Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận án nghiên cứu xuất khẩu hàng công nghệ cao của việt nam...

Tài liệu Luận án nghiên cứu xuất khẩu hàng công nghệ cao của việt nam

.PDF
187
109
98

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ ĐÌNH MỸ NGHIÊN CỨU XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHỆ CAO CỦA VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ ĐÌNH MỸ NGHIÊN CỨU XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHỆ CAO CỦA VIỆT NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9.34.04.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TRẦN NHUẬN KIÊN 2. TS. LÊ TỐ HOA THÁI NGUYÊN - 2020 ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tác giả. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình khoa học nào. Thái Nguyên, tháng 03 năm 2020 Tác giả Đỗ Đình Mỹ iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới tập thể và các cá nhân: - PGS.TS Trần Nhuận Kiên và TS Lê Tố Hoa - những nhà khoa học đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án bằng tất cả sự tận tâm và nhiệt huyết. Thầy, cô đã truyền cho tôi cảm hứng để có thể vượt qua mọi khó khăn, nỗ lực phấn đấu để tiến bộ và trưởng thành trên con đường học tập và nghiên cứu. - Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và Khoa Quản lý - Luật Kinh tế, các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn động viên, cổ vũ, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Thái Nguyên, tháng 03 năm 2020 Tác giả Đỗ Đình Mỹ iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ .............................................................. xi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án .................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Đóng góp mới của luận án ............................................................................ 4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài luận án ............................................. 5 7. Kết cấu của luận án ....................................................................................... 5 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHỆ CAO ........................................................................................ 6 1.1. Các nghiên cứu ngoài nước về xuất khẩu hàng công nghệ cao ................. 6 1.2. Các nghiên cứu về xuất khẩu hàng công nghệ cao tại Việt Nam ............ 17 1.3. Khoảng trống nghiên cứu ......................................................................... 19 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHỆ CAO ......................................................................... 21 2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu hàng công nghệ cao ...................................... 21 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài luận án ..................................... 21 2.1.2. Vai trò của xuất khẩu ............................................................................ 27 2.1.3. Vai trò của xuất khẩu hàng công nghệ cao ........................................... 29 2.1.4. Các loại sản phẩm công nghệ cao ......................................................... 32 2.1.5. Một số lý thuyết về xuất khẩu hàng hoá ............................................... 34 v 2.1.6. Đặc điểm của xuất khẩu hàng công nghệ cao ....................................... 36 2.1.7. Nội dung nghiên cứu về xuất khẩu hàng công nghệ cao ...................... 37 2.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng công nghệ cao ................... 40 2.2. Cơ sở thực tiễn về xuất khẩu hàng công nghệ cao ................................... 45 2.2.1. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng công nghệ cao của một số nước trên thế giới ............................................................................................................. 45 2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm đối với xuất khẩu hàng công nghệ cao đối với Việt Nam ............................................................................................. 53 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 55 3.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 55 3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 55 3.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................ 55 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 61 3.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 62 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 62 3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 68 Chương 4. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHỆ CAO CỦA VIỆT NAM ................................................................................. 72 4.1. Tình hình xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam .......................................... 72 4.1.1. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam................................. 72 4.1.2. Quy mô và tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa ......................................... 74 4.1.3. Thị trường xuất khẩu hàng hóa ............................................................. 75 4.1.4. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu hàng hóa ................................................... 81 4.2. Thực trạng xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam ....................... 87 4.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng công nghệ cao............. 87 4.2.2. Thị trường xuất khẩu hàng công nghệ cao ............................................ 89 4.2.3. Cơ cấu xuất khẩu hàng công nghệ cao ................................................ 101 4.2.4. Khả năng cạnh tranh của hàng công nghệ cao .................................... 109 vi 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam ....................................................................................................... 120 4.4. Đánh giá về xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam ................... 129 4.4.1. Ưu điểm ............................................................................................... 129 4.4.2. Hạn chế................................................................................................ 131 4.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 133 Chương 5. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHỆ CAO CỦA VIỆT NAM .................................................................. 135 5.1. Quan điểm, định hướng .......................................................................... 135 5.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 135 5.1.2. Định hướng.......................................................................................... 137 5.2. Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam ....................................................................................................... 138 5.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách cho xuất khẩu hàng công nghệ cao......................................................................................................... 139 5.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện ................................................. 149 5.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ cho xuất khẩu hàng công nghệ cao ................ 152 KẾT LUẬN .................................................................................................. 161 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 164 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 173 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AFTA : Khu vực Mậu dịch tự do APEC : Khối hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CNC : Công nghệ cao CSHT : Cơ sở hạ tầng EU : Liên minh châu Âu FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA : Hiệp định thương mại tự do GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GNP : Tổng sản phẩm quốc dân GVC : Chuỗi giá trị toàn cầu HDI : Chỉ số phát triển nguồn nhân lực IMF : Quỹ Tiền tệ Quốc tế INOV : Chỉ số đổi mới của Việt Nam IPR : Chỉ số về quyền sở hữu trí tuệ của Việt Nam ISO : Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế KH&CN : Khoa học và công nghệ KHKT : Khoa học kỹ thuật OECD : Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế R&D : Chi cho nghiên cứu và phát triển SHTT : Sở hữu trí tuệ SIC : Phân loại công nghiệp tiêu chuẩn SITC : Phân loại công nghiệp tiêu chuẩn quốc tế UN : Bộ số liệu thương mại hàng hóa của Liên Hợp Quốc WB : Ngân hàng Thế giới World Bank WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Tổng hợp kết quả của một số nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố đến xuất khẩu hàng công nghệ cao........................... 12 Bảng 1.2. Tóm tắt một số yếu tố chính tác động đến xuất khẩu hàng CNC .......................................................................... 16 Bảng 2.1. So sánh các học thuyết thương mại ........................................... 35 Bảng 3.1. Nguồn số liệu của các biến được sử dụng trong mô hình trọng lực ..................................................................................... 66 Bảng 3.2. Ma trận kết hợp chỉ số RCA và RO........................................... 70 Bảng 4.1. Các Hiệp định thương mại của Việt Nam ................................. 73 Bảng 4.2. Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam 2000-2017 .......... 78 Bảng 4.3. Thị trường Nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam........................... 79 Bảng 4.4. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam phân theo tiêu chuẩn ngoại thương SITC giai đoạn 2000-2017 ................ 80 Bảng 4.5. 10 nhóm sản phẩm có kim ngạch xuất khẩu cao nhất của Việt Nam giai đoạn 2016-2017 ................................................. 82 Bảng 4.6. Chỉ số đa dạng hóa xuất khẩu của một số quốc gia và tổ chức, khu vực trong giai đoạn 2000-2017 ................................. 85 Bảng 4.7. Các yếu tố tác động đến xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2002-2017 ........................................................................ 86 Bảng 4.8. Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm thuộc nhóm hàng CNC của Việt Nam giai đoạn 2005-2017 ........................................... 88 Bảng 4.9. Thị trường xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam giai đoạn 2000-2017 ................................................................................. 90 Bảng 4.10. Tỷ trọng xuất khẩu hàng CNC trong tổng xuất khẩu của Việt Nam phân theo khu vực trong giai đoạn 2000-2017 ..... 91 Bảng 4.11. Thị phần xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam giai đoạn 2000-2017 .......................................................................... 92 ix Bảng 4.12. 15 thị trường xuất khẩu hàng CNC lớn nhất của Việt Nam giai đoạn 2005-2017 .................................................................. 93 Bảng 4.13. Chỉ số tập trung thương mại của Việt Nam tại một số thị trường trọng tâm trong giai đoạn 2000-2017 ............................ 95 Bảng 4.14. Chỉ số Định hướng khu vực của Việt Nam đối với thiết bị điện (mã 716) ............................................................................. 96 Bảng 4.15. Chỉ số Định hướng khu vực của Việt Nam đối với mã 751 ...... 97 Bảng 4.16. Chỉ số Định hướng khu vực của Việt Nam đối với mã 752 ...... 97 Bảng 4.17. Chỉ số Định hướng khu vực của Việt Nam đối với mã 761 ...... 98 Bảng 4.18. Chỉ số Định hướng khu vực của Việt Nam đối với mã 764 ...... 99 Bảng 4.19. Chỉ số Định hướng khu vực của Việt Nam đối với mã 776 .... 100 Bảng 4.20. Chỉ số Định hướng khu vực của Việt Nam đối với mã 871 .... 100 Bảng 4.21. Chỉ số Định hướng khu vực của Việt Nam đối với mã 881 .... 101 Bảng 4.22. Xuất khẩu của Việt Nam phân theo trình độ công nghệ giai đoạn 2000-2017 ....................................................................... 102 Bảng 4.23. Xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ phân theo trình độ công nghệ giai đoạn 2000-2017 ................................. 103 Bảng 4.24. Xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đức phân theo trình độ công nghệ giai đoạn 2000-2017 ................................. 104 Bảng 4.25. Xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản phân theo trình độ công nghệ giai đoạn 2000-2017 ......................... 105 Bảng 4.26. Xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc phân theo trình độ công nghệ giai đoạn 2000-2017 ......................... 106 Bảng 4.27. Xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc phân theo trình độ công nghệ giai đoạn 2000-2017 ......................... 107 Bảng 4.28. Xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường ASEAN phân theo trình độ công nghệ giai đoạn 2000-2017 ......................... 108 Bảng 4.29. Chỉ số lợi thế so sánh của các mặt hàng CNC xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000-2016 ............................................... 109 x Bảng 4.30. Chỉ số lợi thế so sánh của các mặt hàng CNC xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000-2016 ............................................... 110 Bảng 4.31. Chỉ số lợi thế so sánh các mặt hàng CNC xuất khẩu của một số quốc gia năm 2017 ....................................................... 112 Bảng 4.32. Khả năng cạnh tranh trong xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam giai đoạn 2002-2009 ....................................................... 113 Bảng 4.33. Khả năng cạnh tranh trong xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam giai đoạn 2010-2017 ....................................................... 114 Bảng 4.34. Khả năng cạnh tranh trong xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam giai đoạn 2002-2017 ....................................................... 115 Bảng 4.35. Kết quả đo lường các yếu tố tác động đến kim ngạch xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam ................................................ 122 Bảng 4.36. Mô hình REM về mức độ tác động của các yếu tố đến KNXK hàng CNC của Việt Nam ............................................ 125 xi DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Trang Đồ thị Đồ thị 4.1. Thương mại hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 1990-2017 ........ 74 Đồ thị 4.2. Giá trị xuất khẩu của Việt Nam đến các khu vực trên thế giới giai đoạn 2000-2017 .................................................................... 75 Đồ thị 4.3. Xuất khẩu của khu vực FDI của Việt Nam giai đoạn 2000-2017 ........................................................................... 83 Đồ thị 4.4. Nhập khẩu của khu vực FDI của Việt Nam giai đoạn 2000-2017 ........................................................................... 84 Đồ thị 4.5. Xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam giai đoạn 2000-2017 ........................................................................... 87 Sơ đồ Sơ đồ 3.1. Mô hình trọng lực trong thương mại quốc tế .............................. 59 Sơ đồ 3.2. Khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam ...................................................................... 60 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án Hiện nay xuất khẩu đã trở thành một hoạt động thương mại quan trọng đối với mọi quốc gia trong xu thế hội nhập kinh tế ngày một sâu rộng. Theo nhiều nghiên cứu kinh tế, bên cạnh việc thúc đẩy về mặt số lượng của xuất khẩu, thì điều quan trọng hơn rất nhiều mà các quốc gia đều hướng tới đó là việc hình thành một cơ cấu xuất khẩu có chất lượng bao gồm các hàng hoá có giá trị gia tăng cao và có hàm lượng công nghệ cao trong tổng kim ngạch hàng hoá xuất khẩu. Do vậy, cải thiện cơ cấu xuất khẩu theo hướng nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu có ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Hay nói cách khác là sự tăng lên về mức độ phức tạp của hàng xuất khẩu sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế. Theo nghiên cứu của Kassicieh và Suleiman (2002) nếu một quốc gia, một địa phương có cơ cấu hàng xuất khẩu có chất lượng tức là tỷ trọng của các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu thì sẽ chịu rủi ro thấp hơn từ những biến động thương mại toàn cầu. Thêm vào đó, nguồn lợi thu được từ xuất khẩu sẽ được nâng cao và duy trì trong thời gian dài. Nghiên cứu của Ekananda và Parlinggoman (2017) kết luận rằng xuất khẩu hàng CNC thúc đẩy tăng trưởng GDP thông qua năng suất, đặc biệt là đối với các quốc gia có tỷ trọng xuất khẩu hàng CNC lớn. Như vậy, có thể nói xuất khẩu hàng CNC có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với phát triển của một quốc gia, là mục tiêu cần hướng tới của xuất khẩu. Thực tế đã cho thấy, các nước tham gia vào thương mại quốc tế đều hướng tới sự chuyển biến tích cực trong cơ cấu hàng xuất khẩu của mình nhằm đạt được lợi thế trong xuất khẩu. Đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chiến lược trong sự 2 nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Bởi vậy trong chính sách kinh tế của mình, Đảng và Nhà nước đã nhiều lần khẳng định "coi xuất khẩu là hướng ưu tiên và là trọng điểm của kinh tế đối ngoại" và coi đó là một trong ba chương trình kinh tế lớn phải thực hiện. Trong những năm qua, cùng với việc hội nhập mạnh mẽ vào kinh tế thế giới, tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài, cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam đã có sự chuyển biến rõ rệt. Tỷ trọng hàng CNC trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa tăng mạnh từ dưới 10% trong giai đoạn 2000-2009 lên đến trên 35% năm 2017. Cùng với đó, hàng CNC của Việt Nam cũng đã được xuất khẩu đa dạng đến các thị trường khó tính như Hoa Kỳ, EU27, Nhật Bản… Nhờ đó, thị phần xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam trên thế giới được tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn vừa qua phát triển chưa bền vững. Giá trị gia tăng trong xuất khẩu, đặc biệt là xuất khẩu hàng CNC còn thấp, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính sách phát triển xuất khẩu trong thời gian qua quá chú trọng đến chỉ tiêu về số lượng, chưa thật sự quan tâm đến chất lượng và hiệu quả xuất khẩu. Xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam trong thời gian qua vẫn còn phụ thuộc nhiều vào doanh nghiệp FDI, tập trung vào một số ít mặt hàng như điện, điện tử, thiết bị viễn thông (chiếm trên 60%). Xuất khẩu hàng CNC vào một số thị trường lớn như EU, Hoa Kỳ và Nhật Bản còn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của đất nước, thị trường xuất khẩu hàng CNC chưa được đa dạng mà chỉ tập trung vào Trung Quốc, Hoa Kỳ và Hàn Quốc. Nhiều hàng CNC chưa có lợi thế so sánh, hay có hiện tượng chuyển hướng thương mại đối với một số sản phẩm tại những thị trường quan trọng,… điều này dẫn đến cấu trúc xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam trong thời gian qua chưa thật sự hợp lý. 3 Vì vậy, phân tích thực trạng phát triển xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần thúc đẩy phát triển xuất khẩu hàng công nghệ cao là một nhiệm vụ chiến lược và có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài luận án “Nghiên cứu xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam” để nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng xuất khẩu hàng hóa, phát huy được năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghệ cao của Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận án là nghiên cứu đưa ra các giải pháp phát triển xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Luận án góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lí luận về xuất khẩu hàng công nghệ cao; đúc rút những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn xuất khẩu hàng CNC của một số quốc gia trên thế giới. - Đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam trong giai đoạn 2000-2017, đồng thời xác định được một số yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp phát triển xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam đến năm 2030. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Nghiên cứu phát triển xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam, có so sánh với một số quốc gia trong khu vực ASEAN cũng như các khu vực khác nhau trên thế giới. 4 Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, thu thập dữ liệu liên quan đến xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam trong giai đoạn 2000-2017. Có thể nói năm 2000 được lựa chọn bởi từ năm này, Việt Nam đã tích cực chuyển hướng tăng cường xuất khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế một cách mạnh mẽ với việc ký kết Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ năm 2000. Tuy nhiên, một số số liệu không thể có sẵn trong cả giai đoạn nghiên cứu, trong trường hợp đó luận án sẽ thu thập số liệu trong giai đoạn nhiều nhất có thể. Cụ thể, nhiều loại số liệu về hàng CNC không có trong giai đoạn 2000-2001, do vậy thường số liệu được bắt đầu từ năm 2002 hoặc 2005. Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận, thực tiễn và thực trạng phát triển xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam đối với các sản phẩm chế tạo (manufactured products) là các sản phẩm thuộc khu vực thứ hai của nền kinh tế (khu vực thứ nhất: các sản phẩm thô; khu vực thứ 3: dịch vụ). Đây cũng là khu vực chủ yếu tạo ra các sản phẩm công nghệ cao. Các sản phẩm CNC được phân loại theo phương pháp của Lall (2000), là một trong những cách phân loại phổ biến nhất hiện nay trên thế giới. 5. Đóng góp mới của luận án Thứ nhất, luận án góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu hàng CNC, cụ thể: luận án xây dựng 5 nội dung nghiên cứu về xuất khẩu hàng CNC, tổng hợp và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng CNC, trong đó bao gồm các yếu tố như quyền sở hữu trí tuệ, thể chế… Thứ hai, thông qua việc thu thập công phu số liệu trong 18 năm (giai đoạn 2000-2017), luận án là một trong những công trình có nội dung nghiên cứu về xuất khẩu hàng CNC tại Việt Nam một cách sâu sắc và toàn diện thông qua việc sử dụng nhiều chỉ tiêu, chỉ số chuyên sâu phân tích về thương 5 mại quốc tế, từ đó đã làm rõ được thực trạng xuất khẩu hàng CNC ở Việt Nam hiện nay. Từ đó, luận án chỉ rõ được những thành tựu và những hạn chế trong xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam trong giai đoạn 2000-2017. Thứ ba, luận án đã làm rõ được một số yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam trong đó chỉ ra các yếu tố về quyền sở hữu trí tuệ và thể chế có ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam, đây là những yếu tố mới chưa được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam. Thứ tư, trên cơ sở phân tích thực trạng về xuất khẩu hàng CNC, luận án đã đề xuất được các giải pháp đặc thù nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài luận án - Về lý luận: Luận án đã tổng hợp những lý luận cần thiết trong nghiên cứu về phát triển xuất khẩu hàng CNC, làm rõ 4 nội dung về phát triển xuất khẩu hàng CNC; luận án cũng đã đúc rút được những bài học kinh nghiệm thực tiễn về xuất khẩu hàng CNC của một số quốc gia trên thế giới. - Về thực tiễn: Luận án đã phân tích được rõ thực trạng về xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam trong giai đoạn 2000-2017 dựa trên 4 nội dung nghiên cứu đã đưa ra; lựa chọn mô hình và phân tích được một số yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng CNC của Việt Nam. Luận án cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho giảng viên, sinh viên, các nhà khoa học trong nghiên cứu về xuất khẩu các mặt hàng CNC ở Việt Nam cũng như các quốc gia khác trên thế giới. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu gồm 5 chương, như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu hàng công nghệ cao Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam Chương 5: Giải pháp phát triển xuất khẩu hàng công nghệ cao của Việt Nam 6 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHỆ CAO 1.1. Các nghiên cứu ngoài nước về xuất khẩu hàng công nghệ cao Ngày nay, xuất khẩu hàng công nghệ cao là một trong những chủ đề thu hút được sự quan tâm thường xuyên đối với cả các nhà nghiên cứu cũng như các nhà hoạch định chính sách ở khắp nơi trên thế giới. Vì vậy, trong nhiều năm qua, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề xuất khẩu hàng công nghệ cao. Các chủ đề thường được tập trung nghiên cứu bao gồm: các loại hàng hóa nào được gọi là hàng công nghệ cao, đặc điểm của xuất khẩu hàng công nghệ cao, vai trò của xuất khẩu hàng công nghệ cao đối với nền kinh tế, quá trình phát triển xuất khẩu hàng công nghệ cao của một quốc gia hoặc một nhóm các quốc gia, trao đổi thương mại giữa các quốc gia về hàng công nghệ cao, mối quan hệ giữa R&D, đổi mới và FDI đối với xuất khẩu hàng công nghệ cao, các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng công nghệ cao đối với các quốc gia... Các nghiên cứu trước đây đều nhấn mạnh rằng những ngành công nghiệp công nghệ cao là những ngành đạt được sự phát triển mạnh mẽ nhất trong thương mại quốc tế và sự phát triển này đã giúp phát triển những ngành khác nhờ hiệu ứng lan tỏa (spillover effects). Hatzichronoglou (1997) cho rằng trong tiến trình toàn cầu hóa về kinh tế, công nghệ là nhân tố cơ bản của tăng trưởng và cạnh tranh trong kinh doanh. Những công ty trú trọng công nghệ có mức độ đổi mới hơn, thâm nhập vào nhiều thị trường mới và sử dụng nguồn lực có được một cách hiệu quả. Tuy nhiên, hoạt động thương mại quốc tế với nhóm hàng CNC có thể có những đặc tính riêng. 7 Nghiên cứu về cơ cấu xuất khẩu công nghệ của các nước đang phát triển, Lall (2000) đã chỉ ra rằng một bộ phận lớn của ngành sản xuất công nghệ cao đang diễn ra ở các nước đang phát triển có thể là “sự ảo tưởng về số liệu thống kê” bởi các nước này tham gia vào các khâu sản xuất cần nhiều lao động ở trong các ngành công nghiệp công nghệ cao. Điều này được khẳng định trong nghiên cứu của Srholec (2007) khi cho rằng những quốc gia chính xuất khẩu hàng CNC có thể không nhất thiết là những nước phát triển với chi phí R&D lớn hơn. Thực tế cho thấy, các nước đang phát triển lại có tỷ trọng xuất khẩu hàng CNC lớn và điều này được giải thích bởi sự phân đoạn của quá trình sản xuất, tức là các nước đang phát triển nhập khẩu linh kiện từ các nước phát triển, sau đó sử dụng lao động ở đây (với giá rẻ hơn) để hoàn thiện sản phẩm và cuối cùng xuất khẩu đi các nước trên thế giới. Do vậy, Mayer và cộng sự (2002) cho rằng, sự phát triển xuất khẩu hàng CNC từ các nước đang phát triển có thể là bởi vì các nước này đang tham gia vào giai đoạn sản xuất sử dụng nhiều lao động trong lĩnh vực điện tử công nghệ cao trong quá trình phân chia sản xuất quốc tế. Như vậy, có thể nói rằng, việc xuất khẩu hàng CNC của các nước đang phát triển có thể chỉ là việc các nước này tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu, trong đó các nước này tham gia vào giai đoạn sử dụng nhiều lao động, quá trình mà giá trị gia tăng đóng góp vào sản phẩm không nhiều. Tuy vậy, đây cũng là điều có ý nghĩa quan trọng đối với các nước đang phát triển. Baesu và cộng sự (2015) chỉ ra rằng sự phát triển của những ngành công nghệ cao có thể đóng vai trò thiết yếu nhằm giúp các nước thành viên mới đuổi kịp nhóm thành viên chủ chốt EU-15 thông qua hoạt động xuất khẩu. Do vậy, mối quan hệ giữa chi phí R&D và xuất khẩu hàng CNC chưa hẳn là luôn luôn cùng chiều. Nghiên cứu của Landesmann và Pfaffermayr (1997) phân tích mối quan hệ giữa công nghệ và thương mại đối của các nước thành viên OECD sử dụng số liệu trong giai đoạn 1967-1987 cho thấy chi phí 8 R&D tại Hoa Kỳ, Anh và Nhật Bản có ảnh hưởng tích cực đến xuất khẩu, trong khi đó tại Đức và Pháp, mối quan hệ này lại có xu hướng ngược chiều. Tuy nhiên, trong nghiên cứu của Bojnec và Ferto (2011) về đánh giá mối quan hệ giữa chi phí cho R&D và xuất khẩu hàng chế tạo cho 18 nước thành viên OECD trong giai đoạn 1995-2003 sử dụng mô hình trọng lực lại cho rằng có mối quan hệ cùng chiều giữa chi phí cho R&D và xuất khẩu hàng công nghiệp chế tạo cho tất cả các nước thành viên. Hiện nay, việc sử dụng các chỉ số về thương mại, chỉ số về công nghệ để nghiên cứu thực trạng về xuất khẩu hàng CNC, năng lực công nghệ của một quốc gia cũng ngày một phổ biến và đa dạng. Manisha và Kaur (2016) sử dụng các chỉ số như lợi thế so sánh biểu hiện (RCA), thương mại nội ngành (IIT) để phân tích xuất khẩu hàng công nghệ cao trong lĩnh vực dược phẩm tại Ấn Độ trong giai đoạn 1991-2012. Nghiên cứu đưa ra một số kết quả chính sau: (i) Ấn Độ có lợi thế so sánh cao nhất về dược phẩm so với Hoa Kỳ và Nga; (ii) Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS) có ảnh hưởng tích cực đối với xuất khẩu dược phẩm của Ấn Độ; (iii) Các công ty trong nước tập trung nhiều vào R&D nhiều hơn các công ty nước ngoài; (iv) để trở thành nước dẫn đầu trong lĩnh vực dược phẩm, chính phủ Ấn Độ cần phải tập trung thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong lĩnh vực dược phẩm. Filippini and Molini (2003) xây dựng chỉ tiêu về khoảng cách công nghệ giữa các đối tác thương mại ở khu vực Đông Bắc Á trong giai đoạn 1970-2000 và kết luận rằng, khoảng cách về công nghệ giữa các nước có ảnh hưởng mạnh đến luồng thương mại: các quốc gia có xu hướng trao đổi thương mại nhiều hơn khi khoảng cách về công nghệ nhỏ. Nghiên cứu của Martinez-Zarzoso and MarquezRamos (2005) lại sử dụng Chỉ số thành tựu công nghệ (Technology Achievement Index - TAI) cung cấp bởi Liên Hợp Quốc để đo lường sự phát triển của các nước về công nghệ và tri thức con người. Chỉ số về cơ sở hạ tầng cũng được sử dụng. Kết quả nghiên cứu đối với 62 nước phát triển và đang phát triển chỉ ra rằng chỉ số
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan