Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh mtv x...

Tài liệu Luận văn kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh mtv xd tm dv an phú qn​

.PDF
72
148
146

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện: Trần Nguyễn Khả Quyên MSSV: 1311180871 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện: Trần Nguyễn Khả Quyên MSSV: 1311180871 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn của Thạc sĩ Phan Minh Thùy. Các nội dung nghiên cứu, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá, đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu không đúng nhƣ đã nêu trên tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Ngƣời cam đoan Trần Nguyễn Khả Quyên ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh cùng với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên nhà trƣờng. Tôi đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức, để củng cố và vận dụng những kiến thức đã học tại trƣờng vào thực tế, tôi đã đƣợc thực tập tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN. Tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phan Minh Thùy dù rất bận rộn nhƣng đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập. Xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc cùng tập thể anh chị phòng ban trong công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN đã tạo điều kiện, cung cấp cho tôi những tƣ liệu cần thiết, cũng nhƣ tận tình chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời gian làm đề tài khóa luận của mình. Đây là hành trang vững chắc cho công việc của tôi sau này, giúp củng cố những kiến thức mà tôi đã đƣợc học tại trƣờng. Trong thời gian hoàn thành đề tài này tôi đã cố gắng và nỗ lực hết sức nhƣng cũng không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ phía công ty và giảng viên hƣớng dẫn để đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017 Sinh viên Trần Nguyễn Khả Quyên iii MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................................................................1 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ..............................................................................................................................................................4 2.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ....................4 2.1.1 Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .........................................................................4 2.1.2 Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .......................................................................4 2.1.3 Nhiệm vụ ................................................................................................................................................5 2.2 Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ .........................................................................6 2.2.1 Quỹ Tiền lƣơng ......................................................................................................................................6 2.2.2 Quỹ Bảo hiểm xã hội .............................................................................................................................6 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế .................................................................................................................................7 2.2.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ....................................................................................................................7 2.2.5 Kinh phí công đoàn ...............................................................................................................................7 2.2.6 Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ...........................................................................................8 2.3 Các hình thức trả lƣơng ........................................................................................................................9 2.3.1 Trả lƣơng theo thời gian .......................................................................................................................9 2.3.2 Lƣơng theo sản phẩm............................................................................................................................9 2.4 Kế toán tiền lƣơng .............................................................................................................................. 10 2.4.1 Chứng t s ụng ............................................................................................................................... 10 2.4.2 Tài khoản s ụng .............................................................................................................................. 10 2.4.3 Sổ kế toán ............................................................................................................................................ 12 2.4.4 Trình tự hạch toán tiền lƣơng ........................................................................................................... 12 2.5 Kế toán các khoản trích theo lƣơng .................................................................................................. 13 2.5.1 Chứng t s ụng ............................................................................................................................... 13 2.5.2 Tài khoản s ụng .............................................................................................................................. 13 2.5.3 Sổ kế toán ............................................................................................................................................ 14 2.5.4 Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng ............................................................................... 14 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN .............................. 16 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ......................................................................16 3.1.1 Thông tin chung về công ty....................................................................................................................16 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .........................................................................................................16 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty .............................................................................................................17 3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty .........................................................................................17 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ...........................................................................................................18 iv 3.3.1 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty .............................................................................................18 3.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán ......................................................................................................................18 3.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty .....................................................................................................19 3.4 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động của công ty hai năm gần đây ..............................................19 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển .................................................................................... 21 3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................................................................ 21 3.5.2 Khó khăn ................................................................................................................................................ 21 3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................................................................... 21 CHƢƠNG 4: TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN ............................................... 24 4.1 Phân loại lao động ............................................................................................................................ 494 4.2 Quy chế trả lƣơng, thƣởng áp dụng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN ............ 494 4.2.1 Quy định chung .................................................................................................................................. 24 4.2.2 Quy định cách tính lƣơng và trả lƣơng ............................................................................................ 24 4.2.3 Chế độ tăng lƣơng .............................................................................................................................. 25 4.2.4 Chế độ thƣởng, phạt ........................................................................................................................... 26 4.3 Phƣơng pháp tính lƣơng, trả lƣơng và các khoản trích theo lƣơng áp ụng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN ........................................................................................................ 494 4.3.1 Cách tính lƣơng và trả lƣơng ............................................................................................................ 26 4.3.2 Cách tính các khoản trích theo lƣơng............................................................................................... 28 4.3.2.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH) ................................................................................................................... 28 4.3.2.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) ........................................................................................................................ 28 4.3.2.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)........................................................................................................... 28 4.3.2.4 Kinh phí công đoàn (KPCĐ) ............................................................................................................. 28 4.3.2.5 Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng ....................................................................................................... 28 4.4 Trình tự kế toán lƣơng ....................................................................................................................... 49 4.4.1 Chứng t s dụng ............................................................................................................................... 29 4.4.2 Tài khoản s dụng .............................................................................................................................. 29 4.4.3 Phƣơng pháp ghi sổ kế toán .............................................................................................................. 30 4.5 Trình tự kế toán các khoản trích theo lƣơng ................................................................................... 49 4.5.1 Chứng t s dụng ............................................................................................................................... 49 4.5.2 Tài khoản s dụng .............................................................................................................................. 50 4.5.3 Phƣơng pháp ghi sổ kế toán .............................................................................................................. 50 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 55 5.1 Nhận xét .................................................................................................................................................... 55 v 5.1.1 So sánh thực tế và lý thuyết công tác kế toán tại công ty................................................................... 55 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty........................ 55 5.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN............................................................................................. 59 KẾT LUẬN ..................................................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................. 61 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chi tiết 1 TNHH MTV XD TM DV Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ 2 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 3 BH Bảo hiểm 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 BHYT Bảo hiểm y tế 6 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 7 KPCĐ Kinh phí công đoàn 9 VCSH Vốn chủ sở hữu 10 QĐ Quyết định 11 TK Tài khoản vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 959/QĐ-BHXH. Bảng 2.2: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 595/QĐ-BHXH. Bảng 3.1:Bảng cân đối tài khoản rút gọn và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảng 4.1: Bảng phân loại lao động. Bảng 4.2: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng tại công ty. Bảng 4.3: Bảng ví dụ các khoản trích theo lƣơng tại công ty. Bảng 4.4: Bảng chấm công bộ phận văn phòng tháng 12/2016. Bảng 4.5: Bảng chấm công bộ phận xƣởng sản xuất tháng 12/2016. Bảng 4.6: Danh sách ứng lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. Bảng 4.7: Danh sách ứng lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. Bảng 4.8: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. Bảng 4.9: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. Bảng 4.10: Phiếu lãnh lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. Bảng 4.11: Phiếu lãnh lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. Bảng 4.12: Sổ chi tiết TK 334. Bảng 4.13: Sổ chi tiết TK 627. Bảng 4.14: Sổ chi tiết TK 641. Bảng 4.15: Sổ chi tiết TK 642. Bảng 4.16: Sổ nhật ký chung. Bảng 4.17: Sổ cái TK 334. viii Bảng 4.18: Sổ cái TK 627. Bảng 4.19: Sổ cái TK 641. Bảng 4.20: Sổ cái TK 642. Bảng 4.21: Bảng chi tiết các khoản trích theo lƣơng. Bảng 4.22: Sổ chi tiết TK 338. Bảng 4.23: Sổ cái TK 338. Bảng 5.1: So sánh thực tế và theo quy định các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của doanh nghiệp. Bảng 5.2: So sánh thực tế và theo quy định các khoản trích theo lƣơng khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty. x CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Việc tổ chức bộ máy quản lý phù hợp, hạch toán kinh doanh chính xác kịp thời là vấn đề đáng quan tâm của mỗi doanh nghiệp. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng góp phần phát triển, hoàn thiện công tác quản lý của từng doanh nghiệp. Tiền lƣơng là nhân tố gắn liền với hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, nó phản ánh trực tiếp sự đãi ngộ của doanh nghiệp đối với ngƣời lao động. Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của họ theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp với ngƣời lao động. Chính sách tiền lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động nếu vận dụng chế độ tiền lƣơng hợp lý sẽ tạo động lực giúp ngƣời lao động tăng năng suất lao động. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tính toán tiền lƣơng chính xác để tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng sao cho tiền lƣơng vừa là khoản thu nhập để ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm động lực thúc đẩy ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự rất cần thiết. Ngoài tiền lƣơng để đảm bảo tái tạo sức lao động và ổn định trong cuộc sống của ngƣời lao động thì các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn là các quỹ xã hội mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng lao động. Tuy nhiên hiện nay tình trạng doanh nghiệp đua nhau nợ đọng hoặc trốn đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo 1 hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn cho ngƣời lao động đang ở mức báo động. Nguyên nhân chủ yếu là ý thức chấp hành Luật Bảo hiểm xã hội của một số doanh nghiệp chƣa nghiêm, nhất là các doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc, thƣờng trốn đóng, chậm đóng, chiếm dụng tiền đóng vào quỹ bảo hiểm của ngƣời lao động. Đặc biệt là chƣa nhận thức đầy đủ về trách nhiệm, chƣa quan tâm đến quyền lợi của ngƣời lao động. Nhiều tổ chức công đoàn cơ sở chƣa mạnh dạng đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động. Còn ngƣời lao động thì sợ mất việc làm nên không dám đấu tranh đòi quyền lợi hợp pháp của mình. Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng nợ, trốn đóng bảo hiểm không chỉ thiệt hại về vật chất, ảnh hƣởng đến quỹ bảo hiểm mà còn xâm hại đến quyền lợi hợp pháp của ngƣời lao động. Mặt khác còn làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến an toàn, cân đối quỹ cũng nhƣ làm giảm tính nghiêm minh của pháp luật và mục tiêu về các chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nƣớc. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp tôi đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN” để tìm hiểu, nghiên cứu rõ hơn về tổ chức công tác kế toán tiền lƣơng tại công ty. Qua đó so sánh đƣợc giữa thực tế và lý thuyết đã đƣợc học trong suốt 4 năm và có thể đƣa ra những kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty. 1.2 Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN. Từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2016 tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN, trong phạm vi chính sách chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Tham khảo tài liệu: từ sách, báo, các bài khóa luận của các anh chị, thông tin trên các trang Web, các diễn đàn,… 2 - Phỏng vấn, điều tra: xem các sổ sách, tài liệu của công ty ngoài ra học hỏi các anh chị nhân viên trong công ty. - Thu thập xử lý dữ liệu: sau khi có đƣợc các tài liệu từ công ty và tham khảo thêm các tài liệu bên ngoài tiến hành chọn lọc các thông tin có ích giúp cho việc tìm hiểu nghiên cứu dễ dàng hơn. - Phân tích dữ liệu: sau khi có đầy đủ thông tin cần thiết ta đi phân tích so sánh đánh giá giữa thực tế với lý thuyết đƣa ra các biện pháp cụ thể. 1.5 Kết cấu đề tài Đề tài bao gồm 5 chƣơng: CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN CHƢƠNG 4: TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Để nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN bƣớc đầu ta đi tìm hiểu và ôn lại những kiến thức cơ bản về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 2.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.1.1 Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà ngƣời lao động đƣợc sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động. Ngoài tiền lƣơng mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng theo số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình, họ còn đƣợc hƣởng các khoản tiền thƣởng theo quy định của đơn vị nhƣ thƣởng do thi đua, do tăng năng suất lao động và các khoản tiền thƣởng khác. Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hƣu trí hay tử tuất…sẽ đƣợc hƣởng khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp BHXH. Khoản chi trợ cấp BHXH đƣợc tính trên cơ sở số lƣợng, chất lƣợng lao động và thời gian mà ngƣời lao động đã cống hiến cho xã hội trƣớc đó. Nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men khi bị ốm đau. Điều kiện để ngƣời lao động đƣợc khám chữa bệnh không mất tiền là họ phải có thẻ Bảo hiểm y tế. Bên cạnh hai khoản trích nói trên, doanh nghiệp còn trích quỹ Bảo hiểm thất nghiệp để trợ cấp cho ngƣời lao động trong thời gian mất việc, chƣa tìm đƣợc việc làm mới. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn đƣợc thành lập theo Luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích lập quỹ Kinh phí công đoàn. Quỹ Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 2.1.2 Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là nguồn thu nhập chính thƣờng xuyên của ngƣời lao động, quyết định mức sống vật chất của họ, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả. Hạch toán chính xác, đúng đắn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là đòn bẩy kinh tế quan 4 trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con ngƣời, phát huy tài năng, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động góp phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế. Đối với doanh nghiệp tiền lƣơng là khoản chi phí chiếm tỷ trọng đáng kể song mục tiêu của doanh nghiệp là muốn tối thiểu hóa chi phí tối đa hóa lợi nhuận nhƣng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của ngƣời lao động. Do đó cần tổ chức hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng sao cho hợp lý để vừa đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Vì vậy hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng không những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng hiệu quả quỹ tiền lƣơng, hợp lý hóa chi phí doanh nghiệp giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. 2.1.3 Nhiệm vụ Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt động của doanh nghiệp, kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần thực hiện những nhiệm vụ sau đây: - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động. - Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác tình hình thanh toán các khoản trên cho ngƣời lao động. - Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Tình hình sử dụng quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Hƣớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ ghi chép ban đầu về lao động. Mở sổ kế toán và hạch toán lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đúng chế độ, đúng phƣơng pháp kế toán. 5 - Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng xuất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, chế độ sử dụng chi tiêu kinh phí công đoàn, chế độ phân phối theo lao động. 2.2 Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.2.1 Quỹ Tiền lƣơng Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần quỹ lƣơng bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm,…). Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán phân loại quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp thành hai loại cơ bản: - Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính đã đƣợc quy định, bao gồm: tiền lƣơng cấp bậc, các khoản phụ cấp thƣờng xuyên và tiền thƣởng trong sản xuất. - Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ quy định nhƣ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, đi học, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất. 2.2.2 Quỹ Bảo hiểm xã hội Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trƣờng hợp bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hƣu trí,… Những khoản trợ cấp thực tế cho ngƣời lao động đƣợc tính toán trên cơ sở mức lƣơng ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi ngƣời lao động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hƣởng BHXH cho từng ngƣời và lập bảng thanh toán để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH. 6 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế BHYT là một khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nƣớc quy định cho những ngƣời đã tham gia đóng bảo hiểm. Quỹ BHYT do cơ quan bảo hiểm y tế thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y tế vì vậy khi trích BHYT các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan BHYT. 2.2.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp là quỹ đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: - Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trƣớc khi thất nghiệp. - Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH. - Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp. 2.2.5 Kinh phí công đoàn Kinh phí công đoàn là quỹ đƣợc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lƣơng thực tế phải trả cho toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngƣời lao động đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp. 7 2.2.6 Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ  Theo quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015 STT Loại hình bảo hiểm Tính vào chi phí Khấu trừ vào lƣơng của DN (%) ngƣời lao động (%) 1 Bảo hiểm xã hội 18 8 2 Bảo hiểm y tế 3 1.5 3 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 4 Kinh phí công đoàn 2 - TỔNG CỘNG 24 10.5 Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 959/QĐ-BHXH.  Theo quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 có hiệu lực t ngày 01/06/2017 STT Loại hình bảo hiểm Tính vào chi phí Khấu trừ vào lƣơng của DN (%) ngƣời lao động (%) 1 Bảo hiểm xã hội 17 8 2 Bảo hiểm y tế 3 1.5 3 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 4 Bảo hiểm tai nạn lao động, 0.5 bệnh nghề nghiệp 45 Kinh phí công đoàn TỔNG CỘNG 2 - 23.5 10.5 Bảng 2.2: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 595/QĐ-BHXH. Cụ thể quỹ BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau: - Doanh nghiệp đóng BHXH 17% trong đó: 3% vào quỹ ốm đau, thai sản; 14% vào quỹ hƣu trí và tử tuất. - Ngƣời lao động đóng 8% vào quỹ hƣu trí và tử tuất. 8 2.3 Các hình thức trả lƣơng Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, trả lƣơng theo số lƣợng và chất lƣợng lao động. Việc trả lƣơng cho ngƣời lao động theo số lƣợng và chất lƣợng lao động có ý nghĩa to lớn trong việc động viên, khuyến khích ngƣời lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của mỗi thành viên trong xã hội. Hiện nay, việc tính trả lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau, tuy nhiên trong phạm vi đề tài chỉ đề cập đến hình thức trả lƣơng theo thời gian (đƣợc áp dụng tại công ty) và hình thức trả lƣơng theo sản phẩm. 2.3.1 Trả lƣơng theo thời gian Tiền lƣơng tính theo thời gian là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và mức lƣơng của ngƣời lao động. Tiền lƣơng tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của ngƣời lao động tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp.  Lƣơng theo tháng = x Số ngày làm việc Trong đó: Lƣơng thực tế = Lƣơng căn bản + Các khoản phụ cấp  Lƣơng theo ngày công = số ngày công x đơn giá ngày công Hình thức tiền lƣơng tính theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động chƣa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động vì chƣa tính đến một cách đầy đủ chất lƣợng lao động, do đó chƣa phát huy đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lƣơng trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chƣa phát huy hết khả năng sẵn có của ngƣời lao động. 2.3.2 Lƣơng theo sản phẩm Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động theo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành. Đây là hình thức trả lƣơng gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản lƣợng sản phẩm.  Lƣơng sản phẩm giản đơn = Sản lƣợng sản phẩm x Đơn giá sản phẩm 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan