán và đúng quan hệ đối ứng TK (vào các sổ kế toán), chính xác về số liệu tương ứng trên chứng từ (đúng đắn). - Kiểm tra CSDL “sự phân loại và hạch toán đúng kỳ”: nghiệp vụ phải thu khách hàng phát sinh phải được hạch toán kịp thời, đảm bảo phát sinh thuộc kỳ nào phải được ghi sổ kế toán của kỳ ấy. Đối với kiểm toán số dư TK phải thu khách hàng: - Kiểm tra CSDL “sự hiện hữu”: các khoản nợ phải thu khách hàng trên sổ kế toán có thực tế đang tồn tại tại thời điểm báo cáo. - Kiểm tra CSDL “quyền và nghĩa vụ”: có đầy đủ bằng chứng xác nhận quyền được thu của đơn vị đối với các tổ chức và cá nhân. - Kiểm tra CSDL “tính toán, đánh giá”: các khoản nợ phải thu khách hàng phải được tính toán, đánh giá đúng đắn, chính xác. SV: Lương Nhất Vũ 10 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng - Kiểm tra CSDL “cộng dồn”: số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết phải thu khách hàng được xác định đúng đắn, việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết sang sổ kế toán tổng hợp và sổ cái không có sai sót. - Kiểm tra CSDL “trình bày và công bố”: khoản phải thu khách hàng được trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị. 1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng Để có thể có cơ sở đưa ra ý kiến nhận xét về khoản mục phải thu khách hàng, KTV cần dựa vào các nguồn thông tin tài liệu để thu thập các bằng chứng về các quá trình xử lý kế toán đối với các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục phải thu khách hàng. Có thể khái quát về các nguồn tài liệu chủ yếu gồm: - Các chính sách, quy chế hay quy định về KSNB đối với khoản mục phải thu khách hàng mà đơn vị đã xây dựng, ban hành và áp dụng trong công tác quản lý và KSNB. Ví dụ: quy định về chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của người hay bộ phận phê chuẩn bán chịu, phê chuẩn tín dụng của DN, chính sách thu hồi nợ phải thu; thông tư 228/2009/TT-BTC về hướng dẫn trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi… - Các BCTC chủ yếu có liên quan, gồm: BCĐKT (các thông tin tài chính như phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn; người mua trả tiền trước và các thông tin tài chính có liên quan khác: tiền, dự phòng nợ phải thu khó đòi…); BCKQKD (các thông tin tài chính như doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn…); thuyết minh BCTC (thông tin chi tiết về các khoản phải thu ngắn hạn, dài hạn, bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu…) - Các sổ hạch toán liên quan đến khoản phải thu khách hàng, bao gồm cả sổ hạch toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán. Các sổ hạch toán nghiệp vụ chủ yếu và phổ biến như: sổ (thẻ) kho, nhật ký bảo vệ, nhật ký vận chuyển SV: Lương Nhất Vũ 11 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng hàng hóa… Các sổ kế toán chủ yếu gồm hệ thống sổ kế toán tổng hợp và số kế toán chi tiết của các TK liên quan chủ yếu: TK 131, 229, 511, 632, 111, 112… - Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phải thu khách hàng đã phát sinh và làm căn cứ để ghi vào sổ kế toán. Các chứng từ kế toán chủ yếu và phổ biến như: hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn thông thường), hóa đơn vận chuyển, phiếu xuất kho, chứng từ thu tiền hàng (phiếu thu, giấy báo có ngân hàng) … - Tài liệu khác có liên quan như: biên bản đối chiếu công nợ, bảng kê số dư các khoản phải thu khách hàng tại ngày 31/12, hợp đồng thương mại, bảng niêm yết giá… - Các chứng từ liên quan đến việc giảm khoản phải thu khách hàng như: các chứng từ chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại.... 1.2.3 Định hướng kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng Trước hết, KTV cần đánh giá tính hiệu lực của KSNB trong doanh nghiệp. Nếu KSNB của doanh nghiệp không hữu hiệu sẽ dẫn đến việc phê chuẩn bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho những khách hàng mang lại rủi ro cao, không kiểm soát được các khoản phải thu, các khoản phải thu quá hạn hoặc không có khả năng thu hồi không được trích lập dự phòng ảnh hưởng đến chi phí, lợi nhuận của công ty. 1.2.4 Sai phạm thường xảy ra đối với kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng Những rủi ro và các sai sót thường gặp khi kiểm toán các khoản phải thu khách hàng: - Thứ nhất, doanh nghiệp chưa có quy chế tài chính vê thu hồi công nợ, quy trình phê duyệt bán chịu không đầy đủ, chưa chặt chẽ như chưa có SV: Lương Nhất Vũ 12 Lớp:CQ50 22.06 Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phạm Tiến Hưng quy định về số nợ tối đa đối với một đối tượng khách hàng, thời hạn thanh toán… - Thứ hai, tại một số doanh nghiệp chưa có sổ theo dõi chi tiết công nợ theo từng khách hàng hoặc cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản dẫn đến bù trừ không cùng đối tượng. Doanh nghiệp chưa thực hiện phân loại các khoản phải thu như phải thu nội bộ, phải thu khác, phải thu tồn lâu ngày… gây khó khăn cho KTV thực hiện kiểm tra. - Thứ ba, tại thời điểm lập BCTC, doanh nghiệp chưa tiến hành xác nhận đối chiếu công nợ hoặc đối chiếu chưa đầy đủ, một số chênh lệch giữa biên bản đối chiếu với sổ kế toán chưa được giải thích rõ nguyên nhân và xử lý kịp thời. - Thứ tư, doanh nghiệp có thể phân loại sai nội dung các khoản phải thu khác vào phải thu khách hàng, không thực hiện phân loại khoản phải thu thương mại và phi thương mại, hạch toán không đúng nội dung kinh tế. - Thứ năm, doanh nghiệp không hạch toán giảm công nợ phải thu trong trường hợp giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại; hoặc nếu có hạch toán giảm nhưng không đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ; ghi nhận tăng các khoản phải thu không phù hợp với doanh thu. - Thứ sáu, doanh nghiệp chưa tiến hành phân tích tuổi nợ đối với các khoản nợ phải thu khách hàng để có kế hoạch thu tiền, các khoản nợ quá hạn chưa được thanh toán. - Thứ bảy, doanh nghiệp không trích lập dự phòng đối với các khoản phải thu khó đòi hoặc đã trích lập nhưng trích thiếu hoặc trích quá tỉ lệ cho phép, hồ sơ lập dự phòng chưa đầy đủ theo quy định (hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác), không thành lập hội đồng xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi. Điều này ảnh hưởng đến việc phản ánh không chính xác giá trị SV: Lương Nhất Vũ 13 Lớp:CQ50 22.06
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan