Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuấ...

Tài liệu Luận văn đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện ba vì, thành phố hà nội

.PDF
92
130
107

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI HOÀNG THỊ MỸ HẠNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẠI HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Hà Nội - 2019 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI HOÀNG THỊ MỸ HẠNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẠI HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN MINH TIẾN Hà Nội - 2019 i CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hƣớng dẫn chính: TS. Trần Minh Tiến Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Đào Đức Mẫn Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Dƣơng Đăng Khôi Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Ngày 20 tháng 01 năm 2019 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Thị Mỹ Hạnh iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa phƣơng. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Trần Minh Tiến đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và động viên tôi trong suốt thời gian thực tập. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Quản lý đất đai – Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, Phòng tài nguyên và Môi trƣờng, Phòng thống kê, Phòng Kinh tế đô thị huyện Ba Vì, TP. Hà Nội; các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã, thị trấn huyện Ba Vì đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân, cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Mỹ Hạnh iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv THÔNG TIN LUẬN VĂN ....................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................ - 1 1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................ - 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... - 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................... - 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................ - 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. - 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ - 3 1.1. Khái quát tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam, nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .............................................. - 3 1.1.1. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................................................................................ - 3 1.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .................................... - 6 1.2. Những vấn đề về hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ... - 7 1.2.1. Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất ................................................ - 7 1.2.2. Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................. - 10 1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............ - 11 1.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ............................. - 14 1.3.1. Khái niệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa ................................................ - 14 1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa .................................................................................. - 16 1.3.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa .. - 18 - v 1.4. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá ............................................................................. - 18 1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... - 18 1.4.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ - 23 CHƢƠNG 2. NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... - 29 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ - 29 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... - 29 2.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... - 29 2.2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................... - 29 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến sử dụng đất đai và sản xuất hàng hoá ............................................................................................ - 29 2.2.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ........................................... - 29 2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................................. - 29 2.2.4. Định hƣớng và các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện theo hƣớng sản xuất hàng hoá ................................................ - 30 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. - 30 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ............................................................................... - 30 2.3.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................. - 31 2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và môi trƣờng ............ - 31 2.3.4. Phƣơng pháp phân tích, dự báo .................................................................. - 34 2.3.5. Phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, xử lý thông tin số liệu ............ - 34 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. - 35 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ........................................................................................................................ - 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... - 35 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... - 42 3.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Ba Vì .. - 44 3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì ........................................ - 46 3.2.1. Tình hình sử dụng đất ................................................................................ - 46 - vi 3.2.2. Tình hình sản xuất các loại cây .................................................................. - 48 3.2.3. Thị trƣờng tiêu thụ nông sản ...................................................................... - 49 3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................ - 51 3.3.1. Các loại hình và kiểu sử dụng đất .............................................................. - 51 3.3.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp................................................. - 55 3.3.3. Hiệu quả xã hội sử dụng đất nông nghiệp .................................................. - 60 3.3.4. Hiệu quả môi trƣờng sử dụng đất nông nghiệp.......................................... - 62 3.3.5 Đánh giá tổng hợp hiệu quả các kiểu sử dụng đất ...................................... - 66 3.4. Định hƣớng và các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện theo hƣớng sản xuất hàng hoá ................................................ - 67 3.4.1. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá.... - 67 3.4.2. Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ....... - 68 3.4.3. Đề xuất sử dụng đất cho các kiểu sử dụng đất theo hƣớng sản xuất hàng hóa .. - 69 3.4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ....................................................................................................... - 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. - 76 1. Kết luận ............................................................................................................ - 76 2. Kiến nghị .......................................................................................................... - 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... - 79 PHỤ LỤC .................................................................. Error! Bookmark not defined. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt ATLT BVTV CNH CNH-HĐH CPTG ĐVT FAO HQĐV HTX GTGT GTSX LĐ LUT NN NXB TCVN TP Chữ viết đầy đủ An toàn lƣơng thực Bảo vệ thực vật Công nghiệp hóa Công nghiệp hóa – hiện đại hóa Chi phí trung gian Đơn vị tính Tổ chức nông lƣơng thế giới (Food and Agriculture Organization) Hiệu quả đồng vốn Hợp tác xã Giá trị gia tăng Giá trị sản xuất Lao động Loại hình sử dụng đất Nông nghiệp Nhà xuất bản Tiêu chuẩn Việt Nam Thành phố viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Một số yếu tố thời tiết khí hậu ở huyện Ba Vì .................................... - 37 Bảng 3.2: Chỉ tiêu phát triển kinh tế của huyện giai đoạn 2015 - 2017............... - 42 Bảng 3.3: Dân số và lao động huyện Ba Vì giai đoạn 2012 - 2017 ..................... - 43 Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng đất của huyện năm 2017 ...................................... - 47 Bảng 3.5: Tiêu thụ một số loại hàng nông sản ..................................................... - 50 Bảng 3.6: Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính huyện Ba Vì ................ - 51 Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế một số loại cây trồng ................................................ - 55 Bảng 3.8: Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất chính ................................ - 58 Bảng 3.9: Mức đầu tƣ lao động và thu nhập bình quân trên ngày công lao động của các kiểu sử dụng đất hiện trạng ............................................................................ - 61 Bảng 3.10: Mức đầu tƣ phân bón thực tế của địa phƣơng và tiêu chuẩn bón phân cân đối, hợp lý của Nguyễn Văn Bộ (2000)......................................................... - 62 Bảng 3.11: Lƣợng sử dụng các loại thuốc BVTV trên cây trồng ........................ - 64 Bảng 3.12: Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất của các kiểu sử dụng đất ................. - 66 Bảng 3.13: Chuyển dịch cơ cấu các LUT qua các năm từ 2015 đến 2017 .......... - 69 Bảng 3.14: Đề xuất hƣớng sử dụng đất theo hƣớng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Ba Vì.......................................................................................................... - 70 - ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Các LUT của huyện Ba Vì ................................................................... - 52 Hình 3.2. Cánh đồng lúa xã Vạn Thắng ............................................................... - 52 Hình 3.3. Thu hoạch rau cải bắp .......................................................................... - 52 Hình 3.4. Cánh đồng rau xã Chu Minh ................................................................ - 53 Hình 3.5. Vƣờn ổi tại xã Cẩm Lĩnh...................................................................... - 54 Hình 3.6. Đồi dứa suối Hai .................................................................................. - 54 Hình 3.7. Vƣờn bƣởi diễn xã Cẩm Lĩnh .............................................................. - 54 Hình 3.8. Đồi chè xã Ba Trại ............................................................................... - 54 Hình 3.9. Mô hình nuôi cá lồng tại xã Chu Minh ................................................ - 54 - -1- MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là đối tƣợng lao động độc đáo, đồng thời cũng là môi trƣờng sản xuất ra lƣơng thực, thực phẩm với giá thành thấp nhất, là một nhân tố quan trọng của môi trƣờng sống và trong nhiều trƣờng hợp lại chi phối sự phát triển hay huỷ diệt các nhân tố khác của môi trƣờng. Chính vì vậy sử dụng đất hợp lý là một phần hợp thành của chiến lƣợc nông nghiệp sinh thái bền vững của tất cả các nƣớc trên thế giới cũng nhƣ của nƣớc ta hiện nay (Trần An Phong, 1995). Nông nghiệp là một hoạt động có từ xa xƣa của loài ngƣời và hầu hết các nƣớc trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển của các ngành khác. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững. Ba Vì là một huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội, gồm 30 xã và 01 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 42.300,5 ha. Quá trình phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian qua cũng nhƣ định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, do vậy nhu cầu sử dụng đất các ngành, đặc biệt là đất dành cho phát triển cơ sở hạ tầng, cụm công nghiệp, phát triển đô thị... sẽ tăng mạnh để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện nói riêng và của cả Thủ đô Hà Nội nói chung. Nhƣ vậy sẽ làm giảm rất nhiều diện tích đất nông nghiệp trong thời gian tới. Nông nghiệp của huyện vẫn mang nặng tính truyền thống, các loại nông sản mới, có tính hàng hoá mới chỉ mang tính tự phát, chƣa có quy hoạch và phƣơng án giải quyết đầu ra nên không phát huy hết các tiềm năng sẵn có. Vì vậy, việc nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đƣa ra những loại hình sử dụng đất, kiểu sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, có tính hàng hoá và bền vững trên địa bàn huyện là vấn đề rất cần thiết. Để góp phần giải quyết vấn đề này, dƣới sự -2- phân công của khoa Quản lý đất đai – Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội với sự hƣớng dẫn của TS. Trần Minh Tiến, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội". 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp. - Định hƣớng và đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp bền vững mang tính hàng hóa. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu góp phần vào cơ sở khoa học chuyên sâu về sử dụng đất nông nghiệp tạo sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng nói chung. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Giúp cho các nhà quản lý, nhà kỹ thuật vạch định chiến lƣợc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội; - Kết quả nghiên cứu đã góp phần gia tăng sản phẩm nông nghiệp hàng hóa tăng thu nhập cho ngƣời dân, tăng hiệu quả kinh tế trên 1 đơn vị diện tích sản xuất nông nghiệp. -3- CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái quát tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam, nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam 1.1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của đất nông nghiệp trong nền sản xuất xã hội Nông nghiệp có vai trò thiết yếu trong đời sống của mỗi quốc gia và trong kinh tế nông thôn. Có thể coi nông nghiệp là hòn đá tảng của kinh tế nông thôn và là ngành đảm bảo an ninh lƣơng thực của Việt Nam, nguồn sống của hàng triệu gia đình, là ngành sản xuất nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu ngày càng quan trọng. Hiện nay và trong tƣơng lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của mỗi quốc gia và trong kinh tế nông thôn. Nông nghiệp vẫn là ngành cốt lõi của nền kinh tế của Việt Nam trong những thập kỷ tới và lâu hơn nữa (Bùi Văn Ten, 2000). Đất nông nghiệp là đất đƣợc xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Đất nông nghiệp là cơ sở thiết yếu cho mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp của con ngƣời. Đất đai là nguồn dinh dƣỡng cho cây trồng và gia súc trong nông nghiệp và nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất. Đất nông nghiệp có vai trò rất quan trọng trong nền sản xuất xã hội, bao gồm các chức năng nhƣ: - Đất nông nghiệp đƣợc coi là yếu tố sản xuất: Đất là một loại đầu vào của quá trình sản xuất nông nghiệp. Đất vừa là cơ sở nền móng, vừa là tƣ liệu sản xuất đặc biệt vì nó trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm nông nghiệp. -4- - Đất nông nghiệp là một loại tài nguyên: Đất là một loại tài nguyên quý hiếm, do thiên nhiên tạo ra mà con ngƣời có thể lợi dụng để đáp ứng nhu cầu của mình, đất không có khả năng tự tái sinh và cố định về diện tích. Do vậy, đất nông nghiệp là một loại tài nguyên quý giá, nhất là trong bối cảnh việc đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ nhƣ hiện nay. - Đất nông nghiệp là một loại tài sản cũng nhƣ đất nói chung: Đất nông nghiệp là một loại tài sản đặc biệt. Đối với Nhà nƣớc thì đất đai là tài sản quốc gia, Nhà nƣớc thống nhất quản lý theo pháp luật và giao cho các chủ sử dụng. Đối với chủ sử dụng đất nông nghiệp khi đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cấp GCNQSĐ đất thì đƣợc hƣởng các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai: quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, thừa kế, cho thuê, thế chấp, quyền góp vốn... - Đất nông nghiệp là một loại hàng hóa: Trong sản xuất xã hội đất nông nghiệp đƣợc coi nhƣ là loại hàng hóa và cũng có giá. Tuy nhiên cần phải khẳng định rằng đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng không phải là thứ hàng hóa thông thƣờng, việc trao đổi, chuyển nhƣợng đất đai trên thị trƣờng phải do Nhà nƣớc quản lý theo pháp luật. Quá trình khai khẩn đất nông nghiệp từ nguồn tài nguyên thiên nhiên, đất nông nghiệp đã đƣợc kết tinh sức lao động của con ngƣời để phục vụ cho lợi ích của con ngƣời. Quá trình phát triển của nhân loại nhu cầu về đất đai nói chung và đất nông nghiệp ngày càng cao, tài nguyên thiên nhiên đất lại có hạn nên đất đai càng trở nên quý hiếm (Vũ Thị Bình, 2011). 1.1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới Hiện nay, trên thế giới tổng diện tích đất tự nhiên là 148 triệu km2. Nhƣng những loại đất tốt thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 12,6 %. Trong số 4,9 tỷ ha đất canh tác nông nghiệp trên thế giới, có tới 3,7 tỷ ha đƣợc sử dụng để trồng cây phục vụ cho chăn nuôi gia súc. Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 10 % tổng diện tích tự nhiên (Lê Văn Bá, 2001). Đất đai trên thế giới phân bố không đều giữa các châu lục và các nƣớc (châu Mỹ chiếm 35 %, châu Á chiếm 26 %, châu Âu chiếm 13 %, châu Phi chiếm 20 %, -5- châu Đại Dƣơng chiếm 6 %) (Hoàng Văn Thông, 2002). Bƣớc vào thế kỷ XXI với những thách thức về an ninh lƣơng thực, dân số, môi trƣờng sinh thái thì nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất lƣơng thực, thực phẩm cơ bản đối với loài ngƣời. Nhu cầu của con ngƣời ngày càng tăng đã gây sức ép nặng nề lên đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp bị suy thoái, biến chất và ảnh hƣởng lớn đến năng suất, chất lƣợng nông sản. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu. Các hiện tƣợng thời tiết khắc nghiệt nhƣ hạn hán, lũ lụt đã gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp toàn cầu tới 11,4 tỷ USD trong năm 2011, trong khi mỗi năm có tới 12 triệu ha đất nông nghiệp bị mất do tình trạng đất canh tác bị suy thoái. Đến năm 2050, dân số toàn cầu dự kiến sẽ lên tới 9 tỷ ngƣời và đặt ra thách thức to lớn đối với việc cung cấp một chế độ ăn uống đầy đủ cho nhân loại. Hầu hết sự tăng trƣởng dân số thế giới trong thế kỷ này sẽ diễn ra ở các nƣớc có thu nhập thấp: dân số của Châu Phi đƣợc dự báo sẽ tăng gấp đôi từ hơn một tỷ ngƣời trong năm 2010 lên khoảng hai tỷ ngƣời vào năm 2050. Trong khi đó, nhu cầu toàn cầu về ngũ cốc sẽ tăng 70 % vào năm 2050 và sẽ tăng gấp đôi trong nhiều quốc gia có thu nhập thấp (Minh Châu, 2012). Tại Hội nghị quốc tế "Eurosoil 2008" diễn ra ở Wien (Áo) năm 2008, các chuyên gia đã đƣa ra lời cảnh báo thế giới đang đứng trƣớc nguy cơ thiếu hụt không chỉ dầu mỏ và lƣơng thực, mà cả đất nông nghiệp do tình trạng sử dụng bừa bãi. Mỗi năm có khoảng 30 triệu hécta đất canh tác bị chuyển đổi, trong đó khoảng từ 5 đến 10 triệu hécta đất trồng bị bạc màu và 19,5 triệu hécta chuyển đổi do công nghiệp hóa và đô thị hóa. Trên toàn châu Âu, mỗi ngày có một diện tích đất rộng bằng khoảng một làng biến mất khỏi bản đồ nông nghiệp. Trong khi đó, nhu cầu về đất nông nghiệp đang tăng lên do dân số tại châu Âu đang tăng khoảng 85 triệu ngƣời mỗi năm. Tại Áo và các nƣớc láng giềng, diện tích đất nông nghiệp bị sử dụng sai mục đích hàng ngày lên đến 12 hoặc 15 hécta; ở Thuỵ Sĩ diện tích này là khoảng từ 8 đến 10 hécta; cá biệt ở Đức con số này đã lên tới khoảng 110 đến 120 -6- hécta để xây dựng đƣờng phố, nhà ở và các toà nhà lớn khác (Minh Châu, 2012). 1.1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam Tổng diện tích đất của Việt Nam vào khoảng 33 triệu hécta. Trong đó, khoảng 2 triệu hecta thuộc các thành phố và thị xã. Chỉ có 9 triệu hécta là đất nông nghiệp nằm chủ yếu ở các vùng đồng cỏ và đồng bằng. Trong số này gần một nửa, khoảng 4 triệu ha đƣợc sử dụng để sản xuất lúa, trong đó một tỷ lệ lớn diện tích thuộc các vùng đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng. Việc sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam còn tồn tại những yếu kém đáng kể: Nhiều triệu thành viên của các hộ nông dân vẫn còn thất nghiệp; còn những ngƣời trong tuổi lao động chỉ có việc làm trung bình khoảng 70% thời gian của họ. Hầu hết nông dân không có đủ việc làm: ít nhất họ dƣ thừa một phần thời gian, vì họ có quá ít đất đai. Trung bình mỗi hộ chƣa có đủ nửa ha và đất đai của các trang trại gia đình bị chia thành rất nhiều mảnh nhỏ. Bên cạnh đó, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, sự gia tăng dân số vùng nông thôn vẫn còn quá cao, trung bình diện tích dân cƣ nông thôn chiếm 46% diện tích canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, đầu ra của nông sản không ổn định, nông dân thiếu các thông tin kinh tế, giá cả thị trƣờng bấp bênh và gần nhƣ chƣa có cơ quan nào có hƣớng dẫn cụ thể việc tổ chức sản xuất và tiêu thụ nông sản lâu dài cho nông dân. Do đó, việc sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam (nói khái quát) không hiệu quả và không có tính cạnh tranh khi so sánh với các nƣớc Đông Nam Châu Á khác nhƣ Thái Lan và Philippin. Sự tiếp cận của Việt Nam với thƣơng mại thế giới ngày càng tăng làm cho việc khắc phục những thiếu sót này đòi hỏi phải đƣợc thực hiện càng nhanh càng tốt nhƣ là một việc làm rất cơ bản (Phòng thống kê, Niên giám thống kê 2009-2017). 1.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp a) Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi nhu cầu của con ngƣời về các sản phẩm đƣợc lấy từ đất ngày càng tăng. Trong khi đó diện tích đất nông nghiệp -7- đang ngày càng bị thu hẹp do chuyển sang các mục đích khác. Vì vậy, việc sử dụng đất nông nghiệp ở nƣớc ta cần hƣớng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lƣơng thực, thực phẩm, tăng cƣờng nguyên liệu cho công nghiệp và hƣớng tới xuất khẩu trong điều kiện tài nguyên đất có hạn. Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp cần dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tận dụng tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng nhằm đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. b) Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững là sử dụng đất có hiệu quả và bền vững, luôn luôn chú ý đến các nhu cầu đa dạng, sự gia tăng nhanh chóng của dân số và sự cần thiết phải có tầm nhìn lâu dài. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững cần dựa trên việc giao đất cho những mục đích sử dụng cần theo khả năng vốn có của đất. Một số loại đất phù hợp với loại cây trồng nào đó hơn so với các loại đất khác, do vậy cần chú ý đặc biệt đến khả năng của đất ở các vùng và địa phƣơng và đến việc lợi dụng những khả năng này cho mô hình sử dụng đất trong tƣơng lai. Bên cạnh đó, việc sử dụng đất nông nghiệp một cách linh hoạt trong nền kinh tế thị trƣờng có ý nghĩa rất quan trọng bởi vì việc sử dụng đất linh hoạt cho phép ngƣời nông dân có thể ứng xử với các tín hiệu thị trƣờng nhƣ là giá cả các yếu tố đầu vào và đầu ra. Để khai thác sử dụng đất một cách có hiệu quả cần phải quan tâm đồng bộ đến cả môi trƣờng sinh thái và xác định phƣơng thức sử dụng đất hợp lý nhằm đáp ứng hai yêu cầu cơ bản là hiệu quả và bền vững (Đỗ Thị Tám, 2001). 1.2. Những vấn đề về hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.2.1. Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con ngƣời chờ đợi hƣớng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao -8- động nói chung, hiệu quả là năng suất lao động đƣợc đánh giá bằng số lƣợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian (Bách khoa toàn thƣ Việt Nam). Hiệu quả sử dụng đất đai là kết quả của một hệ thống các biện pháp tổ chức sản xuất, khoa học – kĩ thuật, quản lí kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên (Bách khoa toàn thƣ Việt Nam). Hiệu quả sử dụng đất là mối quan hệ giữa đầu vào các nhân tố khan hiếm và sản lƣợng hàng hóa dịch vụ, mối quan hệ này đƣợc thể hiện bằng hiện vật hoặc giá trị. Hiệu quả sử dụng chính là kết quả nhƣ yêu cầu của việc làm mang lại. (theo Vũ Thị Phƣơng Thụy, 2000). Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là kết quả đạt đƣợc về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng từ việc đầu tƣ, sử dụng các loại đất nông nghiệp. Bên cạnh việc đánh giá việc sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế quốc dân, cũng nhƣ gắn sản xuất nông nghiệp trong nƣớc với thị trƣờng quốc tế… Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là chỉ tiêu chất lƣợng đánh giá kết quả sử dụng đất nông nghiệp trong hoạt động kinh tế. Thể hiện qua lƣợng sản phẩm, lƣợng giá trị (lợi nhuận) thu đƣợc bằng tiền; đồng thời về mặt xã hội, là thể hiện hiệu quả của lƣợng lao động đƣợc sử dụng trong cả quá trình hoạt động kinh tế cũng nhƣ hàng năm để khai thác đất. Hiệu quả sử dụng đất bao gồm 3 mặt là hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trƣờng và hiệu quả xã hội. Mục đích của việc sử dụng đất là làm thế nào để tạo ra đƣợc hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trƣờng và hiệu quả xã hội ở mức cao nhất trong điều kiện tài nguyên (đất đai, vốn, lao động …) có hạn, đảm bảo đƣợc lợi ích trƣớc mắt và lợi ích lâu dài của việc sử dụng đất. 1.2.1.1. Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là loại hiệu quả quan trọng nhất. Đó là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá việc sử dụng đất nông nghiệp. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất có liên quan trực tiếp đến nền sản xuất, hiệu quả kinh tế hàng -9- hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Hiệu quả kinh tế đƣợc biểu hiện ở quan hệ so sánh giữa lƣợng kết quả đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là mức tăng thêm của các kết quả sản xuất và mức tiết kiệm chi phí lao động xã hội. Hiệu quả kinh tế là hiệu quả đƣợc quan tâm hàng đầu, cốt lõi của sử dụng đất và là khâu trung tâm để đạt các loại hiệu quả khác và có khả năng lƣợng hóa bằng các chỉ tiêu kinh tế, tài chính. Đối với sản xuất nông nghiệp, việc đánh giá đúng hiệu quả kinh tế sử dụng đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong phát triển nông nghiệp và quy hoạch phát triển nền kinh tế của địa phƣơng: giúp lựa chọn đúng các loại hình sử dụng đất phù hợp với cây trồng, vật nuôi để đƣa ra hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong từng giai đoạn và là cơ sở để xây dựng kịch bản phát triển kinh tế; nâng cao thu nhập, tạo ra nhiều lợi ích cho ngƣời nông dân; tạo động lực cho đầu tƣ bảo vệ, bồi dƣỡng và cải tạo đất, nâng cao hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng, bảo đảm sử dụng đất bền vững. 1.2.1.2. Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là mối quan hệ tƣơng quan so sánh giữa kết quả xã hội (kết quả xét về mặt xã hội) và tổng chi phí bỏ ra. Các chỉ tiêu hiệu quả xã hội thể hiện mức thu hút lao động, mức độ sử dụng lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập, trình độ dân trí, trình độ hiểu biết khoa học… Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất bao gồm việc giải quyết việc làm cho lao động dƣ thừa trong nông thôn, mức độ đầu tƣ lao động và thu nhập bình quân trên một công lao động của mỗi kiểu sử dụng đất. Hiệu quả xã hội chính là sự bền vững về xã hội, thể hiện ở việc: Đáp ứng nhu cầu nông hộ về lƣơng thực, thực phẩm, về tiền mặt và về các nhu cầu khác; Tăng cƣờng khả năng ngƣời dân về tham gia các khâu; Đƣợc cộng đồng chấp nhận, phù hợp với văn hoá dân tộc, phù hợp với tập quán địa phƣơng. 1.2.1.3. Hiệu quả môi trường sinh thái Hiệu quả môi trƣờng sinh thái thể hiện qua các chỉ tiêu: tỷ lệ diện tích đất đai đƣợc bảo vệ và cải tạo, bị ô nhiễm hay thoái hóa, mức độ bảo vệ môi trƣờng sinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan