Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh thương mại sả...

Tài liệu Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh thương mại sản xuất mây tre lá trường hải​

.PDF
83
154
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SẢN XUẤT MÂY TRE LÁ TRƢỜNG HẢI Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hƣờng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Khánh Tân MSSV: 1311181545 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MAI SẢN XUẤT MÂY TRE LÁ TRƢỜNG HẢI Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hƣờng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Khánh Tân MSSV: 1311181545 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải chƣa từng đƣợc công bố ở các nghiên cứu khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của em. TP. HCM, ngày …. tháng…. năm 2017 Sinh viên thực hiện (SV Ký và ghi rõ họ tên) ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập tại trƣờng đại học là một quá trình không ngừng học hỏi, phấn đấu hoàn chỉnh kiến thức và nhân cách của mỗi con ngƣời. Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng ban và Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới ThS. Nguyễn Thị Thu Hƣờng, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình viết Khóa luận tốt nghiệp kể từ khi chọn đề tài cho tới khi hoàn thành. Sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô đã giúp em có đƣợc hƣớng đi rõ ràng hơn trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị công ty luôn dồi dào sức khỏe và đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc. Trân trọng kính chào ! TP. HCM, ngày …. tháng…. năm 2017 iii MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................1 3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................2 5. Kết cấu của đồ án .......................................................................................................2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ .................................................................................................................... 3 2.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ................................................................................................................3 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu ...............................3 2.1.1.1. Khái niệm......................................................................................................3 2.1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................................3 2.1.1.3. Yêu cầu quản lý ............................................................................................3 2.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ .....................................3 2.1.2.1. Khái niệm......................................................................................................3 2.1.2.2. Đặc điểm .......................................................................................................4 2.1.2.3. Yêu cầu quản lý ............................................................................................4 2.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ..........................................4 2.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ..............................................................5 2.2.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu .............................................................................5 2.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ ..................................................................................6 2.3. Các phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho ....................................................................7 2.3.1. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên....................................................................7 2.3.2. Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................8 iv 2.4. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.........................................................8 2.4.1. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho ..................................8 2.4.2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho .................................10 2.5. Kê toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ..................................................11 2.5.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ........................................................................11 2.5.1.1. Chứng từ kế toán.........................................................................................11 2.5.1.2. Sổ kế toán sử dụng ......................................................................................12 2.5.2. Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ................12 2.5.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song ........................................................................12 2.5.2.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ......................................................13 2.5.2.3. Phƣơng pháp sổ số dƣ .................................................................................14 2.6. Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ........................................15 2.6.1 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .........................................................15 2.6.1.1. Tài khoản sử dụng ......................................................................................15 2.6.1.2. Sơ đồ hạch toán...........................................................................................16 2.6.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .................................................................19 2.6.2.1. Tài khoản sử dụng ......................................................................................19 2.6.2.2. Sơ đồ hạch toán...........................................................................................19 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SẢN XUÁT MÂY TRE LÁ TRƢỜNG HẢI ....................................................................................... 21 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải .................................................................................21 3.1.1. Sơ lƣợc về công ty.............................................................................................21 3.1.2. Lịch sử hình thành công ty ................................................................................21 3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động................................................................22 3.2.1. Chức năng .........................................................................................................22 3.2.2. Nhiệm vụ ...........................................................................................................22 v 3.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty........................................................................22 3.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ...............................................................................22 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ..........................................................23 3.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ..........................................................................24 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................24 3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng vị trí kế toán ................................................25 3.4.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................25 3.4.3.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ............................................................25 3.4.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................26 3.5. Tình hình công ty những năm gần đây ....................................................................27 3.6. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển .......................................................28 3.6.1. Thuận lợi ...........................................................................................................28 3.6.2. Khó khăn ...........................................................................................................28 3.6.3. Phƣơng hƣớng phát triển ...................................................................................28 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SẢN XUẤT MÂY TRE LÁ TRƢỜNG HẢI ................................................................................................. 30 4.1. Khái niệm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải. ................................................................................30 4.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải. .......................................................................................30 4.3. Sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET trong tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, công cụ tại công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải. .......31 4.4. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ tại công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải..........................................................................................................32 4.5. Thực trạng kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ tại công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải ..........................................................................34 4.5.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.......................35 vi 4.5.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty .......................45 4.5.3. Phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.......................52 4.6. Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải ............................................................58 4.6.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................58 4.6.2. Quy trình hạch toán kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .........58 4.7. Tổ chức kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong công ty. .........................64 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 66 5.1. Nhận xét...................................................................................................................66 5.1.1. Nhận xét tổng quát về công ty ..........................................................................66 5.1.2. Nhận xét công tác kế toán tại công ty ...............................................................66 5.1.3. Nhận xét công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty .........67 5.2. Kiến nghị .................................................................................................................68 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán ...........................................................................68 5.2.2. Kiến nghị về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...................................68 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 69 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 72 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT NGUYÊN NGHĨA CHỮ VIẾT TẮC 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 SXKD Sản xuất kinh doanh 3 ĐHSX Điều hành sản xuất 4 NVL Nguyên vật liệu 5 CCDC Công cụ dụng cụ 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 NK Nhập khẩu 8 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 9 BVMT Bảo vệ môi trƣờng 10 ĐVT Đơn vị tính 11 CL Chênh lệch 12 TK Tài khoản viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty trong 2 năm 2015 và 2016 .......................... 27 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU MẪU Sơ đồ 2.1. Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song ............................................ 13 Sơ đồ 2.2. Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ........................... 14 Sơ đồ 2.3. Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ số dƣ ..................................................... 15 Sơ đồ 2.4. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .................................................................................................................................. 17 Sơ đồ 2.5. Hạch toán tổng hợp công cụ dụng cụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .................................................................................................................................. 18 Sơ đồ 2.6. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ........................................................................................................................... 20 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 23 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................................. 24 Sơ đồ 3.3. Hình thức kế toán trên máy tính tại công ty ..................................................... 26 Sơ đồ 4.1. Quy trình nhập kho NVL, CCDC ..................................................................... 36 Sơ đồ 4.2. Quy trình xuất NVL, CCDC ............................................................................. 46 Hình 4.1. Màn hình giao diện kế toán kho......................................................................... 32 Hình 4.2. Màn hình giao diện phiếu nhập kho nguyên vật liệu ......................................... 44 Hình 4.3. Màn hình giao diện phiếu nhập kho công cụ dụng cụ ....................................... 45 Hình 4.4. Màn hình giao diện phiếu xuất kho nguyên vật liệu .......................................... 51 Hình 4.5. Màn hình giao diện phiếu xuất kho công cụ dụng cụ ........................................ 52 Biểu mẫu 4.1. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................. 37 ix Biểu mẫu 4.2. Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ ..................................................................... 38 Biểu mẫu 4.3. Phiếu nhập kho ........................................................................................... 39 Biểu mẫu 4.4. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................. 40 Biểu mẫu 4.5. Biên bản kiểm nghiệm dụng cụ .................................................................. 41 Biểu mẫu 4.6. Phiếu nhập kho ........................................................................................... 42 Biểu mẫu 4.7. Phiếu đề nghị xuất vật tƣ ............................................................................ 47 Biểu mẫu 4.8. Phiếu đề nghị xuất dụng cụ ........................................................................ 47 Biểu mẫu 4.9. Phiếu xuất kho ............................................................................................ 48 Biểu mẫu 4.10. Phiếu nhập kho ......................................................................................... 49 Biểu mẫu 4.11 Thẻ kho ...................................................................................................... 53 Biểu mẫu 4.12. Thẻ kho ..................................................................................................... 54 Biểu mẫu 4.13. Sổ chi tiết vật tƣ, dụng cụ ......................................................................... 55 Biểu mẫu 4.14. Sổ chi tiết vật tƣ, dụng cụ ......................................................................... 56 Biểu mẫu 4.15. Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.................................................................. 57 Biểu mẫu 4.16. Sổ nhật ký chung ...................................................................................... 60 Biểu mẫu 4.17. Sổ cái ........................................................................................................ 62 Biểu mẫu 4.18. Sổ cái ........................................................................................................ 63 Biểu mẫu 4.19. Biên bản kiểm kê vật tƣ, dụng cụ ............................................................. 65 x CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài Từ khi nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị trƣờng nhiều thành phần dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải đƣơng đầu với nhiều khó khăn, thử thách lớn. Trƣớc thực trạng này, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tự vận động một cách có hiệu quả. Để thu hút khách hàng và nâng cao uy t n của doanh nghiệp cần phải chú trọng, quan tâm đến các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất sao cho phù hợp, có hiệu quả nhằm tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao mà giá cả phải chăng. Có nhƣ thế thì mới thu hút đƣợc khách hàng và chiếm lĩnh thị trƣờng hiện nay. Trong một đơn vị sản xuất, yếu tố cơ bản không thể thiếu đƣợc cho quy trình sản xuất đó là nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, nó là cơ sở tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm. Do đó chi ph về nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm, nó có tác động và quyết định rất lớn đến hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung cần phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến khâu đến khâu sử dụng, có nhƣ thế mới vừa đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu sản xuất - tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, vừa có biện pháp hữu hiệu để chống mọi hiện tƣợng xâm phạm tài sản của đơn vị. Để làm đƣợc yêu cầu trên, các doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ quản lý trong đó kế toán là một công cụ quản lý giữ vai trò trọng yếu nhất. Nhận thấy sự cần thiết của công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SẢN XUẤT MÂY TRE LÁ TRƢỜNG HẢI” 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại các doanh nghiệp sản xuất. - Nghiên cứu thực trạng kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty. 1 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu chuyên đề tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải. - Nguồn tài liệu đƣợc sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát, thu thập tại công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải trong quá trình thực tập tại đơn vị. - Giáo trình môn học, sách Kế toán tài ch nh liên quan đến kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ để làm cơ sở lý luận cho bài khóa luận. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu: Căn cứ vào những chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã đƣợc kế toán tập hợp vào sổ sách kế toán và kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp của các chứng từ. - Phƣơng pháp so sánh: Căn cứ những số liệu và chỉ tiêu so sánh từ đó đƣa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phƣơng pháp phân t ch: Áp dụng việc tính toán, so sánh số liệu của các phƣơng pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra kết luận. 5. Kết cấu của đồ án Cấu trúc của bài khóa luận tốt nghiệp gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Chƣơng 3: Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải. Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Mây Tre Lá Trƣờng Hải. Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị. 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ 2.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu 2.1.1.1. Khái niệm Nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động đƣợc thể hiện dƣới dạng vật chất, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở vật chất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm làm ra. 2.1.1.2. Đặc điểm - Bị hao mòn trong quá trình sản xuất và cấu thành nên thực thể của sản phẩm. - Giá trị vật liệu đƣợc chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. - Nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành. - Vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. 2.1.1.3. Yêu cầu quản lý - Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả nguyên vật liệu trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học, là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua, nhập xuất, bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu. 2.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ 2.1.2.1. Khái niệm Công cụ dụng cụ là những tƣ liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng để trở thành tài sản cố định. 3 2.1.2.2. Đặc điểm - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. - Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ đƣợc chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất. - Công cụ dụng cụ có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. - Theo qui định hiện hành những tƣ liệu sau đây không phân biệt tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ dụng cụ : + Các loại bao bì dùng để đựng vật tƣ, hàng hoá trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và tiêu thụ. + Các loại lán trại tạm thời, đà giáo, giá lắp chuyên dùng trong xây dựng cơ bản. + Các loại bao bì có bán kèm theo hàng hoá có tính tiền riêng. + Những công cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ hoặc quần áo, giày dép chuyên dùng làm việc. 2.1.2.3. Yêu cầu quản lý Phải quản lý từng loại công cụ dụng cụ đã xuất dùng, còn trong kho. Việc hạch toán công cụ dụng cụ phải đƣợc theo dõi ch nh xác, đầy đủ, kịp thời về giá trị và số lƣợng theo từng kho, loại công cụ dụng cụ và phân bổ chính xác giá trị hao mòn các đối tƣợng sử dụng. 2.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lƣợng, chất lƣợng và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập xuất tồn kho, sử dụng tiêu hao cho sản xuất. - Vận dụng đúng đắn các phƣơng pháp hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Hƣớng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 4 - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ lãng phí, phi pháp. - Tham gia kiểm kê, đánh giá lại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ qui định của Nhà Nƣớc, lập báo cáo kế toán về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế. 2.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.2.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu Nếu căn cứ vào vai trò, công dụng chủ yếu của nguyên vật liệu thì nguyên vật liệu được chia thành: - Nguyên vật liệu chính: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ,...không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu ch nh cũng bao gồm cả nửa thành phần mua ngoài với mục đ ch tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, làm tăng thêm chất lƣợng của sản phẩm hàng hoá hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, phục vụ cho quá trình lao động. - Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thƣờng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Vật tư thay thế: là những vật tƣ, sản phẩm dùng để thay thế sửa chữa máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất... 5 - Vật liệu xây dựng cơ bản: gồm các thiết bị, phƣơng tiện lắp đặt các công trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp. - Phế liệu: là vật liệu thu đƣợc trong quá trình sản xuất hoặc thanh lý tài sản, có thể sử dụng hoặc bán. - Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ kể trên. Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và kế toán chi phí của từng doanh nghiệp mà trong từng loại vật liệu có thể chi tiết hơn. Căn cứ vào nguồn hình thành nguyên vật liệu có thể phân loại như sau: - Nguyên vật liệu do mua ngoài. - Nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất. - Nguyên vật liệu do từ các nguồn khác: cấp phát, biếu tặng, liên doanh. Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng nguyên vật liệu có thể phân loại như sau: - Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý. - Nguyên vật liệu dùng cho mục đ ch khác. 2.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ Căn cứ vào nội dung kinh tế, công cụ dụng cụ được phân loại thành: - Công cụ dụng cụ. - Bao bì luân chuyển. - Đồ dùng cho thuê. Căn cứ vào nơi sử dụng công cụ dụng cụ được phân loại thành: - Công cụ dụng cụ trong kho. - Công cụ dụng cụ đang dùng. 6 Căn cứ vào phương pháp phân bổ, công cụ dụng cụ được phân loại thành: - Phân bổ 1 lần: Theo phƣơng pháp này khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán phân bổ toàn bộ giá trị của nó vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ xuất dùng. Phƣơng pháp này chỉ nên sử dụng trong trƣờng hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn. - Phân bổ nhiều lần: Theo phƣơng pháp này, căn cứ vào giá trị công cụ dụng cụ và thời gian sử dụng hoặc số lần dự kiến để tính ra mức phân bổ cho một kỳ hoặc một lần sử dụng. Mức phân bổ công cụ dụng cụ trong một kỳ hoặc một lần sử dụng Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng = Số kỳ hoặc số lần sử dụng Căn cứ vào mức phân bổ nói trên, định kỳ kế toán phân bổ giá trị của công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh. 2.3. Các phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho 2.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên Là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trƣờng hợp này các tài khoản kế toán hàng tồn kho đƣợc dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật tƣ, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tƣ, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán theo công thức: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng xuất kho trong kỳ Cuối kỳ kế toán, so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hoá tồn kho và số liệu vật tƣ, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời, đồng thời điều chỉnh số liệu vật tƣ, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán về số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hoá tồn kho. Phƣơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị thƣơng nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao. 7 2.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của vật tƣ, hàng hoá đã xuất dùng theo công thức: Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng + Trị giá hàng nhập tồn kho đầu kỳ - Trị kho trong kỳ giá hàng tồn kho cuối kỳ Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tƣ hàng hoá không theo dõi phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà đƣợc theo dõi phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (Tài khoản 611- “Mua hàng”). Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thƣờng áp dụng cho các doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tƣ, hàng hóa với quy cách mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp. 2.4. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ 2.4.1. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán số 02, hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi ph mua, chi ph chế biến và các chi ph liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên các loại sổ kế toán khác nhau (cả sổ chi tiết và sổ tổng hợp), và tổng các chỉ tiêu kinh tế có liên quan tới nguyên, vật liệu doanh nghiệp, cần phải thực hiện việc tính nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là phƣơng pháp kế toán dùng thƣớc đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập, xuất và tồn kho trong kỳ. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của doanh nghiệp có thể đƣợc tính giá thực tế hoặc giá hạch toán. - Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho đƣợc xác định nhƣ sau: 8 Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập mua ngoài: Giá thực tế Giá mua ghi NVL, CCDC = mua ngoài nhập kho Cáckhoản Chi phí thu mua trên hoá đơn + (kể cả hao hụt (cả thuế nhập - trong định mức) khẩu (nếu có)) giảm trừ phát sinh khi mua NVL * Trƣờng hợp doanh nghiệp mua NVL, CCDC dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị giá tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, giá trị nguyên liệu vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi ph gia công...đƣợc khấu trừ và hạch toán vào tài khoản “133” thuế GTGT đƣợc khấu trừ (3331). * Trƣờng hợp doanh nghiệp mua NVL, CCDC dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá trị của nguyên, vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo tổng trị giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ (nếu có). Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tự chế tạo Giá thực tế của NVL,CCDC chế tạo Giá thực tế = NVL, CCDC + xuất đi chế tạo Các chi phí chế biến phát sinh Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài, gia công chế tạo Giá thực tế của Giá thực tế NVL, NVL,CCDC CCDC xuất thuê thuê ngoài gia = ngoài gia công công chế tạo Chi phí vận chuyển NVL,CCDC đến nơi + chế tạo (chở về) chế tạo Tiền thuê + ngoài gia công chế tạo Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần: Giá thực tế của NVL,CCDC nhận góp vốn liên doanh, góp = Giá thoả thuận các bên tham gia góp cổ phần vốn + Chi phí liên quan (nếu có) Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Giá trị phế liệu nhập kho = Giá tạm tính trên thị trường (hoặc Giá ước tính của DN) 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan