ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
PHẠM THỊ HOÀI
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SINH VIÊN
ĐẠI HỌC Ở HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
PHẠM THỊ HOÀI
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ -TƢ TƢỞNG CHO SINH VIÊN
ĐẠI HỌC Ở HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn chƣa đƣợc
công bố ở các nghiên cứu khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả
Phạm Thị Hoài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả bản luận văn này xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới các
thầy, cô giáo Khoa Tâm lý- Giáo dục và các thầy, cô đã tham gia giảng dạy lớp
cao học chuyên ngành Quản lý Giáo dục khóa 22- Đại học Sƣ phạm - Đại học
Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt những tri thức quý báu, dìu dắt giúp đỡ
chúng tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ của khóa học và luận văn.
Đặc biệt, tác giả bản luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn tới thầy giáo- ngƣời
hƣớng dẫn khoa học, TS. Trần Anh Tuấn đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và đã chỉ dẫn những ý kiến quý báu cho luận văn này
đƣợc hoàn thành tốt đẹp.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng chí lãnh đạo Tỉnh ủy, lãnh
đạo một số ban, ngành của tỉnh; các đồng chí trong Ban Giám hiệu, các Phòng
ban chức năng, cán bộ, giảng viên của Trƣờng Đại học Hải Dƣơng, Trƣờng Đại
học Kỹ thuật y tế Hải Dƣơng, Trƣờng Đại học Sao Đỏ đã nhiệt tình đóng góp ý
kiến cho công tác khảo sát và thực nghiệm của tôi. Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng
nghiệp, gia đình, ngƣời thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập, hoàn thành nhiệm vụ khoá học và luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả
Phạm Thị Hoài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iiĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. v
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn đề tài .............................................................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SINH
VIÊN ĐẠI HỌC .............................................................................................. 7
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 10
1.2.1. Quản lý, chỉ đạo và quản lý giáo dục .................................................... 10
1.2.2. Giáo dục chính trị - tƣ tƣởng và quản lý hoạt động giáo dục chính
trị- tƣ tƣởng cho sinh viên............................................................................... 13
1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc đối với giáo dục chính trị - tƣ
tƣởng cho sinh viên ........................................................................................ 15
1.3.1. Vai trò của giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên .......................... 15
1.3.2. Vai trò lãnh đạo, quản lý của cấp ủy Đảng đối với công tác giáo
dục chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên ............................................................. 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iii
ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
1.3.3. Mục tiêu và nội dung giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh viên ........... 17
1.4. Mục tiêu và nội dung quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng
cho sinh viên................................................................................................... 19
1.4.1. Mục tiêu của công tác quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ
tƣởng cho sinh viên ........................................................................................ 20
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho SV ......... 20
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ
tƣởng cho sinh viên ........................................................................................ 23
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 23
1.5.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 25
Tiểu kết Chƣơng 1 .......................................................................................... 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SV ĐẠI HỌC Ở HẢI DƢƠNG ............ 28
2.1. Mô tả cách thức khảo sát .......................................................................... 28
2.1.1. Mục đích khảo sát và đối tƣợng khảo sát............................................... 28
2.1.2. Nội dung khảo sát và cách thức khảo sát ............................................... 29
2.2. Tổng quan về công tác giáo dục chính trị- tƣ tƣởng của các trƣờng
đại học ở Hải Dƣơng....................................................................................... 29
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển của các trƣờng đại học ở Hải Dƣơng ..... 29
2.2.2. Tình hình giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên ............................ 30
2.3. Thực trạng công tác giáo dục chính trị - tƣ tƣởng và quản lý hoạt
động giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho SV các trƣờng đại học ở Hải Dƣơng ........... 33
2.3.1. Thực trạng công tác giáo dục chính trị - tƣ tƣởng và quản lý hoạt
động giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên ............................................ 33
2.3.2. Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho SV ...... 36
2.3.3. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng
cho sinh viên................................................................................................... 40
2.3.4. Thực trạng chỉ đạo của cấp ủy đối với công tác quản lý hoạt
động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh viên .............................................. 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv
ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục chính trịtƣ tƣởng cho sinh viên .................................................................................... 56
2.4.1. Nguyên nhân những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế ....................... 56
2.4.2. Những vấn đề đặt ra .............................................................................. 59
Tiểu kết Chƣơng 2 .......................................................................................... 60
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SV ĐẠI HỌC Ở HẢI DƢƠNG ............ 61
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ......................................................... 61
3.1.1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng trong quản lý giáo dục chính trị- tƣ
tƣởng cho sinh viên ........................................................................................ 61
3.1.2. Đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chỉ đạo của nhà quản lý, vai
trò chủ đạo của giảng viên với vai trò tích cực, chủ động của sinh viên .......... 61
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả giáo dục ......................................... 62
3.1.4. Đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ........................................................... 62
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh
viên đại học ở Hải Dƣơng ............................................................................... 63
3.2.1. Nhóm các biện pháp quản lý, chỉ đạo của Tỉnh ủy đối với các hoạt
động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh viên đại học ở Hải Dƣơng ............ 63
3.2.2. Nhóm biện pháp quản lý của Ban giám hiệu trƣờng đại học đối với
các hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh viên ................................ 67
3.3. Mối quan hệ giữa các các biện pháp......................................................... 72
3.4. Khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 74
Tiểu kết Chƣơng 3 .......................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 78
1. Kết luận ...................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 79
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................................................. 79
2.2. Đối với Tỉnh uỷ Hải Dƣơng ..................................................................... 80
2.3. Đối với các trƣờng ĐH ở Hải Dƣơng ....................................................... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
2.4. Đối với Phòng CTCT & QLSV, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên ........... 80
2.5. Đối với đội ngũ giảng viên các trƣờng đại học ......................................... 81
2.6. Đối với sinh viên...................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –vi
ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
1
BGH
Ban giám hiệu
2
CBQL
Cán bộ quản lý
3
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4
CT-TT
Chính trị tƣ tƣởng
5
CSVC
Cơ sở vật chất
6
CTCT & QLSV
Công tác chính trị và quản lý sinh viên
7
ĐHSP
Đại học sƣ phạm
8
ĐH, CĐ
Đại học, Cao đẳng
9
ĐTB
Điểm trung bình
10
ĐLTC
Độ lệch tiêu chuẩn
11
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
12
GDCT-TT
Giáo dục chính trị tƣ tƣởng
13
GV
Giảng viên
14
HSSV
Học sinh, sinh viên
15
HĐĐG
Hoạt động đánh giá
16
QLGD
Quản lý giáo dục
17
TNCS
Thanh niên cộng sản
18
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv
ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Đánh giá của SV và CBQL về mục đích hoạt động GDCT TT cho SV ...................................................................................... 36
Bảng 2.2. Đánh giá của SV và CBQL về nội dung hoạt động GDCT - TT
cho SV ............................................................................................ 37
Bảng 2.3. Đánh giá của sinh viên và CBQL về ảnh hƣởng của hoạt động
GDCT-TT cho SV .......................................................................... 39
Bảng 2.4. Đánh giá của sinh viên và CBQL về việc lập kế hoạch GDCTTT cho SV ...................................................................................... 40
Bảng 2.5. Đánh giá của sinh viên và CBQL về việc tổ chức thực hiện kế
hoạch GDCT-TT cho SV ................................................................ 41
Bảng 2.6. Đánh giá về việc kiểm tra, đánh giá công tác GDCT-TT cho
sinh viên ......................................................................................... 42
Bảng 2.7. Đánh giá của sinh viên và CBQL về hoạt động của Phòng
CTCT&QLSV ................................................................................ 45
Bảng 2.8. Đánh giá của sinh viên và CBQL về các yếu tố quản lý hoạt
động GDCT-TT cho SV .................................................................. 47
Bảng 2.9. So sánh đánh giá của SV theo tham số năm học ............................. 48
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL theo tham số chức danh công tác .................. 50
Bảng 2.11. Đối chiếu đánh giá của CBQL và SV về công tác GDCT-TT
cho SV ............................................................................................ 51
Bảng 2.12. Đánh giá của SV và CBQL về việc chỉ đạo hoạt động GDCTTT cho SV ...................................................................................... 54
Bảng 3.1. Kế t quả khảo nghiê ̣m ý kiế n về các biê ̣n pháp đề xuấ t .................... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc
tế sâu rộng. Hơn bao giờ hết, cần phải có nguồn nhân lực trẻ chất lƣợng cao,
những con ngƣời phát triển toàn diện thể chất, tri thức, đạo đức. Hồ Chủ tịch
từng căn dặn “Bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan
trọng và rất cần thiết” [44]. Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ rõ:
phải coi trọng việc xây dựng và hoàn thiện nhân cách của ngƣời Việt Nam,
trong đó: “Bồi dƣỡng các giá trị văn hóa trong thanh niên, học sinh, sinh viên,
đặc biệt là lý tƣởng sống, lối sống, năng lực trí tuệ, đạo đức và bản lĩnh văn hóa
con ngƣời Việt Nam” [52].
Công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xƣớng cùng với những thành tựu
trong phát triển kinh tế, xã hội đã và đang tạo điều kiện, cơ hội cho thanh niên,
SV đƣợc rèn luyện, phấn đấu và khẳng định mình. Song, bên cạnh những
chuyển biến tích cực đó, sự tác động mạnh mẽ từ mặt trái của cơ chế thị trƣờng
cũng làm rạn nứt những khuôn mẫu, những giá trị đạo đức, huỷ hoại nét đẹp
văn hoá truyền thống và đã tạo ra trong xã hội một lớp ngƣời không nhỏ trong
đó có sinh viên - chạy theo lối sống thực dụng, buông thả, bất chấp những quy
phạm đạo đức, truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc…
Vậy làm thế nào để thế hệ trẻ Việt Nam đủ sức đáp ứng yêu cầu của đất
nƣớc đặt ra? Làm thế nào để họ có thể hình thành và rèn luyện phẩm chất đạo
đức? Làm thế nào để những ảnh hƣởng tiêu cực trong đời sống kinh tế thị
trƣờng hiện nay không làm suy giảm chất lƣợng nguồn nhân lực trẻ?
Ý thức đƣợc vai trò, vị trí và sứ mệnh chính trị của mình trong thời kỳ
mới, thời gian qua, các trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đã có sự quan
tâm và có khá nhiều biện pháp để chỉ đạo, nhằm tăng cƣờng công tác GDCTTT cho SV, từng bƣớc tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng quê hƣơng Hải Dƣơng ngày càng giàu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 1ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
mạnh, văn minh [16]. Tuy nhiên, thực tế công tác quản lý hoạt động GDCT-TT
cho SV của các trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh cũng còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất
cập, làm ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo tại các nhà
trƣờng cũng nhƣ ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân lực cho địa phƣơng.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu là các trƣờng chƣa thật sự chú
trọng và chƣa có đƣợc những biện pháp hữu hiệu từ góc độ quản lý đối với
công tác này. Một nguyên nhân khác, quan trọng không kém, là công tác quản
lý các hoạt động GDCT-TT ở các trƣờng ĐH, CĐ hiện nay còn thiếu các biện
pháp quản lý, chỉ đạo hiệu quả từ cấp ủy đảng các cấp từ tỉnh đến cơ sở.
Trƣớc hết, trong phạm vi các nhà trƣờng, công tác GDCT-TT là một bộ
phận cấu thành của quá trình tổ chức dạy và học; là nhân tố quan trọng nhất
góp phần hình thành nhân cách, phẩm chất, lối sống cho SV theo mục tiêu giáo
dục "đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, trí thức, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và
CNXH; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công
dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp và bảo vệ Tổ quốc" [12]. Để thực hiện mục
tiêu đó, ngoài việc nâng cao năng lực chuyên môn (cái tài), SV còn cần phải
chú trọng đến việc rèn luyện CT-TT, trau dồi phẩm chất đạo đức, lối sống (cái
đức). Điều đó chỉ có đƣợc khi BGH nhà trƣờng đặc biệt chú trọng đến các biện
pháp quản lý SV, quản lý các hoạt động giáo dục GDCT-TT và đạo đức cách
mạng, lối sống lành mạnh, tích cực chính trong quá trình đào tạo.
Bên cạnh đó, không thể không xem xét đến phạm vi trách nhiệm và vai
trò đặc biệt quan trọng của cấp ủy Đảng các cấp từ tỉnh đến cơ sở trong công
tác quản lý GDCT-TT cho thanh niên nói chung và trong quản lý các hoạt động
GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH, CĐ nói riêng. Nổi bật phải kể tới vai trò chỉ
đạo của Tỉnh ủy trong các hoạt động GDCT-TT cho cán bộ, đảng viên, quần
chúng nhân dân trong toàn Đảng bộ tỉnh, trong đó có lực lƣợng SV thông qua
việc hƣớng dẫn thực hiện các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, đồng thời Tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 2ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
ủy còn là cơ quan đề ra các chủ trƣơng, quyết sách, chỉ đạo và tổ chức thực
hiện trên địa bàn tỉnh quản lý, trong đó có các trƣờng ĐH, CĐ…
Theo đó, trên cả bình diện chức năng và yêu cầu của thực tiễn, tuy không
trực tiếp quản lý các hoạt động GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH, song theo hệ
thống chức năng của mình, các cấp ủy đảng từ tỉnh đến cơ sở đã và đang tham
gia quản lý các hoạt động GDCT-TT ở các trƣờng ĐH thuộc địa bàn quản lý và
do đó, tất yếu cũng cần nghiên cứu, tìm kiếm các biện pháp quản lý GDCT-TT
cho SV xét từ góc độ chức năng và vai trò của cấp ủy đối với các hoạt động
GDCT-TT trong các trƣờng CĐ, ĐH trong tỉnh.
Từ những lý do trên, bản thân tác giả thấy rằng việc GDCT-TT cho
thanh niên nói chung, SV các trƣờng ĐH nói riêng là một vấn đề thời sự cấp
thiết, do đó tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tư
tưởng cho sinh viên các trường đại học ở Hải Dương” làm luận văn tốt
nghiệp với mong muốn đƣa ra những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý giáo dục, khảo sát thực trạng
công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV ĐH ở Hải Dƣơng, đề tài đề xuất
một số biện pháp quản lý, chỉ đạo của cấp ủy Đảng (Tỉnh ủy) phối hợp với các
biện pháp quản lý trực tiếp của BGH các trƣờng ĐH trên địa bàn nhằm nâng
cao chất lƣợng GDCT-TT cho SV.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GDCT-TT cho SV tại các trƣờng ĐH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV tại các trƣờng ĐH ở
Hải Dƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 3ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV ĐH ở Hải Dƣơng trong
những năm gần đây đã có nhiều tiến bộ, song vẫn còn những hạn chế, bất cập.
Nếu đề xuất đƣợc biện pháp quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV phù hợp với
lý luận quản lý giáo dục và tình hình thực tiễn, trong đó đặc biệt chú trọng kết
hợp các biện pháp quản lý của BGH nhà trƣờng với các biện pháp quản lý, chỉ
đạo của cấp ủy Đảng các cấp sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng GDCT-TT và
chất lƣợng giáo dục toàn diện nhân cách cho SV.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý về quản lý hoạt động GDCT-TT
cho SV ở các trƣờng ĐH.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đối với hoạt
động GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH ở Hải Dƣơng.
5.3. Đề xuấ t một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đối với
hoạt động GDCT -TT cho SV các trƣờng ĐH ở Hải Dƣơng trên cơ sở kết hợp
các biện pháp quản lý của BGH nhà trƣờng với các biện pháp quản lý, chỉ đạo
của cấp ủy Đảng các cấp.
6. Giới hạn đề tài
6.1. Về nội dung
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho
SV các trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. Tập trung nghiên cứu cấp độ
quản lý, chỉ đạo hoạt động GDCT-TT của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp tỉnh
phối kết hợp với vai trò chủ thể quản lý trực tiếp của BGH nhà trƣờng.
6.2. Phạm vi
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động GDCT-TT tại 3
trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh (Đại học Hải Dƣơng, Đại học Kỹ thuật y tế Hải
Dƣơng, Đại học Sao Đỏ) trong giai đoạn 2010- 2015.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 4ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Hồi cứu, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên
quan liên quan đến động GDCT-TT cho SV và quản lý hoạt động GDCT-TT
cho SV nhằm xây dựng khung cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi
Xây dựng và sử dụng các bảng hỏi để thu thập thông tin về thực trạng
công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH ở Hải Dƣơng và
các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý này.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tập hợp và phân tích một số báo cáo tổng kết của các trƣờng ĐH về
công tác GDTT-CT cho SV, các báo cáo tổng kết công tác GDCT-TT cho
thanh niên, SV trên địa bàn của các cơ quan tham mƣu cho Tỉnh ủy Hải Dƣơng
(Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Thƣờng vụ Tỉnh đoàn...), các bài viết chuyên đề
về kinh nghiệm tổ chức thực hiện công tác GDCT-TT cho SV... nhằm thu thập
thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu thực trạng.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến đánh giá của lãnh đạo Tỉnh ủy, lãnh đạo Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy, lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục, lãnh đạo Tỉnh
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, lãnh đạo các trƣờng ĐH trên địa bàn để khảo
nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GDCT-TT
cho SV đã đề xuất.
7.3. Các phương pháp bổ trợ: thống kê toán học, biểu đồ, đồ thị...
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo,... nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 5ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý hoạt động giáo dục
chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên đại học.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục chính trị -tƣ
tƣởng cho sinh viên đại học ở Hải Dƣơng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục chính trị -tƣ tƣởng cho
sinh viên đại học ở Hải Dƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 6ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
GDCT-TT trong hệ thống giáo dục quốc dân là một mặt quan trọng trong
việc giáo dục nhân cách con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện trong thời kỳ
hội nhập quốc tế nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục, thực hiện đầy
đủ các mục tiêu giáo dục, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy cao tính độc lập, tự
chủ trong thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc. Vì vậy, công tác GDCTTT hiện nay càng có vai trò quan trọng và phải đặc biệt chú trọng.
Nghiên cứu về GDCT-TT cho SV là một nội dung giáo dục quan trọng
nhằm giúp các nhà trƣờng thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện nhân cách
ngƣời học. Chính vì vậy đã xuất hiện nhiều bài báo, bài viết xung quanh vấn đề
này ở nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau. Xin dẫn ra đây một số đại diện:
- Trần Thị Anh Đào (2006), “Thực trạng về nhận thức chính trị - tƣ
tƣởng của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền hiện nay”. Tạp chí Lí
luận chính trị và truyền thông số 11;
- Đào Duy Quát (2006) về “Đổi mới toàn diện, nâng cao chất lƣợng hiệu
quả công tác giáo dục lý luận chính trị trong tình hình mới”. Tạp chí Tƣ tƣởng Văn hoá số 6;
- Mạch Quang Thắng (2008), “Phƣơng pháp đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ
lý luận chính trị theo quan điểm Hồ Chí Minh ”. Tạp chí Tuyên giáo số 11;
- Bành Tiến Long (2008), “Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác tƣ
tƣởng cho học sinh, sinh viên trong giai đoạn hiện nay; thực trạng, nguyên nhân
và giải pháp” trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học Ban Tuyên giáo T.Ƣ;
- Phạm Đình Khuê (2012), “Giáo dục chính trị, tƣ tƣởng cho sinh viên
thủ đô cần đồng bộ các giải pháp”. Tạp chí Cộng sản.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 7ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Nghiên cứu ở trình độ luận văn thạc sĩ, tiến sỹ có những luận văn:
- Nguyễn Thị Nguyệt (2005), “Công tác giáo dục đạo đức cho học sinhsinh viên”. Học viện Hành chính quốc gia;
- Nguyễn Hữu Vị (2006), “Tăng cƣờng công tác giáo dục chính trị, tƣ
tƣởng cho sinh viên nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay”. Trung tâm Đào tạo, Bồi
dƣỡng giảng viên lí luận chính trị - Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Hoàng Anh (2006), “Công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống cho sinh viên ở trƣờng đại học Tây Nguyên”;
- Trần Thị Tuyết chủ nhiệm (2006): “Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chỉ
Minh với việc giáo dục chính trị và định hƣớng tƣ tƣởng sinh viên trong trƣờng
đại học” . Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số: N.04.34;
- Dƣơng Trung Ý chủ nhiệm (2007), “Ý thức chinh trị cùa sinh viên các
trƣờng đại học và cao đẳng trên địa bàn Hà Nội”. Đề tài cấp cơ sở Học viện
CTQG Hồ Chí Minh, mã số GNV.07-47;
- Huỳnh Công Ba (2011), “Giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức và lối
sống cho sinh viên Trƣờng ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ hội
nhập và phát triển”;
Các công trình trên hoặc đề cập đến cơ sở của GDCT-TT, hoặc bàn về
việc dạy và học các môn lý luận chính trị ở một góc độ hẹp (nội dung, chƣơng
trình, hình thức, phƣơng pháp...) hay chỉ đơn giản là những suy nghĩ ban đầu về
đề tài này; song cũng có công trình đã đƣa ra một cách có hệ thống cơ sở lí luận
và đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lƣợng GDCT-TT cho HSSV thông
qua giáo dục chủ nghĩa Mác-Lênin, đạo đức, lối sống.v.v. Có thể phân tích một
nghiên cứu tiêu biểu cho nhóm này: “Công tác giáo dục đạo đức cho học sinhsinh viên” của Nguyễn Thị Nguyệt (Bộ môn kinh tế chính trị, Học viện Hành
chính quốc gia, 2005 [42]). Với quan điểm kết hợp giáo dục đạo đức với CTTT theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, tác giả nêu rõ nhiệm vụ GDCT-TT, đạo đức là
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong mối quan hệ biện chứng với công tác đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 8ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
tạo chuyên môn cho SV, đáp ứng quá trình xây dựng con ngƣời “vừa hồng, vừa
chuyên” trong quá trình CNH, HĐH đất nƣớc; đặc biệt là đối với SV các
trƣờng sƣ phạm, GDCT-TT, đạo đức còn mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Tác
giả nêu những bất cập của nền giáo dục trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng
hiện nay và những biện pháp tăng cƣờng GDCT-TT, đạo đức cho HSSV trong
môi trƣờng trƣờng học và xã hội.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu trên còn có rất nhiều văn bản chỉ
đạo của Đảng, Nhà nƣớc, của cấp ủy tỉnh, của ngành GD&ĐT về công tác
GDCT-TT cho HSSV,… giúp hình thành các cơ sở pháp lý cho các nghiên cứu
của đề tài này, nhƣ:
- Luật Giáo dục là cơ sở cho việc quản lý giáo dục nói chung và lĩnh
vực GDCT-TT cho SV nói riêng nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội có
chất lƣợng phục vụ cho mục tiêu dân giàu nƣớc mạnh xã hội công bằng, dân
chủ và văn minh. Mục tiêu giáo dục là “đào tạo con ngƣời Việt Nam phát
triển toàn diện có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung
thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi
dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc” [12].
- Tƣ tƣởng của Mác về mối quan hệ giữa tri thức lý luận và hoạt động thực
tiễn. Theo Mác, giữa lý luận và thực tiễn có mối quan hệ biện chứng với nhau, lý
luận là cơ sở làm tiền đề cho hoạt động thực tiễn, nếu hoạt động thực tiễn không
đƣợc soi đƣờng bởi tri thức lý luận thì hoạt động đó là hoạt động mù quáng.
Nhƣng nếu chỉ có tri thức lý luận mà không có hoạt động thực tiễn thì lý luận đó
trở thành lý luận suông, giáo điều, sáo rỗng [43]. Vì vậy, việc GDCT-TT cho SV
phải đảm bảo tính cân đối giữa lý thuyết với thực hành, giữa lý luận với thực tiễn.
- Tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về công tác GDCT-TT cho SV thể hiện
thông qua nguyên tắc đạo đức: lời nói đi đôi với hành động, lý luận đi đôi với
thực tiễn, nói là để mà làm, dù là việc lớn hay việc nhỏ. Đây chính là sức thuyết
phục mạnh mẽ nhất trong tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh [45].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 9ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- Nghị quyết số 25 -NQ/TW của BCH Trung ƣơng Đảng (khóa X) về
tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Nghị quyết số 29 -NQ/TW của BCH Trung ƣơng Đảng (khóa XI) về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
- Chỉ thị số 2516/BGD&ĐT ngày 18/5/2007 của Bộ GD & ĐT về việc
thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí
Minh” trong ngành giáo dục.
- Quyết định số 50/2007/QĐ-BGDĐT ngày 29/8/2007 của Bộ GD & ĐT
ban hành Quy định về công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
cho HSSV trong các trƣờng đại học, cao đẳng. trung cấp chuyên nghiệp.
- Nghị quyết số 33- NQ/TU ngày 14/8/2009 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Hải Dƣơng (khóa XIV) về công tác cán bộ Đoàn trong thời kỳ mới.
- Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 08/4/2012 của Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy
(khóa XV) về tăng cƣờng, đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị, tƣ tƣởng trong
tình hình mới.
- Thông tƣ 16/2015/TT-GDĐT ngày 12/8/2015 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của ngƣời học đƣợc đào tạo trình độ
đại học hệ chính quy.
- Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X nhiệm kỳ 2012-2017 và
Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn tỉnh Hải Dƣơng lần thứ XII, nhiệm kỳ 2012 2017 với mục tiêu tăng cƣờng bồi dƣỡng lòng yêu nƣớc và ý thức công dân, lý
tƣởng, đạo đức cách mạng, bản lĩnh chính trị và văn hóa cho thanh thiếu nhi.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, chỉ đạo và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý và chức năng quản lý
Quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình theo
những quy luật, định luật hay những quy tắc tƣơng ứng nhằm để cho hệ thống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –10
ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -