Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh v...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh vnpt long an đến 2020

.PDF
124
84
100

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- THÁI HUỲNH AN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT – LONG AN ĐẾN 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành : 60340102 TP HỒ CHÍ MINH tháng 04 năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- THÁI HUỲNH AN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT – LONG AN ĐẾN 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành : 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. HOÀNG TRUNG KIÊN TP HỒ CHÍ MINH tháng 04 năm 2017 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Hoàng Trung Kiên (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) TS. Hoàng Trung Kiên Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 25 tháng 04 năm 2017. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT 1 2 3 4 5 Họ và tên GS.TS. Võ Thanh Thu PGS.TS. Hoàng Đức TS. Phan Thị Minh Châu TS. Lê Quang Hùng TS. Phạm Phi Yên Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày 25 tháng 04 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: THÁI HUỲNH AN Giới tính: Nam . Ngày, tháng, năm sinh: 07/11/1983. Nơi sinh: Long An. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh. MSHV: 1541820001 I- TÊN ĐỀ TÀI: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện nguồn nhân lực tại Trung Tâm Kinh Doanh VNPT – Long An. II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Nhiệm vụ: sử dụng kiến thức đã học và thực tiễn thu thập số liệu , tài liệu để phân tích thực trạng và tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của Tổng Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông tại Trung Tâm Kinh Doanh VNPT - Long An. Nội dung luận văn: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực. Chương 2: Thực trạng về quản trị nguồn nhân lực tại Trung Tâm Kinh Doanh VNPT Long An. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Trung Tâm Kinh Doanh VNPT-Long An. III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 24 /09/2016. IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 31 /03/2017. V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Tiến sĩ Hoàng Trung Kiên. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên làm luận văn Thái Huỳnh An ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý Thầy Cô, bạn bè và tập thể Cán bộ Công nhân viên Trung Tâm Kinh Doanh VNPT Long An. Xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Hoàng Trung Kiên, người hướng dẫn khoa học của Luận văn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành Luận văn. Tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè, ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đang làm việc tại Trung Tâm Kinh Doanh VNPT - Long An đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành Luận văn. Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép tôi gởi lời tri ân và cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Học viên làm Luận văn Thái Huỳnh An iii TÓM TẮT Nguồn nhân lực là nguồn vốn quý nhất của doanh nghiệp. Quản trị nguồn nhân lực được coi là một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Trước xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, vấn đề quản trị nguồn nhân lực đang đặt ra nhiều đòi hỏi mới đối với các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trên mọi lĩnh vực, trong đó, Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone) không phải là một ngoại lệ. Là một đơn vị trực thuộc VNPT, đại diện của VNPT tại Long An, Trung Tâm Kinh Doanh VNPT - Long An cũng nằm trong quỹ đạo phát triển chung của ngành. Công tác quản trị nguồn nhân lực tuy đã được quan tâm nhưng chưa được đầu tư đúng mức dẫn đến còn nhiều khiếm khuyết, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của doanh nghiệp, đặc biệt, thời gian qua khi mà Tập đoàn tái cơ cấu tổ chức, hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An đến 2020” được lựa chọn để nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An từ nay đến năm 2020. Đề tài gồm ba chương: chương 1 là cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực, chương 2 là thực trạng về quản trị nguồn nhân lực của Trung tâm Kinh doanh VNPT -Long An và chương 3 là giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An đến 2020. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực; tác giả đã xây dựng mô hình quản trị nguồn nhân lực cho VNPT. Từ đó, vận dụng để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của Trung tâm Kinh doanh VNPT -Long An trong giai đoạn 2014 – 2016 qua các hoạt động liên quan đến cả ba chức năng, thu hút, đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực, cụ thể như hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đánh giá kết quả công việc, chế độ lương, thưởng, môi trường iv làm việc, các mối quan hệ lao động và chính sách đãi ngộ; qua đó, tìm ra được những tồn tại, hạn chế, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An từ nay đến năm 2020. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả, phân tích, tổng hợp, so sánh và dự báo kết hợp với tổng hợp các ý kiến chuyên gia, điều tra xã hội học 124 Cán bộ Công nhân viên đang công tác tại Trung tâm Kinh Doanh VNPT - Long An để đưa ra kết quả đánh giá, xem xét mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An trong giai đoạn 2014 – 2016. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp Trung tâm Kinh doanh VNPT Long An có một cái nhìn tổng thể về thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của đơn vị đồng thời có tác dụng như một nghiên cứu tiền khả thi giúp Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An sử dụng nguồn nhân lực của đơn vị một cách hiệu quả hơn, góp phần định hình chiến lược phát triển nguồn nhân lực và giúp Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An cạnh tranh tốt hơn trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu. Đây có thể xem như là một trong những nghiên cứu thiết thực cho Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An nói riêng và của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông nói chung. v ABSTRACT Human resources are the most precious capital of the enterprise. Human Resource Management is considered to be a basic element in order to meet the strategic objectives of the business. Before the trend of global economic integration, human resources management issues are posing new requirements for Vietnamese businesses operating in all areas, including the Vietnam Post and Telecommunications Group (VNPT) is not an exception. As a unit under VNPT, representatives of VNPT in Long An, VNPT Long An is also in the development trajectory of the sector. The management of human resources have been interested but have not been adequate investment led to many defects, affect the production efficiency as well as failing to meet the time requirements of business innovation, in particular, the time until which the Group prepared organizational restructuring, international economic integration. Therefore, the topic "Completing the management of human resources of Vietnam Post and Telecommunications Group at Long An" selected to research to provide solutions improving the management of human resources VNPT Long An in the future. The subject of three chapters: Chapter 1 is the theoretical basis of human resource management, chapter 2 is the current status of human resources management of VNPT Long An and chapter 3 is the perfect solution the management of human resources VNPT Long An. On the basis of theoretical basis research on human resource management activities; authors build human resource management model for VNPT. Since then, the analysis and assessment of the status of human resource management of VNPT Long An in the period 2014 - 2016 through the activities related to all three functions, attracting, training, developing and maintaining human resources, as human resource planning, job analysis, recruitment, training and development of human resources, evaluate the results of the job, salary, bonuses, work environment, the relationship labor relations and remuneration policy; thereby, revealing the vi limitations and provide solutions to help improve the management of human resources in VNPT Long An from now to 2020. Topics using a combination of qualitative and quantitative research, in particular research method used descriptive statistics, analysis, synthesis, comparison and prediction combined with the synthesis of expert opinion, sociological survey of 200 staff members working at VNPT Long An. The results of the thesis research will help VNPT Long An have an overview on the status of the management of human resources of the unit at the same time acts as a pre-feasibility study to help VNPT Long An funded personnel of the unit a more efficient way, contribute to human resource development strategy and help VNPT Long An compete better in the context of global economic integration. This can be considered as one of the practical research for VNPT Long An particular and of Vietnam Post and Telecommunications Group as a whole. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... ii TÓM TẮT ..............................................................................................................iii ABSTRACT ............................................................................................................ v MỤC LỤC ............................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .............................................................. xii PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 7 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 8 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 8 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................ 8 6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ................................................................... 9 7. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 10 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ............... 12 1.1 KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC .............................. 12 1.1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực .................. 12 1.1.2 Nội dung, chức năng chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực ................. 13 1.1.3 Vai trò của công tác quản trị nguồn nhân lực ..................................... 14 1.1.4 Vai trò của Phòng nhân sự ................................................................. 15 1.2 MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ......................................... 15 1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực ............................................................... 19 1.2.2 Phân tích công việc ............................................................................ 21 1.2.3 Tuyển dụng ........................................................................................ 22 1.2.4 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................................. 23 viii 1.2.5 Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên ........................................... 24 1.2.6 Lương, thưởng và các chính sách đãi ngộ .......................................... 24 1.3 TỈNH, THÀNH TRONG NƯỚC .............................................................. 25 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực của Công ty Điện thoại Tây Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................ 25 1.3.2 Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực của VNPT Bình Dương .......... 26 1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho VNPT và Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An ........................................................................................................ 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ......................... 30 TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - LONG AN....................................... 30 2.1 TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - LONG AN ... 30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển VNPT và Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An ........................................................................................... 30 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................... 32 2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................... 35 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - LONG AN .................................................................. 38 2.2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính ................................................. 38 2.2.2 Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi ................................................... 39 2.2.3 Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ .................................................. 40 2.2.4 Cơ cấu NNL theo chức năng, nhiệm vụ ............................................. 41 2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - LONG AN .......................... 44 2.3.1 Hoạch định nguồn nhân lực ............................................................... 44 2.3.2 Phân tích và thiết kế công việc ........................................................... 46 2.3.3 Tuyển dụng ........................................................................................ 48 2.3.4 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................................. 51 2.3.5 Đánh giá kết quả thực hiện công việc ................................................. 56 ix 2.3.6 2.4 Lương, thưởng và chính sách đãi ngộ................................................. 57 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - LONG AN ................................... 63 2.4.1 Ưu điểm ............................................................................................. 63 2.4.2 Hạn chế.............................................................................................. 64 2.4.3 Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên ................................................. 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 67 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - LONG AN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 ... 68 3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH DOANH, QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 ..................................... 68 3.1.1 Định hướng, mục tiêu của VNPT - VINAPHONE ............................. 68 3.1.2 Định hướng, mục tiêu của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Long An.. 70 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - LONG AN .............. 71 3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút nguồn nhân lực........... 71 3.2.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: .......................................................................................................... 78 3.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực ........... 83 3.3 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 88 3.3.1 Kiến nghị với Bộ Thông tin và Truyền thông ..................................... 88 3.3.2 Kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam – Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông .................................................................................... 89 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 95 PHỤ LỤC x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VNPT - Vinaphone : Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông TTKD : Trung tâm Kinh doanh CBCNV : CBCNV DN : DN DNNN : DN Nhà nước PGĐ : Phó Giám đốc NNL : NNL SXKD : Sản xuất kinh doanh THNS : Tổng hợp Nhân sự KHKT : Kế hoạch Kế toán ĐHNV : Điều hành Nghiệp vụ KHTCDN : Khách hàng Tổ chức Doanh nghiệp xi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thuê bao dịch vụ viễn thông VNPT Long An giai đoạn 2014-2016 ....... 35 Bảng 2.2: Số liệu doanh thu VNPT Long An giai đoạn 2014 – 2016 ..................... 37 Bảng 2.3: Số liệu nguồn nhân lực VNPT Long An theo độ tuổi ............................. 39 Bảng 2.4 Sồ liệu nguồn nhân lực TTKD VNPT – Long An theo trình độ đến cuối năm 2016 ............................................................................................................... 40 Bảng 2.5: Bố trí NNL tại TTKD VNPT - Long An ................................................ 42 Bảng 2.6: Biến động nguồn nhân lực TTKD VNPT - Long An giai đoạn 2014 2016 ...................................................................................................................... 43 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về tiêu chí hoạch định nguồn nhân lực ........................ 45 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về tiêu chí phân tích công việc .................................... 47 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về tiêu chí tuyển dụng ................................................. 50 Bảng 2.10 Công tác tổ chức nhân sự trong năm 2016 tại Trung tâm Kinh doanh VNPT-Long An ..................................................................................................... 51 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về công tác đào tạo và phát triển ............................... 53 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về chương trình đào tạo ............................................ 54 Bảng 2.13: Kết quả đào tạo giai đoạn 2014 – 2016 ................................................ 55 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về cơ hội thăng tiến................................................... 55 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về lương, chính sách ................................................. 59 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về môi trường làm việc ............................................. 62 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về lòng trung thành của CBCNV .............................. 63 xii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1a Mô hình quản trị NNL ........................................................................... 17 Hình 1.1b Mô hình quản trị NNL .......................................................................... 18 Hình 1.1 Mô hình quản trị NNL ............................................................................ 18 Hình 1.2 Quá trình hoạch định NNL ...................................................................... 20 Hình 1.3: Ích lợi của phân tích công việc ............................................................... 21 Hình 1.4: Quá trình tuyển dụng ............................................................................. 23 Hình 1.5: Quy trình đào tạo ................................................................................... 23 Hình 1.6: Quy trình đánh giá kết quả làm việc của nhân viên ................................ 24 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức TTKD VNPT - Long An ................................................. 34 Hình 2.2 Doanh thu VNPT Long An giai đoạn 2014 – 2016 .................................. 37 Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu NNL theo giới tính......................................................... 38 Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu NNL theo độ tuổi ........................................................... 40 Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu NNL theo trình độ.......................................................... 41 Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu nguồn nhân lực theo chức năng, nhiệm vụ ..................... 42 Hình 2.7: Quy trình tuyển dụng tại TTKD VNPT - Long An ................................. 49 Hình 2.8: Thu nhập bình quân từ năm 2014 đến 2016 ............................................ 60 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với mỗi quốc gia, con người luôn là nguồn lực cơ bản và quan trọng nhất quyết định sự tồn tại, phát triển cũng như tạo vị thế của quốc gia đó trên thế giới. Đối với một DN, NNL là yếu tố then chốt tạo nên sức mạnh cho DN. NNL có ảnh hưởng vô cùng to lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia và khả năng cạnh tranh của một DN. Quản trị NNL được coi là một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các mục tiêu chiến lược của DN. Trước xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, vấn đề quản trị NNL đang đặt ra nhiều đòi hỏi mới đối với các DN Việt Nam hoạt động trên mọi lĩnh vực, trong đó, Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone) không phải là một ngoại lệ. Là một đơn vị kinh tế nhà nước với chặng đường phát triển hơn 60 năm gắn liền với lịch sử cách mạng và công cuộc xây dựng đất nước, có thể nói, NNL là một yếu tố hết sức cơ bản và quan trọng để VNPT phát triển lớn mạnh, đảm trách tốt vai trò chủ lực trong lĩnh vực viễn thông – công nghệ thông tin của đất nước Việt Nam. Tuy nhiên, trong giai đoạn còn độc quyền viễn thông, VNPT là DN nhà nước có lợi thế bề dày lịch sử, NNL dồi dào thì khi bước vào giai đoạn hội nhập, thị trường viễn thông cạnh tranh gay gắt, NNL dồi dào nhưng thiếu chuyên nghiệp, quản trị NNL thiếu hiệu quả sẽ trở thành điểm bất lợi của VNPT, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA VNPT HIỆN NAY Đặc điểm VNPT VNPT là DN nhà nước có truyền thống lâu đời, gắn với lịch sử xây dựng và phát triển của đất nước, được giao trọng trách kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thông công nghệ thông tin cũng như phục vụ yêu cầu thông tin liên lạc của Đảng và Nhà nước trên khắp mọi miền đất nước Việt Nam. Mạng lưới viễn thông trải rộng khắp từ trung tâm tỉnh, thành phố đến các vùng nông thôn. Người dân địa phương 2 khá quen thuộc với hình ảnh VNPT (trước đây là Bưu Điện) qua các điểm giao dịch, các anh Công nhân đường dây thuê bao hay Công nhân Dây máy…tại địa phương. Mỗi CBCNV trong ngành đều thấm nhuần truyền thống “Trung thành, dũng cảm, tận tụy, sáng tạo, nghĩa tình” của các thế hệ người VNPT từ bao đời nay. Bước vào giai đoạn mới - hội nhập, cạnh tranh, VNPT – với vai trò là ngành kinh tế kỹ thuật, vừa có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, vừa có trách nhiệm xã hội, giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước. Yêu cầu đặt ra là VNPT phải có chiến lược phát triển NNL toàn diện và mang tính đón đầu. Trong bối cảnh có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ và tiến trình hội nhập, cạnh tranh diễn ra hết sức mạnh mẽ, VNPT đã tập trung xây dựng đội ngũ chuyên gia có trình độ ngang tầm với các đối tác cạnh tranh trong nước và quốc tế, nắm bắt và làm chủ được công nghệ mới phát triển như vũ bão; bên cạnh đó cũng xây dựng được đội ngũ công nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác an toàn mạng lưới và trên hết là đã xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý có chất lượng cao, đáp ứng phần nào môi trường kinh doanh luôn biến động. VNPT là một trong những Tập đoàn mạnh của đất nước, giữ vai trò nòng cốt trong kinh tế nhà nước, kinh doanh lĩnh vực quan trọng, có nhiều đóng góp cho sự phát triển của đất nước. Tại các tỉnh, thành, VNPT là một trong những DN nhà nước hàng đầu tại địa phương. Vì vậy, sức hút đối với NNL mới ra trường cũng còn khá cao, đặc biệt, đối với đối tượng muốn làm việc, phục vụ tại quê nhà. Đặc điểm nguồn nhân lực của VNPT Do đặc điểm ngành Bưu chính – Viễn thông có truyền thống lâu đời, mạng lưới trải rộng trong cả nước, từ thành thị đến nông thôn, cả những vùng xa xôi của đất nước nên NNL khá đông. Đội ngũ CBCNV phần lớn đều đã qua đào tạo, trình độ, nghiệp vụ chuyên môn tương đối cao mới có thể đáp ứng yêu cầu phát triển liên tục trong lĩnh vực viễn thông – công nghệ thông tin. 3 Do VNPT là ngành dịch vụ, yêu cầu nhân sự cho việc bán hàng, giới thiệu dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ lắp đặt, sửa chữa dịch vụ…khá cao nên đội ngũ NNL trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh nhiều hơn đội ngũ gián tiếp làm công tác hành chính, quản lý. Đội ngũ CBCNV đa phần đều có tinh thần, thái độ làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật trong công việc rất cao. Do tư tưởng làm việc ở một đơn vị nhà nước tại địa phương nên phần lớn mong muốn gắn bó lâu dài với DN. Mặc dù NNL dồi dào nhưng có lúc, có nơi vẫn rơi vào tình trạng vừa thừa, vừa thiếu. Thừa số lao động lớn tuổi, trình độ hạn chế, năng lực không đáp ứng kịp với yêu cầu phát triển của ngành và thiếu đội ngũ trẻ, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Phân bổ nguồn lực trong nội bộ VNPT chưa hợp lý, có đơn vị số lượng NNL không cao nhưng doanh thu, lợi nhuận đem lại cho VNPT tương đối cao và ngược lại Bước vào thời kỳ cạnh tranh, yêu cầu NNL làm công tác quản lý, kinh doanh, chăm sóc khách hàng trở nên cần thiết trong khi mạng lưới, trang thiết bị qua thời gian dài đầu tư đã dần đi vào hoạt động ổn định, vì vậy, những năm gần đây, đội ngũ kỹ thuật dần được điều chuyển sang hỗ trợ làm công tác quản lý, kinh doanh và cũng được tập trung đào tạo thêm về lĩnh vực quản lý, kinh doanh.  Hoạch định nguồn nhân lực của VNPT Quá trình hoạch định NNL của VNPT phải luôn được thực hiện trong mối quan hệ mật thiết với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lược, chính sách kinh doanh của DN. Căn cứ vào mục tiêu, chiến lược của DN, bước đầu tiên là phải tiến hành dự báo, phân tích công việc. Cụ thể cần xác định quy mô, khối lượng công việc, các yêu cầu, tiêu chuẩn phải thỏa mãn để từ đó, xác định các yêu cầu về NNL. Bước tiếp theo là phân tích hiện trạng quản trị NNL của DN, xác định các điểm mạnh, yếu, khó khăn, thuận lợi của DN. Trên cơ sở thông tin đã có, sử dụng các phương pháp dự báo nhu cầu nhân lực, đưa ra con số dự báo, so sánh với thực tế, từ đó, đề ra chính sách thực hiện và cuối cùng là kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện. 4  Xây dựng hệ thống thông tin NNL của VNPT (HRIS: Human Resource Information System) HRIS là một hệ thống tích hợp được thiết kế để cung cấp thông tin sử dụng trong thực hiện quyết định về NNL. HRIS nhằm cải thiện hiệu suất điều hành và tác nghiệp, hiệu suất tổng hợp dữ liệu nhân viên và các hoạt động NNL; giúp việc hoạch định NNL và ra quyết định quản trị trên cơ sở thông tin nhiều hơn là nhận thức và trực giác quản trị. HRIS cần được xây dựng tập trung chung của VNPT và phân cấp sử dụng cho các đơn vị trực thuộc. HRIS của VNPT quản lý đầy đủ các nội dung về hoạch định và phân tích NNL, nhân sự, đào tạo và phát triển NNL, quan hệ lao động, tiền lương, thưởng và phúc lợi…  Phân tích và thiết kế công việc của VNPT Phân tích công việc là một phương thức hệ thống để thu thập và phân tích thông tin về nội dung và yêu cầu nhân sự của công việc, bối cảnh trong đó công việc được hoàn thành. Việc đầu tiên trong quy trình là phải xác định mục đích phân tích công việc để lựa chọn hình thức thu thập thông tin phù hợp. Tiếp theo đó, cần thu thập thông tin trên cơ sở thông tin đã có trong nội bộ. Từ đó, chọn lựa các phần việc đặc trưng và tiến hành phân tích công việc với các phương pháp phù hợp; kiểm tra tính chính xác của thông tin và tiến hành xây dựng Bảng mô tả công việc và Bảng tiêu chuẩn công việc. Ngoài việc phân tích các công việc hiện đang có, VNPT cũng cần thiết kế những công việc mới phát sinh. Phân tích công việc có tác dụng định hướng cho quá trình tuyển dụng, lựa chọn và bố trí nhân viên; định hướng cho việc xây dựng kế hoạch thuyên chuyển, bổ nhiệm; xác định môi trường và điều kiện làm việc; xác định nhu cầu đào tạo và lập chương trình đào tạo cho công việc tương lai; xây dựng hệ thống đánh giá công việc, làm cơ sở cho việc xác định hệ thống tiền lương.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan