ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
(1997-2015)
LUẬN VĂN THẠC SĨ NHÂN VĂN
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
(1997-2015)
Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam
Mã số: 60 22 03 13
LUẬN VĂN THẠC SĨ NHÂN VĂN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Thị Thu Thủy
THÁI NGUYÊN - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các nội
dung nêu trong luận văn là kết quả làm việc của tôi và chưa được công bố trong
bất cứ một công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Lan
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các thầy cô giáo
trong Khoa Lịch sử, trường đại học Sư phạm Thái Nguyên, đặc biệt là thầy, cô
giáo thuộc chuyên ngành Lịch sử Việt Nam, những người đã giảng dạy và động
viên tôi trong suốt hai năm học vừa qua, giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hà Thị Thu Thủy, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên, Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong quá trình thu thập thông tin, khảo sát thực địa để thực hiện luận
văn.
Qua đây, cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè, những người đã
luôn ở cạnh tôi trong những lúc khó khăn nhất để tôi có được thành quả ngày
hôm nay.
Thái Nguyên, tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Lan
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 2
3. Đối tượng, mục đích, phạm vi và nhiệm vụ nghiên cứu ............................. 5
4. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................ 6
5. Đóng góp của luận văn ................................................................................ 7
6. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 7
Chương 1 ĐIỀU KIỆN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI Ở THÁI NGUYÊN......................................................... 8
1.1. Một số khái niệm ...................................................................................... 8
1.1.1. Một số khái niệm và đặc điểm cơ bản về đầu tư nước ngoài ............ 8
1.1.2. Các quan điểm khác nhau về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào phát triển kinh tế, xã hội ....................................................................... 9
1.2. Khái quát về tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 13
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ....................................................... 13
1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 16
1.3. Tiề m năng thu hút nguồ n vố n FDI của tỉnh Thái Nguyên ..................... 21
1.3.1. Tiề m năng về tài nguyên thiên nhiên .............................................. 21
1.3.2. Tiề m năng về nguồ n nhân lực ......................................................... 26
1.3.3. Tiề m năng về kinh tế ....................................................................... 27
1.3.4. Cơ chế, chính sách thu hút FDI ....................................................... 30
iii
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 36
Chương 2 TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 1997-2015 ................................. 37
2.1. Tình hình thu hút nguồ n vốn FDI ........................................................... 37
2.1.1. Quy mô vố n và quy mô bình quân dự án ........................................ 37
2.1.2. Cơ cấu vốn FDI đăng ký ................................................................. 42
2.2. Tình hình sử du ̣ng nguồ n vố n FDI ......................................................... 50
2.2.1. Quy mô vốn thực hiêṇ ..................................................................... 50
2.2.2. Cơ cấ u vố n FDI thực hiêṇ ............................................................... 52
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 55
Chương 3 KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN DƯỚI TÁC
ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI GIAI
ĐOẠN 1997 - 2015 ....................................................................... 56
3.1. Tác động về kinh tế ................................................................................ 56
3.1.1. Bổ sung cho vốn đầu tư đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển xã hội
và tăng trưởng kinh tế ................................................................................ 58
3.1.2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, nâng cao
năng lực sản xuất nông nghiệp, công nghiệpvà phát triển dịch vụ ........... 59
3.2. Tác động về xã hội ................................................................................. 74
3.2.1 Tăng nguồn thu ngân sách ................................................................ 75
3.2.2. Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng nguồn lực
lao động ..................................................................................................... 76
3.3. Một số vấn đề nảy sinh ........................................................................... 78
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 80
KẾT LUẬN....................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCC
: Hợp đồng hợp tác kinh doanh
BOT
: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
BT
: Hợp đồng xây dựng
BTO
: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
CCN
: Cụm công nghiệp
CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
FDI
: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GPĐT
: Giấy phép đầu tư
HTKD : Hợp tác kinh doanh
KCN
: Khu công nghiệp
KTTĐ
: Kinh tế trọng điểm
NXB
: Nhà xuất bản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
VĐT
: Vốn đầu tư
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng so sánh hệ thống giao thông các tỉnh ......................................... 20
Bảng 1.2: Tổ ng hơ ̣p các mỏ và điể m quă ̣ng tỉnh Thái Nguyên ......................... 22
Bảng 1.3: Trữ lươ ̣ng mô ̣t số khoáng sản chính ..................................................... 24
Bảng 1.4: So sánh thế mạnh du lịch của các tỉnh ................................................. 26
Bảng 1.5: So sánh số lượng lao động đã được đào tạo của các tỉnh ................. 27
Bảng 1.6: So sánh vị trí địa lý giữa Thái Nguyên với các tỉnh .......................... 29
Bảng 1.7: Ưu đaĩ miễn tiề n thuê đấ t đố i với nhà đầ u tư ..................................... 32
Bả ng 2.1: Tình hình thu hú t vố n FDI củ a tỉnh Thá i Nguyên giai đoa ̣n
1993 - 2008 .............................................................................................. 39
Bảng 2.2: Đầ u tư trực tiế p nước ngoài đươ ̣c cấ p phép năm 1988 - 2007 của
mô ̣t số điạ phương ................................................................................... 40
Bảng 2.3: Quy mô bình quân dự án FDI ta ̣i Thái Nguyên giai đoa ̣n 1993 - 2008 41
Bảng 2.4: Vố n FDI đăng ký ta ̣i Thái Nguyên phân theo ngành nghề ............... 43
Bảng 2.6: Vố n FDI đăng ký ta ̣i Thái Nguyên phân theo chuyên ngành trong
liñ h vực Dich
45
̣ vu .......................................................................................
̣
Bảng 2.7: Vố n FDI đăng ký ta ̣i Thái Nguyên phân theo đố i tác đầ u tư ........... 50
Bảng 2.8: Vố n FDI thực hiêṇ qua các năm ta ̣i Thái Nguyên ............................. 51
Bảng 2.9: Vố n FDI thực hiêṇ ta ̣i Thái Nguyên phân theo ngành nghề ............ 52
Bảng 2.10: Vố n FDI thực hiêṇ ta ̣i Thái Nguyên phân theo hình thức đầ u tư ... 54
Bảng 2.11: Vố n FDI thực hiêṇ ta ̣i Thái Nguyên phân theo đố i tác đầ u tư ........ 55
Bảng 3.1: GDP tỉnh Thái Nguyên từ 2011 đến nay ............................................. 57
Bảng 3.2: Đóng góp của các doanh nghiêp̣ có vố n đầ u tư nước ngoài ta ̣i Thái
Nguyên ....................................................................................................... 58
v
Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế ngành nông nghiệp qua các năm .......... 60
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả SXKD năm 2007 của một số DN FDI của tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................. 64
Bảng 3.5: GTSX công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ............................... 64
Bảng 3.6: Tốc độ tăng trưởng GTSXCN ................................................................. 64
Bảng 3.7: Các hình thức nghiên cứu thị trường cùa doanh nghiệp FDI lĩnh vực
CN và dịch vụ ........................................................................................... 67
Bảng 3.8: Số lượng lao động của một số DN trong lĩnh vực CN và dịch vụ
FDI tại Thái Nguyên (tính đến 01/2008) ............................................. 69
Bảng 3.9 Phân tích mối quan hệ giữa doanh thu với lao động của một số DN
FDI năm 2007 ........................................................................................... 70
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biể u đồ 2.1: Vố n FDI ta ̣i Thái Nguyên phân theo điạ bàn đầ u tư xét theo số
dự án ............................................................................................ 47
Biể u đồ 2.2: Vố n FDI ta ̣i Thái Nguyên phân theo điạ bàn đầ u tư xét theo vố n
đăng ký ........................................................................................ 47
Biể u đồ 2.3: Vố n FDI ta ̣i Thái Nguyên phân theo hình thức đầ u tư xét theo
số dự án ....................................................................................... 48
Biể u đồ 2.4: Vố n FDI ta ̣i Thái Nguyên phân theo hình thức đầ u tư xét theo
vố n đăng ký ................................................................................. 49
Biểu đồ 3.1: DN FDI tỉnh Thái Nguyên theo hiǹ h thức đầ u tư (2000-2010)
(căn cứ vào vốn đăng kí) ............................................................. 62
Biểu đồ 3.2: Trình độ học vấn LĐ của một số DN FDI tại Thái Nguyên ....... 71
HÌNH
Hình 1.1:
Thái Nguyên trong mối liên hệ với Bắc Bộ .................................. 17
Hình 1.2:
Vị trí tỉnh Thái Nguyên trong hành lang và vành đai kinh tế ....... 29
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Kênh phân phối sản phẩm của DN FDI Thái Nguyên ................. 67
vi
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế giới đang bước vào xu thế toàn cầu hóa với những bước phát triển rõ
rệt cùng những thay đổi nhanh chóng trong tổng thể nền kinh tế chính trị, xã hội.
Để hội nhập với nền kinh tế thế giới, các quốc gia đã có sự “chuyển mình” để
không bị gạt ra khỏi vòng quay của sự phát triển, sự “chuyển mình” ấy thực sự
hiệu quả khi các quốc gia mở rộng được nguồn vốn để tiến hành các hoạt động
đầu tư tạo ra sản phẩm cho nền kinh tế. Nguồn vốn này có thể huy động từ trong
nước và ngoài nước. Tuy nhiên, nguồn vốn trong nước thường có hạn. Vì vậy,
nguồn vốn đầu tư nước ngoài là kênh huy động vốn lớn cho phát triển kinh tế
trên cả góc độ vĩ mô và vi mô. Đầu tư nước ngoài là nhân tố quan trọng trong
việc đóng góp vào công cuộc phát triển đất nước. Nguồn vốn này bao gồm đầu
tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp (FII). Ở Việt Nam, Thái Nguyên là một tỉnh
thuộc nhóm tỉnh có tỉ lệ đầu tư nước ngoài cao nhất cả nước. Là trung tâm kinh
tế, chính trị của khu vực Việt Bắc, có nhiều tiềm năng và lợi thế quan trọng như
về vị trí địa lý, đất đai, lao động để phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là phát triển
các ngành công nghiệp khai khoáng. Trong vài năm gần đây, tỉnh có tốc độ tăng
trưởng khá cao. Ngoài ra, dưới sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, tỉnh đã có
nhiều chính sách thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài và
có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển nền kinh tế của đất nước.
Thực tế cho thấy nền kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là kinh tế
có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài có vai trò vô cùng quan trọng, tác động hai
mặt đến cả nước đầu tư và nước được đầu tư. Trong những năm qua, nền kinh tế
có vốn đầu tư trực tiệp nước ngoài tại Thái nguyên đã có đóng góp, vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế của Tỉnh. Tuy nhiên cũng tồn tại những hạn chế
nhất định, chưa phát huy hết những mặt mạnh của nó đối với sự phát triển kinh
tế tại Thái Nguyên.
1
Để hiểu rõ được thực trạng sử dụng nguồn vốn FDI, thực trạng phát triển
kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tại Thái Nguyên và đưa ra được
những giải pháp cụ thể để thúc đẩy sự thu hút đầu tư trục tiếp từ nước ngoài, tăng
cường khả năng phát triển nhóm kinh tế này, tôi lựa chọn đề tài “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại tỉnh Thái Nguyên (1997-2015)” để làm luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Lịch sử.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu về thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt
nam cũng như tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của Việt
Nam đã được nhiều tổ chức và các học giả của các chuyên ngành khác nhau
nghiên cứu. Có thể kể đến như:
Đầu tiên là cuốn “Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Trung tâm
thông tin và dự báo kinh tế-xã hội quốc gia với nội dung: Khái quát tình hình đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam từ sau khi ban hành luật đầu tư nước ngoài
1988; thực trạng đầu tư vào nước ta trong các năm, trong từng ngành, lĩnh vực,
địa phương…; thuận lợi và khó khăn trong quá trình đầu tư vào Việt Nam và cụ
thể một số vùng có nhiều lợi thế hấp dẫn thu hút đầu tư trực tiếp trong thời gian
tới [4].
Cuốn“Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt
động FDI tại Thành phố HCM”, của NCS Trần Đăng Long năm 2002 [22], nội
dung của luận án này tác giả đã tiến hành nghiên cứu công tác quản lý nhà nước đối
với hoạt động FDI về lý thuyết và thực trạng tại Thành phố HCM, để ra các giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động FDI.
Cuốn “Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp của các
nước G7 vào Việt Nam” năm 2004, của NCS Trần Anh Phương [26]. Tác giả của
luận án đã đánh giá thực trạng thu hút FDI của nhóm G7 vào Việt Nam giai đoạn
1988 - 2002, xem xét mức độ tác động tới quá trình kinh tế xã hội của đất nước
để từ đó đề ra 2 nhóm giải pháp cấp bách như: gia tăng FDI từ Nhật Bản, Anh,
Mỹ, Pháp và nhóm giải pháp lâu dài.
2
Cuốn“Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI)
ở Việt Nam”, của NCS Nguyễn Thị Kim Nhã năm 2005 [25], đã mô tả bức tranh
toàn cảnh về thu hút FDI ở Việt Nam năm 1988 đến 2005, đánh giá các mặt thành
công và hạn chế các hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích các nguyên
nhân ảnh hưởng đến thành công và hạn chế đó. Từ đó nêu rõ các vấn đề cần tiếp
tục xử lý để tăng cường thu hút FDI trong thời gian tới. Điểm mới của luận án
này là khi tính lượng vốn FDI vào Việt Nam thì chỉ tính phần vốn đưa từ bên
ngoài vào và cũng đã luận giải một cách khoa học khái niệm “Hiệu quả các
dự án FDI đã triển khai” là một nhân tố tác động đến thu hút FDI của một
quốc gia.
Cuốn “Thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
duyên hải miền trung”, năm 2007 của NCS Hà Thanh Việt [54], cũng đã phân
tích luận giải về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu
quả vốn FDI trên một vùng kinh tế của một quốc gia, khái quát được bối cảnh
kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải miền trung và nhấn mạnh đến tầm quan trọng
của vốn FDI trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về hiệu quả của thu hút và
sử dụng vốn FDI tại vùng Duyên hải miền trung và những nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến tình trạng trên. Từ đó đề ra 3 nhóm giải pháp và có những giải pháp đặc
thù áp dụng riêng cho vùng Duyên hải miền trung.
Luận án tiến sĩ kinh tế “Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích
hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam” của NCS
Nguyễn Trọng Hải, năm 2008 [18]. Tác giả đã hệ thống hóa và hoàn thiện các
khái niệm, các chỉ tiêu, quy trình phân tích thống kê về hiệu quả kinh tế của FDI,
đặc biệt luận án đã phát triển được: phương pháp đồ thị không gian ba chiều
trong phân tích nhân tố, phân tích dãy số thời gian đa chỉ tiêu, phương pháp chỉ
số mở rộng trong phân tích hiệu quả kinh tế, tác giả cũng đã đề xuất được các
giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng của công tác
phân tích thống kê hiệu quả kinh tế FDI và tăng cường hiệu quả FDI tại Việt
Nam.
3
Cuốn “Chiến lược đổi mới chính sách huy động các nguồn vốn nước ngoài
phụ vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010” [27], Đề tài
cấp Bộ của vụ tài chính đối ngoại, Bộ Tài chính, chủ nhiệm đề tài TS.Trương
Thái Phiên. Trong đề tài này, tác giả đã đưa ra các giải pháp chủ yếu thu hút
nguồn vốn FDI như: Đổi mới cơ cấu FDI nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng
cao chất lượng xây dựng quy hoạch đối với FDI, hoàn thiện hệ thống pháp luật
và cơ chế chính sách quản lý nhằm cải thiện môi trường ñầu tư nước ngoài, mở
rộng hợp tác đầu tư nước ngoài theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa, đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải tiến công tác tổ chức bộ máy quản lý,
phân cấp và cơ chế hút vốn, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thúc đẩy hoạt động hỗ trợ,
xúc tiến FDI, tăng cường công tác bảo hộ sở hữu trí tuệ, phát triển và nâng cao
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong nước phục vụ có hiệu quả hoạt động
FDI.
“Xây dựng một lộ trình thu hút vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 20032010”, đề tài cấp bộ của trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, chủ
nhiệm đề tài TS. Nguyễn Ngọc Định [16]. Vấn đề cơ bản mà đề tài giải quyết là
nghiên cứu, phân tích các nguyên nhân gây ra sự giảm sút vốn FDI tại Việt Nam
trong thời gian qua, qua đó đề ra các giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI theo
lộ trình được xây dựng từ năm 2003 - 2010. Lộ trình này được xây dựng như sau:
Giai đoạn 2003 - 2005 tập trung vào việc hoàn thiện môi trường đầu tư, giai đoạn
2005 - 2008 định hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đúng chiến lược phát
triển kinh tế của Việt Nam, giai đoạn 2008 - 2010 biến Việt Nam trở thành một
điểm nóng trong thu hút FDI.
Ngoài ra, còn có nhiều bài viết đăng trên các tạp chí về vấn đề vốn FDI
với những cách tiếp cận và giải quyết ở những khía cạnh khác nhau của vấn đề
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến
rất nhiều khía cạnh của đầu tư FDI như tác động của FDI; vị trí, vai trò của FDI;
quản lý nhà nước đối với khu vực này; các biện pháp thu hút FDI phục vụ phát
triển kinh tế...
4
Như vậy, cho đến nay đề tài về vốn đầu tư FDI ở Việt Nam đã được nhiều
người quan tâm, nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó các tác giả đều đề cập đến
những lý luận về vốn FDI, đều có phân tích về thực trạng về vốn FDI tại Việt
Nam, vùng kinh tế và sử dụng nguồn vốn này. Luận văn này, tác giả tập trung
nghiên cứu thực trạng và tình hình thu hút vốn FDI vào một tỉnh, cụ thể là tỉnh
Thái Nguyên. Luận văn sẽ phân tích thực trạng thu hút vốn, hiệu quả sử dụng
vốn FDI trong thời gian qua và trên cơ sở đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội
tỉnh Thái Nguyên khi có sự tác động của vốn đầu tư này.
3. Đối tượng, mục đích, phạm vi và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những điều kiện thu hút và thúc đẩy đầu tư
trực tiếp nước ngoài, tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thái Nguyên giai
đoạn 1997-2015 vàtác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới kinh tế - xã hội
của tỉnh.
3.2. Mục đích nghiên cứu
Mu ̣c đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiể u các đă ̣c điể m kinh tế - xã hô ̣i
của tỉnh Thái Nguyên, tâ ̣p trung vào các yế u tố ta ̣o nên tiề m năng trong viê ̣c thu
hút vố n, các chiń h sách ưu đaĩ của tỉnh nhằ m thu hút vố n FDI, phân tích và đánh
giá thực tra ̣ng thu hút và sử du ̣ng vố n FDI của tỉnh, phương hướng thu hút và sử
du ̣ng nguồ n vố n FDI vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh trong giai đoạn
từ 1997 đến 2015.
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở những nguồn tài liệu thu thập được, luận văn phân tích một
cách khái quát về những điều kiện thu hút và thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài
của Thái Nguyên; làm rõ tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thái Nguyêngiai
đoạn từ 1997 đến 2015. Trên cơ sở đó, luận văn nêu ra một số nhận xét về tác
động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
5
3.4 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng và
những thành tựu về kinh tế, xã hội đã đạt được từ việc tác động có FDI vào Thái
Nguyên từ khi tái lập tỉnh (1997) đến năm 2015. Phạm vi về thời gian: Luận văn
tiến hành nghiên cứu trên cơ sở số liệu nghiên cứu thực tiễn được sử dụng từ
năm 1997 đến 2015.
4. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn tài liệu
Tài liệu thành văn:Luận văn sử dụng các sách chuyên khảo đã công bố
xuất bản, các bài viết trên các tạp chí Trung ương và địa phương, các luận án tiến
sĩ của các nhà khoa học trong và ngoài nước.
Tài liệu lưu trữ: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên, Số liệu của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên; Tổng cục thống kê, Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Chi cục Thống
kê tỉnh Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
và các ngành chức năng khác có liên quan.
Tài liệu điền dã: Tác giả thu thập từ những cuộc điều tra thực tế bằng quan
sát cảnh quan, phỏng vấn sâu, điều tra khảo sát...
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lịch sử: Phương pháp này giúp tác giả thu thập tư liệu, xử
lý tư liệu vànghiên cứu quá trình thu hút, sử dụng vốn FDI vào phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn từ năm 1997 - 2015.
- Phương pháp logic: Đây là phương pháp dung để xác định mức độ biến
động của các chỉ tiêu phân tích qua các năm, các giai đoạn khác nhau.
- Phương pháp thống kê: Luận văn sử dụng số liệu thống kê thích hợp để
phục vụ cho phân tích quá trình thu hút vốn FDI ở tỉnh Thái Nguyên.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút
vào tỉnh Thái Nguyên, luận văn đưa ra những đánh giá chung có tính khái quát
về tình hình thu hút và sử dụng vốn FDI vào tỉnh Thái Nguyên.
6
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Thu hút vốn FDI được xem xét trên cơ
sở có sự so sánh tác động của nó đối với sự tăng trưởng kinh tế của Thái Nguyên
trong từng giai đoạn cụ thể.
5. Đóng góp của luận văn
Với những kết quả đạt được, đề tài có những đóng góp mới như sau:Làm
rõ những điều kiện trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thái Nguyên.
Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Đánh giá những tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan tham mưu
của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Thái Nguyên, các cơ quan hữu trách, các trường học,
cơ sở đào tạo có liên quan đến FDI.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Điều kiện thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thái Nguyên.
Chương 2: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thái Nguyên giai đoạn
1997-2005.
Chương 3: Kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên dưới tác động của đầu tư
trực tiếp nước ngoài giai đoạn đoạn 1997-2005.
7
Chương 1
ĐIỀU KIỆN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Ở THÁI NGUYÊN
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Một số khái niệm và đặc điểm cơ bản về đầu tư nước ngoài
Để hiểu được bản chất của đầu tư quốc tế và các hình thức hoạt động
của nó, trước hết ta cần làm rõ khái niệm về đầu tư. Mặc dù còn khá nhiều
quan điểm khác nhau về vấn đề này, nhưng có thể đưa ra một khái niệm cơ
bản về đầu tư được nhiều người thừa nhận, đó là "đầu tư là việc sử dụng một
lượng tài sản nhất định như vốn, công nghệ, đất đai... vào một hoạt động
kinh tế cụ thể nhằm tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm cho xã hội để thu lợi
nhuận"[3, tr.5].
Ngày nay, hoạt động đầu tư quốc tế diễn ra ngày càng phổ biến và có vai
trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của các nước, kể cả nước đầu tư
lẫn nước nhận đầu tư. Đầu tư quốc tế được thực hiện chủ yếu dưới ba hình thức
cơ bản là: đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp và tín dụng quốc tế.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số
vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia
điều hành quá trình sử dụng số vốn mà họ đầu tư. Theo luật đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước ngoài được hiểu là việc nhà đầu tư nước ngoài
đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt
động đầu tư theo quy định của luật pháp Việt Nam. Đặc điểm của hình thức đầu
tư trực tiếp:
Một là, các chủ đầu tư nước ngoài phải góp một số vốn tối thiểu, tùy theo
quy định của luật đầu tư từng nước.
Hai là, quyền hành quản lý phụ thuộc vào mức độ góp vốn, nếu đóng góp
100% vốn thì toàn bộ do chủ đầu tư nước ngoài điều hành.
8
Ba là, lợi nhuận của các chủ đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Lời, lỗ được chia theo tỷ
lệ góp vốn trong vốn pháp định sau khi đã nộp thuế lợi tức (nay là thuế thu nhập
doanh nghiệp) cho nước chủ nhà [4, tr.18].
Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Đầu tư trực tiếp được thực hiện dưới các hình thức: 1) Đóng góp vốn để
xây dựng xí nghiệp mới; 2) Mua lại toàn bộ hoặc từng phần xí nghiệp đang hoạt
động; 3) Mua cổ phiếu để thôn tín hoặc sát nhập.
1.1.2. Các quan điểm khác nhau về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
phát triển kinh tế, xã hội
1.1.2.1. Quan niệm của các nhà khoa học Phương Tây về thu hút FDI
FDI là một hình thức đầu tư của nước ngoài vào nước được đầu tư. Nó
không những mang lại hiệu quả toàn diện cho nước được đầu tư, mà đối với các
nước chủ đầu tư cũng được lợi trong việc đầu tư. Đa số các nước phương Tây
đóng vai trò chủ đầu tư. Và quan niệm đầu tư nước ngoài FDI của họ nhằm mục
tiêu lợi ích sau:
Thứ nhất, tìm kiếm tài nguyên:
Mục đích của các nhà đầu tư phương Tây thực hiện ĐTNN là muốn tìm
kiếm các nguồn tài nguyên phục vụ sản xuất, kinh doanh với chi phí rẻ hơn so
với trong nớc để thu được lợi nhuận lớn hơn cũng như nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường đang cung cấp sản phẩm và thị trường mới trong tương lai.
Có ba loại tài nguyên thường được các nhà đầu tư Phương Tây tìm kiếm khi đầu
tư vào một nước nào đó gồm: 1) tài nguyên thiên nhiên như là khoáng sản,
nguyên vật liệu thô, sản phẩm nông nghiệp và những tài nguyên có hạn. Việc sử
dụng các tài nguyên này sẽ giúp cho các nhà đầu tư này giảm tối thiểu chi phí
sản xuất đồng thời đảm bảo nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất; 2) Nhà
đầu tư Phương Tây tìm kiếm các nguồn cung cấp dồi dào với giá rẻ cũng như
nguồn lao động lành nghề và không lành nghề. Các nhà đầu tư phương Tây
9
thường chuyển nhà máy từ các nước có chi phí lao động cao sang những nước
có chi phí lao động thấp và 3) Nguồn tài nguyên được các nhà đầu tư tìm kiếm
là năng lực về kỹ thuật, quản lý doanh nghiệp, chuyên gia marketing hoặc kỹ
năng tổ chức quản lý.
Thứ hai, tìm kiếm thị trường:
Tìm kiếm, mở rộng thị trường và tận dụng các điều kiện tự do về thương
mại và thuế quan là động lực phổ biến thúc đẩy các công ty các nước phương
Tây thực hiện đầu tư ra nước ngoài. ở các thị trường mới nổi, với những khách
hàng là người có thể mua được những sản phẩm chất lượng cao, đang ngày càng
phát triển và hấp dẫn các nhà đầu tư từ nước ngoài.
Việc tìm kiếm thị trường để đầu tư gồm cả những thị trường đã có hàng
hoá của doanh nghiệp và những thị trường mới. Ngoài ra, dung lượng thị trường
tiềm năng và xu hướng phát triển tương lai của thị trường cũng là một lý do thúc
đẩy các nhà đầu tư phương Tây thực hiện đầu tư.
Thứ ba, tìm kiếm các nguồn lực:
Động lực về tìm kiếm nguồn lực được dựa trên cấu trúc của các nguồn tài
nguyên đã có hoặc kết quả của việc tìm kiếm thị trường đầu tư. Mục đích tìm
kiếm nguồn lực của các nhà đầu tư phương Tây là tận dụng các lợi thế các nguồn
lực đã có như văn hoá, hệ thống kinh tế, chính trị và thị trường ở một số khu vực
để tập trung sản xuất nhằm cung cấp sản phẩm cho nhiều thị trường khác. Nguồn
lực gồm hai loại: 1) Tận dụng những lợi thế khác nhau đã có sẵn và các tài sản
truyền thống ở các nước. Sự đầu tư của phương Tây ở các nước phát triển và
nước đang phát triển là sự đầu tư về tiền vốn, công nghệ và thông tin làm gia
tăng giá trị của các hoạt động đầu tư và sau đó là lao động và tài nguyên thiên
thiên; và 2) Tìm kiếm nguồn lực còn được thực hiện ở các nước tương tự về hệ
thống kinh tế và mức thu nhập, đồng thời cũng tận dụng những thuận lợi của qui
mô nền kinh tế và sự khác nhau về thị hiếu tiêu dùng cùng khả năng cung cấp.
10
- Xem thêm -