BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
*******
ĐẶNG TRẦN XUÂN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TOÁN NHẬN THỨC
PHẦN HÓA HỌC PHI KIM TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
*******
ĐẶNG TRẦN XUÂN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TOÁN NHẬN THỨC
PHẦN HÓA HỌC PHI KIM TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lý luận và PPDH bộ môn Hóa học
Mã số: 9.14.01.11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Đặng Thị Oanh
2. PGS.TS Lê Thị Hồng Hải
HÀ NỘI – 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất
kì một công trình nào khác.
Hà Nội, tháng 5 năm 2020
Tác giả
Đặng Trần Xuân
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án Tiến sĩ này được thực hiện tại Trường ĐHSP HN dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS Đặng Thị Oanh và PGS.TS Lê Thị Hồng Hải.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đặng Thị Oanh và PGS.TS
Lê Thị Hồng Hải đã định hướng đề tài, ân cần động viên và tận tình giúp đỡ để tôi
hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, tác giả các
công trình đã công bố mà tôi trích dẫn trong luận án, đó là nguồn tư liệu quý báu
góp phần giúp tôi hoàn thành luận án của mình.
Tôi trân trọng cảm ơn tổ Lý luận và PPDH bộ môn Hóa học, khoa Hóa học,
Phòng sau Đại học, Ban giám hiệu trường ĐHSP HN, Hội đồng khoa học cấp cơ sở,
hội đồng khoa học cấp trường đã tạo điều kiện để tôi được thực hiện và hoàn thành
chương trình nghiên cứu của mình.
Tôi trân trọng cảm ơn đến lãnh đạo Sở GDĐT Hà Nội, lãnh đạo phòng Giáo
dục phổ thông, Ban Giám hiệu trường THPT Quang Trung-Đống Đa đã tạo những
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các trường THPT và các thầy cô giáo đã giúp đỡ
tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng là sự biết ơn tới cha mẹ, vợ, gia đình và những người bạn thân
thiết đã liên tục động viên, thông cảm, chia sẻ giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Hà Nội, tháng 5 năm 2020
Tác giả
Đặng Trần Xuân
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
BẢNG KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................xii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
8. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 4
9. Cấu trúc luận án ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ BÀI TOÁN NHẬN THỨC TRONG
DẠY HỌC HÓA HỌC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................... 6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu về năng lực và năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học ở trên
thế giới và Việt Nam ............................................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu về bài toán nhận thức ở trên thế giới và Việt Nam ................... 9
1.2. Cơ sở lí luận về năng lực, năng lực giải quyết vấn đề ....................................... 12
1.2.1. Các lí thuyết học tập – cơ sở lí luận của dạy học phát triển năng lực ........ 12
1.2.2. Khái niệm về năng lực, các năng lực cần phát triển cho học sinh trung học
phổ thông .............................................................................................................. 15
1.2.3. Năng lực giải quyết vấn đề ......................................................................... 15
1.2.4. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá năng lực .............................. 17
iv
1.3. Bài toán nhận thức hóa học và vấn đề phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh trung học phổ thông .................................................................................... 19
1.3.1. Bài tập, bài toán, bài toán nhận thức .......................................................... 19
1.3.2. Sử dụng bài tập hóa học trong dạy học....................................................... 23
1.3.3. Vai trò của bài toán nhận thức hóa học trong dạy học ............................... 25
1.3.4. Xây dựng bài toán nhận thức hóa học ........................................................ 26
1.3.5. Sử dụng bài toán nhận thức để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh trung học phổ thông thông qua dạy học Hóa học ................................... 28
1.4. Một số phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực .................. 31
1.4.1. Dạy học giải quyết vấn đề .......................................................................... 31
1.4.2. Dạy học theo góc ........................................................................................ 33
1.4.3. Dạy học hợp tác nhóm ................................................................................ 34
1.5. Điều tra thực trạng dạy học theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn
đề của học sinh trung học phổ thông, thực trạng sử dụng bài toán nhận thức hóa học
trong dạy học ở một số trường trung học phổ thông ................................................. 35
1.5.1. Lập kế hoạch điều tra .................................................................................. 35
1.5.2. Phân tích kết quả điều tra với giáo viên...................................................... 36
1.5.3. Phân tích kết quả điều tra đối với học sinh ................................................. 39
1.5.4. Khảo sát các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hóa học............ 40
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 41
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TOÁN NHẬN THỨC
PHẦN HÓA HỌC PHI KIM TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................... 42
2.1. Phân tích mục tiêu, cấu trúc chương trình và đặc điểm chung về phương pháp dạy
học phần Hóa học phi kim (chương trình chuẩn) trung học phổ thông ........................ 42
2.1.1. Mục tiêu dạy học phần Hóa học phi kim lớp 10, 11................................... 42
2.1.2. Cấu trúc chương trình phần Hoá học phi kim ở trung học phổ thông ........ 43
2.1.3. Phân tích đặc điểm chung về nội dung và phương pháp dạy học phần Hoá
học phi kim trong chương trình Trung học phổ thông ......................................... 43
2.2. Thiết kế cấu trúc và bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học
sinh thông qua bài toán nhận thức............................................................................. 45
v
2.2.1. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề thông qua bài toán nhận thức ............ 45
2.2.2. Bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thông qua bài toán nhận thức 49
2.3. Xây dựng hệ thống bài toán nhận thức Hóa học phần phi kim theo định hướng
phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông.................. 51
2.3.1. Quy trình xây dựng bài toán nhận thức theo định hướng phát triển năng lực
giải quyết vấn đề.................................................................................................... 51
2.3.2. Hệ thống bài toán nhận thức phần Hóa học phi kim phát triển năng lực giải
quyết vấn đề cho học sinh ..................................................................................... 56
2.4. Biện pháp sử dụng hệ thống bài toán nhận thức trong dạy học Hoá học để phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ........................................................... 75
2.4.1. Cơ sở của biện pháp sử dụng bài toán nhận thức để phát triển năng lực giải
quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học hóa học ................................................ 75
2.4.2. Biện pháp 1: Sử dụng hệ thống bài toán nhận thức phát triển năng lực giải
quyết vấn đề trong dạng bài hình thành kiến thức mới ........................................ 76
2.4.3. Biện pháp 2: Sử dụng hệ thống bài toán nhận thức phát triển năng lực giải
quyết vấn đề cho học sinh trong dạng bài hoàn thiện kiến thức, kĩ năng (luyện
tập, ôn tập) ............................................................................................................ 85
2.4.4. Biện pháp 3: Sử dụng bài toán nhận thức trong dạng kiểm tra, đánh giá
nhằm đánh giá năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ...................................... 90
2. 5. Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng hệ thống bài toán nhận thức trong dạy học.. .110
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 111
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 112
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ........................................... 112
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................... 112
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................... 112
3.2. Nội dung, phương pháp và kế hoạch thực nghiệm sư phạm ............................ 113
3.2.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm ................................................................ 113
3.2.2. Chọn đối tượng, địa bàn thực nghiệm ...................................................... 114
3.2.3. Phương pháp, kế hoạch thực nghiệm sư phạm ......................................... 114
3.3. Đánh giá chất lượng hệ thống bài toán nhận thức............................................ 116
3.4. Triển khai thực nghiệm sư phạm...................................................................... 118
vi
3.4.1. Thực nghiệm sư phạm thăm dò ................................................................ 118
3.4.2. Thực nghiệm sư phạm vòng chính thức ................................................... 123
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 145
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 146
1. Kết luận chung .................................................................................................... 146
2. Đề xuất và khuyến nghị....................................................................................... 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .................................. 149
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 150
PHỤ LỤC
vii
BẢNG KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BT
Bài toán
BTHH
Bài tập hóa học
BTNT
Bài toán nhận thức
CT
Chương trình
CV
Chuyên viên
ĐC
Đối chứng
DD
Dung dịch
DH
Dạy học
GDĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDPT
Giáo dục phổ thông
GQVĐ
giải quyết vấn đề
GV
Giáo viên
HĐ
Hợp đồng
HS
Học sinh
KHBH
Kế hoạch bài học
KTDH
Kĩ thuật dạy học
NL
Năng lực
PP
Phương pháp
PPDH
Phương pháp dạy học
PTHH
Phương trình hóa học
PTTQ
Phương tiện trực quan
PƯHH
Phản ứng hóa học
SBT
Sách bài tập
SĐTD
Sơ đồ tư duy
SGK
Sách giáo khoa
STĐ
Sau tác động
TB
Trung bình
TBDH
Thiết bị dạy học
TC
Tiêu chí
THCS
Trung học cơ sở
viii
ThN
Thí nghiệm
THPT
Trung học phổ thông
TL
Tự luận
TN
Thực nghiệm
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
TrN
Trắc nghiệm
TNKQ
Trắc nghiệm khách quan
TT
Thực tiễn
TTĐ
Trước tác động
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân biệt bài tập, bài toán và bài toán nhận thức ..................................... 22
Bảng 1.2. Tần số sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học .............. 36
Bảng 1. 3. Kết quả điều tra GV về hình thức sử dụng BTHH trong dạy học
GQVĐ ........................................................................................................ 38
Bảng 1.4. Tổng hợp BTHH và BTNT trong chương trình trung học phổ thông ...... 40
Bảng 2. 1. Bảng mô tả các tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá NL GQVĐ thông
qua BTNT .................................................................................................. 47
Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực GQVĐ của HS thông qua
BTNT (Dành cho GV) ............................................................................... 49
Bảng 2. 3. Bảng phiếu hỏi HS về mức độ phát triển NL GQVĐ .............................. 50
Bảng 3.1. Danh sách các bài tiến hành TNSP, biện pháp sử dụng tương ứng ........ 113
Bảng 3.2. Đánh giá giá trị quy mô ảnh hưởng (bảng Cohen) ................................. 116
Bảng 3.3. Thống kê số lượng chuyên gia góp ý cho hệ thống BTNT .................... 116
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp ý kiến các chuyên gia ..................................................... 117
Bảng 3.5. Danh sách các trường THPT thực nghiệm sư phạm vòng thăm dò năm
học 2015-2016 ......................................................................................... 118
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua Bảng kiểm quan sát
của GV vòng thăm dò .............................................................................. 120
Bảng 3.7. Bảng phân bố tần số, tần suất điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
(lớp 10 vòng thăm dò) .............................................................................. 120
Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và ĐC (lớp 10 vòng
thăm dò) ............................................................................................121
Bảng 3.9. Bảng phân bố tần số, tần suất điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
(lớp 11 vòng thăm dò) .............................................................................. 122
Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và ĐC (lớp 11 vòng
thăm dò) ................................................................................................... 122
Bảng 3.11. Danh sách các trường TNSP vòng 1 ..................................................... 124
Bảng 3.12. Danh sách các trường TNSP vòng 2..................................................... 125
x
Bảng 3.13. Danh sách các lớp TN lặp lại ................................................................ 126
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua Phiếu hỏi HS vòng 1 127
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua Phiếu hỏi HS vòng 2 128
Bảng 3. 16. Kết quả đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bảng kiểm quan sát
của GV vòng 1 ......................................................................................... 129
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bảng kiểm quan sát
của GV vòng 2 ......................................................................................... 130
Bảng 3.18. Bảng thống kê điểm TB của các TC của HS lớp 10 sau thực nghiệm
vòng 1....................................................................................................... 132
Bảng 3.19. Bảng thống kê điểm của các TC của HS lớp 11 sau thực nghiệm
vòng 1....................................................................................................... 132
Bảng 3.20. Bảng thống kê tần số điểm TB đánh giá NL GQVĐ của HS sau thực
nghiệm vòng 1.......................................................................................... 133
Bảng 3.21. Bảng thống kê tần số điểm của các TC của HS lớp 10 sau thực
nghiệm vòng 2.......................................................................................... 133
Bảng 3.22. Bảng thống kê tần số điểm của các TC của HS lớp 11 sau thực
nghiệm vòng 2.......................................................................................... 134
Bảng 3. 23. Bảng thống kê tần số điểm TB đánh giá NL GQVĐ của HS thông
qua bài kiểm tra STĐ vòng 1 ................................................................... 134
Bảng 3.24. Bảng thống kê tần số điểm TB đánh giá NL GQVĐ của HS thông
qua bài kiểm tra STĐ vòng 2 ................................................................... 135
Bảng 3.25. Bảng phân bố tần số, tần suất kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN
và ĐC(lớp 10 vòng 1) .............................................................................. 135
Bảng 3.26. Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và ĐC (lớp 10 vòng 1) .. 136
Bảng 3.27. Bảng phân bố tần số, tần suất kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN
và ĐC (lớp 11 vòng 1) ............................................................................. 137
Bảng 3.28. Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và ĐC (lớp 11 vòng 1) .. 137
Bảng 3.29. Bảng phân bố tần số, tần suất kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN
và ĐC (lớp 10 vòng 2) ............................................................................. 138
Bảng 3.30. Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và ĐC (lớp 10 vòng 2) .. 138
xi
Bảng 3.31. Bảng phân bố tần số, tần suất kết quả điểm kiểm tra của các lớpTN
và ĐC (lớp 11 vòng 2) ............................................................................. 139
Bảng 3.32. Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và ĐC (lớp 11 vòng 2) .. 139
Bảng 3.33. Tổng hợp độ chênh lệch X TN − X ĐC và mức độ ảnh hưởng (ES) qua 3
vòng TN ................................................................................................... 140
Bảng 3.34. Kết quả GV đánh giá mức độ phát triển NL GQVĐ của HS STĐ lớp
10 (vòng 1) và lớp 11 (vòng 2) ................................................................ 140
Bảng 3.35. Kết quả HS tự đánh giá mức độ phát triển NL GQVĐ STĐ vòng 1 so
với vòng 2 ................................................................................................ 141
Bảng 3.36. Bảng điểm trung bình của các TC đánh giá NL GQVĐ của HS lớp
10 vòng 1 và lớp 11 vòng 2 ..................................................................... 142
Bảng 3.37. Bảng thống kê tần số điểm TB của các TC lớp 10 vòng 1 và lớp 11
vòng 2....................................................................................................... 143
Bảng 3. 38. Bảng phân bố tần số, tần suất kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN
(lớp 10 vòng 1 và lớp 11 vòng 2)............................................................. 143
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Mô hình mô tả thuyết nhận thức .............................................................. 12
Hình 1. 2. Hình vẽ mô tả vùng phát triển gần nhất của L. S. Vygotsky ................... 14
Hình 1. 3. Sơ đồ cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề ............................................... 16
Hình 1.4. Tần suất sử dụng bài toán nhận thức để phát triển NL GQVĐ cho HS .... 37
Hình 2.1. Sơ đồ điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm ....................................... 91
Hình 3.1. Đường lũy tích biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC ...... 121
Hình 3.2. Đường lũy tích biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp TN & ĐC (lớp
11 thăm dò) .............................................................................................. 122
Hình 3. 3. Biểu đồ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua phiếu hỏi lớp 10 vòng 1.. 128
Hình 3. 4. Biểu đồ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua phiếu hỏi lớp 11 vòng 1.. 128
Hình 3. 5. Biểu đồ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua phiếu hỏi lớp 10 vòng 2.. 129
Hình 3. 6. Biểu đồ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua phiếu hỏi lớp 11 vòng 2.. 129
Hình 3. 7. Biểu đồ kết quả GV đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bảng
kiểm quan sát lớp 10 vòng 1 .................................................................... 130
Hình 3. 8. Biểu đồ kết quả GV đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bảng
kiểm quan sát lớp 11 vòng 1 .................................................................... 130
Hình 3. 9. Biểu đồ kết quả GV đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bảng
kiểm quan sát lớp 10 vòng 2 .................................................................... 131
Hình 3. 10. Biểu đồ kết quả GV đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bảng
kiểm quan sát lớp 11 vòng 2 .................................................................... 131
Hình 3. 11. Biểu đồ tần số điểm đánh giá NL GQVĐ thông qua bài kiểm tra
lớp 10 vòng 1 ....................................................................................133
Hình 3. 12. Biểu đồ tần số điểm đánh giá NL GQVĐ thông qua bài kiểm tra
lớp 11 vòng 1 ....................................................................................133
Hình 3. 13. Biểu đồ tần số điểm đánh giá NL GQVĐ thông qua bài kiểm tra
lớp 10 vòng 2 ....................................................................................134
Hình 3. 14. Biểu đồ tần số điểm đánh giá NL GQVĐ thông qua bài kiểm tra
lớp 11 vòng 2 ....................................................................................134
xiii
Hình 3. 15. Biểu đồ tần số điểm TB đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bài
kiểm tra STĐ vòng 1 ................................................................................ 135
Hình 3. 16. Biểu đồ tần số điểm TB đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bài
kiểm tra STĐ vòng 2 ................................................................................ 135
Hình 3. 17. Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và ĐC (lớp 10 vòng 1) 136
Hình 3. 18. Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và ĐC (lớp 11 vòng 1) 137
Hình 3. 19. Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và ĐC (lớp 10 vòng 2) 138
Hình 3. 20. Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và ĐC (lớp 11 vòng 2) 139
Hình 3. 21. Biểu đồ điểm trung bình kết quả đánh giá NL GQVĐ của GV lớp
TN vòng 1 và vòng 2 ............................................................................... 141
Hình 3. 22. Biểu đồ điểm trung bình kết quả tự đánh giá NL GQVĐ của HS lớp
TN vòng 1 và vòng 2 ............................................................................... 141
Hình 3. 23. Biểu đồ phân bố điểm đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua bài
kiểm tra STĐ 2 vòng ................................................................................ 142
Hình 3. 24. Đường lũy tích biểu diễn kết quả điểm của HS STĐ lớp 10 (vòng 1)
và lớp 11 (vòng 2) .................................................................................... 144
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế kỉ 21 là thế kỉ của tri thức, công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa. Xã hội cần
lực lượng lao động mới thích ứng tốt, khả năng hành động tốt dựa trên nền tri thức vững
chắc. Giáo dục với ba chức năng nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân
tài, đứng trước những cơ hội và thách thức mới đòi hỏi cần phải có sự chuyển biến kịp
thời, phù hợp với xu hướng chung đó. Điều đó được thể hiện thông qua các văn bản của
Quốc Hội, Chính phủ, Nghị Quyết của Đảng. Trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học,
phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức,
lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách
nhiệm xã hội". Nghị quyết số 29-NQ/TW 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
GDĐT xác định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục,
đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. [38]
Về đổi mới Chương trình sách giáo khoa (SGK) giáo dục phổ thông, Nghị quyết
88/2014/QH13 đã nhấn mạnh mục tiêu: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ
thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo
dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và
năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”.[39]
Những quan điểm, định hướng nêu trên tạo tiền đề, cơ sở và môi trường pháp lí
thuận lợi cho việc đổi mới giáo dục phổ thông nói chung, đổi mới đồng bộ phương
pháp dạy học (PPDH), kiểm tra đánh giá theo định hướng năng lực (NL) người học nói
riêng. Theo tinh thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trường trung học
cần được tiếp cận theo hướng đổi mới.
Trong Chương trình giáo dục phổ thông (CT GDPT) tổng thể (12/2018) của Bộ
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã công bố, năng lực giải quyết vấn đề (NL GQVĐ)
được xếp trong nhóm NL chung NL GQVĐ và sáng tạo. Đây là một trong những NL
cần thiết của thế kỉ 21. Bởi vì, ngày nay, lượng tri thức phát triển nhanh chóng mâu
thuẫn với thời gian học có hạn. Vậy, học ở đây không còn đơn thuần là học kiến thức
cơ bản mà phải là học cách học, học cách tư duy. Với khối lượng kiến thức khổng lồ
2
và luôn phát triển của môn học thì việc bồi dưỡng phẩm chất và phát triển NL cho học
sinh (HS) là rất cần thiết. Do đó, cần phải thay đổi cách dạy và cách học.
Việc áp dụng các PPDH tích cực trong dạy học hóa học để phát triển NL nói chung
và năng lực GQVĐ nói riêng của HS có thể được thực hiện thông qua sử dụng bài tập
hóa học (BTHH) nói chung và bài toán nhận thức (BTNT) nói riêng. Để phát triển
được NL GQVĐ cho HS cần tạo ra vấn đề để HS phát hiện và giải quyết. Đặc trưng
cơ bản của BTNT là chứa đựng mâu thuẫn của vấn đề. BTNT có tính mở, có nội dung
thực tiễn, chứa đựng tình huống có vấn đề... Như vậy, BTNT vừa là PPDH vừa là
phương tiện quan trọng góp phần phát triển NL GQVĐ cho HS. Tuy nhiên, thực trạng
sử dụng BTHH hiện nay trong dạy học chủ yếu là sử dụng các BTHH có sẵn trong SGK,
sách bài tập theo hướng chú trọng rèn các kĩ năng giải các bài tập trắc nghiệm khách
quan (TNKQ) để đáp ứng yêu cầu thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia
và thi vào các trường Cao đẳng, Đại học. Vì vậy HS chỉ trở thành “Thợ” giải toán chứ
chưa chú ý đến phát triển NL cho HS.
Trong chương trình (CT) môn Hóa học THPT, phần Hóa học phi kim được học ở
lớp 10 và lớp 11 sau khi đã học xong lí thuyết chủ đạo nên có nhiều cơ hội để HS vận
dụng được kiến thức cơ sở hóa học chung vào việc dự đoán, giải thích tính chất, ứng
dụng và cách sản xuất các chất và hợp chất hóa học vô cơ, giải quyết được ở mức độ
nhất định một số vấn đề thực tiễn. Mặt khác, các chất và hợp chất hóa học phi kim
cũng có nhiều ứng dụng quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế Quốc
dân cũng như đời sống con người. Vì vậy nếu biết khai thác, thiết kế và sử dụng các
BTNT thì sẽ góp phần phát triển NL nói chung và NL GQVĐ nói riêng cho HS.
Chính vì những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực giải
quyết vấn đề cho học sinh thông qua bài toán nhận thức phần Hóa học phi kim
Trung học phổ thông” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng và sử dụng BTNT phần Hóa học phi kim nhằm phát triển
NL GQVĐ cho HS, góp phần đổi mới phương pháp dạy và học hóa học ở trường
THPT theo định hướng phát triển NL.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học THPT ở Việt Nam.
3
3.2. Đối tượng nghiên cứu: BTNT phần Hóa học phi kim THPT và vấn đề
phát triển NL GQVĐ của HS THPT.
4. Phạm vi nghiên cứu
- BTNT và kiến thức phần Hóa học phi kim (CT cơ bản) ở THPT.
- Địa bàn thực nghiệm: Trường THPT ở một số tỉnh, thành phố thuộc 3 miền
Bắc- Trung - Nam Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2014 đến 10/2019.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được BTNT phần hóa học phi kim đa dạng, phong phú và sử
dụng một cách hợp lí, phù hợp với đối tượng HS trong các dạng bài nghiên cứu tài
liệu mới, củng cố, luyện tập và kiểm tra đánh giá thì sẽ phát triển được NL GQVĐ
cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về đổi mới GDPT theo định hướng phát triển NL; Cơ
sở lí luận về NL, NL GQVĐ ; Đánh giá NL của HS ; Đổi mới PPDH theo định
hướng phát triển NL cho HS THPT ; Cơ sở lí luận về BTNT và mối quan hệ giữa
BTNT với vấn đề phát triển NL GQVĐ cho HS.
- Nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu lịch sử vấn đề về NL GQVĐ và BTNT ở
trên Thế giới và ở Việt Nam ; Thực trạng dạy học phát triển NL nói chung và NL
GQVĐ nói riêng; Thực trạng sử dụng BTNT trong dạy học với việc phát triển NL
GQVĐ của HS THPT.
6.2. Phân tích mục tiêu, nội dung, cấu trúc và đặc điểm về PPDH phần Hóa
học phi kim trong CT hóa học THPT.
6.3. Xác định nguyên tắc, quy trình lựa chọn, xây dựng hệ thống BTNT phần
Hóa học phi kim.
6.4. Đề xuất biện pháp sử dụng hệ thống BTNT kết hợp với một số PPDH
như: Dạy học giải quyết vấn đề (DH GQVĐ) ; DH theo góc; DH hợp tác theo nhóm;
PP trực quan … trong các dạng bài: Hình thành kiến thức mới; dạng bài ôn tập, luyện
tập và kiểm tra, đánh giá. Thiết kế kế hoạch bài dạy theo các biện pháp đề xuất.
6.5. Xây dựng cấu trúc, các mức độ đánh giá NL GQVĐ, thiết kế và sử dụng
bộ công cụ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua các biện pháp đề xuất
4
6.6. Tiến hành thực nghiệm sư phạm (TNSP) khẳng định tính khả thi và hiệu
quả của các biện pháp đề xuất.
7. Phương pháp nghiên cứu
Những nhiệm vụ của đề tài sẽ được thực hiện bằng cách phối hợp các nhóm PP
nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết (phương pháp phân tích, tổng hợp,
khái quát hóa,...) trong nghiên cứu tổng quan các nguồn tài liệu với các nội dung liên
quan đến luận án.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn (phương pháp điều tra, quan sát,
phỏng vấn, thực nghiệm sư phạm, phương pháp chuyên gia,...) .
7.3. Phương pháp xử lí thông tin: Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong
nghiên cứu khoa học giáo dục, phần mềm SPSS để xử lí kết quả TNSP.
8. Đóng góp mới của luận án
8.1. Về lí luận
Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lí luận của đề tài về NL; NL GQVĐ về BT,
BTHH và BTNT trong dạy học hóa học; làm rõ mối quan hệ giữa BTNT và vấn đề
phát triển NL GQVĐ trong dạy học hóa học;
8.2. Về thực tiễn
- Đánh giá về thực trạng dạy học phát triển NL nói chung và NL GQVĐ nói
riêng; Thực trạng và nhu cầu sử dụng BTNT trong DH hóa học ở trường THPT.
- Đề xuất các nguyên tắc, bổ sung quy trình xây dựng hệ thống BTNT, xây
dựng 59 BTNT (định tính, định lượng, thực hành và thực tiễn, theo 4 mức độ nhận
thức: biết, hiểu, vận dụng và vận dụng sáng tạo) phần Hóa học phi kim, Phân tích các
biểu hiện của NL GQVĐ thông qua các BTNT đã xây dựng.
- Đề xuất biện pháp sử dụng hệ thống BTNT thông qua dạng bài hình thành
kiến thức mới và dạng bài hoàn thiện kiến thức, kĩ năng (bài luyện tập, ôn tập) nhằm
phát triển NL GQVĐ cho HS và sử dụng BTNT trong kiểm tra để đánh giá NL
GQVĐ của HS.
- Xác định được các tiêu chí và mức độ biểu hiện của NL GQVĐ thông qua sử
dụng BTNT. Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua
các biện pháp đã đề xuất.
5
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề và
bài toán nhận thức trong dạy học hóa học trung học phổ thông.
Chương 2: Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
thông qua hệ thống bài toán nhận thức phần hóa học phi kim trung học
phổ thông.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
- Xem thêm -