Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý do kiểm toán nhà nước việt nam ...

Tài liệu Kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện

.PDF
201
334
68

Mô tả:

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n --------------- PH¹M TIÕN DòNG KIÓM TO¸N TR¸CH NHIÖM KINH TÕ CñA C¸N Bé QU¶N Lý DO KIÓM TO¸N NHµ N¦íC VIÖT NAM THùC HIÖN Chuyªn ngµnh: KÕ to¸n (KÕ to¸n, kiÓm to¸n vµ ph©n tÝch) M· sè: 62340301 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. TS. MAI VINH 2. PGS.TS. NGUY N TH PHƯƠNG HOA Hµ Néi - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng sự nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng Tác giả Luận án Phạm Tiến Dũng năm 2017 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới Người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn Tác giả trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các thầy cô Trường Đại học Kinh tế quốc dân trong thời gian qua đã giúp đỡ Tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, đồng nghiệp tại cơ quan, các nhà quản lý nhà nước đã ủng hộ, giúp đỡ Tác giả trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu, phiếu điều tra. Cuối cùng, Tác giả bày tỏ sự cám ơn tới những người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Đề tài. Tác giả Luận án Phạm Tiến Dũng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của Đề tài .................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi quản lý, câu hỏi nghiên cứu ............................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 1.5.1. Khái quát chung về phương pháp nghiên cứu................................................. 4 1.5.2. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.5.3. Dữ liệu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu ..................................... 5 1.5.4. Thiết kế bảng hỏi đối với việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý............................................ 7 1.5.5. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu và trình bày kết quả nghiên cứu ......... 11 1.6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................. 12 1.7. Kết cấu của Luận án ...................................................................................... 12 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 13 2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................... 13 2.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam ......................................................... 15 CHƯƠNG 3 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN TRÁCH NHIỆM KINH TẾ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ ....................................................... 19 3.1. Cán bộ quản lý và trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý ......................... 19 3.1.1. Cán bộ quản lý ............................................................................................. 19 3.1.2. Trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý ....................................................... 20 3.2. Kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý ...................................... 24 3.2.1. Khái quát chung về kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý .......... 24 3.2.2. Sự cần thiết kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý ............... 28 3.2.3. Chủ thể kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý ........................... 31 3.2.4. Đối tượng, mục tiêu và nội dung kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý .................................................................................................................. 32 3.2.5. Thời điểm kiểm toán trách nhiệm kinh tế ..................................................... 33 3.2.6. Loại hình kiểm toán trách nhiệm kinh tế ...................................................... 33 3.2.7. Quy trình kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý................... 33 3.3. Bài học kinh nghiệm kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý .... 35 3.3.1. Kinh nghiệm các kiểm toán nhà nước trên thế giới đối với đánh giá trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý ........................................................................... 35 3.3.2. Kiểm toán trách nhiệm kinh tế tại Kiểm toán Nhà nước Trung Quốc ........... 37 3.3.3. Bài học kinh nghiệm về kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý do Kiểm toán Nhà nước thực hiện cho Việt Nam ....................................................... 42 3.4. Mô hình nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kiểm toán trách nhiệm kinh tế ....................................................................................... 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 46 CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TRÁCH NHIỆM KINH TẾ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN .................... 47 4.1. Kiểm toán Nhà nước Việt Nam và các nội dung kiểm toán do Kiểm toán Nhà nước Việt Nam thực hiện .............................................................................. 47 4.1.1. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam với kiểm toán trách nhiệm kinh tế ........................................................................................ 47 4.1.2. Các loại hình kiểm toán do Kiểm toán Nhà nước Việt Nam thực hiện với kiểm toán trách nhiệm kinh tế ................................................................................ 50 4.2. Thực trạng kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý do Kiểm toán Nhà nước thực hiện ....................................................................................... 52 4.2.1. Thực trạng pháp lý và các quy trình, hướng dẫn của Kiểm toán Nhà nước về trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý hiện nay .................................................... 52 4.2.2. Thực trạng kiểm toán trách nhiệm kinh tế qua kết quả kiểm toán giai đoạn 2011-2015 ............................................................................................................. 61 4.2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ kinh tế do Kiểm toán Nhà nước Việt Nam thực hiện ................ 67 4.3. Đánh giá thực trạng kiểm toán trách nhiệm của cán bộ quản lý trong các tổ chức công do Kiểm toán Nhà nước thực hiện ...................................................... 90 4.3.1. Đánh giá thực trạng việc kiểm toán trách nhiệm kinh tế người đứng đầu qua các buổi kết luận kiểm toán ................................................................................... 90 4.3.2. Đánh giá thực trạng việc thực hiện kiến nghị kiểm toán và tái diễn các sai phạm sau kiểm toán ............................................................................................... 92 4.4. Nguyên nhân của những hạn chế trong kiểm toán trách nhiệm cá nhân qua kết quả kiểm toán .................................................................................................. 94 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4......................................................................................... 97 CHƯƠNG 5 HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN TRÁCH NHIỆM KINH TẾ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN .................... 98 5.1. Quan điểm định hướng về kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý do Kiểm toán Nhà nước thực hiện .................................................................... 98 5.2. Một số giải pháp hoàn thiện kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối cán bộ quản lý do Kiểm toán Nhà nước Việt Nam thực hiện ................................................... 99 5.2.1. Nâng cao chất lượng, năng lực kiểm toán viên thực hiện kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý ..................................................................... 99 5.2.2. Tăng cường khả năng triển khai kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công ............................................................................ 101 5.2.3. Tăng cường yêu cầu Kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công ......................................................................................... 106 5.2.4. Xây dựng chiến lược phát triển Kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công ............................................................................ 107 5.3. Kiến nghị thực hiện các giải pháp ............................................................... 108 5.4. Các kiến nghị với Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan có liên quan .......................................................................................................... 116 5.4.1. Đối với Quốc hội ....................................................................................... 116 5.4.2. Đối với Chính phủ và các cơ quan khác có liên quan ................................. 116 5.4.3. Kiến nghị đối với Tổng Kiểm toán Nhà nước............................................. 117 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................... 124 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 125 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ........................... 127 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 129 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 137 PHỤ LỤC 01 .......................................................................................................... 138 PHỤ LỤC 02 .......................................................................................................... 142 PHỤ LỤC 03 .......................................................................................................... 146 PHỤ LỤC 04 .......................................................................................................... 147 PHỤ LỤC 05 .......................................................................................................... 152 PHỤ LỤC 06 .......................................................................................................... 173 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASOSAI Asian Organization of Supreme Audit Institutions (Cơ quan Kiểm toán Tối cao Châu Á) BCTC Báo cáo tài chính CNAO The National Audit Office of the People's Republic of China (Kiểm toán Nhà nước Trung Quốc) CQHC Cơ quan hành chính DNNN Doanh nghiệp nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân INTOSAI International Organization of Supreme Audit Institutions (Tổ chức Quốc tế các cơ quan Kiểm toán tối cao) KHKT Kế hoạch kiểm toán KTNN Kiểm toán nhà nước KTTNKT Kiểm toán trách nhiệm kinh tế KTV Kiểm toán viên NS Ngân sách NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước SAI Supreme Audit Institution (Kiểm toán tối cao) SAV Kiểm toán Nhà nước Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật XHCN Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Các cuộc kiểm toán do KTNN thực hiện giai đoạn 2011-2015 ..................... 61 Bảng 4.2. Tổng số kiến nghị xử lý tài chính giai đoạn 2011-2015 của KTNN .............. 62 Bảng 4.3. Tổng hợp các kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm giai đoạn 2011-2015 của KTNN ............................................................................................................. 64 Bảng 4.4. Kết quả phỏng vấn theo mẫu độ tuổi về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kiểm toán trách nhiệm cán bộ quản lý ................................................... 67 Bảng 4.5. Kết quả khảo sát theo mẫu nghiên cứu trình độ học vấn của cán bộ kiểm toán tại Kiểm toán Nhà nước về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kiểm toán trách nhiệm quản lý ........................................................................................ 68 Bảng 4.6. Kết quả nghiên cứu theo ngạch công chức về các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý .................................................. 69 Bảng 4.7. Mẫu nghiên cứu theo hệ số lương tại Kiểm toán Nhà nước về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kiểm toán trách nhiệm của cán bộ quản lý................ 70 Bảng 4.8. Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kiểm toán trách nhiệm kinh tế của các cán bộ quản lý theo mẫu thời gian công tác ............... 71 Bảng 4.9. Thống kê mô tả các nhân tố chính trị, kinh tế, xã hội .................................... 72 Bảng 4.10. Các nhân tố thuộc về năng lực của Kiểm toán Nhà nước .............................. 74 Bảng 4.11. Các nhân tố thuộc về đối tượng kiểm toán ..................................................... 76 Bảng 4.12. Các nhân tố thuộc về kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý do Kiểm toán Nhà nước thực hiện.................................................................. 77 Bảng 4.13. Độ tin cậy của thang đo kinh tế, chính trị, xã hội ........................................... 78 Bảng 4.14. Độ tin cậy của thang đo năng lực kiểm toán .................................................. 80 Bảng 4.15. Độ tin cậy của thang đo đặc điểm đối tượng kiểm toán ................................. 82 Bảng 4.16. Độ tin cậy của thang đo kiểm toán trách nhiệm ............................................. 83 Bảng 4.17. Kết quả kiểm định KMO ................................................................................ 84 Bảng 4.18. Phương sai trích .............................................................................................. 84 Bảng 4.19. Ma trận nhân tố xoay ...................................................................................... 85 Bảng 4.20. Kết quả phân tích ANOVA ............................................................................ 89 Bảng 4.21. Tổng hợp tình hình thực hiện kết luận kiểm toán giai đoạn 2011-2015 của KTNN ............................................................................................................. 92 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Số lượng các cuộc kiểm toán (theo lĩnh vực) giai đoạn 2011-2015 ............ 62 Biểu đồ 4.2. Tổng số kiến nghị xử lý tài chính giai đoạn 2011-2015 của KTNN ........... 63 Biểu đồ 4.3. Cơ cấu các kiến nghị xử lý tài chính giai đoạn 2011-2015 của KTNN...... 63 Biểu đồ 4.4. Kết quả phỏng vấn theo mẫu độ tuổi về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kiểm toán trách nhiệm cán bộ quản lý ................................................. 67 Biểu đồ 4.5. Kết quả khảo sát theo mẫu nghiên cứu trình độ học vấn của các KTV tại Kiểm toán Nhà nước về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kiểm toán trách nhiệm quản lý...................................................................................... 68 Biểu đồ 4.6. Kết quả nghiên cứu theo ngạch công chức về các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý ...................................... 69 Biểu đồ 4.7. Mẫu nghiên cứu theo hệ số lương tại Kiểm toán Nhà nước về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kiểm toán trách nhiệm của cán bộ quản lý ...... 70 Biểu đồ 4.8. Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kiểm toán trách nhiệm kinh tế của các cán bộ quản lý theo mẫu thời gian công tác............. 71 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quá trình nghiên cứu của Luận án ................................................................... 4 Sơ đồ 1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 5 Sơ đồ 1.3. Khung phân tích mô hình đầu vào, đầu ra...................................................... 15 Sơ đồ 3.1. Quy trình kiểm toán trách nhiệm kinh tế cán bộ quản lý ............................... 34 Sơ đồ 3.2. Mô hình hiệu chỉnh các nhân tố ảnh hưởng tới KTTNKT đối với cán bộ quản lý tại các tổ chức công do KTNN thực hiện ................................................... 88 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của Đề tài Từ khi có Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XI), các cấp uỷ đảng, lãnh đạo các bộ, ban, ngành Trung ương đã chỉ đạo, triển khai công tác đánh giá cán bộ, đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, công tác kiểm tra, đánh giá cán bộ vẫn còn nhiều bất cập, chưa sát thực tế do công tác đánh giá của một số cấp ủy đảng còn nể nang vì là người trong nội bộ đơn vị khó đánh giá. Công tác đánh giá cán bộ chỉ thực sự hiệu quả khi được thực hiện bởi một cơ quan độc lập, có chuyên môn toàn diện do KTNN chủ trì. Chiến lược phát triển KTNN đến năm 2020 là phát triển KTNN thành công cụ trọng yếu và hữu hiệu của Đảng và Nhà nước trong kiểm tra, kiểm soát việc quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công; hỗ trợ, phục vụ đắc lực cho hoạt động của Quốc hội, HĐND các cấp trong thực hiện chức năng giám sát và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước, của các địa phương. Nâng cao năng lực hoạt động, hiệu lực pháp lý, chất lượng và hiệu quả hoạt động của KTNN như một công cụ hữu hiệu của Nhà nước trong kiểm tra, giám sát quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công; xây dựng KTNN có trình độ chuyên nghiệp cao, từng bước hiện đại, trở thành cơ quan kiểm tra tài chính công có trách nhiệm và uy tín, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Theo kinh nghiệm quốc tế, KTTNKT đối với cán bộ lãnh đạo các cấp, các DNNN là một biện pháp quan trọng để kiểm tra, đánh giá một cách xác đáng nhất trách nhiệm kinh tế người đứng đầu đơn vị; đồng thời đây cũng là một biện pháp tốt để làm tốt công tác bảo vệ cán bộ. Qua nghiên cứu các vấn đề lý luận, nhất là nghiên cứu về KTTNKT đối với cán bộ lãnh đạo ở Trung Quốc cũng như tình hình thực tiễn của nước ta hiện nay trong công tác cán bộ và công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí cho thấy kinh nghiệm của Trung Quốc có thể giúp chúng ta tiếp thu có chọn lọc để áp dụng phù hợp với thực tiễn và yêu cầu của Việt Nam (tại Trung Quốc, KTTNKT của các nhà quản lý đã và đang phát triển rất mạnh. Theo quy định của Luật KTNN Trung Quốc thì KTNN thực hiện KTTNKT của các nhà lãnh đạo ở cấp tỉnh, cấp bộ và người phụ trách của đơn vị thuộc đối tượng giám sát của KTNN Trung Quốc (CNAO) (Kiểm toán nhà nước, 2015). Bên cạnh thực hiện các cuộc kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC và kiểm toán hoạt động, CNAO thường tổ chức các cuộc KTTNKT của các cán bộ quản lý; đồng thời tiến hành bàn giao hồ sơ truy tố cho 2 cơ quan tư pháp và hồ sơ kỷ luật cho các cơ quan kỷ luật của Đảng Cộng sản Trung Quốc). Biện pháp này nếu được thực hiện sẽ tạo ra một bước đột phá trong công tác kiểm tra, đánh giá cán bộ để ngăn ngừa, răn đe và đấu tranh chống tham nhũng;... chắc chắn sẽ được các tầng lớp nhân dân đồng tình, ủng hộ, đồng thời là căn cứ quan trọng trong đánh giá, bố trí, sử dụng cán bộ được đúng đắn. KTTNKT đối với cán bộ lãnh đạo là một bổ sung quan trọng cho phương pháp đánh giá cán bộ nhằm đánh giá đúng cán bộ làm cơ sở và góp phần nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, luân chuyển và đào tạo cán bộ đáp ứng yêu cầu thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ngày 8/03/2008, KTNN đã ban hành Hướng dẫn Số 165/HĐ-KTNN Hướng dẫn đánh giá, kết luận về trách nhiệm và kiến nghị xử lý vi phạm theo kết luận kiểm toán qua kết quả kiểm toán. Tuy nhiên KTNN chưa có quy trình KTTNKT của cán bộ quản lý do KTNN thực hiện. Mặt khác qua khảo sát sơ bộ cho thấy công tác KTTNKT của cán bộ quản lý (được lồng ghép thực hiện tại các cuộc kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán chuyên đề…) còn chưa được quan tâm đúng mức hoặc đã được quan tâm nhưng chưa có tác động lớn đến xã hội. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến KTTNKT của cán bộ quản lý nhưng chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về nội dung này. Qua thực tế công tác cho thấy các chủ tài khoản, người đứng đầu các đơn vị được kiểm toán rất sợ các kết luận có liên quan đến đánh giá trách nhiệm kinh tế đối với người đứng đầu (các đơn vị sẵn sàng thực hiện thu hồi nộp NSNN hoặc giảm chi theo kiến nghị của KTNN đối với các sai phạm nhưng đều đề xuất KTNN không kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm kinh tế người đứng đầu). Qua thực tế theo dõi việc kiểm tra, thực hiện kiến nghị kiểm toán thì những nơi KTNN đã có kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm kinh tế người đứng đầu thì việc tái diễn các sai phạm thường không xảy ra hoặc nếu có thì việc tái diễn không nhiều. Việc thực hiện kiến nghị kiểm toán tại các đơn vị KTNN đã có kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm kinh tế người đứng đầu thì có kết quả cao hơn những nơi không có kiến nghị kiểm điểm. Mặt khác công tác KTTNKT của cán bộ quản lý hiện nay đã được kiểm toán nhưng chưa thực sự tốt, các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến KTTNKT của cán bộ quản lý còn chưa nhiều, đặc biệt trong phạm vi KTNN. Là một KTV nhà nước, bản thân Tác giả đã nhiều năm nghiên cứu thực hiện Đề tài: “Kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý do Kiểm toán Nhà nước Việt Nam thực hiện” với mục tiêu sử dụng những kiến thức đã được nghiên cứu góp phần nâng cao vị thế, vai trò của KTNN, nâng cao tính minh bạch, hiệu quả trong việc quản lý tài chính công, tài sản công. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của Đề tài là phát triển lý luận về KTTNKT của các nhà quản lý, xác định các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển KTTNKT và đưa các giải pháp hoàn thiện công tác KTTNKT của cán bộ quản lý do KTNN Việt Nam thực hiện. Các mục tiêu cụ thể gồm: Thứ nhất, Phát triển, phân tích làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về KTTNKT) của cán bộ quản lý; xác định các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển KTTNKT của cán bộ quản lý; Thứ hai, Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về KTTNKT của cán bộ quản lý, đặc biệt tại KTNN Trung Quốc để rút ra bài học kinh nghiệm có giá trị tốt cho KTTNKT của cán bộ quản lý do KTNN Việt Nam thực hiện; Thứ ba, Nghiên cứu thực trạng công tác KTTNKT của cán bộ quản lý do KTNN Việt Nam thực hiện trên khía cạnh pháp lý, các quy định, hướng dẫn hiện hành cũng như thực tế công tác KTNNKT hiện nay; nghiên cứu, khảo sát để xác định được các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến sự phát triển công tác KTTNKT của cán bộ quản lý. Thứ tư, Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác KTTNKT của cán bộ quản lý do KTNN thực hiện và đề xuất hoàn thiện quy trình, hướng dẫn KTTNKT của cán bộ quản lý do KTNN Việt Nam thực hiện; Thứ năm, Đề xuất một số kiến nghị với Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Tổng KTNN và các cơ quan liên quan để triển khai và phát triển công tác KTTNKT của cán bộ quản lý do KTNN thực hiện. 1.3. Câu hỏi quản lý, câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng KTTNKT đối với cán bộ quản lý tại các tổ chức công do Kiểm toán nhà nước Việt Nam thực hiện có gì hạn chế? - Nhân tố nào tác động tới KTTNKT đối với cán bộ quản lý kinh tế tại các tổ chức công do Kiểm toán Nhà nước Việt Nam thực hiện? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Đề tài là KTTNKT của cán bộ quản lý (tập trung vào KTTNKT của các lãnh đạo chính quyền địa phương các cấp, lãnh đạo các DNNN trong việc quản lý tài chính công, tài sản công) và các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển KTTNKT của cán bộ quản lý. Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong các cuộc kiểm toán NS, tiền và tài sản nhà nước do KTNN thực hiện trong giai đoạn 2011-2015. Do định nghĩa về cán bộ quản lý khá rộng nên Đề tài tập trung vào các cán bộ quản lý 4 chủ yếu bao gồm cán bộ lãnh đạo quản lý nhà nước và cán bộ lãnh đạo quản lý DNNN có liên quan đến việc quản lý sử dụng tài chính công và tài sản công. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Khái quát chung về phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực hiện Luận án là phương pháp nghiên cứu định lượng (để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển KTTNKT của cán bộ quản lý) và định tính. Để thực hiện phương pháp này, tác giả tiến hành khảo sát ý kiến các cán bộ làm công tác kiểm toán tại KTNN, đầu tiên tác giả xây dựng Bảng hỏi khảo sát sau đó sàng lọc ý kiến, thực hiện phân tích kết quả nghiên cứu thông qua phần mềm SPSS. Cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n ≥ 50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và Fidell, 1996), Với m là số lượng nhân tố độc lập, trong nghiên cứu này tác giả lựa chọn là 300 Kiểm toán viên, với cỡ mẫu 300 người thỏa mãn công thức trên và đảm bảo được tính chính xác của nghiên cứu. Chủ thể và khách thể nghiên cứu bao gồm những cán bộ quản lý, những KTV có thâm niên công tác từ 3 năm trở lên đang công tác tại KTNN. 1.5.2. Thiết kế nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được thể hiện trong Sơ đồ 1.1 dưới đây: Tổng quan nghiên cứu Khoảng trống nghiên cứu Xây dựng cơ sở lý luận về kiểm toán trách nhiệm kinh tế do Kiểm toán Nhà nước thực hiện Thu thập dữ liệu Xử lý và phân tích dữ liệu Phát hiện Đưa ra các kiến nghị về chính sách, xây dựng quy trình Sơ đồ 1.1. Quá trình nghiên cứu của Luận án 5 Ngoài việc phát triển, làm rõ cơ sở lý luận về KTTNKT, bài học kinh nghiệm về KTTNKT trên thế giới, Tác giả đánh giá thực trạng công tác KTTNKT đối với cán bộ quản lý; xác định nguyên nhân và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển KTTNKT tại KTNN để đưa ra các kiến nghị, giải pháp trong thời gian sắp tới. Đối với việc xác định các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển KTTNKT đối với cán bộ quản lý (nghiên cứu định lượng). Tác giả sử dụng mô hình lý thuyết của Polltit & Cộng sự (1999), sử dụng mô hình đầu vào - đầu ra (mô hình logic) trong nghiên cứu và kết quả nghiên cứu các đề tài trong nước để thiết lập mô hình các nhân tố tác động đến hoạt động KTTNKT đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức sử dụng tài chính công, tài sản công ở Việt Nam. Mô hình nghiên cứu đề xuất xác định các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển KTTNKT của cán bộ quản lý là: Nhóm nhân tố kinh tế, chính trị, xã hội; nhóm nhân tố khả năng của KTNN; nhóm nhân tố về các đối tượng, khách thể được kiểm toán; nhóm nhân tố về quan điểm xây dựng và phát triển kiểm toán. Sơ đồ 1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất 1.5.3. Dữ liệu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu Với dữ liệu thứ cấp: Tổ chức thu thập các thông tin cả về tài liệu và số liệu chung có liên quan đến Đề tài, đặc biệt là các tài liệu, số liệu từ các báo cáo kiểm toán do KTNN phát hành và đã công bố theo quy định của Luật KTNN; Với dữ liệu sơ cấp: thu thập theo các phương pháp cụ thể sau: Thứ nhất, Điều tra phỏng vấn các đối tượng, đơn vị được kiểm toán, các lãnh đạo đoàn kiểm toán và các KTV: Phỏng vấn sâu các nhà quản lý chính quyền địa 6 phương các cấp trong việc quản lý tài chính công, tài sản công giai đoạn 2011-2015 do KTNN thực hiện (xác định những kiến nghị mà các nhà quản lý quan tâm nhất). Phỏng vấn sâu một số lãnh đạo các đoàn kiểm toán để xác định vai trò KTTNKT, đánh giá thực trạng KTTNKT, tìm nguyên nhân. Phát phiếu điều tra các KTV để xác định các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển KTTNKT để củng cố vai trò của KTTNKT đối với cán bộ kiểm toán trong thời gian sắp tới. Về lựa chọn mẫu kiểm toán Khách thể điều tra gồm 3 nhóm: Một là, các nhà quản lý chính quyền địa phương các cấp được kiểm toán; Hai là, các trưởng đoàn, phó đoàn KTNN; Ba là các KTV trong KTNN. Quy mô và cách chọn mẫu: Dự kiến thực hiện đề tài trên tài liệu thu thập được từ 842 cuộc kiểm toán do KTNN thực hiện giai đoạn 2011-2015 (các cuộc kiểm toán đã có kết luận và đã được công khai theo quy định của Luật KTNN). Khảo sát thực tế và thu thập thông tin ở các chính quyền địa phương trong quá trình kiểm toán. Nội dung khảo sát gồm đánh giá mức độ quan tâm của các nhà quản lý trong các kết luận kiểm toán có liên quan đến kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm, Tác động của những kiến nghị đó đến công tác quản lý và liệu sau khi có kiến nghị kiểm toán thì địa phương có khắc phục kịp thời hoặc vẫn tái diễn các sai phạm đó. Khảo sát các tổ trưởng, trưởng đoàn kiểm toán trong các kiến nghị kiểm toán thi chủ tài khoản, lãnh đạo các đơn vị được kiểm toán quan tâm nhất là kiến nghị kiểm toán gì (kiến nghị xử lý tài chính hay kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm cá nhân)? Các sai phạm liên quan trách nhiệm cá nhân có được thực hiện kịp thời và các nhà quản lý có tiếp tục tái diễn các sai phạm đó không?. Phát phiếu phỏng vấn 300 KTV (chủ yếu các KTV có kinh nghiệm trên 3 năm) trong toàn ngành tại các cơ quan KTNN chuyên ngành, KTNN khu vực và các cơ quan tham mưu của KTNN (với số lượng KTV được phát phiếu phỏng vấn là 180 KTV); phát phiểu phỏng vấn các lãnh đạo cấp phòng trở lên và các KTV đang theo học các lớp bồi dưỡng đào tạo năm 2016 do Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ KTNN (tổ chức trong năm 2016 tại Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An với số lượng KTV được phát phiếu phỏng vấn là 120 KTV) để xác định các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển KTTNKT của cán bộ quản lý (đây là các lớp đào tạo có đủ số lượng KTV có kinh nghiệm và phù hợp điều kiện phỏng vấn của tác giả, các KTV được phỏng vấn cung cấp thông tin tin cậy do tác giả cũng tham dự các lớp đào tạo này với tư cách là học viên). Cụ thể; 7 TT Tên đơn vị Địa chỉ 1 KTNN Khu vực I 82, Ngọc Khánh Ba Đình, Hà Nội 2 KTNN Khu vực X TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 3 KTNN Khu vực VII TP Nhà Trang tỉnh Khánh Hòa 4 KTNN Khu vực XI TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa 5 KTNN Chuyên ngành II 68, Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội 6 KTNN Chuyên Ngành VI 68, Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội 7 Vụ Chế độ kiểm soát chất lượng kiểm toán 111 , Trần Duy Hưng 8 Vụ Tổng hợp 111 , Trần Duy Hưng 9 Vụ Pháp chế 111 , Trần Duy Hưng 10 Lớp bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng tại Cửa Lò Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An 11 Lớp bồi dưỡng KTV tại Cửa Lò Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Thứ hai, trao đổi, tham khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực kiểm toán NSĐP. Các chuyên gia trong nghiên cứu kế toán, kiểm toán, kinh tế lượng...để hoàn thiện Luận án theo quy định. 1.5.4. Thiết kế bảng hỏi đối với việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý Bảng hỏi phục vụ nghiên cứu Luận án được thực hiện theo mô hình thang đo Linkert với 5 mức độ được trình bày như sau: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Rất đồng ý Bảng hỏi được sử dụng trong luận án được xây dựng bao gồm các thang đo dưới đây: 1.5.4.1. Thang đo các yếu tố về nhân tố kinh tế, chính trị, xã hội Để thiết kế được thang đo này, tác giả căn cứ vào những lý do phát sinh trong thực tế là: (1) Trong các tổ chức công, tình trạng tham ô lãng phí xảy ra nhiều, do tổ chức công là tổ chức của Nhà nước, sử dụng NSNN để thực hiện các hoạt động. Do đó trong quá trình hoạt động hay xảy ra hiện tượng cán bộ quản lý lợi dụng chức vụ và quyền hạn để làm giàu cho riêng cá nhân mình; (2) Hiện nay, những quy định về KTTNKT của cán bộ quản lý trong các tổ chức công còn chưa đầy đủ do KTTNKT đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công vẫn còn là một loại hình kiểm toán mới; (3) Kết quả KTTNKT đối với cán bộ quản lý tại các đơn vị công còn hạn chế với lý do vẫn có hiện tượng che dấu trong quá trình kiểm toán của KTV và hiện tượng KTTNKT vẫn chưa được thực hiện đầy đủ; (4) Hiện tượng thất thoát, lãng phí trong quản lý hiện nay còn nhiều nên cần yêu cầu triển khai KTTNKT của cán bộ quản lý để 8 tránh thất thoát; (5) Quốc hội là cơ quan lập pháp, là cơ quan quyền lực tối cao kiểm soát các hoạt động của chính phủ, hơn nữa KTNN là đơn vị trực thuộc Quốc hội và để kiểm soát những hoạt động của các cơ quan thông thường quốc hội phải kiểm soát được cán bộ quản lý trong các tổ chức công và để kiểm soát được các tổ chức công, Quốc hội yều cầu phải có KTTNKT với cán bộ quản lý để thực hiện chức năng kiểm soát Quốc hội; (6) KTNN là cơ quan thuộc Quốc hội, thực hiện các chức năng kiểm toán do đó khi kiểm toán vai trò của KTNN là phải thực hiện vai trò KTTNKT của cán bộ quản lý; (7) Luật KTNN yêu cầu mọi tổ chức, cá nhân liên quan công tác quản lý tài chính công, tài sản công phải được kiểm toán để tránh gây nên hiện tượng tham ô, thất thoát trong quản lý gây thiệt hại cho Nhà nước. Do đó chỉ KTTNKT mới có thể đáp ứng được yêu cầu này trong tình hình hiện nay; (8) Trong lĩnh vực KTTNKT đối với cán bộ quản lý sự giúp đỡ của các chuyên gia là cần thiết nhằm đảm bảo tính chính xác, hợp lý của những cuộc kiểm toán; (9) Công chúng cần sự minh bạch trong quản lý của cán bộ quản lý vì NSNN là do tiền thuế của dân đóng góp do đó người dân có quyền được biết, ngày nay yêu cầu về sự minh bạch này càng phải được thực hiện minh bạch hơn và chính xác hơn, do đó cần phải KTTNKT đối với cán bộ quản lý tại các tổ chức công. Từ những lý do trên thang đo được thiết kế bao gồm những nội dung dưới đây: STT 1 2 3 4 5 6 Câu hỏi nghiên cứu Tham ô, lãng phí trong quản lý tại các tổ chức Tác giả tham khảo từ nguồn của Wassily công là phổ biến Leontief (1973), Trần Thị Bích Hậu Thiếu quy định về trách nhiệm kinh tế của cán bộ (2012), trong nghiên cứu này tác giả đã nêu lên các nhân tố tác động đến chất quản lý trong các tổ chức công Kết quả KTTNKT của cán bộ quản lý tại các lượng kểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ kinh tế gồm: Tham ô lãng phí, đơn vị công còn hạn chế? Yêu cầu triển khai KTTNKT của cán bộ quản thiếu quy định về trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý, kết quả KTTNKT trong tổ lý để tránh thất thoát lãng phí chức công còn hạn chế, yêu cầu triển khai Yêu cầu từ Quốc hội Vai trò của KTNN là phải thực hiện KTTNKT KTTNKT của cán bộ quản lý để tránh thất thoát lãng phí, yêu cầu từ quốc hội, vai trò Luật KTNN yêu cầu phải KTTNKT đối với của của KTNN, luật KTNN yêu cầu, sự giúp đỡ của các chuyên gia, yêu cầu từ sự cán bộ quản lý Sự giúp đỡ của các chuyên gia trong lĩnh vực minh bạch của công chúng. KTTNKT đối với cán bộ quản lý đối với cán bộ quản lý 7 8 9 Nguồn Yêu cầu từ sự minh bạch của công chúng đối với trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý 9 1.5.4.2. Thang đo năng lực kiểm toán STT Câu hỏi nghiên cứu Nguồn 1 KTV có kiến thức đầy đủ về KTTNKT đối Tác giả tham khảo tài liệu của tác giả với cán bộ quản lý Nguyễn Bích Thủy (2011), Lonsdale 2 KTV có kiến thức chuyên sâu khi tham gia & cộng sự (2011), theo các tác giả, nhân tố tác động đến KTTNKT đối KTTNKT của cán bộ quản lý Trình độ và kinh nghiệm của KTV khi tham với cán bộ quản lý bao gồm: Kiến thức của kiểm toán viên, trình độ và gia KTTNKT cao Năng lực xây dựng nên các tiêu chí KTTNKT kinh nghiệm của KTV, Năng lực của KTNN, khả năng vận dụng các đối với cán bộ quản lý tại KTNN Khả năng vận dụng các phương pháp kiểm phương pháp kiểm toán của KTNN, toán trong KTTNKT đối với cán bộ quản lý Kỹ năng của KTV, Nguồn lực của KTNN, Nội dung kiểm toán đối với tại KTNN Các kỹ năng phân tích, tổng hợp và viết báo cán bộ quản lý kinh tế của KTNN. 3 4 5 6 cáo trong KTTNKT của KTV 7 Có đầy đủ nguồn lực để KTTNKT đối với cán bộ quản lý hiện nay 8 Có phương pháp triển khai KTTNKT của cán bộ quản lý 9 Nội dung KTTNKT đối với cán bộ quản lý tại KTNN đầy đủ và phong phú Để xây dựng được thang đo này, các căn cứ để lựa chọn và cần đánh giá đó là: Kiến thức của KTV về KTTNKT đối với cán bộ quản lý như thế nào, có đẩy đủ hay không để tiến hành kiểm toán; KTV có kiến thức chuyên sâu khi tham gia KTTNKT đối với cán bộ quản lý hay không; Trình độ và kinh nghiệm của KTV khi tham giá kiểm toán cao hay thấp dẫn đến kết quả KTTNKT đối với cán bộ quản lý như thế nào; Năng lực xây dựng nên các tiêu chí KTTNKT đối với cán bộ quản lý tại KTNN cao hay thấp; Khả năng vận dụng các phương pháp kiểm toán khi KTTN đối với cán bộ quản lý của KTNN có đa dạng hay không, vận dụng có hợp lý đúng hay không; Các kỹ năng phân tích, tổng hợp và viết báo cáo trong KTTNKT đối với cán bộ quản lý là rất cần thiết vì nó quyết định tính trung thực và chính xác của cuộc kiểm toán; Nguồn lực để tham gia KTTNKT đối với cán bộ quản lý của KTNN là cần thiết, vì thiếu nguồn lực cuộc kiểm toán sẽ thiếu minh bạch, không độc lập; Phương pháp triển khai KTTNKT của cán bộ quản lý trong các tổ chức công tốt hay không, nếu phương pháp triển khai tốt thì kết quả KTTNKT với cán bộ quản lý tốt còn không tốt thì kết quả kiểm toán có ngược lại, tầm ảnh hưởng của nhân tố này tốt hay xấu; Về nội dung 10 KTTNKT đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công đầy đủ hay thiếu, quyết định đến KTTNKT của cán bộ quản lý trong các tổ chức công. Từ những lý do này xây dựng thang đo với những nội dung dưới đây: 1.5.4.3. Thang đo khách thể kiểm toán Khách thể kiểm toán đóng một vai trò quan trọng trong việc KTTNKT đối với cán bộ quản lý trong tổ chức công, để thực hiện được yêu cầu này cần phải trả lời được những nội dung như sau: Quy mô và phạm vi của các tổ chức công hiện nay thông thường là rộng và khó kiểm soát, khó KTTNKT đối với cán bộ quản lý; Loại hình hoạt động của các tổ chức công đa dạng thông thường ngày nay các tổ chức công hoạt động đa dạng nhiều lĩnh vực dẫn đến KTTNKT của các tổ chức công khó thực hiện; Các tổ chức công hiện nay chủ yếu do Nhà nước thành lập nên thông thường có một mối quan hệ thân thiết và được Nhà nước bảo hộ dẫn đến hiện tượng khó KTTNKT đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công; Những cán bộ quản lý trong các tổ chức công thường là những người có quan hệ với cơ quan nhà nước một cách chặt chẽ trong mối quan hệ lợi ích nhóm nên khó KTTNKT đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công; Tổ chức công thông thường thực hiện các quy định và thủ tục riêng khá đầy đủ và kín kẽ nên khó KTTNKT đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công; Tổ chức công thường hiểu biết đầy đủ về trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý nên có những biện pháp lách luật và từ đó khó KTTNKT đối với cán bộ quản lý trong các tổ chức công. Với những lý do này, xây dựng thang đo đối với khách thể kiểm toán trong việc KTTNKT như sau: Câu hỏi nghiên cứu STT 1 Quy mô và phạm vi của các tổ chức công thường rộng và khó kiểm soát 2 Loại hình hoạt động của các tổ chức công quá đa dạng 3 Các tổ chức công thường là các tổ chức được ủng hộ của Nhà nước 4 5 Cán bộ quản lý của các tổ chức công được KTTNKT thường là những người có quan hê phức tạp và được ủng hộ của cơ quan chủ quản Tổ chức công có những quy định và thủ tục khá đầy đủ nên khó KTTNKT của cán bộ quản lý 6 Tổ chức công hiểu biết đầy đủ về trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý Nguồn Tác giả tham khảo nguồn từ Nguyễn Văn Kiên (2010), Pollitt & cộng sự 1999, Trần Bích Hậu (2008), Nhân tố tác động tới kiểm toán TNKT đối với cán bộ quản lý gồm: Quy mô của tổ chức công, loại hình tổ chức công, cán bộ quản lý của tổ chức công, quy định và thủ tục của tổ chức công, hiểu biết của tổ chức công
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan