Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đ...

Tài liệu Luận văn đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn quận bắc từ liêm, thành phố hà nội

.PDF
129
145
110

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI NGUYỄN VĂN KIÊN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Hà Nội - 2018 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI NGUYỄN VĂN KIÊN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản lý đất đai Mã số : 8850103 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO ĐỨC MẪN Hà Nội - Năm 2018 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hƣớng dẫn chính: TS. Đào Đức Mẫn Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Phạm Anh Tuấn Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Ngày 19 tháng 01 năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Kiên LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự nhất trí của trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, Khoa Quản lý đất đai, em đã tiến hành làm luận văn “Đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội”. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cán bộ tại nơi thực tập cùng gia đình và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu; Ban chủ nhiệm khoa Quản lý đất đai trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo đã dạy dỗ, quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn – Ts. Đào Đức Mẫn - Thầy đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội, các cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Do thời gian có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, gợi ý nhiệt tình của các thầy cô giáo để bản luận văn tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Kiên MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN THÔNG TIN LUẬN VĂN DANH MỤC VIẾT TẮT MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3 1.1. Một số khái niệm liên quan: .................................................................................3 1.1.1. Khái niệm giải phóng mặt bằng; .......................................................................3 1.1.2. Thu hồi đất; .......................................................................................................3 1.1.3. Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất; ..............................................................3 1.1.4. Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất; ......................................................................4 1.1.5. Tái định cƣ ........................................................................................................4 1.2. Vai trò của công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng: .......................................4 1.3. Lịch sử công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng qua các thời kỳ: ....................6 1.4. Các nhân tố ảnh hƣớng đến công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng .............12 1.4.1. Yếu tố quản lý Nhà nƣớc về đất đai: ...............................................................12 1.4.2. Công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính: .........................................................................................................................12 1.4.3. Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch: ..................................................13 1.4.4. Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất: ................................................13 1.4.5. Tác động của công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: .............................................................................................................................14 1.4.6. Tác động của yếu tố định giá đất và giá đất: ...................................................14 1.4.7. Tác động của yếu tố pháp chế, tổ chức bộ máy: .............................................15 1.5. Những quy định của Luật đất đai 2013 có liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất. ..........................................................................17 1.5.1. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện: .............................................17 1.5.2. Căn cứ thu hồi đất: ..........................................................................................18 1.5.3. Thẩm quyền thu hồi đất..................................................................................21 1.5.4. Thông báo thu hồi đất .....................................................................................21 1.5.5. Trình tự thủ tục thu hồi đất: ............................................................................22 1.5.6. Cơ quan làm nhiệm vụ bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ...............................27 1.5.7. Giá đất và tài chính về đất đai ........................................................................28 1.5.8. Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ...................................................................31 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................39 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................................39 2.2. Phạm vi nghiên cứu:...........................................................................................39 2.3. Nội dung nghiên cứu: .........................................................................................39 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................39 2.4.1. Phƣơng pháp điều thu thập thông tin, tài liệu: ................................................39 2.4.2. Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu:..............................................................40 2.4.3. Phƣơng pháp kế thừa:......................................................................................40 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................41 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của quận Bắc Từ Liêm: ...............................41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên: ..........................................................................................41 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của quận Bắc Từ Liêm ............................................42 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội .............................................................................................................................45 3.2.1. Việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. ............................45 3.2.2. Công tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản đồ địa chính. ..............................................................................................................47 3.2.3. Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ..........................................................................................48 3.2.4. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .................................................................51 3.2.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. ...............................51 3.3. Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. ......................................................................52 3.3.1. Các văn bản pháp lý về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm: .............................................................................................52 3.3.2 Tổ chức bộ máy và sự phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. ....................................................................................................................53 3.3.3. Thực trạng chung công tác giải phóng mặt bằng các dự án thu hồi đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. .............................................................................................56 3.3.4. Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng tại Dự án Nâng cấp, mở rộng đƣờng 70 (đoạn từ đƣờng Trần Hữu Dực kéo dài đi đƣờng 32). .........................................60 3.3.5. Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng tại Dự án Xây dựng tuyến đƣờng Phúc lý, Minh Khai (nối từ đƣờng Phúc Diễn – Tây Tựu đến đƣờng vào khu trung tâm hành chính quận Bắc Từ Liêm. ..........................................................................72 3.4. Ý kiến của các hộ gia đinh, cá nhân bị thu hồi đất và cán bộ thực hiện về công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất của 3 dự án. ...............................93 3.4.1. Ý kiến của các hộ gia đinh, cá nhân bị thu hồi đất. ........................................93 3.4.2. Điều tra ý kiến của cán bộ trực tiếp thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ ....99 3.5. Đánh giá chung về công tác thu hồi đất tại các dự án trên địa bàn quận Bắc Từ liêm. .........................................................................................................................101 3.5.1. Đánh giá ƣu điểm. .........................................................................................101 3.5.2. Đánh giá hạn chế ...........................................................................................102 3.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. .........................................................................104 3.6.1. Giải pháp về hoàn thiện chính sách giá bồi thƣờng đất đai, tài sản. .............104 3.6.2. Giải pháp hoàn thiện về chính sách hỗ trợ và ổn định cuộc sống .................105 3.6.3. Giải pháp về công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục. ........................105 3.6.4. Giải pháp tăng cƣờng về chất lƣợng nguồn nhân lực ...................................107 3.6.5. Giải pháp khác...............................................................................................107 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................109 KẾT LUẬN .............................................................................................................109 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................109 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................111 PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................................................113 THÔNG TIN LUẬN VĂN: Họ và tên học viên: Nguyễn Văn Kiên Lớp: CH3A.QĐ Khóa: 3 Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Đào Đức Mẫn Tên đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội” Những nội dung chính đƣợc nghiên cứu trong luận văn và kết quả đạt đƣợc: - Tiến hành tìm hiểu tổng quan về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Để từ đó, tôi có thêm hiểu biết và cái nhìn khách quan, đúng đắn hơn về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại các dự án nghiên cứu. - Tiến hành điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. - Điều tra khái quát về ba dự án nghiên cứu. + Dự án 1: “Dự án Nâng cấp, mở rộng đƣờng 70 (đoạn từ đƣờng Trần Hữu Dực kéo dài đi đƣờng 32)”. + Dự án 2: “Xây dựng tuyến đƣờng Phúc lý, Minh Khai (nối từ đƣờng Phúc Diễn – Tây Tựu đến đƣờng vào khu trung tâm hành chính quận Bắc Từ Liêm” + Dự án 3: “Xây dựng HTKT khu đất dịch vụ tại các ô quy hoạch DV04, DV08 tại phƣờng Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm”. - Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại các dự án nghiên cứu. - Tiến hành lấy ý kiến ngƣời dân nơi có đất bị thu hồi lấy đánh giá trực tiếp việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại các dự án nghiên cứu. - Đƣa ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và nâng cao đời sống, việc làm của ngƣời dân có đất bị thu hồi. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 quận Bắc Từ Liêm .............................46 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp số lƣợng bản đồ tại quận Bắc Từ Liêm............................48 Bảng 3.3: Tổng diện tích đất bị thu hồi tại dự án 1 qua các đợt ...............................65 Bảng 3.4: Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất của dự án 1 .................................................................................................................................68 Bảng 3.5: Kết quả bồi thƣờng công trình, vật kiến trúc tại dự án 1 .........................70 Bảng 3.6: Kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ di chuyển mộ dự án 1 ...................................71 Bảng 3.7: Kết quả bồi thƣờng cây cối, hoa màu tại dự án 1 ....................................72 Bảng 3.8: Tổng diện tích đất bị thu hồi tại dự án 2 qua các đợt ...............................77 Bảng 3.9. Bảng giá đất ở cụ thể tại dự án 2 ..............................................................77 Bảng 3.10: Kết quả bồi thƣờng cây cối, hoa màu tại dự án 2 ..................................81 Bảng 3.11: Bảng tổng hợp các đợt thu hồi đất tại dự án 3 .......................................85 Bảng 3.12: Tổng diện tích đất bị thu hồi tại dự án 3 qua các đợt .............................86 Bảng 3.13: Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất của dự án 3 ............................................................................................................................89 Bảng 3.14: Kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ di chuyển mộ dự án 3 .................................91 Bảng 3.15: Kết quả bồi thƣờng cây cối, hoa màu tại dự án 3 ..................................92 Bảng 3.16: Tổng hợp đánh giá về đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ .....................93 Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến các hộ dân về công tác tổ chức thực hiện. ..................94 Bảng 3.18: Ý kiến của ngƣời có đất bị thu hồi trong việc xác định mức giá bồi thƣờng đất tại các dự án ............................................................................................94 Bảng 3.19: Ý kiến của ngƣời có đất bị thu hồi trong việc xác định mức giá bồi thƣờng tài sản trên đất tại các dự án ..........................................................................95 Bảng 3.20: Tổng hợp đánh giá về ảnh hƣởng của công tác BTHT đến cuộc sống của các hộ gia đình về mặt kinh tế sau khi bị thu hồi đất ................................................96 Bảng 3.21: Tình hình sử dụng tiền bồi thƣờng của ngƣời dân bị thu hồi đất khi thực hiện dự án ..................................................................................................................98 Bảng 3.22: Tổng hợp đánh giá về ảnh hƣởng của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ đến cuộc sống của các hộ gia đình về mặt xã hội sau khi bị thu hồi đất .........................98 Bảng 3.23: Tổng hợp ý kiến điều tra cán bộ trực tiếp thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ .......................................................................................................................100 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1: Sơ đồ vị trí quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội..................................41 Hình 3.2 : Hình ảnh dự án Nâng cấp, mở rộng đƣờng 70 (đoạn từ đƣờng Trần Hữu Dực kéo dài đi đƣờng 32)..........................................................................................60 Hình 3.3 : Hình ảnh quy hoạch Dự án Xây dựng tuyến đƣờng Phúc lý, Minh Khai (nối từ đƣờng Phúc Diễn – Tây Tựu đến đƣờng vào khu trung tâm hành chính quận Bắc Từ Liêm..............................................................................................................73 Hình 3.4. Hình ảnh quy hoạch Dự án Xây dựng HTKT khu đất dịch vụ tại các ô quy hoạch DV04, DV08 trên địa bàn phƣờng Tây Tựu...................................................82 DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt QSDĐ Giải thích Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất GCN Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất HĐND Hội đồng nhân dân. LĐĐ Luật Đất đai QLNN Quản lý Nhà nƣớc TĐC Tái định cƣ. TNMT Tài nguyên và Môi trƣờng. UBND Ủy ban nhân dân. GPMB Giải phóng mặt bằng HĐBT Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ TCT Tổ công tác, giúp việc BTHT&TĐC Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ TTPTQĐ Trung tâm phát triển quỹ đất QHKHSDĐ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất 1 MỞ ĐẦU * Tính cấp thiết Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, nguồn nội lực, nguồn vốn vô cùng to lớn của đất nƣớc và là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Ở nƣớc ta, cùng với quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá thì quá trình đô thị hoá đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Bên cạnh đó tình trạng gia tăng dân số quá nhanh đã khiến cho nhu cầu về đất ở và đất canh tác cho nhân dân ngày càng tăng, nhu cầu về đất để xây dựng các công trình phục vụ các mục đích nhƣ cở sở hạ tầng, an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng cũng ngày càng gia tăng, chính vì vậy mà công tác giải phóng mặt bằng đang ngày càng trở nên quan trọng và trở thành điều kiện cần cho sự phát triển bền vững kinh tế- xã hội của đất nƣớc. Việc giải phóng mặt bằng để xây dựng các cơ sở hạ tầng đã trở thành một trong những vấn đề bức xúc nhất đang đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà Nƣớc. Từ hơn 30 năm nay, cùng với công cuộc đổi mới, chủ trƣơng và chính sách của Đảng và Nhà Nƣớc đã tạo ra khung hành lang pháp lý khá đầy đủ cho công tác giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên thực trạng công tác giải phóng mặt bằng ở hầu hết các dự án trên cả nƣớc nói chung và dự án triển khai trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm nói riêng đều đang vấp phải những khó khăn làm ảnh hƣởng tới tiến độ thực hiện. Những yếu kém trong công tác quản lý và sử dụng đất đai đã tồn tại từ trƣớc đến nay đi kèm với nó là những hạn chế trong chính sách hiện hành đã trở thành rào cản trong việc thực hiện GPMB ở hầu hết các dự án. Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội là một quận mới với nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, phát triển du lịch và hiện đang có những chính sách để thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Với đa dạng các loại hình dự án khiến công tác thu hồi, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ vẫn gặp rất nhiều khó khăn. Nhận thấy việc xác định công tác thu hồi, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ là nhiệm vụ trọng tâm, để góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án tiến tới thay đổi cơ bản về hạ tầng cơ sở với mục tiêu phát triển kinh tế đô thị trong toàn quận. Lãnh đạo quận đã có 2 các biện pháp đồng bộ, chỉ đạo các đoàn thể tích cực tham gia và kịp thời đề xuất các chính sách nhƣ: giá bồi thƣờng, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc của các hộ dân về chính sách liên quan của thành phố. Hơn nữa quận vẫn còn nhiều hộ dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp, do vậy, bố trí tập quán sinh hoạt và làm việc của ngƣời dân còn nhiều khó khăn. Chế độ, chính sách công tác thu hồi, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của thành phố mặc dù đã đƣợc điều chỉnh, bổ sung nhiều lần, nhƣng vẫn chƣa đồng bộ, khiến công tác thực hiện các dự án trên địa bàn quận gặp khó khăn. Đến nay, sau 04 năm triển khai áp dụng Luật Đất đai năm 2013 trong công tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm đã nổi rõ những mặt tích cực và tồn tại, hạn chế khi áp dụng trong thực tiễn. Do nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của việc đánh giá thực trạng triển khai công tác giải phóng mặt bằng theo Luật Đất đai năm 2013 em đã lựa chọn đề tài : “Đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội ”. * Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận về công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng. - Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng của công tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án thu hồi đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng trong thời gian tới. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: đƣa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng tại các dự án đầu tƣ xây dựng. - Ý nghĩa thực tiễn: giúp địa phƣơng nắm rõ đƣợc những thuận lợi và bất cập trong việc thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, từ đó có những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và góp phần đấy nhanh tiến độ các dự án. 3 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm liên quan: 1.1.1. Khái niệm giải phóng mặt bằng; Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cƣ trên một phần đất nhất định đƣợc quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Quá trình giải phóng mặt bằng đƣợc tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tƣ. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội. 1.1.2. Thu hồi đất; Thu hồi đất trong quy hoạch xây dựng là việc chuyển đổi quyền sử dụng đất từ một chủ thể đang sử dụng sang một chủ thể khác, việc thu hồi đất có thể có rất nhiều lý do, tuy nhiên thu hồi đất trong quy hoạch xây dựng là thu hồi đất do thực hiện quy hoạch xây dựng công cộng, mà cần đất để phục vụ các mục đích công cộng, quốc phòng an ninh, hoặc để phát triển kinh tế theo đồ án quy hoạch xây dựng đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong các đặc điểm của thu hồi đất luôn gắn liền với việc bồi thƣờng. Theo khoản 11, điều 3, Luật đất đai năm 2013 giải thích từ ngữ Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. 1.1.3. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; Bồi thƣờng là sự đền trả lại tất cả những thiệt hại mà chủ thể gây ra một cách tƣơng xứng, trong quy hoạch xây dựng, thiệt hại gây ra có thể là thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại phi vật chất. trong giải phóng mặt bằng, cùng với các quy định về bồi thƣờng là các quy định về hổ trợ, tái định cƣ. 4 Theo khoản 12, điều 3, Luật đất đai năm 2013 giải thích từ ngữ Bồi thƣờng về đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất. 1.1.4. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; Theo khoản 14, điều 3, Luật đất đai năm 2013 giải thích từ ngữ Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Hổ trợ nhằm trợ giúp thêm cho ngƣời bị thu hồi đất để tái lập cuộc sống mới để chuyển đổi nghề nghiệp, để giải quyết khó khăn về mặt kinh tế. 1.1.5. Tái định cư Là việc ngƣời dân bị thu hồi đất phải di chuyển chổ ở, do kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng; căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt chỗ ở mới. Tái định cƣ đặt ra với các chủ thể không còn đất ở sau khi bị thu hồi đất nhằm tái lập nơi ở mới bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. 1.2. Vai trò của công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng: Mục đích của sự phát triển đất nƣớc là làm thế nào cho đất nƣớc ta ngày càng phát triển trên tất cả các lĩnh vực kinh tế văn hóa, xã hội đảm bảo an ninh, chính trị trật tự an toàn xã hội. kinh tế càng phát triển thì đòi hỏi phải xây dựng về cơ sở hạ tầng nhà máy xí nghiệp công trình công cộng…để phục vụ lại cho kinh tế. muốn xây dựng đƣợc thì đòi hỏi phải có một quỹ đất lớn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá con ngƣời không thể tạo ra nó đƣợc, mà con ngƣời trong quá trình khai thác sử dụng làm tăng thêm giá trị của đất đai vì vậy giá trị của đất đai là kết tinh sức lao động của con ngƣời tạo ra. Do đó khi Nhà Nƣớc cần sử dụng đất đai thì Nhà Nƣớc giải phóng mặt bằng thu hồi đất làm ảnh hƣởng đến lợi ích và đời sống của ngƣời sử dụng đất. Bởi vậy Nhà nƣớc phải bồi thƣờng, hổ trợ, tái định cƣ cho ngƣời sử dụng đất có đất bị thu hồi, để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thu hồi đất. Nhà Nƣớc ban hành nhiều chính sách pháp luật nhằm điều chỉnh mối quan hệ về đất đai trong đó có quy định thẩm quyền 5 trình tự thủ tục thực hiện làm thế nào để ngƣời dân vùng giải phóng mặt bằng thực hiện tốt hơn quyền và nghĩa vụ của mình, đảm bảo đƣợc lợi ích giảm bớt những khó khăn tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế vì lợi ích quốc gia, cộng đồng xã hội. Vấn đề bồi thƣờng giải phóng mặt bằng sử dụng cho các mục đích đặc biệt là mục đích công cộng, khuyến khích đầu tƣ phát triển kinh tế và bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ cho ngƣời dân vùng giải phóng mặt bằng là hai vấn đề quan trọng ngang nhau. Giải quyết đƣợc hai vấn đề này cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền hết sức cân nhắc xem xét tổng quan về lợi ích xã hội, lợi ích của nhà đầu tƣ, lợi ích của ngƣời dân ở vùng phải giải phóng mặt bằng, cùng với sự hổ trợ tích cực nhất trí đồng thuận cao của ngƣời dân, vấn đề là làm thế nào cho lợi ích đƣợc hài hòa không mâu thuẩn nhau, đảm bảo cho mục đích quy hoạch là phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc phù hợp với chủ trƣơng của Đảng và Nhà Nƣớc, làm thế nào hạn chế những tổn thất cho ngƣời dân vùng giải phóng mặt bằng, làm thế nào cho ngƣời dân vùng giải phóng mặt bằng có đƣợc cuộc sống tốt hơn sau khi tái định cƣ, làm thế nào cho trật tự đời sống xã hội của ngƣời dân không bị xáo trộn. Với tầm quan trọng đó pháp luật về bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, bồi thƣờng, hổ trợ tái định cƣ đã đặt ra từ rất sớm từ năm 1959 có Nghị định 151/TTg ngày 14/4/1959 ban hành “Quy định thể lệ tạm thời về trƣng dụng ruộng đất” và từ đó đến nay có nhiều văn bản Luật và dƣới Luật ban hành để điều chỉnh vấn đề quan hệ xã hội khó khăn này. Sau Hiến pháp 1946, 1959, Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp 1992 ra đời là cơ sở hiến định cho việc cụ thể hóa các quy định của pháp luật sau này, trong quá hình thành và phát triển về vấn đề quy hoạch, giải phóng mặt bằng, bồi thƣờng, hổ trợ, tái định cƣ song song là các văn bản pháp luật làm hành lang pháp lý cụ thể hóa các khái niệm quy định có liên quan. Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003 ra đời cụ thể hóa Luật là các văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật, Nghị định 90/CP năm 1994, Nghị Định 22/CP năm 1998, Nghị định 197/2004/NĐ-CP, Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng và gần đây là Nghị định 69/2009/NĐ-CP quy định về bồi thƣờng, hổ trợ, tái định cƣ, trình tự thủ tục bồi thƣờng, giải quyết khiếu nại khiếu kiện có liên quan đến giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện công tác quy hoạch, giải phóng mặt bằng, bồi 6 thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ bên cạnh những thuận lợi cũng gặp không ít những khó khăn tồn tại, cần phải có những chính sách pháp luật phù hợp với tình hình mới, đặc biệt là trong thời kỳ đất nƣớc ta hội nhập kinh tế thế giới, có nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội Chủ nghĩa, pháp luật của nƣớc ta phải là xƣơng sống là động lực thúc đẩy kinh tế của Quốc Gia ta phát triển, giữ vững an ninh chính trị, ổn định trật tự xã hội, tăng thu nhập nâng cao đời sống cho Nhân Dân, đảm bảo đời sống an ninh an toàn cho ngƣời dân, tăng uy tín và vai trò lãnh đạo của Đảng, chống lại những thế lực thù địch lợi dụng tình hinh tranh chấp khiếu kiện về đất đai để kích động lôi kéo biểu tình chống phá chủ trƣơng đƣờng lối chính sách của Đảng Nhà Nƣớc ta. Để giải quyết đƣợc tốt mối quan hệ này là cả một quá trình lâu dài và khó khăn không phải một sớm một chiều mà làm đƣợc, hiện tại Nhà nƣớc ta đã và đang khắc phục những khó khăn yếu kém trong quản lý điều hành, từng bƣớc sửa đổi bổ sung cơ sở pháp lý trong giải phóng mặt bằng, thu hồi đất tạo tiền đề cho hoạch định chính sách chiến lƣợc lâu dài. Nhà nƣớc ta là “Nhà nƣớc của dân do dân và vì dân” vì vậy pháp luật nƣớc ta một phần do nhân dân đóng góp xây dựng nên, xuất phát từ ý chí nguyện vọng của nhân dân để xây dựng Nhà nƣớc Pháp quyền Xã hội Chủ nghĩa bên cạnh những lợi ích chung ( lợi ích của giai cấp, lợi ích cộng đồng, lợi ích xã hội…) lợi ích cá nhân cũng là một đối tƣợng cần đƣợc bảo vệ công bằng và bình đẳng, “mục đích chính sách kinh tế của Nhà nƣớc là làm cho dân giàu Nƣớc mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân. 1.3. Lịch sử công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng qua các thời kỳ: Trong lịch sử phát triển của mọi Quốc gia, mọi giai đoạn việc phải giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình là không thể tránh khỏi, tốc độ phát triển càng lớn thì nhu cầu giải phóng mặt bằng càng cao và trở thành một thách thức ngày càng nghiêm trọng đối với sự thành công không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà cả ở trong các lĩnh vực xã hội, chính trị trên phạm vi Quốc gia. Vấn đề bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở Việt Nam cũng đã hình thành từ rất lâu, xuất phát từ hoàn cảnh lịch sử của đất nƣớc ta, trải qua hai cuộc chiến tranh chống Pháp và chống Mỹ đất nƣớc tạm thời bị chia cắt miền Bắc xây dựng Xã hội Chủ nghĩa, miền Nam kháng chiến chống Mỹ cứu nƣớc. do đó pháp luật ở nƣớc ta thời kỳ này chƣa áp dụng thống nhất toàn quốc ở giai đoạn từ trƣớc 30 tháng 4 năm 1975. 7 Từ khi đất nƣớc độc lập năm 1945 do nhu cầu cần thiết xây dựng lại đất nƣớc các công trình xây dựng, xí nghiệp, giao thông thủy lợi…cần phải sử dụng đất. Ngày 14/4/1959 Thủ Tƣờng Chính phủ ban hành Nghị định 151/TTg quy định thể lệ tạm thời về trƣng dụng ruộng đất để làm địa điểm xây dựng các công trình kiến thiết cơ bản. Để đảm bảo thực hiện một cách thống nhất ở các ngành từ Trung ƣơng đến địa phƣơng ngày 06/7/1959 Bộ Nội vụ; Ủy ban Kế hoạch Nhà nƣớc ban hành thông tƣ liên tịch số 1424/TT-LB về lĩnh vực đất đai, an ninh quốc phòng xây dựng. hƣớng dẩn thực hiện Nghị định 151/TTg mặc dù rất cần thiết kiến thiết lại đất nƣớc sau chiến tranh nhƣng tin thần Nghị định 151/TTg hết sức tiết kiệm đất đai xem đất sản xuất nông nghiệp, hoa màu là quan trọng cần phải có sự quản lý chặt chẽ tránh sự lãng phí đất đai. Việc trƣng dụng đất đƣợc quy định trong thông tƣ liên tịch 1424/TT-LB thời kỳ này cũng rất chặt chẽ. Tất cả các hồ sơ do cơ quan xin trƣng dụng đất lập nhất thiết phải có sự chấp thuận của cơ quan Ủy Ban Hành Chính các cấp (ủy ban hành chính xã, huyện, tỉnh, thành phố) trƣớc khi thực hiện thông qua vai trò tuyên truyền giải thích của ủy ban hành chính và nông hội xã để cho ngƣời dân hiểu biết mà trƣng cầu ý kiến của nhân dân có đất bị trƣng dụng. Ủy ban kế hoạch nhà nƣớc (hoặc bộ quốc phòng xét nếu là công trình xây dựng quốc phòng) hoặc Ủy ban hành chính Tỉnh,Thành phố hoặc khu duyệt và trình Thủ Tƣớng Chính phủ quyết định. Ngƣời có ruộng đất bị trƣng dụng đƣợc bồi thƣờng thiệt hại và đƣợc báo trƣớc thời gian 2 tháng để di chuyển , việc bồi thƣờng đƣợc đƣa ra bàn bạc dân chủ có đại diện các tổ chức và ngƣời có đất bị trƣng dụng, có hai cách bồi thƣờng đó là bằng tiền và bằng ruộng đất nhƣng chú trọng là việc bồi thƣờng bằng ruộng đất, cách giải quyết bồi thƣờng và các tiêu chuẩn bồi thƣờng do Ủy Ban hành chính Tỉnh, Thành phố hay khu quyết định. Ở giai đoạn này vấn đề lập kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất còn rất đơn giản mà chỉ có ý nghĩa cơ quan có thẩm quyền phân phối các địa điểm xây dựng các công trình kiến thiết cơ bản. Đến ngày 11/01/1970 phủ Thủ tƣớng ban hành thông tƣ số 1792/TTg quy định một số điểm tạm thời về bồi thƣờng nhà cửa, đất đai, cây cối lƣu niên, các hoa màu cho nhân dân ở vùng xây dựng kinh tế mở rộng Thành Phố. Trong thời gian này chủ yếu chỉ áp dụng cho miền Bắc Việt Nam, miền Nam Việt Nam cho đến 1975 khi đất nƣớc hoàn toàn thống nhất mới bắt đầu thực hiện chính sách ruộng đất thống nhất trong 8 cả nƣớc tuy nhiên các văn bản pháp luật còn rất hạn chế. Đến năm 1987 Luật đất đai ra đời đƣợc áp dụng thống nhất trong toàn quốc, Luật này quy định chế độ quản lý nhà nƣớc về đất đai quy định thẩm quyền lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thẩm quyền giao đất thu hồi đất quy định quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất, ngƣời sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích ranh giới và các điều kiện khác và đƣợc bồi thƣờng thiệt hại thực tế cho ngƣời sử dụng đất có đất bị thu hồi đƣợc bồi hoàn thành quả lao động và kết quả đầu tƣ trên đất làm tăng giá trị đất. Để thực hiện có hiệu quả và thống nhất trên toàn quốc Luật đất đai năm1987, Hội đồng Bộ trƣởng ban hành Nghị định số 30/HĐBT ngày 23/3/1989 về việc thi hành Luật đất đai 1987, vấn đề bồi thƣờng bắt đầu từ quyết định 186/HĐBT ngày 31/5/1990 về bồi thƣờng thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác, các văn bản khác nhƣ giá đất,quyền của ngƣời sử dụng đất, quản lý quy hoạch đô thị… cũng đƣợc ban hành để thi hành có hệ thống các chính sách, tổ chức trong công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng. Hiến pháp năm 1992 thay thế Hiến pháp năm 1980, Luật đất đai năm 1993 thay thế Luật đất đai năm1987 và tiếp đến Luật đất đai 2003 thì quyền năng của ngƣời sử dụng đất trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã Hội Chủ Nghĩa đƣợc ghi nhận từ đó, đất đai đƣợc công nhận là tài sản có giá nên đƣợc lƣu thông trao đổi trên thị trƣờng vì vậy đất đai phải đƣợc bồi thƣờng tƣơng xứng với giá trị của nó khi nhà nƣớc thu hồi đất sử dụng vào mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia. Với sự thừa nhận trên đất đai trở thành một tài sản giá trị trong giao lƣu dân sự, ngƣời sử dụng đất đƣợc pháp luật ghi nhận năm quyền năng cơ bản đó là: chuyển đổi, chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, từ những quyền năng cơ bản đó là tiền đề cho những quy định của pháp luật trong công tác bồi thƣờng ngang giá sau nầy trong giải phóng mặt bằng, bƣớc đầu tạo sự thuận lợi cho ngƣời sử dụng đất có thể có cuộc sống tốt hơn sau khi bị giải phóng mặt bằng không còn tƣ liệu sản xuất. Nghị định 22/CP năm 1998 (thay thế Nghị định 90/CP/ năm 1994) quy định về các vấn đề liên quan đến thu hồi đất, bồi thƣờng, hổ trợ, tái định cƣ. Vấn đề về bồi thƣờng, điều kiện để bồi thƣờng về đất, về tài sản gắn liền với đất đƣợc đặt ra giải quyết. có thể thấy rằng ở giai đoạn này những thiệt hại của ngƣời dân vùng giải
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan