BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
PHẠM THỊ THU HẰNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
SAU DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA TẠI HUYỆN HOA LƢ,
TỈNH NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – Năm 2019
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
PHẠM THỊ THU HẰNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
SAU DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA TẠI HUYỆN HOA LƢ,
TỈNH NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Chuyên ngành: Quản lý Đất đai
Mã số: 8850103
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Bùi Đắc Thuyết
2. TS. Lê Thị Kim Dung
Hà Nội – Năm 2019
i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hướng dẫn 1: TS. Bùi Đắc Thuyết
Cán bộ hướng dẫn 2: TS. Lê Thị Kim Dung
Cán bộ chấm phản biện 1: PGS.TS. Trần Trọng Phương
Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Ngày 19 tháng 1 năm 2019
ii
LỜI CAM ĐOAN
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung
thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật
Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Thị Thu Hằng
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà
Nội, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô
giáo trong khoa Quản lý đất đai. Đặc biệt, trong quá trình hoàn thành luận văn này
sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
trong khoa.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, khoa Quản lý đất
đai cùng các thầy cô giáo đã giảng dạy trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt tôi xin
gửi lời cảm ơn đến thầy giáo TS. Bùi Đắc Thuyết và cô giáo TS. Lê Thị Kim Dung
đã trực tiếp hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn này.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo UBND và các phòng,
Ban huyện Hoa Lư đã nhiệt tình chỉ bảo, tạo điều kiện giúp đỡ tôi làm quen với
thực tế hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân và gia đình đã giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả
Phạm Thị Thu Hằng
năm 2019
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
THÔNG TIN LUẬN VĂN ........................................................................... viii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................ x
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết ................................................................................................. 1
2. Mục đích, ý nghĩa của đề tài .......................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
2.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ “SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP”,“
DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA” .............................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp ................................................ 4
1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp ..................................................................... 4
1.1.2. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp............................. 4
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất............................................. 5
1.1.4. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc sử dụng đất nông nghiệp ..... 5
1.2. Chính sách quản lý và sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .................... 7
1.2.1. Sự phát triển của quản lý ruộng đất sau thời kỳ đổi mới ........................ 8
1.2.2. Quyền sử dụng đất đai ở Việt Nam từ năm 1993 đến năm 2003 ............ 9
1.3. Ruộng đất manh mún và công tác dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp ..... 9
1.3.1. Ruộng đất manh mún .............................................................................. 9
1.3.2. Tập trung ruộng đất ở nước ngoài ......................................................... 12
1.3.3. Tình hình dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp ở Việt Nam .................. 15
v
1.4. Dồn điền đổi thửa và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......................... 24
1.4.1. Dồn điền đổi thửa góp phần làm tăng hiệu lực trong công các quản lý
nhà nước về đất đai ......................................................................................... 24
1.4.2. Dồn điền đổi thửa tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất đai ..................................................................................................... 25
1.4.3. Dồn điền đổi thửa tạo ra lãnh thổ hợp lý cho quá trình tổ chức sản xuất
nông nghiệp ..................................................................................................... 25
1.4.4. Dồn điền đổi thửa tạo tâm lý ổn định cho người nông dân yên tâm đầu
tư sản xuất ....................................................................................................... 25
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 26
2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 26
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.4.1. Điều tra thu thập số liệu ........................................................................ 26
2.4.2. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu và tổng hợp số liệu .... 28
2.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................... 28
2.4.4. Phương pháp khác ................................................................................. 29
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 31
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình ....... 31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 38
3.2. Hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dung đất nông nghiệp tại huyện
Hoa Lư ............................................................................................................ 44
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 44
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ..................................................... 45
vi
3.2.3. Biến động đất nông nghiệp ................................................................... 47
3.3. Thực trạng công tác dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Hoa Lư .................................................................................................. 48
3.3.1. Cơ sở pháp lý về dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp tại huyện Hoa
Lư ......................................................................................................... 48
3.3.2. Quy trình triển khai thực hiện công tác dồn điền, đổi thửa đất nông
nghiệp .............................................................................................................. 50
3.3.3. Kết quả công tác dồn điền, đổi thửa tại huyện Hoa Lư ........................ 50
3.3.4. Kết quả công tác dồn điền đổi thửa tại các xã Ninh An, Ninh Giang
và Ninh Thắng ................................................................................................ 51
3.3.5. Đánh giá kết quả công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp tại
huyện Hoa Lư ........................................................................................ 53
3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa ........ 55
3.4.1. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Hoa Lư .. 55
3.4.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền, đổi thửa các xã
Ninh An, Ninh Giang và Ninh Thắng ............................................................. 61
3.4.3. Đánh giá hiệu quả xã hội sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền, đổi
thửa .................................................................................................................. 65
3.4.4. Đánh giá hiệu quả môi trường sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền,
đổi thửa ............................................................................................................ 69
3.4.5. Đánh giá chung về hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp .... 74
3.4.6. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả trên địa
bàn huyện Hoa Lư ........................................................................................... 76
3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Hoa Lư ..................................................................................... 78
3.5.1. Giải pháp về vốn ................................................................................... 78
3.5.2. Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản ............................................. 79
vii
3.5.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................... 79
3.5.4. Giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng ................................................. 80
3.5.5. Giải pháp về môi trường ....................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83
PHỤ LỤC ........................................................... Error! Bookmark not defined.
viii
THÔNG TIN LUẬN VĂN
Nội dung trình bày gồm:
+ Họ và tên học viên: Phạm Thị Thu Hằng
+ Lớp: CH3A.QĐ
Khóa: 3
+ Cán bộ hướng dẫn 1: TS. Bùi Đắc Thuyết
Cán bộ hướng dẫn 2: TS. Lê Thị Kim Dung
+ Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền, đổi
thửa tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
+ Thông tin luận văn:
Huyện Hoa Lư là một huyện nằm ở trung tâm tỉnh Ninh Bình, giáp hai thành
phố Ninh Bình và Tam Điệp. Thực hiện công văn số 230/UBND-VP3 của UBND
tỉnh Ninh Bình ngày 02/8/2013 về dồn điền, đổi thửa sản xuất nông nghiệp và phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh,
huyện Hoa Lư đã và đang tiến hành công tác dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện. Theo báo cáo của Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Hoa
Lư , hiện nay trên địa bàn huyện có các xã Ninh An, Ninh Giang và Ninh Thắng là
3 xã đã hoàn thành và được phê duyệt phương án dồn điền, đổi thửa; 05 xã đã đang
tiến hành dồn điền, đổi thửa (Ninh Mỹ, Trường Yên, Ninh Vân, Ninh Khang, Ninh
Hòa); còn 02 xã (Ninh Hải, Ninh Xuân) và 01 thị trấn (thị trấn Thiên Tôn) không
thực hiện dồn điền, đổi thửa mà chỉ thực hiện chỉnh trang đồng ruộng.
Kết quả công tác dồn điền, đổi thửa tại 3 xã Ninh An, Ninh Giang và Ninh
Thắng: Tổng diện tích tham gia dồn điền, đổi thửa là 806.35 ha với 4.012 hộ. Số
thửa bình quân/ hộ trước dồn điền, đổi thửa là 5,81; số thửa bình quân/ hộ sau dồn
điền, đổi thửa là 2,32 thửa. Diện tích thửa đất nhỏ nhất trước dồn điền, đổi thửa là
25 m2; lớn nhất là 1.100 m2. Sau dồn điền, đổi thửa, diện tích thửa nhỏ nhất là 280
m2; diện tích lớn nhất là 3.000m2.
Theo kết quả điều tra, trước và sau dồn điền, đổi thửa, huyện có 5 loại hình sử
dụng đất chính (LUT chuyên lúa; LUT 2 lúa +1 màu; LUT 1 lúa + 2 màu; LUT rau
ix
màu; LUT thủy sản) với nhiều kiểu sử dụng đất đa dạng. Đánh giá hiệu quả sử dụng
đất trước và sau khi dồn điền, đổi thửa theo từng loại hình.
+ Hiệu quả kinh tế: Sau dồn điền, đổi thửa, diện tích thửa đất tăng lên cùng
với hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng được hoàn thiện, các hộ gia đình yên tâm
đầu tư nên giá trị sản xuất tăng cao. Cùng với đó, chi phí công lao động (công làm
đất, công vận chuyển,..) giảm nên giá trị gia tăng của các loại hình sử dụng đất tăng
lên. Sau dồn điền, đổi thửa, các hộ có mức đầu tư cao hơn vào việc sản xuất nông
nghiệp (như đầu tư máy móc, trang thiết bị, đầu tư giống mới,…).
+ Hiệu quả xã hội: Sau dồn điền điền, đổi thửa, công lao động trên 1 ha giảm
do diện tích thửa đất sau dồn điền, đổi thửa có quy mô lớn hơn nên các hộ đều sử
dụng máy móc để làm đất, cấy mạ thay vì thuê lao động ngoài như trước kia. Nhờ
vậy, người nông dân có thời gian làm thêm các công việc khác lúc nông nhàn giúp
tăng thêm thu nhập. Công lao động giảm còn do từ phân tán nhiều thửa ở nhiều vị
trí khác nhau, nay tập trung lại ở 1 vị trí nên công đi lại, vận chuyển cũng giảm. Bên
cạnh đó, mức giá trị công lao động cũng tăng cao hơn.
+ Hiệu quả môi trường: Sau dồn điền, đổi thửa, mức độ sử dụng phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật đã giảm tuy nhiên, việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật trên địa bàn huyện Hoa Lư chưa phù hợp. Một số loại được sử dụng ở mức cao
hơn so với khuyên cáo; một số khác lại ở mức thấp hơn so với khuyến cáo gây ra
những tác động xấu đến môi trường như ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe người tiêu dùng.
Qua kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình để đề xuất định hướng sử dụng đất phù hợp với điều kiện tự nhiên của
huyện, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Để nâng cao hiệu quả sử
dụng đất sau dồn điền, đổi thửa, ngoài việc mở rộng một số loại hình sử dụng đất có
hiệu quả cao, địa phương cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp: Giải pháp về
vốn; Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản; Giải pháp về khoa học công nghệ;
Giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng; Giải pháp về môi trường.
x
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu
Danh mục
BVTV
Bảo vệ thực vật
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
CPTG
Chi phí trung gian
DĐĐT
Dồn điền, đổi thửa
GTGT
Gía trị gia tăng
GTSX
Gía trị sản xuất
HQDV
Hiệu quả đồng vốn
LUT
Loại hình sử dụng đất
LM
Lúa mùa
LX
Lúa xuân
STT
Số thứ tự
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND
Ủy ban nhân dân
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hoa Lư năm 2018 ................................. 44
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Hoa Lư ............................. 46
Bảng 3.3. Biến động diện tích đất nông nghiệp năm 2018 so với năm 2016 .......... 47
Bảng 3.4. Kết quả công tác dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp ........................... 52
của các xã Ninh An, Ninh Giang và Ninh Thắng ................................................. 52
Bảng 3.5. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Hoa Lư ..................... 55
Bảng 3.6. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp các xã Ninh An, Ninh Giang và
Ninh Thắng ....................................................................................................... 60
Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất sau dồn điền, đổi thửa tại
xã Ninh An, Ninh Giang và Ninh Thắng ............................................................. 62
Bảng 3.8. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất sau dồn điền, đổi thửa tại
xã Ninh An, Ninh Giang và Ninh Thắng ............................................................. 66
Bảng 3.9. Mức độ sử dụng phân bón đối với một số loại cây trồng tại xã Ninh An,
Ninh Giang và Ninh Thắng ................................................................................ 71
Bảng 3.10. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất tại xã Ninh An, Ninh Giang
và Ninh Thắng................................................................................................... 75
Bảng 3.11. Các kiểu sử dụng đất có hiệu quả được đề xuất .................................. 77
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí huyện Hoa Lư - tỉnh Ninh Bình............................................. 31
Hình 3.2: Cấy lúa đông xuân xã Ninh Giang .................................................. 57
Hình 3.3: Cánh đồng ngô ở Ninh Giang ......................................................... 58
Hình 3.4: Ruộng rau màu ở Ninh Thắng......................................................... 58
Hình 3.5: Mô hình nuôi cá tại xã Ninh Giang................................................. 59
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế trong sản
xuất nông nghiệp. Việc quản lý, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và thực sự có hiệu
quả kinh tế đã trở thành chiến lược quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã
hội do tài nguyên đất có hạn và nguồn đất có khả năng canh tác ít, áp lực dân số, sự
phát triển đô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ thuật. Hơn nữa, do điều
kiện tự nhiên và một số hoạt động của con người dẫn tới đất bị ô nhiễm, thoái hoá,
mất khả năng canh tác, trong khi đó để phục hồi độ phì nhiêu cần thiết cho canh tác
nông nghiệp phải trải qua hàng trăm năm.
Sự phân chia ruộng đất cho nông dân có vai trò vô cùng to lớn. Tuy nhiên,
trong bối cảnh hiện nay, đất nước đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp không những có
nhiệm vụ đảm bảo an ninh lương thực quốc gia mà còn phải đảm nguyên liệu cho
ngành công nghiệp, tăng khối lượng nông sản xuất khẩu. Nhưng trên thực tế, khi
chia ruộng đất cho nông dân theo Nghị định 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính
phủ đã thực hiện theo phương châm công bằng xã hội, ruộng tốt cũng như ruộng
xấu, xa cũng như gần đều được chia đều tính trên nhân khẩu nông nghiệp, dẫn đến
tình trạng ruộng đất bị phân tán, manh mún không đáp ứng được nhu cầu phát triển
của nền nông nghiệp trong thời kỳ đổi mới. Sự manh mún ruộng đất dẫn đến tình
trạng chung là hiệu quả sản xuất thấp, hạn chế, khả năng đổi mới và ứng dụng các
tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất gây nên những khó khăn trong quản lý và sử dụng đất
đai (Cao Thị Thu Thảo, 2016).
Để khắc phục tình trạng manh mún ruộng đất, việc đồn đổi ruộng đất từ thửa
nhỏ thành thửa lớn là việc làm rất cần thiết, đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp đổi mới,
tạo điều kiện cho các hộ nông dân yên tâm sử dụng và khai thác đất đai một cách có
hiệu quả; đồng thời nâng cao hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đất đai. Quá
trình thực hiện công tác dồn điền đổi thửa hay công tác chuyển đổi ruộng đất đã
được nhiều tỉnh thực hiện như thành phố Hà Nội, tỉnh Nam Định, Bắc Giang… Tuy
2
nhiên, mức độ thành công ở mỗi địa phương là khác nhau kể cả trong cách tổ chức,
thời gian và kết quả đạt được (Mai Chiến, 2018; Song Thu, 2018).
Cũng như một số địa phương trong cả nước, tỉnh Ninh Bình đã và đang thực
hiện công tác dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
việc sản xuất, áp dụng các tiện bộ khoa học kỹ thuật cũng như nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn của tỉnh. UBND tỉnh Ninh Bình
đã ra văn bản số 230/UBND-VP3 ngày 02/8/2013 về dồn điền, đổi thửa sản xuất
nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chương trình xây dựng nông
thôn mới được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.
Huyện Hoa Lư là một huyện nằm ở trung tâm tỉnh Ninh Bình, giáp hai thành
phố Ninh Bình và Tam Điệp. Với diện tích tự nhiên là 10348,72ha, trong đó diện
tích đất nông nghiệp là 6472,48ha chiếm tỷ trọng lớn 62,5%. Thực hiện công văn số
230/UBND-VP3 của UBND tỉnh Ninh Bình ngày 02/8/2013 về dồn điền, đổi thửa
sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chương trình xây
dựng nông thôn mới của tỉnh, huyện Hoa Lư đã và đang tiến hành công tác dồn
điền, đổi thửa đất nông nghiệp trên địa vàn huyện. Hiện nay, công tác dồn điền, đổi
thửa đất nông nghiệp trên địa bàn huyện đã tiến hành tại một số xã như xã Ninh An,
xã Ninh Giang, xã Ninh Thắng; một số xã vẫn tiếp tục triển khai như xã Ninh Vân,
xã Ninh Khang, xã Ninh Hòa, xã Trường Yên.
Do vậy, để đánh giá được thực trạng công tác dồn điền đổi thửa trên địa bàn
hyện Hoa Lư, đồng thời nắm bắt được những thuận lợi, khó khăn trong công tác
dồn điền đổi thửa và hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa mang lại, tôi tiến hành
thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau dồn
điền, đổi thửa tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình”.
2. Mục đích, ý nghĩa của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau khi thực hiện Chính sách
"Dồn điền, đổi thửa" đến phát triển nông nghiệp, nông thôn tại huyện Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình.
3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
2.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu bổ sung các thông tin về thực trạng cũng như đưa ra các giải
pháp giúp địa phương đẩy mạnh công tác dồn điền đổi thửa và hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp.
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ “SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP”,
“DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA”
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Luật đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích
sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy
sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác”.
Luật đất đai các năm 1993, 1998, 2003, 2013 đã khẳng định: “Đất đai là tài
nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần rất quan trọng
hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ
sở kinh tế văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng”. Đất đai là đối tượng lao động, vừa
là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất, nó là nơi con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
Trong nông nghiệp, đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động.
Như vậy, đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ tựa của lao động mà cung cấp chất
dinh dưỡng nuôi cây trồng và thông qua sự phát triển của trồng trọt tạo điều kiện
cho ngành chăn nuôi phát triển. Với ý nghĩa đó, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Ở nước ta với hơn 70% dân
số làm nông nghiệp nên vấn đề phát triển nông nghiệp là mặt trận hàng đầu tạo cơ
sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (Hội nông dân
Việt Nam, 2015).
1.1.2. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn
5
của nông dân, những người trực tiếp tham gia và quá trình sản xuất nông nghiệp
(Nguyễn Thị Vòng và cs, 2001).
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng và vật
nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên
cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Đó là
một trong những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa vừa mang tính ổn định vừa đảm bảo sự bền vững.
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng, việc xác định đúng khái niệm và bản
chất hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những
nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3
mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường (Vũ Thị Phương
Thụy, 2000).
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất
* Hiệu quả kinh tế: Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer,
Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí
trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản
xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội (Vũ Thị
Phương Thụy, 2000).
Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả
kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ
tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các
chỉ tiêu mang tính định tính như tạo công ăn việc làm cho lao động, xoá đói giảm
nghèo, định canh, định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân.
* Hiệu quả môi trường: Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là
hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng
xấu đến tương lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên
đất và môi trường sinh thái.
1.1.4. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc sử dụng đất nông nghiệp
6
Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp gồm các yếu tố điều kiện
tự nhiên (đặc điểm lý, hoá tính của đất, nguồn nước và chế độ nước, địa hình, vị trí
địa lý, khí hậu), biện pháp kỹ thuật canh tác; các yếu tố kinh tế - xã hội (cơ sở hạ
tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp, thị trường tiêu thụ sản phẩm nông, lâm,
thủy sản, trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất, hệ thống chính sách,
vốn đầu tư).
Nhóm các vấn đề về điều kiện tự nhiên
Bao gồm điều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng, môi
trường sinh thái, nguồn nước... Chúng có ảnh hưởng một cách rõ nét thậm chí quyết
định đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất.
Đặc điểm lý, hóa tính của đất: Trong sản xuất nông lâm nghiệp, thành phần cơ
giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất,... quyết định đến
chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.
Nguồn nước và chế độ nước là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện quan
trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật
sinh trưởng và phát triển.
Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: điều kiện địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng là
yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì của đất có ảnh hưởng đến sinh
trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật nuôi.
Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,
nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp,... sẽ quyết định đến khả năng
và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất lâm nghiệp cần tuân
thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao nhất về
kinh tế, xã hội và môi trường (Hội khoa học kinh tế Việt Nam, 1998).
Nhóm các vấn đề kinh tế - xã hội
Bao gồm rất nhiều nhân tố (chế độ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, môi trường
chính sách,...) các yếu tố này có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với kết quả và hiệu
quả sử dụng đất.
- Xem thêm -