Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hải dươ...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hải dương

.PDF
97
588
92

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ BÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ BÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. ĐỖ HỮU TÙNG Hà Nội - 2015 LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ Đỗ Hữu Tùng đã tạo mọi điều kiện, động viên, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, thầy đã kiên nhẫn hƣớng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất nhiều. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng nhƣ kinh nghiệm của thầy chính là tiền đề giúp tôi đạt đƣợc những thành tựu và kinh nghiệm quý báu. Xin đƣợc trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo ở Khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại nhà trƣờng và nghiên cứu, thực hiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn cổ vũ, động viên tôi vƣợt qua những khó khăn để hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố nội dung bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Tác giả MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. i DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................................................iii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................................................................................................... 4 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................4 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH .....................................5 1.2.1 Những vấn đề chung về NHCSXH và hoạt động tín dụng của NHCSXH ............5 1.2.2 Nội dung quản lý tín dụng của NHCSXH cấp tỉnh ..............................................10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tín dụng của NHCSXH ..............................18 1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH..............................21 1.3 Bài học kinh nghiệm ................................................................................................23 1.3.1 Bài học kinh nghiệm của ngân hàng CARD - Philippines ..................................23 1.3.2 Bài học kinh nghiệm của ngân hàng chính sách xã hội Hải Phòng......................24 1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng.................................26 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 27 2.1 Quy trình nghiên cứu ...............................................................................................27 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................28 2.2.1 Thu thập thông tin.................................................................................................29 2.2.2 Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ..........................................................................30 2.2.3 Phƣơng pháp phân tích thông tin ..........................................................................30 2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................30 2.3.1 Hiệu quả đối với ngân hàng ..................................................................................30 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẢI DƢƠNG ....................................................... 32 3.1. Khái quát về NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng và những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh ...........................................................................32 3.1.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Hải Dƣơng ................................................32 3.1.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................................................................33 3.2 Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH Hải Dƣơng giai đoạn 2012 – 2014 và kết quả khảo sát đội ngũ cán bộ tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................................................................34 3.2.1 Quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu .......34 3.2.2 Quản lý huy động vốn ..........................................................................................40 3.2.3. Quản lý hoạt động cho vay ..................................................................................47 3.2.4 Kết quả khảo sát đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác quản lý tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng ...............................................................53 3.3 Kết quả quản lý hoạt động tín dụng Ngân hàng CSXH Hải Dƣơng thông qua các tiêu chí đánh giá. ............................................................................................................57 3.4 Những kết quả đạt đƣợc, tồn tại và hạn chê ............................................................64 3.4.1 Những kết quả đạt đƣợc .......................................................................................64 3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................................64 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẢI DƢƠNG .......................................... 68 4.1. Định hƣớng quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng. ...........................................................................................................................68 4.1.1. Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng .................68 4.1.2 Mục tiêu trong công tác tín dụng và quản lý tín dụng tại ngân hàng ...................69 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH Hải Dƣơng .........70 4.2.1 Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch quản lý ..................................................70 4.2.2 Hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch quản lý ..................................................72 4.2.3 Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ................................................74 4.2.4 Một số giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................76 4.3.Một số kiến nghị ......................................................................................................77 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...............................................................................77 4.3.2. Kiến nghị đối với NHCSXH Việt Nam ...............................................................78 4.3.3 Kiến nghị đối với chính quyền, Hội đoàn thể.......................................................79 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 83 PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 85 Phụ lục: Phiếu khảo sát ..................................................................................................85 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 GQVL Giải quyết việc làm 2 GTNT Giao thông nông thôn 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 HSSV Học sinh sinh viên 5 KT-XH Kinh tế - Xã hội 6 NHCS Ngân hàng chính sách 7 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 8 SXKD Sản xuất kinh doanh 9 XĐGN Xóa đói giảm nghèo STT 11 NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội 12 HĐV Huy động vốn 13 UBND Ủy ban nhân dân 14 CNH-HĐH Công nghiệp hóa-hiện đại hóa 15 TK&VV Tiết kiệm và vay vốn 16 XKLĐ Xuất khẩu lao động i DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 : Nội dung xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn tại ngân hàng CSXH ..................... 11 Bảng 1.2: Giao chỉ tiêu kế hoạch ủy thác tín dụng ............................................................... 12 Bảng 1.3: Nội dung của công tác tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tín dụng ................. 13 Bảng 3.1 : Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tín dụng tại NHCSXH............................................ 35 tỉnh Hải Dƣơng ........................................................................................................................ 35 Bảng 3.2: Giao chỉ tiêu kế hoạch tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng ........................................ 36 Bảng 3.3: Điều chỉnh kế hoạch dƣ nợ giữa các chƣơng trình tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011-2014................................................................................................................ 39 Bảng 3.5: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................... 44 Bảng 3.6 : Thống kê hoạt động kiểm tra hoạt động huy động vốn của NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................... 45 Bảng 3.7: Căn cứ và mục đích của quản lý hoạt động cho vay tại NHCSXH Hải Dƣơng 47 Bảng 3. 8: Kế hoạch hoạt động cho vay của NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng........................... 48 Bảng 3. 9: Kết quả tổ chức thực hiện hoạt động cho vay tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng .. 50 Bảng 3.10 : Kết quả công tác kiểm tra, kiểm soát thực hiện hoạt động cho vay tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng ..................................................................................................... 52 Bảng 3.14: Chất ƣợng tín dụng tại ngân hàng chính sách ã hội tỉnh Hải Dƣơng................ 59 Bảng 3.15: Chỉ tiêu liên quan trực tiếp tới NHCSXH Hải Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ... 61 Bảng 3.16 : Chỉ tiêu chung của toàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ....................... 63 ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 28 Biểu đồ 3.1 : Quy mô tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng trong những năm qua ........................................................................................................................ 58 Biểu đồ 3.2: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn của NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng trong những năm qua .................................................................................................................................... 60 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cách đây tròn 15 năm (ngày 04/10/2002), Chính phủ đã ban hành Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng ƣu đãi đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác; đồng thời, Thủ tƣớng Chính phủ ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nhằm huy động sức mạnh tổng hợp toàn xã hội cùng chung sức xây dựng, thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo. Trải qua 15 năm triển khai thực hiện các chƣơng trình tín dụng chính sách, NHCSXH đã có đóng góp tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. NHCSXH là đơn vị hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi công cuộc xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội đƣợc ra đời cùng thời điểm đất nƣớc chuyển mạnh sang kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế. Để một lƣợng lớn vốn tín dụng ƣu đãi đến đƣợc các vùng khó khăn và đến đƣợc đúng đối tƣợng thụ hƣởng, thời gian qua, NHCSXH đã dày công tìm tòi xây dựng, hoàn thiện mô hình tổ chức và phƣơng thức quản lý tín dụng, phù hợp với điều kiện thực tiễn. NHCSXH đã chọn lọc một phƣơng pháp quản lý phù hợp, đó là thông qua hình thức ủy thác từng phần, ủy thác một số công đoạn trong quy trình tín dụng cho các tổ chức chính trị - xã hội; thực hiện bình xét công khai hộ đủ điều kiện vay vốn, hƣớng dẫn ngƣời vay sử dụng vốn tại các Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV); cán bộ ngân hàng giải ngân trực tiếp cho các hộ nghèo vay vốn tại các Điểm giao dịch tại xã. NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng cũng có hơn 14 năm hoạt động và phát triển với nhiều thành tích trong hoạt động huy động và cho vay, giúp hỗ trợ tích cực cho công tác xóa đói giảm nghèo tại tỉnh nhà, đồng thời nâng cao sự ổn định về kinh tế, chính trị tại địa phƣơng. Tuy nhiên, những yêu cầu mới ngày càng phức tạp về đối tƣợng vay vốn, hình thức vay vốn và các rủi ro tồn tại trong quá trình hoạt động của ngân hàng, khả năng huy động vốn ngày càng khó khăn, đã đặt ra những vấn đề cấp thiết trong hoạt động quản lý tín dụng tại NHCH tỉnh. Để có đƣợc cơ sở khoa học và thực tiễn có thể áp dụng hiệu quả trong công tác quản lý tín dụng tại NHCS tỉnh Hải Dƣơng, thì rất cần phải có một hay nhiều nghiên cứu, phân tích và đánh giá về thực trạng quản lý tín dụng tại NHCS tỉnh thông qua các nghiên cứu, lý luận về hoạt động quản lý và quản lý tín dụng tại NHCS đã đƣợc thực 1 hiện trƣớc đây, nhƣng thực tế, chƣa có nghiên cứu nào đƣợc thực hiện để hoàn thành công việc này. Điều này càng cho thấy tính cấp thiết của việc nghiên cứu khoa học về công tác quản lý tín dụng tại NHCS tỉnh Hải Dƣơng. Với những yêu cầu cấp thiết về lý luận cũng nhƣ thực tiễn trên đây, tác giả lựa chọn đề tài: “ Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình, với hi vọng nghiên cứu này sẽ mang lại kết quả hữu ích cho hoạt động quản lý tín dụng tại Ngân hàng trong thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng, để đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng trong những năm tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thực hiện việc hệ thống, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng - Phản ánh và phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân các điểm yếu trong công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng. 2 - Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu ở Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng. - Về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu liên quan đến thực trạng công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng trong 3 năm trở lại đây (từ năm 2012 – 2014). 4. Câu hỏi nghiên cứu Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, tác giả xây dựng các câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau: 1. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng nhƣ thế nào? 2. Giải pháp nào cho quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng? 5. Những đóng góp của đề tài - Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng, quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội nói chung và hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh nói riêng - Phản ánh và phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng. - Đề xuất các số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng, với mong muốn tăng cƣờng hiệu quả quản lý và thực hiện đƣợc các mục tiêu, định hƣớng của Ngân hàng trong các năm tiếp theo. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, luận văn có kết cấu gồm 04 chƣơng cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm về quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng. Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoạt động kinh doanh ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá...Trong đó rủi ro khó phòng ngừa nhất là rủi ro từ hoạt động tín dụng. Do đó, quản lý tín dụng luôn là một vấn đề mang tính thời sự đƣợc quan tâm, nghiên cứu ở bất cứ thời điểm phát triển nào của đất nƣớc. Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu của các chuyên gia, giáo sƣ về vấn đề này. Dƣới đây, tác giả trình bày một số nghiên cứu đi trƣớc có liên quan đến đề tài: Tác giả Nguyễn Văn Hùng (2014) với đề tài: “ Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách Nghệ An cho các huyện thuộc chƣơng trình 30A tỉnh Nghệ An”, luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế. Trên cơ sở nghiên cứu tại ngân hàng CSXH của ba huyện 30a tỉnh Nghệ An, luận văn đã đƣa ra các nhóm giải pháp để nâng cao chất lƣợng quản lý tín dụng, đó là: Sự phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng chính sách xã hội với các tổ chức nhận Ủy thác, phải hoàn thiện mô hình mạng lƣới hoạt động, gồm hoàn thiện mạng lƣới các điểm giao dịch, tổ tiết kiệm và tổ vay vốn. Đối với tổ tiết kiệm và vay vốn phải xây dựng trên cơ sở bền vững, có số lƣợng tổ viên đông đảo và dƣ nợ tƣơng đối lớn để hoạt động có hiệu quả. Luận văn có ý nghĩa lớn góp phần cho các ngân hàng CSXH ở các huyện 30a tỉnh Nghệ An từng bƣớc nâng cao chất lƣợng quản lý tín dụng, góp phần tích cực hơn vào công tác xóa đói giảm nghèo mà Đảng và Nhà nƣớc ta đang tiến hành. Tuy nhiên, một số giải pháp mà nhóm tác giả đƣa ra còn chung chung và chƣa cụ thể. Tác giả Vũ Mạnh Bảo (2011), với đề tài: “ Tín dụng nhà nƣớc đối với phát triển kinh tế các tỉnh Tây Nguyên”, luận văn thạc sĩ kinh tế trƣờng đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã tập trung trình bày các cơ sở lý luận liên quan đến tín dụng nhà nƣớc đối với sự phát triển kinh tế ở các tỉnh Tây Nguyên, các nội dung tín dụng nhà nƣớc đối với sự phát triển kinh tế các tỉnh Tây Nguyên. Căn cứ vào cơ sở lý 4 luận, luận văn đã trình bày thực trạng về hoạt động tín dụng Nhà nƣớc đối với phát triển kinh tế ở các tỉnh Tây Nguyên, tuy nhiên khi phân tích luận văn chƣa tập trung là rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng nhà nƣớc đối với phát triển kinh tế ở các tỉnh Tây Nguyên. Tác giả Cẩm Hà Tú (2015) với đề tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ”, luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học kinh tế và quản trị kinh doanh đại học Thái Nguyên. Luận văn đã tập trung trình bày các cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về hiệu quả cho vay học sinh sinh viên của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ. Bên cạnh đó, phân tích thực trạng hiệu quả cho vay học sinh sinh viên của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ, chỉ ra điểm yếu, điểm mạnh và nguyên nhân. Thông qua đó, luận văn cũng tập trung trình bày các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu chỉ dựa trên đánh giá chủ quan của bản thân tác giả, thông qua việc phân tích các số liệu mà thiếu đánh giá khách quan bằng việc tham khảo ý kiến của các bên liên quan. Tác giả Vũ Thị Hiền Lƣơng (2014) với đề tài: “ Đánh giá hiệu quả của tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội đối với hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên”, luận văn thạc sĩ kinh tế trƣờng đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên, luận văn đã tập trung làm rõ thực trạng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên đối với hộ nghèo, tuy nhiên các giải pháp mà tác giả đƣa ra còn chung chung chƣa bám sát và các nguyên nhân của điểm yếu để xây dựng nên giải pháp cụ thể. Nhìn chung các công trình nghiên cứu ở trên đều đã nghiên cứu và đề cập đến việc tổ chức và quản lý tín dụng ngân hàng trên nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên tất cả các công trình nghiên cứu trên chƣa có công trình nào nghiên cứu về quản lý tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội tại ngân hàng CSXH Hải Dƣơng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu luận văn sẽ góp phần bổ sung về lý luận cũng nhƣ thực tiễn cho công tác quản lý tín dụng trong công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH 1.2.1 Những vấn đề chung về NHCSXH và hoạt động tín dụng của NHCSXH 5 1.2.1.1 Ngân hàng chính sách xã hội - Khái niệm về ngân hàng chính sách xã hội Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu là phục vụ ngƣời nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của mỗi quốc gia.Mục tiêu chính của các NHCSXH không phải là lợi nhuận trong kinh doanh mà là hỗ trợ tối đa về vốn cho các đối tƣợng là ngƣời nghèo không đủ điều kiện tín dụng đảm bảo.Chính vì thế, ngân hàng CSXH không phải là một ngân hàng thƣơng mại và không đáp ứng các tiêu chí về kinh doanh thƣơng mại. - Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội + Tạo nguồn vốn thoát nghèo cho ngƣời nghèo, góp phần thực hiện xoá đói giảm nghèo + Thúc đẩy phát triển kinh tế ở các khu vực sản xuất, các doanh nghiệp cần sự hỗ trợ phát triển + Thực hiện chính sách kinh tế xã hội của chính phủ trong giáo dục, y tế và khoa học NHCSXH đƣợc thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ƣu đãi đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác. Hoạt động của NHCSXH không vì mục đích lợi nhuận, đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, đƣợc miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nƣớc. NHCSXH đƣợc thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và đƣợc nhận vốn uỷ thác cho vay ƣu đãi của chính quyền địa phƣơng, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nƣớc đầu tƣ cho các chƣơng trình dự án phát triển kinh tế xã hội. NHCSXH là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà nƣớc nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tƣợng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ƣu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vƣơn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục tiêu dân giàu - nƣớc mạnh - dân chủ - công bằng - văn minh. - Phân loại ngân hàng chính sách xã hội 6 Dựa vào nguồn gốc thành lập ngân hàng chính sách xã hội đƣợc chia làm hai loại: + Ngân hàng chính sách xã hội sở hữu tƣ nhân do tƣ nhân thành lập, kiểm soát và hoạt động + Ngân hàng chính sách xã hội sở hữu nhà nƣớc do nhà nƣớc thành lập, kiểm soát và hoạt động Giới thiệu về ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) đƣợc thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tƣớng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thƣơng mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia và cam kết trƣớc cộng đồng quốc tế về xóa đói giảm nghèo.Hoạt động của NHCSXH là không vì mục đích lợi nhuận. Sự ra đời của NHCSXH có vai trò rất quan trọng là cầu nối đƣa chính sách tín dụng ƣu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác; tạo điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận đƣợc các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc; hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công quyền ở địa phƣơng, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn. Từ khi thành lập, chỉ có 3 chƣơng trình tín dụng, nay đã đƣợc Chính phủ giao 18 chƣơng trình tín dụng trong nƣớc và một số chƣơng trình nhận ủy thác của nƣớc ngoài, mà chƣơng trình nào cũng thiết thực, ý nghĩa. Đây thật sự là niềm vui đối với các đối tƣợng chính sách vì họ tiếp tục có cơ hội tiếp cận nguồn vốn ƣu đãi chính thức của Nhà nƣớc, nhất là dựa trên tiền đề thành công của 7 năm hoạt động Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo. Hoạt động của NHCSXH đã và đang đƣợc tiếp tục xã hội hóa, ngoài số cán bộ trong biên chế thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống NHCSXH từ Trung ƣơng đến tỉnh, huyện còn có sự phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), thực hiện nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn thông qua trên 203,5 nghìn Tổ tiết kiệm và vay vốn tại khắp thôn, bản trong cả nƣớc, với hàng trăm nghìn cán bộ không biên chế đang sát cánh cùng ngân hàng trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Chính sách tín dụng ƣu đãi 7 đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác đã đến với 100% số xã trong cả nƣớc; đã hỗ trợ vốn cho trên 13,4 triệu lƣợt hộ nghèo; số khách hàng còn dƣ nợ là gần 8,4 triệu khách hàng, tăng hơn 6,4 triệu khách hàng so với 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo; dƣ nợ bình quân cho vay hộ nghèo tăng từ 2,5 triệu đồng/hộ năm 2002 lên 13,00 triệu đồng/hộ vào tháng 10 năm 2012. Vốn tín dụng ƣu đãi đã góp phần giúp 2,8 triệu hộ thoát khỏi ngƣỡng nghèo; thu hút đƣợc 3,0 triệu lao động có việc làm mới; xây dựng đƣợc gần 4,5 triệu công trình nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn; 3,0 lƣợt triệu học sinh, sinh viên; 100 nghìn căn nhà cho hộ gia đình vƣợt lũ đồng bằng sông Cửu Long; hơn 500 nghìn căn nhà cho hộ nghèo và các hộ chính sách chƣa có nhà ở; gần 100 nghìn lao động thuộc gia đình chính sách đƣợc vay vốn đi xuất khẩu lao động; nợ xấu giảm dần từ 13,75% khi nhận bàn giao (theo kết quả kiểm kê nợ) xuống còn 1,31% vào tháng 10 năm 2012. NHCSXH còn là thành viên chính thức của các tổ chức quốc tế: Hiệp hội tín dụng nông nghiệp nông thôn Châu Á Thái Bình Dƣơng (APRACA) từ năm 2006; Hiệp hội Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo (BWTP) từ năm 2007; Phong trào tín dụng vi mô toàn cầu (MCS) từ năm 1997. Ngoài ra, NHCSXH còn hợp tác với các tổ chức tài chính và phát triển quốc tế (Chính phủ, phi Chính phủ) nhƣ: WB, ADB, AFD, JBIC, KFW, USAID, DFID, AusAID, DANIDA,… thu hút vốn đầu tƣ hàng nghìn tỷ đồng. Hiện nay, NHCSXH đang hỗ trợ kỹ thuật cho Ngân hàng Chính sách Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (NAYOBY) Kết quả về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam đã đƣợc cộng đồng quốc tế đánh giá cao, với mục tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ đói nghèo mỗi năm là 2%, đến cuối năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo ở mức 5,25%, NHCSXH sẽ tiếp tục phối hợp với các cấp, các ngành, các tổ chức hội, đoàn thể xã hội hóa hoạt động; góp phần thực hiện thành công chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm giai đoạn 2011 - 2015; quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, thực sự trở thành lực lƣợng kinh tế hữu hiệu nhằm ổn định chính trị - xã hội của đất nƣớc. 1.2.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội Nguồn vốn: Nguồn vốn chủ yêu của ngân hàng chính sách xã hội là từ ngân sách nhà nƣớc, có thể coi đây là nguồn vốn cuối cùng đảm bảo NHCSXH hoạt động bình 8 thƣờng vì mục tiêu xã hội. Bên cạnh đó, với tƣ cách là một ngân hàng, ngân hàng chính sách xã hội có thể huy động vốn bằng các hình thức khác nhau: phát hành giấy tờ có giá, huy động tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. Phần lãi suất chênh lệch giƣa huy động và cho vay sẽ đƣợc cấp bù bởi ngân sách nhà nƣớc. Đây là hai nguồn vốn chủ yếu, ngoài ra ngân hàng CSXH có thể tiếp nhận các dự án tài trợ không hoàn lại hay nợ vay của Chính Phủ và các tổ chức phi chính phủ của các nƣớc. Sử dụng vốn: Mục tiêu sử dụng vốn của ngân hàng chính sách xã hội là phục vụ các đối tƣợng thuộc diện chính sách. Các đối tƣợng thuộc diện chính sách theo quy định của chính Phủ hiện nay bao gồm: - Cho vay hộ nghèo. - Cho vay hộ cận nghèo. - Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 04/2012/QĐTTg ngày 04/12/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ. - Cho vay các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài - Cho vay hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 theo Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 29/04/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ. - Cho vay nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn. - Cho vay hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt 14 tỉnh khu vực Miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ. - Cho vay ngƣời lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ. - Cho vay đối với hộ gia đình và ngƣời nhiễm HIV, ngƣời sau cai nghiện ma túy, ngƣời điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, ngƣời bán dâm hoàn lƣơng theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ. - Cho vay vốn để hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề và đi xuất khẩu lao động cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ. 9 - Các chƣơng trình thực hiện ủy thác cho vay, mức cho vay đƣợc quy định cụ thể cho mỗi chƣơng trình nhƣng cũng chỉ tối đa là 50 triệu đồng (trừ chƣơng trình cho vay Thƣơng nhân hoạt động thƣơng mại tại vùng khó khăn, mức cho vay đối với Thƣơng nhân là cá nhân vay vốn đến 100 triệu đồng đƣợc áp dụng phƣơng thức ủy thác cho vay thông qua tổ chức Hội, đoàn thể). Mục đích sử dụng cho vay của NHCSXH không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, sự phân bổ của vốn đầu tƣ thuộc vào quy mô của dự án tín dụng và định hƣớng của chính sách. Bên cạnh đó, thủ tục và điều kiện cho vay của NHCSXH thƣờng đơn giản, linh hoạt, không yêu cầu khắt khe so với ngân hàng thƣơng mại, lãi suất cho vay cũng thấp hơn lãi suất cho vay của ngân hàng thƣơng mại. Qua đây có thể thay hoạt động tín dụng của NHCSXH gồm hai hoạt động chính là hoạt động nguồn vốn (huy động vốn) và sử dụng vốn (cho vay). Nội dung quản lý hoạt động cho vay và quản lý tín dụng sẽ là nội dung chính và xuyên suốt luận văn. Tuy nhiên, hoạt động quản lý tín dụng là một hoạt động quan trọng nên việc xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu là một trong nhƣng nội dung cơ bản ban đầu của ngân hàng chính sách xã hội. Đây là cơ sở quan trọng cho hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay của NHCSXH. Do đó, đối với công tấc quản lý tín dụng của NHCSXH tác giả sẽ tập trung nghiên cứu thêm về nội dung quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu. Tuy nhiên, chỉ tiêu này không phải là nội dung chính của luận văn. 1.2.2 Nội dung quản lý tín dụng của NHCSXH cấp tỉnh 1.2.2.1 Quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu Công tác quản lý, xây dựng và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu nhằm mục đích khai thác và tập trung mọi nguồn vốn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu vay vốn của các đối tƣợng thụ hƣởng chính sách. Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, đảm bảo việc thực hiện chỉ tiêu tăng trƣởng tín dụng, khả năng thanh toán và tiết kiệm chi phí. Quyết định 86/QĐ-NHCS, quyết định về việc ban hành Quy định về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội. Nội dung của QĐ 86 đƣợc gồm các phần chính: xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn, giao kế hoạch chỉ tiêu và quản lý, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng.Nó là cơ sở 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng