Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện yên minh, tỉnh hà...

Tài liệu Luận văn quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện yên minh, tỉnh hà giang

.PDF
98
1137
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐẶNG NGỌC SƢƠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐẶNG NGỌC SƢƠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH CHƢƠNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu, tƣ liệu đƣợc dựa trên nguồn tin cậy, có thực và dựa trên thực tế tiến hành khảo sát của tôi. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình. Tác giả luận văn Đặng Ngọc Sƣơng LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân. Cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: TS. Nguyễn Thanh Chƣơng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn; Lãnh đạo Trƣờng Đại học kinh tế - ĐHQGHN, toàn thể các thầy cô giáo đã từng tham gia giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này; UBND huyện Yên Minh, Phòng Lao động - Thƣơng binh và Xã hội, Trung tâm dạy nghề huyện Yên Minh, UBND thị trấn và các xã trên địa bàn huyện Yên Minh; Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp, ngƣời thân đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Giang, ngày 8 tháng 1 năm 2016 Tác giả luận văn Đặng Ngọc Sƣơng MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN....................................................................................... 7 1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......... 7 1.2. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 9 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 9 1.2.2. Nội dung về quản lý, đào tạo nghề ............................................... 20 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đạo tạo nghề .......................... 24 1.3. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 32 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc ......................... 32 1.3.2.Một số bài học kinh nghiệm quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở một số địa phƣơng trong nƣớc. ........................................... 36 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 38 2.1. Nguồn tài liệu ....................................................................................... 38 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 38 2.1.2. Các câu hỏi đề tài cần giải quyết................................................... 38 2.2.3. Phƣơng pháp và xử lý thông tin .................................................... 39 2.2.4 Phƣơng pháp phân tích................................................................... 39 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 40 2.4. Dự báo nhu cầu lao Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang đến năm 2020. ......... 40 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2014 .................................................................................. 42 3.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến đào tạo nghề của huyện Yên Minh, tỉnh Hà giang ...................................................................................................... 42 3.1.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên .................................................... 42 3.1.2. Sản xuất nông - lâm nghiệp........................................................... 43 3.1.3. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao thông, xây dựng. .......... 46 3.1.4. Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới......................................... 48 3.1.5. Thƣơng mại, dịch vụ, du lịch. ....................................................... 49 3.1.6. Tài chính, tín dụng. ....................................................................... 50 3.1.7. Phát triển các thành phần kinh tế. ................................................. 51 3.1.8. Công tác quản lý tài nguyên và môi trƣờng. ................................. 52 3.1.9. Giáo dục - đào tạo. ........................................................................ 52 3.1.10. Văn hóa, thông tin, truyền thông. ............................................... 53 3.1.11. Khoa học, công nghệ. .................................................................. 54 3.1.12. Giải quyết các vấn đề xã hội. ...................................................... 54 3.2. Thuận lợi .............................................................................................. 55 3.3. Khó khăn .............................................................................................. 56 3.4. Bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý ĐTN trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang ............................................................................ 58 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG ............................................................................................................ 60 4.1. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Yên Minh.............................................. 60 4.1.1. Một số quan điểm và định hƣớng chủ đạo .................................... 60 4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý ĐTN cho LĐNT ...... 61 4.2.3. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm..................................... 66 4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................................................................... 78 4.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ và các tầng lớp nhân dân về công tác ĐTN cho LĐNT ............................................................ 79 4.2.2. Tổ chức điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của ngƣời lao động và nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp ..................................... 79 4.2.3. Phát triển nhân lực tham gia quản lý, ĐTN cho LĐNT ................ 80 4.2.4. Phát triển đổi mới giáo trình, nội dung đào tạo ............................ 80 4.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề............................ 81 4.2.6. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác ĐTN cho LĐNT ...................................................................................... 81 4.2.7.Tăng cƣờng kiểm soát đảm bảo chất lƣợng dạy nghề ................... 82 4.2.8. Phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực ............................................ 82 4.2.9. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát ....................................... 83 4.2.10.Với Chính phủ, các bộ ngành và UBND tỉnh Hà Giang.............. 83 4.2.11. Với UBND Huyện Yên Minh ..................................................... 83 4.2.12.Với cơ sở đào tạo nghề................................................................. 84 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Ký hiệu 1 ĐTN Dạy nghề 2 CNH Công nghiệp hóa 3 CMKT Chuyên môn kỹ thuật 4 CSDN Cơ sở dạy nghề 5 CSXH Chính sách xã hội 6 GQVL Giải quyết việc làm 7 HĐH Hiện đại hóa 8 HTX Hợp tác xã 9 LĐNT Lao động nông thôn 10 NNL Nguồn nhân lực 11 PTNN Phát triển nông nghiệp 12 TTGDTX Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên 13 TTHTCĐ Trung tâm học tập cộng đồng i DANH MỤC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 4.1 Nội dung Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị Liên kết hoạt động ĐTN gắn với GQVL giữa CSDN và doanh nghiệp ii Trang 18 77 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ 1 Sơ đồ 1.1 2 Sơ đồ 1.2 3 Sơ đồ 1.3 Nội dung Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý đào tạo nghề Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến quản lý ĐTN Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến quản lý ĐTN iii Trang 25 30 31 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thế kỷ XXI, nền kinh tế chuyển dần từ lao động chân tay sang lao động trí óc, các sản phẩm có hàm lƣợng trí tuệ cao thƣờng có giá trị lớn, tiêu hao tài nguyên thiên nhiên ít, sự ô nhiễm môi trƣờng đƣợc hạn chế. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của nƣớc ta đến năm 2020 đƣợc Đại hội Đảng lần thứ XI thông qua, một trong những giải pháp có tính đột phá, để thực hiện đƣợc mục tiêu đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020 là phát triển, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trong đó có nhân lực qua đào tạo nghề và chính sách bảo đảm việc làm sau đào tạo. Để làm đƣợc điều đó công tác quản lý đào tào nghề góp phần vô cùng quan trọng để thực hiện đƣợc mục tiêu. Việt Nam là một nƣớc đang phát triển và đang hội nhập mạnh mẽ với thế giới. Trong bối cảnh đó, nƣớc ta có những cơ hội để phát triển nhƣng bên cạnh đó cũng có những khó khăn và thách thức. Việt Nam đã đạt đƣợc những tiến bộ rất ấn tƣợng trong việc thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ và đã hoàn thành một số mục tiêu, Việt Nam đƣợc đánh giá cao về xóa đói, giảm nghèo và giải quyết việc làm cho ngƣời trong độ tuổi lao động. Tuy nhiên, khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam nói chung và các sản phẩm hàng hóa của Việt Nam cũng phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn và lợi thế cạnh tranh là giá nhân công rẻ đã giảm đi đáng kể. Khi tham gia hội nhập kinh tế thế giới, xuất phát điểm phát triển của Việt Nam còn quá thấp. Lao động đã qua đào tạo còn thấp, trình độ tay nghề và kỹ năng làm việc nhóm còn hạn chế, những sản phẩm có đòi hỏi kỹ thuật cao còn ít. Nguồn nhân lực có kỹ năng, kỹ thuật cao còn ít chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của những nghành nghề đòi hỏi kỹ thụât cao, ứng dụng công nghệ tiên tiến… Để có nguồn nhân lực có kỹ năng, trình độ tay nghề cao để đáp ứng vào môi trƣờng lao động chung của 1 khu vực và thế giới thì Việt Nam phải nỗ lực rất nhiều, cần phải tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ. Để làm đƣợc điều đó quan trọng nhất là đổi mới công tác quản lý đào tạo, tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực sau khi đào tạo. Một trong những nhiệm vụ chủ yếu trong Chƣơng trình hành động của Chính phủ là: “Xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia về đào tạo và việc làm. Tập trung xây dựng kế hoạch và giải pháp đào tạo người trong độ tuổi lao động đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở các doanh nghiê ̣p, cơ sở công nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ. Đồng thời chuyển nghề cho một b ộ phận nông dân còn tiếp tục sản xuất nông nghiệp được đào tạo về kiến thức và kỹ năng để thực hành sản xuất nông nghiệp hiện đại; đồng thời tập trung đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở”. Chiến lƣợc và Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 20112020, Chiến lƣợc phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 trong đó yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện và mạnh mẽ lĩnh vực dạy nghề để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, đào tạo nguồ n nhân lƣ̣c có chấ t lƣơ ̣ng cao. Trong Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 (khóa XI), Ban chấp hành Trung ƣơng đã đặt ra yêu cầu đổi mới: “Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật, công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế”. Đây là một nhiệm vụ khó khăn đối với sự nghiệp dạy nghề, đòi hỏi phải có phƣơng pháp, kế hoạch, chƣơng trình, giáo trình, phƣơng tiện, con 2 ngƣời và phải đào tạo hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ dân trí để đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong quá trình hội nhập. Trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc, công tác quản lý đào tạo nghề có đóng góp không nhỏ, ngày càng có vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực, giải quyết cơ bản đội ngũ lao động đƣợc qua đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập kinh tế quốc tế. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đã tăng từ 20% năm 2006 lên 30% vào năm 2011, mục tiêu nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo của cả nƣớc lên 55% vào năm 2020, điều đó thể hiện sự quyết tâm, tăng cƣờng đổi mới công tác quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho ngƣời lao động. Hà Giang là một tỉnh vùng cao biên giới phía bắc, điều kiện khí hậu khắc nghiệt, kinh tế còn khó khăn, có nguồn lao động dồi dào nhƣng còn hạn chế về trình độ, năng lực, nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế của địa phƣơng nói chung và đáp ứng nhu cầu việc làm nói riêng khi gia nhập thị trƣờng lao động trong toàn quốc. Năm 2009 tỉnh Hà Giang đã phối hợp với các ban ngành liên quan triển khai Đề án Đào tạo nguồn nhân lực từ năm 2010 - 2020. Mục tiêu của Đề án là tuyển sinh dạy nghề ngắn hạn, dài hạn cho 28.760 lao động, trong đó đào tạo nghề bằng nguồn kinh phí của Nhà nƣớc là 17.430 ngƣời, nguồn kinh phí lao động tự đóng góp là 11.330 ngƣời. Đồng thời quan tâm đến các ngành nghề đào tạo theo nhu cầu xã hội nhƣ kỹ thuật điện, điện tử, sửa chữa ô tô, nghiệp vụ khách sạn, nhà hàng, xây dựng, thêu ren, công nghê ̣ thông tin, v.v... Những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua của công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang có sự đóng góp không nhỏ cho việc phát triển kinh tế của địa phƣơng, góp phần ổn định trật tự an toàn xã h ội và giải quyết công ăn, việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhâ ̣p cho ngƣời lao đô ̣ng 3 .... Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì công tác quản lý đào tạo nghề vẫn còn nhiều hạn chế, yếu kém và chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nhƣ: chất lƣợng đào tạo nghề chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển, nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao; chƣa chuyển mạnh đào tạo theo nhu cầu của xã hội, chƣa giải quyết tốt giữa việc tăng số lƣợng đào tạo với nhu cầu các nghề mà xã hội cần. Công đào tạo nghề còn gây lãng phí nguồn lực của xã hội nhƣ: đào tạo chƣa gắn kết đƣợc với các doanh nghiệp, chƣơng trình đào tạo còn nặng tính lý thuyết, việc thực hành tại các nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp còn ít; chậm đổi mới nội dung, hình thức đào tạo, đào tạo những nghề mà xã hội không có nhu cầu, trái lại những nghề mà xã hội đang cần thì lại đào tạo chƣa đủ hoặc chƣa đạt yêu cầu, v.v… Xuất phát từ tình trạng trên đây, đòi hỏi cấp ủy và chính quyền huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang phải có những mục tiêu, phƣơng hƣớng cụ thể trong công tác quản lý đào tạo nguồn nhân lực nói chung và đào tạo nghề cho lao động nông thôn nói riêng; theo đó, việc đào tạo phải gắn với thị trƣờng lao động, mở rộng ngành nghề nhƣng phải nâng cao chất lƣợng đào tạo và đặc biệt là phát huy hiệu quả đào tạo nghề, gắn việc đào tạo với giải quyết việc làm. Để đáp ứng những đòi hỏi đó, cần có chiến lƣợc về đào tạo cho phù hợp với các điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Xuất phát từ những thực tế đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu chung Phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣơ ̣ng quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. 4 b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các khía cạnh lý luận và thực tiễn về quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giangtrong thời gian qua; - Trên cơ sở đó, đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn - Phạm vi về không gian: huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu trong thời gian từ 2010 đến 2014 (Sơ kết 5 năm thực hiện Đề án 1956 về công tác Giảm nghèo, vsiệc làm và Dạy nghề cho lao động nông thôn 2010 – 2014) 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Luận văn góp phần làm rõ hơn một số khía cạnh lý luận và thực tiễn về quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Phân tích, đánh giá đầy đủ về thực trạng Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang trong thời gian tới. 6. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ năm 2010 đến 2014, luận văn 5 chỉ ra đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý đào tạo nguồn nhân lực của địa phƣơng gắn với việc phát triển kinh tế - xã hội của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Luận văn phân tích và rút ra những thành tựu, đồng thời phát hiện những bất cập, hạn chế trong công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang . Từ đó đƣa ra giải pháp hoàn thiện quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng về quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2014 Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang 6 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Nghiên cứu quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang là một vấn đề khá mới mẻ. Tuy nhiên, khi khảo sát tƣ liệu cho đề tài, Tôi thấy có một số bài báo, công trình luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ…ít nhiều đã đề cập đến nội dung của đề tài nhƣ sau. “Đào tạo nghề theo nhu cầu của doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp” (2008) là bài báo của TS. Đàm Hữu Đắc, Thứ trƣởng Bộ LĐTBXH (2008) đăng trên báo “Giáo dục và thời đại”. Trong bài báo này, tác giả đã tập trung đánh giá, nhận định và đƣa ra một số giải pháp nhằm thực hiện đào tạo nghề theo nhu cầu doanh nghiệp. Tuy nhiên, bài báo còn chƣa đề cập đến nhu cầu lao động của các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, các cửa hàng tạp hóa, dịch vụ, v.v… Tác giả Xuân Minh (2013) với bài viết: “Đào tạo nghề phải gắn với thị trường lao động”, Báo điện tử Văn hiến.vn. Bài viết đề cập việc hƣớng đào tạo nghề gắn với thị trƣờng lao động, nhƣng chỉ mang tính chất gợi ý, tham khảo, mà chƣa đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm hiện nay. Tác giả Từ Lƣơng (2013) trong bài báo “Phải gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm”, đăng trong Báo điện tử Chính phủ, đã đƣa các vấn đề đào tạo nghề gắn với việc làm trên cơ sở tổng kết báo cáo về xây dựng nông thôn mới. Đối tƣợng mà tác giả tâ ̣p trung nghiên cứu ở đây là nông dân và các nghề đào ta ̣o ngắ n ha ̣n . Tuy nhiên, tác giả chƣa đề cập đế n các đố i tƣơ ̣ng ho ̣c nghề có trin ̀ h đô ̣ cao hơn. 7 Tác giả Thảo Linh (2013) với bài viết “Kết quả thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng dân tộc thiểu số từ năm 2010 đến 2013”, đăng trên Trang thông tin điện tử của Ban nội chính Trung ƣơng. Trong bài báo này, tác giả tập trung đánh giá kết quả thực hiện các chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng dân tộc thiểu số, trong đó có liệt kê các chƣơng trình mục tiêu quốc gia về việc làm. Nguyễn Hoàng Nam, 2009. Quản lý nhà nước về ĐTN tại Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Công trình nghiên cứu đã tập trung vào công tác ĐTN của các trƣờng dạy nghề và yếu tố ảnh hƣởng đến công tác dạy nghề tại tỉnh Phú Thọ nhƣng chƣa nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến ngƣời học đặc biệt ngƣời học là LĐNT và tỷ lệ có việc làm sau học nghề đạt cao hay thấp... Phạm Mạnh Hà, 2011. Vai trò của Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho LĐNT tỉnh Ninh Bình trong quá trình CNH, HĐH. Chuyên đề chuyên sâu 3 cấp Tiến sỹ. Công trình nghiên cứu đã chỉ ra nhƣng tồn tại, yếu kém và những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong tạo việc làm cho LĐNT tỉnh Ninh Bình. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp phát huy vai trò quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho LĐNT tỉnh Ninh Bình trong quá trình CNH, HĐH và giải pháp đầu tiên tác giả đề xuất là cần coi trọng công tác quản lý nhà nƣớc về lao động và ĐTN. Nguyễn Minh Vịnh, 2013. Hỗ trợ của Nhà nước nhằm giải quyết việc làm cho người lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở huyện Từ Liêm – thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ kinh tế. Đã tập trung nghiên cứu những vấn đề bức thiết cần giải quyết đối với lao động nông nghiệp của huyện Từ Liêm trong bối cảnh đất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh chóng để thực hiện đô thị hoá và thực trạng việc hỗ trợ của 8 Nhà nƣớc để giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông nghiệp trên địa bàn. Từ đó tác giả đƣa ra một số khuyến nghị giải quyết tốt hơn vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá tại huyện Từ Liêm. Xuân Minh, 2013. Đào tạo nghề phải gắn với thị trường lao động. Báo điện tử Văn hiến.vn. Bài viết đề cập việc hƣớng ĐTN gắn với thị trƣờng lao động, nhƣng chỉ mang tính chất gợi ý, tham khảo, mà chƣa đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm hiện nay. Ngoài ra, còn có một số bài báo, công trình nghiên cứu, luận án, luận văn khác, với các cách tiếp cận khác nhau trong lĩnh vực quản lý đào tạo nghề cũng đã đề cập đến những vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu chuyên sâu nào về quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Do vậy, đề tài: “Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang” là một đề tài mới, chƣa đƣợc nghiên cứu một cách cụ thể và có hệ thống. Trong quá trình thực hiện đề tài, bên cạnh việc kế thừa, chọn lọc những thành tựu nghiên cứu đã có, tác giả cũng tham khảo, kết hợp khảo sát những vấn đề mới nảy sinh, nhất là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý đào tạo nghề, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong thời gian tới. 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Khái niệm về quản lý Quản lý đƣợc định nghĩa là một công việc mà một ngƣời lãnh đạo học suốt đời không thấy chán và cũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu. Quản lý đƣợc giải thích nhƣ là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ, 9 nhƣng không phải là sự khởi đầu để họ triển khai công việc. Nhƣ vậy, có bao nhiêu nhà lãnh đạo tài ba thì có bấy nhiêu kiểu định nghĩa và giải thích về quản lý. Vậy suy cho cùng quản lý là gì? Định nghĩa quản lý là yêu cầu tối thiểu nhất của việc lý giải quyết vấn đề quản lý dựa trên lí luận và nghiên cứu quản lý học. Xét trên phƣơng diện nghĩa của từ, quản lý thƣờng đƣợc hiểu là chủ trì hay phụ trách một công việc nào đó. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phƣơng thức xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con ngƣời thì sự khác biệt về nhận thức và lý giải khái niệm quản lí càng trở nên rõ rệt. Quản lý theo định nghĩa của các trƣờng phái quản lý học Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chƣa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra những định nghĩa về quản lý nhƣ sau: - Tailor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn ngƣời khác làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm ". - Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất