Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh ngh...

Tài liệu Luận văn các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam​

.PDF
129
136
98

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM LÊ TRỌNG TÍN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM LÊ TRỌNG TÍN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN TÙNG TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2018 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. TRẦN VĂN TÙNG Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh ngày 03 tháng 02 Năm 2018. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: Chức danh Hội đồng TT Họ và tên 1 PGS.TS. Võ Văn Nhị 2 PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh Phản biện 1 3 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 2 4 PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng Ủy viên 5 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên, Thư ký Chủ tịch Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày ….. tháng….. năm 201.. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên : LÊ TRỌNG TÍN Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh : 01/07/1972 Nơi sinh: Tp.HCM Chuyên ngành MSHV: 1441850068 : Kế toán I- Tên đề tài: “Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. II- Nhiệm vụ và nội dung 1. Thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 2. Phân tích tác động của yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà cụ thể là Thời gian luân chuyển hàng tồn kho (ID), Quy mô doanh nghiệp (SIZE), số năm hoạt động kể từ ngày niêm yết (AGE), tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT), tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH). 3. Phân tích, đánh giá, luận giải thông qua xây dựng một mô hình nghiên cứu. 4. Đưa ra những giải pháp giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. III- Ngày giao nhiệm vụ : …./…/201.. IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : ..../…./201.. V- Cán bộ hướng dẫn : TS. TRẦN VĂN TÙNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS.TRẦN VĂN TÙNG i LỜI CAM ĐOAN ---***--Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và được thu thập từ những nguồn dữ liệu được kiểm chứng, khách quan. Tôi xin chịu trách nhiệm về tính độc lập và trung thực của luận văn, các kết quả của luận văn này chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. NGƯỜI CAM ĐOAN Lê Trọng Tín ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS.Trần Văn Tùng, người hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Xin cảm ơn Phòng QLĐH - ĐTSĐH trường Đại học Công Nghệ TP. HCM, Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo môi trường học tập tốt nhất, các quý thầy cô nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt các kiến thức quý báu đến học viên. Tác giả xin bày tỏ sự cám ơn chân thành đến các bạn bè, đồng nghiệp tại Trường công nghệ Sài Gòn đã chia sẻ, giúp đỡ tác giả hoàn tất luận văn này. Tác giả luận văn Lê Trọng Tín iii TÓM TẮT Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự tác động đó có thể ảnh hưởng tiêu cực hoặc tích cực đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (Return On Assets- ROA). Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm tìm hiểu xem các yếu tố sau tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở Việt Nam không như thế nào? Các yếu tố được nghiên cứu trong luận văn bao gồm: Thời gian luân chuyển hàng tồn kho (ID), Quy mô doanh nghiệp (SIZE), số năm hoạt động kể từ ngày niêm yết (AGE), tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT), tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH). Để đạt mục tiêu này, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng với mẫu nghiên cứu được thu thập trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả sử dụng phần mềm Eviews để xử lý số liệu đã thu thập của nghiên cứu. Kết thúc nghiên cứu, đề tài đã thu được một số kết quả như sau: Thứ nhất, biến độc lập ID (Inventory Days) thời gian luân chuyển hàng tồn kho là khoảng thời gian cần thiết để công ty có thể luân chuyển được hết số lượng hàng tồn kho có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc giảm số ngày lưu kho bình quân của hàng tồn kho sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp (doanh nghiệp sản xuất và thương mại) Thứ hai, khi chạy mô hình hồi qui riêng cho doanh nghiệp thương mại và riêng cho doanh nghiệp sản xuất thì sự tác động của thời gian luân chuyển hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của hai loại hình doanh nghiệp này là như nhau. Các yếu tố còn lại là : Quy mô doanh nghiệp (SIZE), số năm hoạt động kể từ ngày niêm yết (AGE), tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT), tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH), kết quả hồi quy cho thấy: + Biến quy mô doanh nghiệp (SIZE), không có ý nghĩa thống kê trong hai loại hình doanh nghiệp là sản xuất và thương mại. iv + Biến số năm hoạt động kể từ ngày niêm yết (AGE), có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất và thương mại. + Biến tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT) trong doanh nghiệp sản xuất có tác động ngược chiều với hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong khi đó biến tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT) trong doanh nghiệp thương mại lại không có ý nghĩa thống kê có nghĩa là không có mối quan hệ và không tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH), có có mối quan hệ tích cực với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất và thương mại. v ABSTRACT There have been many studies in the world about the factors affecting on the the performance of many businesses. The impact can have a negative or positive effect on the performance of the business (Return On Assets - ROA). The purpose of this study is to find out how the following factors affect business performance of enterprises in Vietnam is not like? The factors studied in the dissertation include: Inventory Turnaround Time (ID), Business Size (SIZE), Years of Operation from AGE, Debt to Total Ratio Product (DEBT), net revenue growth (GROWTH). However, the researched topics were limited to showing the relationship of inventory with business performance, but not yet in depth to study the specific impact of this relationship on enterprises in Vietnam. Therefore, the purpose of this study is to find out whether the inventory affects the business performance of enterprises in Vietnam or not. To achieve this goal, the author used quantitative and qualitative research methods with samples collected on the Vietnamese stock market. The author used Eviews software to process the collected data. At the end of the study, the results were as follows: First, the independent variable ID (Inventory Days), which is the amount of time required for a company to be able to stock up on inventory, has a positive effect on business performance. Reducing the average inventory days of inventory increases the efficiency of businesses (manufacturing and trading). Secondly, when the author ran a regression model for commercial enterprises and for manufacturing enterprises particularly, the impact of inventory on the business performance of the two types of enterprises were different. In addition, the author also investigated other factors affecting the business performance, excepting the inventory factor, including: size of business (Size), the number of years of operation since the date of listing (Age), the debt on total assets ratio (Debt), and the growth rate of net revenue (Growth). vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ................................................................................................................v MỤC LỤC ................................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .....................................................x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ......................................................x DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ xi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xii 1.Đặt vấn đề ................................................................................................................1 2.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1 3.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3.1 Mục tiêu tổng quát: ...........................................................................................2 3.2 Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................2 4.Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................... 3 5.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 5.1Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3 5.2Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 6.Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 3 7.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................................ 4 7.1Ý nghĩa khoa học ...............................................................................................4 7.2Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................4 8.Bố cục của đề tài ........................................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................5 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................................... 5 1.2 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................................ 8 1.3 Nhận xét các công trình nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu 11 1.3.1 Nhận xét các nghiên cứu trước đây ..................................................................... 11 1.3.2 Khe hổng nghiên cứu .................................................................................13 vii KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................16 2.1 Khái niệm hàng tồn kho:............................................................................................... 16 2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ...........................................................................16 2.1.2. Xác định giá trị hàng tồn kho ...................................................................17 2.1.3. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ...............................................................................................................19 2.1.4. Vai trò của hàng tồn kho ..........................................................................21 2.1.5. Trình bày khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo tài chính ......................21 2.2 Khái niệm và các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh: ................ 23 2.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................23 2.2.2 Chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. .......25 2.3 Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................27 2.3.1 Thuyết kinh tế học về chi phí giao dịch (Transaction Cost Economics Williamson 1995) ...............................................................................................27 2.3.2 The Theory of Constraints (TOC): Lý thuyết các mặt hạn chế ...............27 2.3.3 . Quick Response Manufacturing (QRM - thuyết sản xuất đáp ứng nhanh): ............................................................................................................................28 2.3.4 Queuing Theory – Lý Thuyết Xếp hàng ..................................................29 2.3.5 Theory in operations management: Thuyết về quản lý hoạt động ...........29 2.3.6 Theory of Economic Order Quantity (Wilson EOQ Model) – Thuyết về lượng đặt hàng kinh tế ........................................................................................30 2.4 Tác động của hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động kinh doanh....................31 2.4.1 Hàng tồn kho tác động tích cực lên hiệu quả hoạt động ..........................31 2.4.2 Hàng tồn kho tác động tiêu cực lên hiệu quả hoạt động ..........................34 2.4.3 Hàng tồn kho không liên quan đến hiệu quả hoạt động ...........................34 2.5 Cơ sở lý thuyết về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh (ROA), ngoài yếu tố thời gian luân chuyển hàng tồn kho đã nêu ở trên. .................... 38 2.5.1 Quy mô doanh nghiệp (SIZE) ..................................................................38 2.5.2 Số năm hoạt động kể từ năm niêm yết (Age)..........................................40 viii 2.5.3 Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT)...........................................................40 2.5.4 Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH) ..................................42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................44 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................45 3.1 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 45 3.1.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................45 3.1.2 Nghiên cứu định lượng.............................................................................45 3.1.3 Quy trình nghiên cứu................................................................................46 3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................... 46 3.2.1 Phương pháp chọn mẫu ............................................................................46 3.2.2 Thu thập dữ liệu .......................................................................................47 3.2.3 Xử lý và phân tích dữ liệu ........................................................................47 3.3 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................................................ 48 3.3.1 Giải thích biến phụ thuộc .........................................................................49 3.3.2 Giải thích biến độc lập .............................................................................50 3.4 Phương pháp hồi quy ..................................................................................................... 54 3.4.1 Mô hình tác động cố định ( ixed E ect Model - FEM) ..........................55 3.4.2 Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random E ect Model - REM) ...............56 3.4.3 iểm định Hausman .................................................................................57 Chương 4: ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .........................................60 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu và thống kê mô tả: ........................................................ 60 4.1.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................60 4.1.2 Phân tích thống kê mô tả: .........................................................................60 4.1.2.1 Đối với doanh nghiệp sản xuất ...........................................................60 4.1.2.2. Doanh nghiệp thương mại .................................................................62 4.2 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu:................................................................... 64 4.2.1 Phân tích tương quan:...............................................................................64 4.2.2 Lựa chọn mô hình hồi quy: ......................................................................65 4.2.3 Kiểm tra hiện tượng tự tương quan: .........................................................67 4.2.4 Kiểm tra hiện tượng phương sai sai số thay đổi: .....................................67 ix 4.3 Bàn luận kết quả .............................................................................................67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................73 CHƯƠNG 5 : ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................74 5.1 Kết luận: ............................................................................................................................ 74 5.2 Kiến nghị: .......................................................................................................................... 75 5.2.1 Cải thiện việc quản lý HT để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNNY trên TTCK Việt Nam. ...............................................................75 5.2.2 Cải thiện tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ...........................................................77 5.2.3 Tăng trưởng doanh thu thuần ...................................................................77 5.2.4 Số năm hoạt động kể từ năm niêm yết (Age)...........................................78 5.3 Giới hạn của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo: ................................... 78 5.4.1. Giới hạn của nghiên cứu: .........................................................................78 5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo: ....................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................80 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BCTC : Báo cáo tài chính DNNY : Doanh nghiệp niêm yết GVHB : Giá vốn hàng bán HTK : Hàng tồn kho TTCK : Thị trường chứng khoán DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH AGE : Số năm hoạt động kể từ ngày niêm yết DEBT : Tỷ lê nợ trên tổng tài sản GROWTH : Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần HNX : Hanoi Stock Exchange (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) HOSE : Ho Chi Minh Stock Exchange (Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh) IAS : International Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán quốc tế) ID : Inventory Days (thời gian luân chuyển hàng tồn kho) JIT : Just-In-Time (Đúng sản phẩm - với đúng số lượng - tại đúng nơi vào đúng thời điểm cần thiết) ROA : Return on Assets (tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản) SIZE : Quy mô doanh nghiệp xi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1A: Thống kê mô tả các biến trong mô hình – Sản xuất ..............................60 Bảng 4.1B: Thống kê mô tả các biến trong mô hình – Thương mại.........................62 Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ...........................64 Bảng 4.3: Hệ số VIF của các biến độc lập trong mô hình ........................................65 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy FEM ...............................................................................65 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy REM ...............................................................................66 Bảng 4.6: Kiểm định Hausman Test .........................................................................66 Bảng 4.7: Kiểm định Breusch-Godfrey(LM Test) ....................................................67 Bảng 4.8: Kiểm White test ........................................................................................67 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy REM ...............................................................................68 xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................46 Hình 3.2 : Mô hình nghiên cứu .................................................................................49 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập cùng với sự phát triển của thế giới cũng như theo xu hướng của thời hiện đại ngày nay. Đây cũng là cơ hội đồng thời cũng đã tạo ra sức ép không nhỏ đối với nền kinh tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng. Các doanh nghiệp phải chịu sức ép cạnh tranh quyết liệt từ các doanh nghiệp nước ngoài cũng như các đối thủ từ bên trong. Chính vì những điều này doanh nghiệp phải không ngừng phát huy những ưu thế, khắc phục những yếu kém còn tồn tại, tạo cơ hội để phát triển trong thời hiện đại ngày nay. Để tìm được lối đi của sự thành công, muốn tồn tại và phát triển vững mạnh, các doanh nghiệp phải đối đầu với các thách thức không thể lường trước được. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần phải thiết lập cho mình một chiến lược vững mạnh. Và một trong những chiến lược này là phải quản trị thật tốt và chặt chẽ nguồn vốn lưu động hiệu quả, trong đó chỉ tiêu quan trọng là quản lý thời gian luân chuyển hàng tồn kho, quản lý tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT), gia tăng tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH)..... Để đạt được các mục tiêu chiến lược trong tương lai, tạo cho doanh nghiệp một vị thế vững chắc trên thị trường nói chung và các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán nói riêng. Nên tôi quyết định chọn đề tài: “ Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề luôn được sự quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư. Nó chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tố, trong đó nhân tố thời gian luân chuyển hàng tồn kho (ID), Quy mô doanh nghiệp (SIZE), số năm hoạt động kể từ ngày niêm yết (AGE), tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT), tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH) có thể được xem là một số nhân tố quan trọng. 2. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 2 Đối với doanh nghiệp hiệu quả hoạt động không chỉ là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng mở rộng, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả hoạt động càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng và phát triển kinh tế, đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh tế chính là lợi nhuận thu được trên cơ sở không ngừng mở rộng sản xuất, tăng uy tín và thế lực của doanh nghiệp trên thương trường. 80.000 là con số doanh nghiệp đã bị giải thể và tạm ngưng hoạt động trong năm 2015, theo báo cáo thường niên do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Ngân hàng Phát triển Châu Á công bố sáng 13/4/2016. Đồng thời, tỷ trọng doanh nghiệp siêu nhỏ ngày càng tăng, nguy cơ Việt Nam thiếu các doanh nghiệp cỡ trung bình đã trở thành hiện hữu. Do vậy để nền kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp phải tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục để tìm cho mình một hướng đi hợp lý để tồn tại và phát triển. Nhận thấy đây là vấn đề cấp thiết nên tác giả đã lựa chọn đề tài trên để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1 Mục tiêu tổng quát: Đề tài nghiên cứu hướng tới mục tiêu sau đây: Kiểm tra tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNY trên TTCK Việt Nam. 3.2 Mục tiêu cụ thể: - Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNY trên TTCK Việt Nam, trong đó có yếu tố thời gian luân chuyển hàng tồn kho (ID), Quy mô doanh nghiệp (SIZE), số năm hoạt động kể từ ngày niêm yết (AGE), tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT), tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH). - Xác định mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 3 - Đề xuất các giải pháp cho các DNNY trên TTCK để gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 4. Câu hỏi nghiên cứu Từ việc xác định được các mục tiêu trên, luận văn này sẽ tập trung trả lời cho các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Các yếu tố có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNY trên TTCK Việt Nam hay không ?” Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNY trên TTC Việt Nam như thế nào? Câu hỏi 3: Cần có những giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNNY trên TTC Việt Nam? 5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 5.1 Đối tượng nghiên cứu Ngiên cứu các yếu tố: Thời gian luân chuyển hàng tồn kho (ID), Quy mô doanh nghiệp (SIZE), số năm hoạt động kể từ ngày niêm yết (AGE), tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DEBT), tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần (GROWTH) tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNY trên TTCK Việt Nam. 5.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi và đối tượng của đề tài này là các công ty cổ phần thuộc lĩnh vực sản xuất và thương mại niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và thị trường chứng khoán Hà Nội (HNX) giai đoạn từ năm 2012 2015. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng đồng thời hai phương pháp nghiên cứu: định tính và định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được dùng để mô tả các lý thuyết về hàng tồn kho và lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích về mối quan hệ giữa quản lý hàng tồn kho với hiệu quả hoạt động kinh doanh của 4 doanh nghiệp, bằng việc xem xét các tài liệu có liên quan. Chúng tôi sử dụng phương pháp định tính để phân tích, thống kê và tổng hợp thông tin trên cơ sở đã khảo sát các văn bản, các tài liệu, sách báo và các đề tài nghiên cứu trước đây. Với dữ liệu thu thập được từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), tác giả tiến hành phân tích dựa trên phương pháp nghiên cứu định lượng với việc sử dụng dữ liệu bảng (panel data) để giải quyết và trả lời các câu hỏi đã đặt ra, nhằm đạt mục tiêu của đề tài đặt ra ban đầu. Phân tích dữ liệu được thực hiện trên phần mềm Eviews để xem xét sự tác động của thời gian luân chuyển HT và các yếu tố khác tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất và thương mại. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 7.1 Ý nghĩa khoa học Đề tài nghiên cứu đã xác định được mô hình nghiên cứu và xác định mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động của các DNNY trên TTC Việt Nam. 7.2 Ý nghĩa thực tiễn ết quả nghiên cứu của đề tài nhằm giúp doanh nghiệp nhận biết và tìm kiếm giải pháp gia tăng ROA (hiệu quả hoạt động kinh doanh) thông qua việc tăng cường quản lý hàng tồn kho. 8. Bố cục của đề tài Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: ết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: ết luận và kiến nghị
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan