Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofe...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac natri tạo từ gluconacetobacter xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo​

.PDF
40
146
111

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ------------------------------------- TRẦN THỊ HƯỜNG NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG THUỐC CỦA VẬT LIỆU CELLULOSE NẠP DICLOFENAC NATRI TẠO TỪ GLUCONACETOBACTER XYLINUS NUÔI CẤY TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC VO GẠO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành : Sinh lý học người và động vật Hà Nội, 5/2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ------------------------------------- TRẦN THỊ HƯỜNG NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG THUỐC CỦA VẬT LIỆU CELLULOSE NẠP DICLOFENAC NATRI TẠO TỪ GLUCONACETOBACTER XYLINUS NUÔI CẤY TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC VO GẠO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành : Sinh lý học người và động vật Người hướng dẫn ThS. Phạm Thị Kim Dung Hà Nội, 5/2019 LỜI CẢM ƠN Thành công là sự nỗ lực hết sức của bản thân và sự ủng hộ, giúp đỡ của mọi người cho dù đó là trực tiếp hay gián tiếp, là ít hay nhiều. Viện Nghiên Cứu Khoa học và Ứng dụng-Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là nơi em chọn để hoàn thành chương trình học, thực hiện nghiên cứu, hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp Diclofenac Natri tạo từ glconacetobacter xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo”. Em xin gửi lời cảm ơn Th.S Phạm Thị Kim Dung, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Sinh-KTNN cùng các thầy cô ở Viện Nghiên cứu Khoa học và Ứng dụng-Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới gia đình, bạn bè thân yêu đã chăm sóc và khích lệ em trong thời gian nghiên cứu. Bài khóa luận tốt nghiệp của em còn rất nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét, góp ý của quý thầy, cô và các bạn để bài khóa luận của em hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 20 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Trần Thị Hường LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan những gì viết trong khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo” đều là sự thật, là kết quả nghiên cứu của cá nhân em, không sao chép, không trùng lặp với bất kì đề tài nào. Trong quá trình viết luận văn tốt nghiệp em có tham khảo, trích dẫn một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, dưới sự hướng dẫn của Th.S. Phạm Thị Kim Dung. Nếu đề tài có vấn đề gì em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm Hà Nội, Ngày 20 Tháng 05 Năm 2019 Sinh viên Trần Thị Hường DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 G.xylium Gluconacetobacter xylinus 2 OD Mật độ quang phổ 3 TDKD Tác dụng kéo dài 4 VLC Vật liệu cellulose 5 VNCKH&UD Viện Nghiên cứu Khoa học và Ứng dụng MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2 3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ...................................................... 2 5. Tính mới của đề tài ..................................................................................... 3 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 4 1.1. Tổng quan về đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu ....................................... 4 1.1.1. Tổng quan về vật liệu cellulose tạo ra từ gluconacetobacter xylinus 4 1.1.2. Tổng quan về thuốc Diclofenac Natri.................................................. 5 1.1.2.1. Công thức hoá học .............................................................................. 5 1.1.2.2. Tính chất hóa lý .................................................................................. 5 1.1.2.3. Độ ổn định ........................................................................................... 5 1.1.2.4. Hấp thụ ................................................................................................ 6 1.1.2.5. Tác dụng và chỉ định .......................................................................... 6 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ......................... 6 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................ 6 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................ 6 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 7 2.1. Đối tượng ................................................................................................... 7 2.1.1. Đối tượng................................................................................................ 7 2.1.2. Nguyên vật liệu nghiên cứu .................................................................. 7 2.1.3. Thiết bị và dụng cụ................................................................................ 8 2.1.3.1. Thiết bị ................................................................................................ 8 2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 9 2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 9 2.3.1. Bố trí thí nghiệm.................................................................................... 9 2.3.2. Chuẩn bị màng BC ................................................................................ 9 2.3.3. Xử lí và kiểm tra độ tinh khiết của VLC .......................................... 11 2.3.4. Phương pháp dựng đường chuẩn ...................................................... 11 2.3.5. Tạo VLC nạp Diclofenac Natri .......................................................... 14 2.3.6. Pha dung dịch đệm .............................................................................. 14 2.3.7. Xác định lượng thuốc giải phóng của VLC nạp thuốc Diclofenac Natri nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo ............................................ 15 2.3.8. Phương pháp thống kê và xử lí số liệu .............................................. 16 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 17 3.1. Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo .............................. 17 3.2. Màng tinh chế ......................................................................................... 18 3.3. Vật liệu cellulose nạp thuốc Diclofenac Natri...................................... 18 3.4. Xác định lượng thuốc Diclofenac natri được giải phóng ra khỏi màng ......................................................................................................................... 18 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 29 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 30 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Vật liệu sử dụng trong nghiên cứu ............................................... 7 Bảng 2.2. Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ......................................... 8 Bảng 2.3. Dụng cụ sử dụng trong nghiên cứu .............................................. 8 Bảng 2.4. Tạo VLC trong môi trường nuôi cấy nước vo gạo .................... 10 Bảng 2.5. Mật độ quang_OD, của dung dịch Diclofenac ở các nồng độ khác nhau (n=3) ở bước sóng 278nm .......................................................... 13 Bảng 3.1. Kết quả thu VLC .......................................................................... 17 Bảng 3.2. Giá tri OD khi tiến hành giải phóng thuốc Diclofenac Natri tại các thời điểm khác nhau của VLC chưa ép nước ...................................... 20 Bảng 3.3. Giá trị OD khi tiến hành giải phóng thuốc Diclofenac Natri tại các thời điểm khác nhau của VLC ép 50% nước ....................................... 21 Bảng 3.4: Tỉ lệ giải phóng thuốc của các màng chưa ép nước ở các môi trường pH khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau(%) (n=3). 24 Bảng 3.5: Tỉ lệ giải phóng thuốc của các màng ép 50% nước ở các môi trường pH khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau(%) (n=3). 25 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của thuốc Diclofenac Natri ............................... 5 Hình 2.1. Sơ đồ quá trình tạo Vật liệu cellulose thô .................................... 10 Hình 2.2. Sơ đồ chu trình tinh chế VLC ....................................................... 11 Hình 2.3. Phương trình đường chuẩn của Diclofenac ở bước sóng 278nm ......................................................................................................................... 13 Hình 2.4. Pha dung dịch đệm ........................................................................ 15 Hình 2.5. Máy khuấy từ ra nhiệt ở trong tủ ấm .......................................... 16 Hình 3.1. Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo....................... 17 Hình 3.2. Rung siêu âm ................................................................................. 18 Hình 3.3. Máy xác định lượng thuốc giải phóng ......................................... 19 Hình 3.4. Mẫu rút ra để đo quang phổ ......................................................... 19 Hình 3.5. Biểu đồ so sánh mật độ quang phổ của lượng thuốc giải phóng ở màng 0,5cm và 1cm chưa ép nước trong các môi trường pH khác nhau (n=3) ................................................................................................................ 22 Hình 3.6. Biểu đồ so sánh mật độ quang phổ của lượng thuốc giải phóng ở màng 0,5cm và 1cm ép nước trong các môi trường pH khác nhau (n=3) .. 22 Hình 3.7. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau trong các thời điểm khác nhau đối với màng gạo chưa ép nước( % ) (n=3) ............... 26 Hình 3.8. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau trong các thời điểm khác nhau đối với màng gạo ép 50% nước( % ) (n=3) ................ 27 Hình 3.9. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau thời điểm 24 giờ đối với màng chưa ép và màng ép 50% nước (% ) (n=3).................. 28 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vật liệu cellulose (VLC) có giá thành thấp được tạo nên từ các nguyên liệu dễ kiếm, rẻ và có thể sản xuất trên quy mô công nghiệp. VLC có cấu trúc hóa học rất giống cellulose thực vật nhưng có một số tính chất hóa lí đặc biệt như: độ tinh sạch lớn, độ kết tinh và độ bền cơ học cao, khả năng đàn hồi tốt, có thể phân hủy sinh học, tái chế, bề mặt tiếp xúc lớn hơn gỗ thường, không độc và không gây dị ứng, có khả năng chịu nhiệt tốt đặc biệt là khả năng cản khuẩn. Do tính chất tương đối đặc biệt như vậy mà màng cellulose vi khuẩn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực các như: thực phẩm, công nghiệp, mĩ phẩm và đặc biệt là y học [3, 4, 8]. Việc nghiên cứu và ứng dụng VLC trong nước đang được quan tâm và đã có được một số thành tựu nhất định. VLC có tẩm dầu mù u được thử nghiệm trên thỏ gây bỏng làm màng trị bỏng giúp vết thương mau lành và ngăn sự nhiễm trùng đó là kết quả nghiên cứu của Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Ngoài ra, VLC còn được ứng dụng trong: phẫu thuật, ghép mô, cơ quan [9]. Diclofenac là dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh [5]. Diclofenac Natri được đánh giá là có tác động giảm đau mạnh trong những cơn đau từ trung bình cho đến trầm trọng, khi viêm do chấn thương, do can thiệp phẫu thuật, thuốc nhanh chóng làm giảm chứng đau tự nhiên, đau do vận động, và giảm phù nề do viêm và phù nề ở vết thương [5]. Tuy nhiên, khi dùng Diclofenac Natri cũng gây các tác dụng không mong muốn như đau đầu, đau vùng thượng vị, chán ăn, khó tiêu, trướng bụng, bồn chồn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, gan tăng các transaminase, ù tai; thỉnh thoảng có gặp trường hợp phù, dị ừng, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, 1 làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu, buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu;…[1,2]. Do đó, với mục tiêu tạo ra màng cellulose vi khuẩn dựa trên loài vi khuẩn thuộc chủng G. xylium, từ đó chế tạo màng sinh học để khảo sát sự giải phóng thuốc qua màng nhằm kéo dài thời gian giải phóng, hạn chế tác dụng phụ, kháng lại tác động của acid và khả dụng sinh học của vật liệu cellulose trong việc điều trị bệnh. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo. 3. Nội dung nghiên cứu Tạo và thu VLC tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường môi trường nước vo gạo. Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo. 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 4.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu tiềm năng của VLC trong sự giải phóng thuốc. Nghiên cứu tiềm năng của môi trường nuôi cấy trong nước vo gạo. Nghiên cứu ứng dụng của VLC nhằm khắc phục hạn chế của thuốc Diclofenac Natri để mang lại lợi ích cho việc điều trị. Đánh giá những ưu nhược điểm khả năng giải phóng thuốc của VLC nạp thuốc Diclofenac Natri để từ đó đề xuất hướng nghiên cứu với các thuốc khác. 2 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Tạo ra hệ thống giải phóng Diclofenac Natri kéo dài từ màng cellulose vi khuẩn. 5. Tính mới của đề tài Bổ sung các dữ liệu khoa học về cơ chế giải phóng thuốc Diclfenac Natric từ vật liệu cellulose nạp thuốc Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo. Kết quả của đề tài có thể là cơ sở định hướng cho việc ứng dụng sản xuất các chế phẩm chữa bệnh từ vật liệu cellulose nạp thuốc. 3 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan về vật liệu cellulose tạo ra từ gluconacetobacter xylinus Vật liệu cellulose là sản phẩm của một số loài vi khuẩn, chủng Gluconacetobacter xylinus. Vật liệu cellulose cấu tạo bởi những chuỗi polyme β-1,4-glucopyranose mạch thẳng. Theo AJ. Brown (1886), vật liệu cellulose gồm nhiều sợi siêu nhỏ có bản chất là hemicellulose, đường kính 1,5nm kết hợp với nhau. Các sợi này kết hợp với nhau thành bó, nhiều bó hợp thành dãy, mỗi dãy dài khoảng 100 nm, rộng khoảng 3 – 8 nm [12]. Vật liệu cellulose được tạo từ Gluconacetobacter xylinus có cấu trúc hóa học rất giống của cellulose thực vật nhưng có một số tính chất hóa lý đặc biệt như: độ bền cơ học lớn, khả năng thấm hút nước cao, đường kính sợi nhỏ, độ tinh khiết cao, độ polymer hóa lớn, có khả năng phục hồi độ ẩm ban đầu,... Vì vậy, vật liệu cellulose được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: thực phẩm, công nghiệp dệt, công nghiệp giấy, môi trường, dầu mỏ, mỹ phẩm, da nhân tạo, y học,...Vật liệu cellulose được sử dụng như hệ thống để phân phối thuốc [3, 4, 8]. Ngoài ra, Vật liệu cellulose còn được ứng dụng làm màng băng vết thương, trong phẫu thuật, ghép mô, cơ quan [9]. Amin và cộng sự đã báo cáo việc sử dụng vật liệu cellulose làm màng bọc cho paracetamol bằng cách sử dụng kĩ thuật phun phủ. Kết quả cho thấy vật liệu cellulose giúp cho thuốc được giải phóng một cách kéo dài làm tăng hiệu quả sử dụng của thuốc [11]. Ở Brazil, Vật liệu cellulose ướt tinh sạch được sản xuất và bán ra thị trường như một loại ra nhân tạo dùng đắp vết thương [9]. Vật liệu cellulose được mong đợi là vật liệu hóa sinh mới với nhiều ứng dụng và đang được nghiên cứu, sản xuất hàng loạt. 4 1.1.2. Tổng quan về thuốc Diclofenac Natri Diclofenac là một dẫn chất của acid 2-amino benzen acetic, có sinh khả dụng thấp do kém nước (độ tan trong nước ở 25oc khoảng 0.06 mM) [17]. Vì vậy dạng được dùng thường là muối của nó (có độ tan lớn hơn, ổn định hơn), đặc biệt muối được sử dụng nhiều là muối Natri Diclofenac [5]. 1.1.2.1. Công thức hoá học Tên khoa học: [2- (2,6- dicloro anilino) phenyl] acetat natri. Công thức phân tử: C14H10Cl2NNaO2. Khối lượng phân tử: 318,13 [5]. Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của thuốc Diclofenac Natri 1.1.2.2. Tính chất hóa lý Diclofenac là một axit yếu, dạng tồn tại bột kết tinh hoặc tinh thể màu trắng đến trắng hơi vàng. Độ tan: dễ tan trong ethanol 96%, methanol, hơi tan trong axit acetic, thực tế không tan trong ether, hơi tan trong nước độ tan phụ thuộc vào pH, nhiệt độ, và các chất có mặt trong môi trường hoà tan [5]. 1.1.2.3. Độ ổn định Trong cấu trúc phân tử, Natri Diclofenac có nhóm chức amin bậc hai dễ bị oxy hoá, nhóm phenyl acetat dễ bị thuỷ phân đặc biệt dưới tác động của lực cơ học, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng. Tuy nhiên nếu tồn tại ở dạng rắn thì tương đối bền. 5 1.1.2.4. Hấp thụ Diclofenac Natri được hấp thụ nhanh. Diclofenac Natri hấp thụ qua đường tiêu hoá gần như là hoàn toàn, hấp thụ trong huyết tương đạt nồng độ tối đa khoảng 1 đến 4 giờ sau khi uống. Diclofenac natri cũng được hấp thu qua da và niêm mạc[5]. 1.1.2.5. Tác dụng và chỉ định Natri Diclofenac có hoạt tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt do có khả năng ức chế đặc hiệu enzym cyclo- oxygenase tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prostaglandin, prostacyclin, thromboxane... là các chất trung gian gây đau, viêm, sốt. Diclofenac Natri có hoạt tính chống viêm mạnh hơn aspirin, nhưng tương đương với indomethacin [5]. Diclofenac Natri chủ yếu được sử dụng trong các bệnh xương khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch,... với liều duy trì hàng ngày khoảng 75 đến 100mg, chia 3 đến 4 lần. Với thuốc TDKD, chỉ cần uống 1 viên 75 mg, hoặc 100 mg trong một ngày, uống khi no [5]. 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam đã và đang quan tâm đến việc nghiên cứu tạo VLC. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu VLC mới dừng lại ở bước đầu thí nghiệm. Nghiên cứu VLC làm tác nhân vận chuyển thuốc vẫn còn là một hướng nghiên cứu mới. 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước Trên thế giới, đã có 18 công trình nghiên cứu ứng dụng màng cellulose vi khuẩn trong hệ thống phân phối thuốc (năm 2014) [11] Nghiên cứu của Wei B. Và CS (2011) màng cellulose vi khuẩn thu được sau khi ngâm trong benzalkkonium chloride có khả năng giải phóng thuốc trên mỗi đơn vị diện tích bề mặt đã được tìm thấy là 0,116 kg/cm2, và tác dụng của thuốc kéo dài ít nhất 24 giờ chống lại hoạt động của S. Aureus và B. Subtilis [19]. 6 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng 2.1.1. Đối tượng Vật liệu cellulose nạp thuốc Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo. 2.1.2. Nguyên vật liệu nghiên cứu Bảng 2.1. Vật liệu sử dụng trong nghiên cứu Tên nguyên liệu Nguồn gốc 1 Diclofenac Natri dạng tinh khiết Trung Quốc 2 Metanol Trung Quốc 3 D-Glucose Trung Quốc 4 Pepton European Union 5 Amoni sunfat ((NH4)2SO4 ) Trung Quốc 6 Diamoni photphat (KH2PO4 ) Trung Quốc 7 Axit axetic Việt Nam 8 Nước vo gạo VNCKH&UD 9 vi khuẩn G. xylinum Nhật Bản 10 NaOH Việt Nam 11 HCL Việt Nam 12 KCL Việt Nam 13 H3PO4 Việt Nam STT 7 2.1.3. Thiết bị và dụng cụ 2.1.3.1. Thiết bị Bảng 2.2. Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu STT Thiết bị 1 Cân phân tích, cân kỹ thuật (Sartorius – Thụy Sỹ) 2 Máy đo quang phổ UV – 2450 (Shimadzu – Nhật Bản) 3 Nồi hấp khử trùng HV – 110/HIRAIAMA 4 Buồng cấy vô trùng (Haraeus) 5 Tủ sấy, tủ ấm (Binder – Đức) 6 Bể ổn nhiệt 1013, bể rửa siêu âm TCP 280 7 Máy khuấy từ gia nhiệt CC162 (IKA- Đức) 8 Máy lắc tròn tốc độ chậm (Orbital Shakergallenkump – Anh) 9 Máy đo pH 10 Tủ lạnh Daewoo, tủ lạnh sâu,...và nhiều thiết bị khác 2.1.3.2. Dụng cụ Bảng 2.3. Dụng cụ sử dụng trong nghiên cứu STT Dụng cụ 1 Bình thủy tinh, bình tam giác 2 Bình định mức 100ml, 500ml, 1000ml, bình hút ẩm 3 Hộp nhựa, cốc thủy tinh, thước 4 Ống nghiệm 5 pipet chính xác 1ml, 5ml, 10ml 6 Gạc vô trùng, vải xô, giấy nhớ,… và nhiều dụng cụ khác. 8 2.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện ở quy mô phòng thí nghiệm Địa điểm nghiên cứu: Viện Nghiên cứu khoa học và Ứng dụng-Trường ĐHSP Hà Nội 2. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Bố trí thí nghiệm Thí nghiệm 1: Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo. Thí nghiệm 2: Xử lý và kiểm tra độ tinh khiết của màng VLC. Thí nghiệm 3: Tìm quang phổ hấp thụ và giải phóng của thuốc Diclofenac Natri. Thí nghiệm 4: Xây Dựng đường chuẩn Diclofenac Natri. Thí nghiệm 5: Cho màng nạp thuốc Diclofenac Natri trong 2 giờ. Thí nghiệm 6: Tính tỉ lệ thuốc giải phóng thuốc Diclofenac Natri của VLC nạp Diclofenac Natri ở các môi trường pH khác nhau. Thí nghiệm 7: Tính tỉ lệ giải phóng thuốc Diclofenac Natri của VLC nạp Diclofenac Natri ở độ dày khác nhau. 2.3.2. Chuẩn bị màng BC Pha môi trường nuôi cấy tạo màng cellulose vi khuẩn được thể hiện ở bảng 2.1 [13] 9 Bảng 2.4. Tạo VLC trong môi trường nuôi cấy nước vo gạo STT Thành phần Khối lượng 1 Glucose 30g 2 Pepton 10g 3 Amoni sunfat ((NH4)2SO4 ) 0,5g 4 Diamoni photphat (KH2PO4 ) 0,3g 5 Axit axetic 2% 6 Nước vo gạo 1000ml 7 Dịch giống 10% Qua bảng 2.4. Tạo VLC trong môi trường nuôi cấynước vo gạo ta có quá trình tạo VLC được thể hiện ở hình 2.1: Chuẩn bị môi trường nuôi cấy Hấp khử trùng môi trường trong 113oC, 15 phút Khử trùng môi trường bằng tia UV (15 phút) Bổ Sung 10% Dịch Giống, 2% Acid Acetic Ủ tĩnh trong buồng nuôi cấy tế bào khoảng 5 đến 14 ngày ở 28oC Vật liệu cellulose thô Hình 2.1. Sơ đồ quá trình tạo Vật liệu cellulose thô 10 2.3.3. Xử lí và kiểm tra độ tinh khiết của VLC Vật liệu cellulose thô Rửa dưới vòi nước, ngâm trong NaOH 3% trong 24 giờ đến 48giờ làm vỡ tế bào vi khuẩn, giải phóng độc tố ra ngoài Vật liệu cellulose có màu vàng nâu Trung hòa bằng HCL 3% trong 24 giờ đến 48giờ Vật liệu cellulose có màu trắng ngà, không mùi Ngâm nước trong 24 giờ đến 48 giờ trung hòa hết acid Vật liệu cellulose thô màu trắng, trong Hình 2.2. Sơ đồ chu trình tinh chế VLC Kiểm tra đường glucose có trong màng (Đường D_glucose tác dụng với thuốc Fehling tạo ra kết tủa nâu đổ). Vì vậy để kiểm tra sự có mặt của đường Dglcoso ta dung thuốc thử Fehling, xử lí hóa học. Lấy dịch thử mỗi loại của màng và mẫu đối chứng_nước cất và dung dịch D-glucose. Cho mỗi loại dịch thử vào mỗi ống nghiệm, sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 1ml thuốc thử Fehling. Đun dưới ngọn lửa đèn cồn 10 đến 15phút. Quan sát hiện tượng (kết tủa) xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. 2.3.4. Phương pháp dựng đường chuẩn Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến UV-Vis (phương pháp quang phổ hấp thụ điện tử) phân tích dựa trên sự hấp thụ bức xạ điện tử. Sử dụng máy đo quang phổ UV- 2450 (Shimadru-Nhật Bản), đo phổ vùng tử ngoại và khả kiến. Máy gồm hệ thống quang học có khả năng cung cấp ánh sáng đơn sắc trong dải từ 200 – 800nm. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan