Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trung tâm giáo dục thường xuyên cấp h...

Tài liệu Luận văn phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện của tỉnh phú thọ giai đoạn hiện nay​

.PDF
115
103
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRẦN QUỐC PHƢƠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN CỦA TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRẦN QUỐC PHƢƠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN CỦA TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HIỆU HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Qua 2 năm học tập, nghiên cứu tại Khoa Quản lý Giáo dục- Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội khoá QH-2016-S tôi đã được các Thầy giáo, Cô giáo tận tâm giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu để phục vụ cho công tác của mình. Tôi xin gửi tới các Thầy Cô lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hiệu, người Thầy đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin cảm ơn Ban Chủ nhiệm khoa, các Thầy Cô giáo Khoa Quản lý giáo dục Trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội đã quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luân văn này. Xin cảm ơn Lãnh đạo Phòng Đào tạo Bồi dưỡng Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ, các đồng chí Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện của tỉnh Phú Thọ, gia đình, bạn bè… đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi tôi thực hiện được luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định. Tôi mong nhận được những góp ý, chỉ dẫn của Thầy Cô và bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn. Phú Thọ, tháng 10 năm 2019 Tác giả Trần Quốc Phƣơng i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTTHCS Bổ túc trung học cơ sở BTTHPT Bổ túc trung học phổ thông BTVH Bổ túc văn hóa CB-GV-NV Cán bộ, giáo viên, nhân viên CBQL Cán bộ quản lý CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSVC Cơ sở vật chất CV Chuyên viên ĐN Đội ngũ ĐTBD Đào tạo bồi dưỡng GD Giáo dục GĐ Giám đốc GDCMN Giáo dục cho mọi người GDCQ Giáo dục chính quy GDĐT Giáo dục và Đào tạo GDKCQ Giáo dục không chính quy GDPCQ Giáo dục phi chính quy GDTX Giáo dục thường xuyên GV Giáo viên HTCĐ Học tập cộng đồng KT- VH- XH Kinh tế, văn hoá, xã hội QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục TBGD Thiết bị giáo dục TT GDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên XHHT Xã hội học tập XMC Xóa mù chữ ii MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... ii Danh mục các bảng .......................................................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN CỦA TỈNH PHÚ THỌ ........................................... 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 8 1.2.1. Phát triển......................................................................................... 8 1.2.2. Biện pháp ........................................................................................ 8 1.2.3. Quản lý ............................................................................................ 9 1.2.4. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11 1.2.5. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục .................................................. 13 1.2.6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX ................................ 13 1.3. Vị trí, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của TT GDTX........................ 15 1.3.1. Vị trí, vai trò của TT GDTX trong hệ thống giáo dục quốc dân .. 16 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của TT GDTX ............................................. 18 1.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ ........................................................................................... 19 1.4.1. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục .................................................. 19 1.4.2. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ .......................................................................... 19 Tiểu Kết Chƣơng 1 ........................................................................................ 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN CỦA TỈNH PHÚ THỌ .............................................................................................................31 iii 2.1. Giới thiệu chung về điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội tỉnh Phú Thọ ... 31 2.1.1. Về điều kiện tự nhiên ..................................................................... 31 2.1.2. Về kinh tế xã hội ............................................................................ 32 2.2. Quá trình phát triển sự nghiệp Giáo dục tỉnh Phú Thọ ..................... 36 2.3. Giáo dục thƣờng xuyên của tỉnh Phú Thọ trong những năm qua .... 41 2.4. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý của các TT GDTX cấp huyện tỉnh Phú Thọ ....................................................................................... 43 2.4.1. Phân cấp quản lý và tổ chức bộ máy ............................................ 43 2.4.2. Số các đơn vị phòng, tổ và cán bộ quản lý TT GDTX .................. 51 2.4.3. Số lượng, chất lượng Ban Giám đốc các TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 52 2.4.4. Phẩm chất và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ .................................................................... 52 2.4.5. Đánh giá chung về đội ngũ quản lý các TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 55 2.5. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX các huyện của tỉnh Phú Thọ................................................................................ 57 2.5.1. Nhận thức về xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các TT GDTX .... 57 2.5.2. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bãi nhiệm, luân chuyển .............. 58 2.5.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng ........................................................ 60 2.5.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy ............................................................. 60 2.5.5. Chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý ....................... 61 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 64 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN CỦA TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ..................................... 66 3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục trong giai đoạn mới ......................... 66 3.2. Nguyên tắc chọn lựa biện pháp ............................................................. 71 3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 71 iv 3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn.................................................................. 72 3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................... 73 3.3. Các biện pháp đề xuất............................................................................ 73 3.3.1. Nâng cao nhận thức của các cơ quan quản lý Nhà nước và của chính đội ngũ cán bộ quản lý về tầm quan trọng của đội ngũ và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ........................................................... 74 3.3.2. Đảm bảo số lượng cán bộ quản lý thích ứng với chiến lược và quy hoạch phát triển đề ra ...................................................................... 77 3.3.3. Đảm bảo chất lượng đội ngũ phù hợp với nhiệm vụ chính trị của TT GDTX ......................................................................................... 79 3.3.4. Chăm lo cải thiện đời sống, hoàn thiện chính sách đãi ngộ ......... 84 3.3.5. Cải tiến cơ chế quản lý, thực hiện sự thống nhất giữa ngành và lãnh thổ .................................................................................................... 85 3.4. Mối liên quan của các biện pháp .......................................................... 86 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi ............................................. 87 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 92 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô số trường, số học sinh các cấp học của tỉnh Phú Thọ ...... 40 Bảng 2.2. Tổng hợp số liệu ĐN CBQL, giáo viên, nhân viên TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ ........................................... 44 Bảng 2.3. Bảng tổng hợp trình độ Ban giám đốc trung tâm cấp huyện của tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 46 Bảng 2.4. Bảng tổng hợp độ tuổi CBQL TT GDTX Phú Thọ cấp huyện của tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 47 Bảng 2.5. Bảng quy mô người học, học viên năm học 2017- 2018 ........... 48 Bảng 2.6. Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng học của trung tâm cấp huyện của tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 49 Bảng 2.7. Số đơn vị (phòng, tổ) tại TT GDTX cấp huyện tỉnh của Phú Thọ ... 51 Bảng 2.8. Bảng thống kê trình độ và thâm niên quản lý của Ban giám đốc ..... 52 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................................................................. 87 vi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở Việt Nam, Trung tâm Giáo dục thường xuyên giữ vai trò then chốt trong hệ thống Giáo dục thường xuyên (GDTX). Ra đời từ những năm 60 của thế kỷ XX, ngành học GDTX ngày càng khẳng định vị thế của nó trong việc xây dựng xã hội học tập, nhất là giai đoạn hiện nay, những chuyển biến mạnh mẽ và sâu sắc về kinh tế- xã hội trên quy mô thế giới, xu hướng toàn cầu hoá đòi hỏi nền giáo dục nước ta phải thực hiện được sứ mệnh: Xây dựng nền kinh tế tri thức, phát triển được nguồn vốn con người cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Năm 1972, UNESCO đã có tuyên ngôn 21 điểm, trong đó có 9 điểm phát triển GDTX; Điểm 1 và điểm 2 có ghi: “GDTX phải là nét chủ đạo trong mọi chính sách giáo dục”; “GDTX qua mọi lứa tuổi trong suốt cuộc đời. Giáo dục phải thực sự trở thành phong trào quần chúng”. Nhưng trên thực tế những năm qua, nguồn lực cho GDTX chưa được quan tâm đúng mức, không tương xứng với vai trò, nhiệm vụ và vị trí chiến lược của nó, làm ảnh hưởng đến phát triển quy mô và nâng cao chất lượng giáo dục. Với hoạt động mang tính xã hội cao, với những chức năng nhiệm vụ đa dạng, linh hoạt thay đổi theo sự phát triển của xã hội, Trung tâm Giáo dục thường xuyên (TT GDTX) với hoạt động của mình, tạo ảnh hưởng quan trọng đối với xã hội. Chuyển từ mô hình trường Bổ túc Văn hoá (BTVH) sang loại hình TT GDTX, sự đầu tư trên các phương diện cho GDTX - trong đó có đầu tư về đội ngũ cán bộ quản lý, còn nhiều hạn chế. Các đơn vị GDTX được giao các nhiệm vụ đa dạng nhưng sự đầu tư để có một đội ngũ đủ mạnh và cơ sở vật chất, điều kiện khác đảm bảo cho việc thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ thì chưa có. Ở trung tâm GDTX các huyện của tỉnh Phú Thọ hiện nay, điều kiện về 1 đội ngũ, cơ sở vật chất được tăng cường cơ bản đáp ứng tốt nhu cầu học tập của nhân dân. Hoạt động của trung tâm đi vào ổn định theo mô hình một trung tâm thực hiện nhiều nhiệm vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành học GDTX của tỉnh tiếp tục phát triển. Tuy nhiên, hoạt động của các trung tâm GDTX hiện còn gặp một số khó khăn: Chất lượng học sinh đầu vào còn thấp, không đồng đều khiến cho công tác quản lý và thực hiện các chương trình giáo dục gặp trở ngại. Một số trung tâm mất cân đối về cơ cấu giữa giáo viên dạy văn hóa và dạy nghề. Đối với những trung tâm không có trung tâm dạy nghề sáp nhập mà chỉ là đổi tên thì thiếu giáo viên, thiếu cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dạy nghề. Xác nhận nhân lực giữ vai trò then chốt trong hệ thống, đội ngũ lãnh đạo như đầu tàu mà đoàn tàu chạy nhanh hay chậm là do sức lực của đầu máy. Muốn thay đổi chất lượng hệ thống GDTX thì phải quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ, tăng sức khỏe cho động cơ; Và vì vậy, chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục vừa có căn cứ lí luận, vừa xuất phát từ nhu cầu thực tế của nền giáo dục Việt Nam trong thời đại ngày nay. Chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ cán bô quản lý trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện của tỉnh Phú Thọ giai đoạn hiện nay”, tác giả, với mong muốn tìm ra những nguyên nhân thành công, những bất cập yếu kém trong phẩm chất và năng lực của ĐN CBQL các TT GDTX, từ đó tìm ra những điều kiện cần cho việc phát triển ĐN CBQL các TT GDTX; Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng ĐN CBQL cho hệ thống các TT GDTX. Tuy nhiên, do điều kiện khảo sát hạn chế, luận văn chỉ giới hạn trong nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ Ban Giám đốc các TT GDTX các huyện của tỉnh Phú Thọ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này có mục đích chỉ ra thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý tại các TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ. Những năm qua; Ưu điểm và tồn tại. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng để phát triển đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX các huyện của tỉnh 2 Phú Thọ, góp phần tạo nên chuyển biến chất lượng đội ngũ, đáp ứng nhiệm vụ ngành học GDTX trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ cán bộ quản lý các TT GDTX GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp tổ chức hoạt động của cán bộ quản lí các TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ 4.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát Đề tài khảo sát lấy ý kiến 3 nhóm đối tượng: CBQL TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ, giáo viên, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ - Khảo sát thực trạng năng lực của cán bộ quản lí TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ. - Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp tổ của cán bộ quản lí TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ 4.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Đề tài luận văn nghiên cứu hoạt động của các TT GDTX ở 13 huyện, thị, thành phố của tỉnh Phú Thọ, gồm: Thành phố Việt Trì, Thị xã Phú Thọ, các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn. Do điều kiện khảo sát còn hạn chế, luận văn chỉ giới hạn trong nghiên cứu biện pháp phát triển ĐN CBQL là Ban Giám đốc TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ. 5. Câu hỏi nghiên cứu Cần có các biện pháp phát triển ĐN CBQL là Ban Giám đốc TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ.trong giai đoạn hiện nay. 3 6. Giả thuyết khoa học Cán bộ quản lý TT GDTX các huyện thuộc tỉnh Phú Thọ những năm qua đã nỗ lực điều hành đơn vị hoạt động, đóng góp vào kết quả của ngành học GDTX Phú Thọ. Tuy nhiên, do những điều kiện khách quan và chủ quan còn hạn chế, khiến sự điều hành quản lý chưa đạt được kết quả cao. Nếu chỉ ra được những bất cập đó, đồng thời đề xuất được các biện pháp bổ sung, khắc phục thì sự điều hành chỉ đạo của đội ngũ cán bộ quản lý các TT GDTX các huyện của tỉnh Phú Thọ được thay đổi, đáp ứng được nhiệm vụ đặt ra cho ngành học, góp phần thúc đẩy tiến bộ kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ và đất nước. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Đề tài có các nhiệm vụ nghiên cứu sau: 7.1 Nghiên cứu những vấn đề lý luận phát triển đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX 7.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý điều hành của các TT GDTX các huyện của tỉnh Phú Thọ 7.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý tại TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài luận văn, các phương pháp nghiên cứu sau được sử dụng: - Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu: Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xác định cơ sở lý luận của đề tài. - Phương pháp khảo sát thực tiễn và tham vấn ý kiến chuyên gia - Phương pháp đối sánh - Điều tra xã hội học bằng phỏng vấn, bộ phiếu hỏi: lập biểu khảo sát đánh giá, đối tượng đánh giá là Ban Giám đốc, Bí thư chi bộ, Chủ tịch công đoàn, tổ trưởng chuyên môn, cán bộ giáo viên, lãnh đạo một số đơn vị có hoạt 4 động phối hợp với TT GDTX. Từ đó làm sáng tỏ được thực trạng quản lý điều hành của các TT GDTX của tỉnh Phú Thọ. Qua kết quả khảo sát, nghiên cứu về thực trạng, trên cơ sở khoa học và thực tiễn về phát triển đội ngũ CBQL đề xuất những giải pháp phù hợp, khả thi để nâng cao chất lượng hoạt động quản lý tại TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ được thể hiện ở bộ phiếu hỏi phần Phujh lục 2. - Phương pháp bổ trợ - Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê, nhằm thu thập và xử lý kết quả nghiên cứu, kiểm chứng tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất. 9. Đóng góp mới của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Hệ thống hóa được những vấn đề lí luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện của tỉnh Phú Thọ giai đoạn hiện nay 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được áp dụng cho việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện của tỉnh Phú Thọ giai đoạn hiện nay 10. Cấu trúc của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu có cấu trúc 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ giai đoạn hiện nay. Chương 2: Thực trạng hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ giai đoạn hiện nay. Chương 3: Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý TT GDTX cấp huyện của tỉnh Phú Thọ giai đoạn hiện nay. Kết luận và khuyến nghị. Cuối luận văn có phụ lục, tài liệu tham khảo. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN CỦA TỈNH PHÚ THỌ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Trong xu thế hội nhập, Việt Nam đã quan hệ với hơn 500 tổ chức phi chính phủ, thiết lập quan hệ ngoại giao với khoảng 185 quốc gia trên thế giới; Gia nhập các tổ chức quốc tế như ASEAN, WTO, APEC, CPTPP... Trong bối cảnh đó, Việt Nam cần nỗ lực vượt lên để xây dựng và phát triển trong các mối quan hệ bình đẳng với các quốc gia đó. Mục tiêu đổi mới để phát triển, đổi mới giáo dục được coi là công cụ khi nó nhắm đích vào con người - chủ thể của mọi hoạt động. Quản lý giáo dục, đổi mới tư duy và cách thức quản lý để thực sự có được chất lượng giáo dục mới đã và đang là sự quan tâm trăn trở của các cấp lãnh đạo, các nhà quản lý giáo dục bởi nó có ý nghĩa vô cùng to lớn, then chốt, quyết định sự thành bại của công cuộc cải cách giáo dục nước nhà. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, ở các cấp học, bậc học thể hiện nhận thức về tính cần thiết và tầm quan trọng đối với việc thay đổi chất lượng của ĐN CBQL. Những công trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục có tính lý luận đầu tiên phải kể đến đó là: Giáo trình khoa học quản lý của tác giả Phạm Trọng Mạnh (NXB ĐHQG HN 2001); Khoa học tổ chức và quản lý - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của Trung tâm nghiên cứu Khoa học tổ chức quản lý (NXB TK HN 1999); Khoa học quản lý nhà trường phổ thông của Trần Khải (NXB ĐHQG HN 2002); Giáo trình quản lý giáo dục của trường Cán bộ quản lý giáo dục (2003); Quản lý giáo dục của tác giả Bùi Minh Hiền (NXB ĐHSP 2006). Ngoài ra còn một số bài trên các báo và tạp chí của các 6 tác giả khác viết về quản lý và quản lý giáo dục cũng là những tài liệu có giá trị mang tính định hướng, đó là các bài viết: “Vấn đề giáo dục tiếp tục ở Anh’’, “Chiến lược công nghiệp hóa và đào tạo công nhân ở Singapo’’ đăng tại tạp chí nghiên cứu giáo dục, số chuyên đề về chống nạn thất học 1991; “Vai trò, vị trí của giáo dục từ xa trong Giáo dục thường xuyên, giáo dục suốt đời” (Tạp chí thông tin KHGD, số 40.1993). Trong lĩnh vực GDTX, cũng đã có những bài viết, công trình nghiên cứu, tác giả Nguyễn Cảnh Toàn với: “Bàn về Giáo dục thường xuyên”; Tác giả Nguyễn Hữu Châu với bài nghiên cứu “Giáo dục thường xuyên trong những thập niên đầu thế kỷ XXI - Những thách thức cần chia sẻ” (Tạp chí Khoa học - Giáo dục, số 21 tháng 6/2007); “Ngành học không chính quy Cơ hội và thách thức”. Trao đổi của tác giả Lê Văn Vỵ cùng Vụ trưởng vụ GDTX Hoàng Minh Luật (Báo Giáo dục - Thời đại ngày 11/5/2007); Bài “Học tập suốt đời và yêu cầu đặt ra đối với nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học không chính quy” của tác giả Thái Xuân Đào, đăng trên Tạp chí Khoa học - Giáo dục, số 7 tháng 4/2006... Các bài viết đều khẳng định vai trò của hệ thống GDTX và việc phát triển hệ thống này có ý nghĩa quan trọng đặc biệt trong việc tạo ra XHHT ở Việt Nam thế kỷ XXI. Cũng qua đó nổi bật lên những thách thức, bất cập và yếu kém của hệ thống GDTX thời gian qua và yêu cầu cần đổi mới hoàn thiện để đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước thời kỳ hội nhập… Những công trình nghiên cứu này có giá trị to lớn khi nó mang tính lý luận và thực tiễn, là cơ sở cho một ngành học trong quá trình phát triển có nguồn gốc ban đầu là trường Bổ túc văn hoá, có thể hoàn thiện dần một cách vững chắc những điều kiện để rồi có được sự phát triển bền vững. Tuy nhiên, những công trình nghiên cứu sâu, tổng thể về thực trạng ĐN CBQL các TT GDTX và xây dựng ĐN CBQL cho hệ thống các TT GDTX thì chưa có nhiều. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nhấn mạnh: “Vấn đề cán bộ là một vấn đề 7 trọng yếu, rất cần kíp”, vì vậy “huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng”. Luận văn này cũng nhằm nhấn mạnh vai trò của đội ngũ lãnh đạo trong việc phát triển các TT GDTX. Tác giả muốn từ thực trạng để đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng ĐN CBQL cho hệ thống các TT GDTX. Tuy nhiên do điều kiện khảo sát còn hạn chế, luận văn chỉ giới hạn trong nghiên cứu biện pháp phát triển ĐN CBQL là Ban Giám đốc các TT GDTX thuộc các huyện trên tỉnh Phú Thọ. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Phát triển Theo Từ điển Tiếng Việt thì “Phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một sự vật. Quá trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ.”. Như vậy, phát triển là sản phẩm của tư duy con người, nó gắn liền với ý thức và phản ánh năng lực của chủ thể sau quá trình nhận thức và hoạt động nhận thức. Nó là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự thành công hay thất bại của một cá nhân hay tổ chức. 1.2.2. Biện pháp Biện pháp là những cách thức cụ thể để thực hiện phương pháp quản lý. Vì đối tượng quản lý phức tạp đòi hỏi những biện pháp quản lý rất đa dạng và linh hoạt. Các biện pháp quản lý có liên quan chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống các biện pháp, các biện pháp này sẽ giúp cho các nhà quản lý thực hiện tốt hơn các phương pháp quản lý của mình mang lại hiệu quả tối ưu của bộ máy Từ những định nghĩa trên, ta thấy biện pháp có những đặc điểm sau: Biện pháp xuất hiện khi có một vấn đề mới cần giải quyết; Hoặc là vấn đề cũ nhưng không đem đến kết quả mong muốn, cần được xem xét để có cách giải quyết khác nhằm đạt được hiệu quả tốt hơn. 8 Biện pháp là căn cứ vào các điều kiện để đưa ra và tiến hành những hoạt động, những cách thức, cách giải quyết một vấn đề đặt ra; Đối tượng thực hiện các biện pháp là chủ thể đề ra biện pháp với các thành viên liên quan trong vấn đề cần giải quyết. Biện pháp được triển khai là nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra. 1.2.3. Quản lý Khi đời sống con người đạt tới mức văn minh nhất định thì một xã hội đã hình thành. Sự phân công lao động trong xã hội đã xuất hiện và một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức, hình thành để thực hiện những mục tiêu mà những nhóm người muốn thực hiện khi họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ. Tổ chức điều khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định, dạng lao động mang tính đặc thù đó được gọi là hoạt động quản lý. Xã hội càng phát triển thì trình độ tổ chức, điều hành cũng càng được nâng cao. Quản lý khi đó không chỉ là công việc mà còn được nhìn nhận dưới góc độ một khoa học về nghệ thuật quản lý. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định, là tổ chức điều khiển các hoạt động theo những điều kiện nhất định” (Từ điển tiếng Việt, NXB Giáo dục xuất bản năm 1994). Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí quản lý, phù hợp với quy luật khách quan [23]. Tác giả Trần Kiểm thì nhấn mạnh: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [17]. 9 Afanaxev.A.G cho rằng: “Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao cho hành vi, công việc của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ của cả xã hội lẫn cá nhân”. Và theo Aunapu F.F: “Quản lý hệ thống xã hội là một khoa học, nghệ thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu là con người trong hệ thống đó nhằm đạt được những mục tiêu quản lý mà trong đó mục tiêu kinh tế xã hội là cơ bản”. Phân loại và quan điểm về quản lý là vô cùng phong phú, đa dạng và phức tạp, tùy theo mục đích Nhưng chúng ta có thể nhận thấy nét chung nhất từ các khái niệm, đó là: Có nguồn gốc Hán Việt, “quản lý” bao gồm sự kết hợp hai nét nghĩa: (1) “Quản” bao hàm nghĩa coi sóc, giữ gìn, giữ ở thế ổn định; (2) “Lý” là sự sửa sang, sắp xếp theo hướng “Phát triển”. Kết hợp nghĩa của 2 từ ta có cách hiểu sau: Quản lý bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động quản lý được thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những hoạt động cùng nhau của nhiều người. Quản lý là thực hiện những tác động hướng đích từ chủ thể đến đối tượng. Yếu tố con người, trong đó người quản lý và người bị quản lý, giữ vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý. Từ những dấu hiệu đặc trưng nêu trên, có thể hiểu: Quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng tổ hợp những cách thức, những phương pháp nhằm khai thác và sử dụng tối đa các tiềm năng, các cơ hội của cá nhân cũng như của tổ chức, để đạt được mục tiêu đã đề ra. Trong quản lý, thông tin giữ vai trò quan trọng, quản lý cần có thông tin, thông tin về xã hội, về con người… thông tin về những năng lực hoạt động và quan hệ… Từ những thông tin đó, người quản lý có căn cứ xây dựng 10 nội dung, phương pháp quản lý phù hợp; Khai thác được năng lực, thế mạnh, kể cả dạng tiềm năng của các nhân sự mình quản lý. Quá trình quản lý, là quá trình thông tin - tiếp nhận tin - truyền tin - xử lý tin, biến thông tin thành năng lượng thúc đẩy hoạt động giao tiếp hướng đích. Bản chất quản lý thể hiện ở mô hình dưới đây. Mô hình về quản lý CHỦ THỂ QUẢN LÝ KHÁCH THỂ QUẢN LÝ MỤC TIÊU, NỘI DUNG QUẢN LÝ CÔNG CỤ, P P QUẢN LÝ Mô hình về quản lý ở trên cho ta thấy: Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức. Khách thể quản lý là những con người cụ thể và hình thành tự nhiên các mối quan hệ giữa những con người, giữa những nhóm người. Mục tiêu và nội dung quản lý là các yếu tố cần quản lý của khách thể, đối tượng quản lý. Công cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý như: mệnh lệnh, quyết định, luật lệ, chính sách, v.v... Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể tới khách thể quản lý. (Bằng tâm lý, giáo dục, kinh tế, hành chính, tổ chức...) 1.2.4. Quản lý giáo dục Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) làm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của 11 Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [21]. Theo tác giả Đỗ Ngọc Đạt: “Quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục, sử dụng tốt nhất tiềm năng và điều kiện nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã đề ra theo đúng luật định và thông lệ hiện hành.” Tác giả Trần Kiểm trong giáo trình khoa học quản lý giáo dục đã định nghĩa như sau: “Quản lý giáo dục là tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi (emergence) của hệ thống; sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động” [16]. Như vậy, quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát... một cách hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo. Nhà nghiên cứu giáo dục M.I.Konđacov định nghĩa như sau: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như những quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan