ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN HỮU TUYẾN
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÍN THỊNH HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN HỮU TUYẾN
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÍN
THỊNH HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NHÂM PHONG TUÂN
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. Nhâm Phong Tuân
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trin
̀ h nghiên cƣ́u của riêng tôi . Các số liệu , kế t
quả nêu trong luận văn là trung thƣ̣c và chƣa tƣ̀ng đƣơ ̣c ai công bố trong bấ t kỳ
công trình nào khác .
Các kết quả, số liê ̣u do tác giả trƣ̣c tiế p thu thâ ̣p , thố ng kê và xƣ̉ lý . Các nguồn
dƣ̃ liê ̣u khác đƣơ ̣c tác giả sƣ̉ du ̣ng trong luâ ̣n văn đề u ghinguồ n trích dẫn và xuấ t xƣ́.
Hà Nội, ngày … tháng 11 năm 2017
Ngƣời thực hiện luận văn
Nguyễn Hữu Tuyến
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đế n toàn thể quý Thầ y , Cô Trƣờng Đa ̣i ho ̣c kinh tế ,
Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã trang bi ̣cho tôi nhƣ̃ng kiế n thƣ́c quý báu trong thời
gian tôi theo ho ̣c ta ̣i trƣờng.
Tôi xin trân tro ̣ng cảm ơn PGS .Ts. Nhâm Phong Tuân, ngƣời đã cho tôi nhiề u
kiế n thƣ́c thiế t thƣ̣c và hƣớng dẫn k hoa ho ̣c của luâ ̣n văn . Thầ y đã luôn tâ ̣n tình
hƣớng dẫn, đinh
̣ hƣớng và góp ý giúp cho tôi hoàn thành luâ ̣n văn này và trân tro ̣ng
cảm ơn lãnh đạo , cán bộ Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng
Yên đã h ỗ trợ cung cấ p tài liê ̣ u, tạo điều kiện thuận lợi cho Tôi trong quá trình
nghiên cƣ́u, hoàn thiện luận văn.
Xin cảm ơn chân thành đế n tấ t cả mo ̣i ngƣời!
TÓM TẮT
Luận văn “Tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH thƣơng mại
và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên” là một công trình nghiên cứu của tác giả với mục
đích dựa trên các khái niệm, cơ sở lý luận, các học thuyết về tạo động lực. Từ đó tác
giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu điều tra bằng bảng hỏi về các yếu tố, nhân
tố tác động đến tạo động lực cho ngƣời lao động, cụ thể là ngƣời lao động tại Công
ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên. Từ kết quả điều tra, tác giả
tổng hợp và đƣa ra các phân tích, các kiến nghị tới Lãnh đạo Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên để hoàn thiện công tác tạo động lực cho ngƣời
lao động tại Công Ty.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..... 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về tạo động lực ............................................. 5
1.1.1 Các công trình nghiên cứu ...................................................................... 5
1.1.2 Kết luận và hướng nghiên cứu ................................................................ 7
1.2 Cơ sở lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp các khái
niệm cơ bản và vai trò của tạo động lực lao động .................................................. 8
1.2.1 Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 8
1.2.2 Vai trò của tạo động lực lao động ........................................................... 9
1.2.3 Một số học thuyết về tạo động lực lao động .......................................... 11
1.2.4 Nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực lao động..................................... 17
1.2.5 Nội dung cơ bản của tạo động lực lao động trong doanh nghiệp ........... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................ 29
2.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 29
2.2 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 30
2.2.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 30
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 31
2.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................... 31
2.3.2 Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 37
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV TÍN THỊNH HƢNG YÊN.................... 39
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM & DV TÍN THỊNH HƢNG YÊN ........... 39
3.1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH TM & DV TÍN THỊNH HƯNG YÊN .. 39
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 39
3.1.3 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 40
3.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM & DV TÍN THỊNH HƯNG YÊN .. 40
3.1.5. Đặc điểm nhân sự của Công ty TNHH TM & DV TÍN THỊNH HƯNG YÊN. 47
3.2. Thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH TM & DV
Tín Thịnh Hƣng Yên ............................................................................................. 49
3.2.1. Các hình thức tạo động lực bằng vật chất ........................................... 49
3.2.2. Các hình thức tạo động lực phi vật chất .............................................. 55
3.3. Tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH TM&DV Tín Thịnh
Hƣng Yên thông qua khảo sát ngƣời lao động ..................................................... 61
3.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................ 61
3.3.2. Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha ....................................... 63
3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá................................................................. 65
3.3.4. Phân tích hồi quy.................................................................................. 74
3.4. Đánh giá chung về thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty
TNHH TM&DV TÍN THỊNH HƢNG YÊN ........................................................ 83
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................ 83
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 84
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÍN THỊNH HƢNG YÊN ..................................... 87
4.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH TM&DV TÍN THỊNH HƢNG
YÊN giai đoạn 2017- 2021 ................................................................................... 87
4.2. Quan điểm và phƣơng hƣớng về công tác tạo động lực lao động tại Công ty
TNHH TM&DV TÍN THỊNH HƢNG YÊN ........................................................ 87
4.2.1. Quan điểm về công tác tạo động lực .................................................... 87
4.2.2. Phương hướng về công tác tạo động lực ............................................. 88
4.3. Giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH TM&DV TÍN
THỊNH HƢNG YÊN ............................................................................................ 88
4.3.1. Tạo động lực làm việc cho người lao động thông qua cấp trên trực tiếp... 89
4.3.2. Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng thu nhập và phúc lợi90
4.3.3. Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng chính sách khen
thưởng và công nhận ...................................................................................... 92
4.3.4. Tạo động lực làm việc cho người lao động thông qua các đồng nghiệp .... 93
4.3.5. Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng xây dựng thương hiệu
và văn hóa Công ty ......................................................................................... 94
4.3.6. Tạo động lực làm việc cho người lao động thông qua yếu tố công việc ..... 96
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 100
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
AT-VSLĐ
An toàn vệ sinh lao động
2
BHXH
Bảo hiểm xã hội
3
BHYT
Bảo hiểm thất nghiệp
4
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
5
Công ty TNHH TM&DV TÍN THỊNH HƢNG
Công ty
YÊN (Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Tín
Thịnh Hƣng Yên)
6
CSKH
Chăm sóc khách hàng
7
DT
Doanh thu
8
ĐVT
Đơn vị tính
9
HCNS
Hành chính nhân sự
10
NLĐ
Ngƣời lao động
i
DANH MỤC BẢNG
Stt
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
Các yếu tố động viên và các yếu tố duy trì
14
2
Bảng 2.1
Các giả thiết nghiên cứu
32
3
Bảng 2.2
Mô tả chi tiết các biến nghiên cứu
33
4
Bảng 3.1
5
Bảng 3.2
6
Bảng 3.3
7
Bảng 3.4
.Cơ cấu nhân sự qua 3 năm 2014-2016
48
8
Bảng 3.5
Bảng hệ số lƣơng cơ bản của Công ty
51
9
Bảng 3.6
Bảng hệ số phụ cấp chức vụ
52
10
Bảng 3.7
11
Bảng 3.8
Bảng lƣơng phụ cấp chức vụ
53
12
Bảng 3.9
Quy chế trả lƣơng cộng thêm
53
13
Bảng 3.10
14
Bảng 3.11
15
Bảng 3.12
Đặc điểm mẫu điều tra
61
16
Bảng 3.13
Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo
63
Thông tin chung về Công ty TNHH TM & DV
TÍN THỊNH HƢNG YÊN
Cơ cấu nhân sự chung qua 3 năm 2014-2016
Biến động lao động chính thức qua 3 năm
2014-2016
Bảng lƣơng cơ bản của CBCNV Công ty
TNHH TM&DV TÍN THỊNH HƢNG YÊN
Quỹ đào tạo và tình hình sử dụng quỹ của
Công ty
Cơ sở vật chất, phƣơng tiện làm việcqua 3
năm 2014-2016
ii
Trang
39
47
48
52
56
58
17
Bảng 3.14
Kiểm định KMO and Bartlett's Test
66
18
Bảng 3.15
Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập
68
19
Bảng 3.16
Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc
73
20
Bảng 3.17
Ma trận hệ số tƣơng quan
75
21
Bảng 3.18
Mô hình tóm tắt sử dụng phƣơng pháp Enter
76
22
Bảng 3.19
Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy
77
23
Bảng 3.20
Kiểm tra đa cộng tuyến
78
24
Bảng 3.21
Kết quả phân tích hồi quy đa biến
81
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Stt
Sơ đồ
Nội dung
1
Sơ đồ 1.1
Hệ thống nhu cầu của Maslow
12
2
Sơ đồ 2.1
Các bƣớc nghiên cứu
29
3
Sơ đồ 2.2
Mô hình nghiên cứu
31
4
Sơ đồ 3.1
5
Sơ đồ 3.2
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty
TNHH TM & DV TÍN THỊNH HƢNG YÊN
Tổ chức hiện trƣờng của Công ty
Trang
41
42
DANH MỤC HÌNH
Stt
Hình
Nội dung
1
Hình 3.1
Biểu đồ phân tán phần dƣ
79
2
Hình 3.2
Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa
80
iv
Trang
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế, với những cơ
hội và thách thức mới. Để có thể tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp luôn luôn
hƣớng tới sản xuất với năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao. Bên cạnh đó vấn đề
cạnh tranh ngày càng khốc liệt kiến các doanh nghiệp gặp phải nhiều khó khăn.
Không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn phải cạnh tranh với
các doanh nghiệp nƣớc ngoài giàu cả về vốn và kinh nghiệm trong nền kinh tế thị
thƣờng. Một trong những cách để tạo ra năng lực cạnh tranh so với các doanh nghiệp
nƣớc ngoài đó là nguồn lực con ngƣời, lợi thế thông qua con ngƣời đƣợc xem là yếu
tố căn bản, mang tính chất quyết định của mọi thời đại. Việc khai thác, sử dụng và
phát triển nguồn nhân lực này trong mỗi doanh nghiệp sao cho hiệu quả nhất là điều
kiện tiên quyết đảm bảo sự thành công trong chiến lƣợc phát triển lâu dài.
Trong quá trình phát triển, mở rô ̣ng quy mô hoa ̣t đô ̣ng s ản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp , việc quản trị hiệu quả nguồn nhân lực có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Nguồ n nhân l ực ổn định, chất lƣợng là điề u kiê ̣n đ ảm bảo cho doanh nghiệp
vƣơn lên, nắm bắt đƣợc các cơ hội và vƣơ ̣t qua những thách thức trong bối cảnh nền
kinh tế cạnh tranh ngày một mạnh mẽ hơn. Phát huy đƣợc mọi tiềm năng , sƣ́c sáng
tạo của ngƣời lao động nhằm tăng năng suất và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh là hế t sƣ́c quan tro ̣ng.
Con ngƣời là nhân tố quyế t đinh
̣
thành công hay thất bại của doanh nghiệp ,
làm thế nào để ngƣời lao động phát huy những phẩm chất của mình
, hăng say lao
đô ̣ng, sáng tạo đồng thời cống hiến hết mình , gắ n bó với doanh nghiê ̣p ? Đây là vấ n
đề quan trọng mà tấ t cả các doanh nghiê ̣p đề u phải thƣ̣c hiê ̣n nhƣng không phải
doanh nghiê ̣p nào cũng thành công . Tạo động lực cho ngƣời lao động là cả một quá
trình lâu dài và phức tạp vì nó liên quan đến rất nhiều yếu tố khác nhau của doanh
nghiê ̣p. Tƣ̀ môi trƣờng, điề u kiê ̣n làm viê ̣c, chế đô ̣ lƣơng, đánh giá khen thƣởng đế n
các mối quan hệ xã hội trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đều có tác
đô ̣ng đế n tinh thầ n , thái độ của ngƣời lao động . Tạo động l ực cho ngƣời lao động
1
ngày càng đƣợc chú trọng nhiều hơn trong các doanh nghiệp vì việc đó không chỉ
mang la ̣i lơ ̣i ích cho doanh nghiê ̣p , khiế n cho doanh nghiê ̣p ngày càng vƣ̃ng ma ̣nh
mà còn tạo ra sự thỏa mãn, sƣ̣ phát triể n cho mỗi ngƣời lao đô ̣ng.
Thƣ̣c tế hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh ta ̣i Công ty TNHH thƣơng m ại và dịch
vụ Tín Thịnh Hƣng Yên trong nhƣ̃ng năm gầ n đây cho thấ y , ngƣời lao đô ̣ng đã gắ n
bó với Côn g ty , ý thức và tinh thầ n làm viê ̣c nghiêm túc
nhƣng sƣ́c sáng ta ̣o , sƣ̣
hăng say không biể u hiê ̣n nhiề u , trí tuệ , sƣ́c ma ̣nh của ngƣời lao đô ̣ng chƣa đƣơ ̣c
khai thác, phát huy một cách cao nhất . Với mong muố n làm rõ nguyên nhân , vƣớng
mắ c và đƣa ra các giải pháp phát huy sƣ́c ma ̣ nh ngƣời lao đô ̣ng trong Công ty , tác
giả lựa chọn đề tài: “Tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
Với mong muố n đó , luâ ̣n văn nhằ m Hê ̣ thố n g hóa nhƣ̃ng vấ n đề cơ bản về lý
thuyế t của viê ̣c ta ̣o đô ̣ng lƣ̣c cho ngƣời lao đô ̣ng.
Đánh giá thƣ̣c tra ̣ng ta ̣i sao ở Công ty TNHH thƣơng m ại và dịch vụ Tín Thịnh
Hƣng Yên viê ̣c ta ̣o đô ̣ng lƣ̣c la ̣i chƣa mang la ̣i hiê ̣u quả cao.
Ở đó ngƣờ i lao đô ̣ng mong muố n điề u gì , doanh nghiê ̣p đã áp du ̣ng nhƣ̃ng
biê ̣n pháp gì và cầ n thay đổ i ra sao , cầ n có nhƣ̃ng giải pháp gì để ta ̣o lên đô ̣ng lƣ̣c
mạnh mẽ cho ngƣời lao động.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đƣa ra đƣợc các giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty
TNHH thƣơng mại và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên.
Để giải quyết tốt mục tiêu nghiên cứu, cần trả lời đƣợc những câu hỏi sau:
- Các yếu tố nào tạo động lực cho ngƣời lao động?
- Các yếu tố ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến việc tạo động lực cho ngƣời lao
động tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên.
- Cần làm gì để tạo động lực cho ngƣời ngƣời lao động tại Công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên.
2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động trong doanh
nghiệp.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến vi ệc tạo động lực cho ngƣời lao động
và đo lƣờng mƣ́c đô ̣ ảnh hƣởng c ủa các yếu tố đế n vi ệc tạo động lực cho ngƣời lao
động tại Công ty.
- Đề xuất các giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty trong
thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công
ty.
Đối tượng khảo sát: Ngƣời lao động đang làm việc tại công ty có thời gian
công tác từ 1 năm trở lên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu đƣợc triển khai tại Công ty TNHH thƣơng mại và
dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2014 - 2016; Các số
liệu sơ cấp đƣợc điều tra trong khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2017.
Các giải pháp đề xuất áp dụng cho các năm tiếp theo.
- Về nội dung: Nghiên cứu các yếu tố tạo động lực làm việc cho ngƣời lao
động tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên.
4. Những đóng góp của luận văn
Luận văn có những giá trị đóng góp cả về mặt khoa học và thực tiễn:
Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu đề tài góp phần hệ thống các vấn đề lý
luận về tạo động lực lao động, làm rõ thêm về nội dung tạo động lực lao động trong
doanh nghiệp. Ngoài ra, góp phần làm phong phú thêm nguồn lý luận và thực tiễn
cho các nghiên cứu khoa học khác về vấn đề tạo động lực lao động trong tƣơng lai.
3
Giá trị thực tiễn: Trên cơ sở vận dụng những vấn đề lý luận về tạo động lực
cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp và kết quả phân tích thực trạng tạo động lực
cho ngƣời lao động tại Công ty, luận văn sẽ đƣa ra các giải pháp cụ thể, nhằm khắc
phục những tồn tại, phát huy điểm thành công của những công cụ tài chính và phi
tài chính mà Công ty đã và đang áp dụng, để tạo động lực cho ngƣời lao động tại
Công ty.
Các giải pháp này là cơ sở để ban lãnh đạo Công ty TNHH thƣơng mại và
dịch vụ Tín Thịnh Hƣng Yên tham khảo, vận dụng vào tình hình thực tế tại doanh
nghiệp, hoàn thiện công tác quản trị nhân sự nói chung, tạo động lực cho ngƣời lao
động nói riêng, thu hút và duy trì đƣợc nguồn lực giỏi, ổn định lâu dài, giúp Công ty
ngày càng phát triển trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
luận văn bao gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tạo động lực
cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty
Chƣơng 4. Các giải pháp Tạo động lực cho lao động tại Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch Tín Thịnh Hƣng Yên.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO
ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về tạo động lực
1.1.1 Các công trình nghiên cứu
1.1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Về lý thuyết, trên thế giới ngay từ khi sản xuất tƣ bản hình thành đã có nhiều
học giả nghiên cứu về nhu cầu và động cơ làm việc của ngƣời lao động, để từ đó
đúc kết lại thành các học thuyết kinh điển và vận dụng chúng trong việc thực hành
công tác tạo động lực cho ngƣời lao động. Việc nghiên cứu các học thuyết khác
nhau liên quan tới bản chất con ngƣời nói chung và động lực làm việc nói riêng.
Bao gồm các nghiên cứu về các khía cạnh thực tiễn động lực của ngƣời lao động
tại nơi làm việc. Các nghiên cứu đƣợc tiến hành trong lĩnh vực này, đáng chú ý là
các học thuyết của Abraham Maslow với học thuyết “Hệ thống nhu cầu”,
Frederick Herzberg với học thuyết “Hệ thống hai yếu tố”, Edwin Locke với học
thuyết “Đặt mục tiêu”, J.Stacy Adam với học thuyết “Công bằng”, Victor Vroom
với học thuyết “Kỳ vọng”.
Những lý thuyết nêu trên ít nhiều đều liên quan đến việc mô tả hành vi, động
cơ, nhu cầu, mục đích của ngƣời lao động trong quá trình làm việc. Đây là cơ sở lý
thuyết rất quan trọng cho việc nghiên cứu, tìm ra những biện pháp kích thích có
hiệu quả nhất để tác động tới động cơ làm việc của ngƣời lao động, khuyến khích
họ hăng say làm việc với hiệu quả cao nhất.
1.1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Về động lực và cách tạo động lực cho ngƣời lao động tập trung ở một số
học giả và phần nào giúp ngƣời đọc có đƣợc những hiểu biết ban đầu về mô hình
chung của tạo động lực cho ngƣời lao động. Những nghiên cứu đƣợc bàn luận trên
nhiều bình diện và các góc độ khác nhau, dƣới dạng các loại sách tham khảo, bài
phân tích trên báo, tạp chí, luận án, luận văn… Ví dụ nhƣ:
5
- Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điền, 2004. Quản trị nhân lực, Hà
Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. Cung cấp các kiến thức cơ bản và
có hệ thống về quản trị nhân lực trong tổ chức, từ khi ngƣời lao động bƣớc vào làm
việc đến khi ra khỏi quá trình lao động tƣơng ứng với ba giai đoạn: Hình thành
nguồn nhân lực; sử dụng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. Đây là
những kiến thức vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiến của Việt Nam.
- Đề tài cấp Nhà nƣớc, mã số KX-07-03 thuộc Chƣơng trình KX-07, 1991 –
1995, Lê Hữu Tầng (Chủ nhiệm) “Vấn đề phát huy và sử dụng đúng đắn vai trò
động lực của con ngƣời trong sự phát triển kinh tế - xã hội”. Báo cáo tổng hợp kết
quả nghiên cứu của đề tài đã đƣợc nghiệm thu và đã đƣợc công bố dƣới dạng một
cuốn sách có nhan đề “Về động lực của sự phát
- Tạp chí Cộng sản ngày 15/8/2012 có đăng bài của Cảnh Chí Dũng (Trƣờng
đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội) về “Mô hình tạo động lực trong các
trƣờng đại học công lập”, bài báo nhấn mạnh việc lựa chọn và ứng dụng mô hình
tạo động lực trong các trƣờng đại học công lập nƣớc ta hiện nay có ý nghĩa thực
tiễn rất quan trọng.
- Luận án tiến sĩ kinh tế, tác giả Vũ Thị Uyên, 2008. Tạo động lực cho lao
động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020, Đại học
Kinh tế Quốc dân. Tác giả có thể nhận thấy đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
không còn mang tính vi mô, gói gọn trong một Công ty, một doanh nghiệp
hay Tổng công ty với mô hình công ty mẹ - công ty con nữa, mà thay vào đó là
bài luận có tính vĩ mô, quy mô, phạm vi nghiên cứu rộng hơn rất nhiều: Lao động
quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc ở Hà Nội. Điểm mới trong bài luận của
tác giả Vũ Thị Uyên dƣới sự chi phối của đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đó là
tác giả không đơn thuần đi nghiên cứu các công cụ khuyến khích, tạo động lực
cho ngƣời lao động mà tiếp cận đề tài theo một hƣớng đi khác nhƣng cũng
không kém phần hiệu quả, phản ánh đúng đƣợc thực trạng động lực của lao động
quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc ở Hà Nội. Luận án của tác giả Vũ Thị
Uyên đã phân tích nhu cầu, sự thỏa mãn, cách phát triển nhu cầu mới nhằm tạo
6
động lực trong lao động cho ngƣời quản lý. Luận án chỉ rõ những ƣu điểm, hạn chế,
nguyên nhân dẫn đến thiếu sót của các biện pháp tạo động lực đang đƣợc áp dụng
trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc ở Hà Nội. Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm
tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc tại Hà Nội
để khẳng định vai trò chủ đạo của doanh nghiệp Nhà nƣớc trong thời kỳ phát triển
hiện nay của Hà Nội.
Nghiên cứu trên đã đề cập đến một số vấn đề lý luận cơ bản về khoa học quản
lý nhƣ bản chất, thành phần cấu trúc, các giai đoạn của công tác quản lý, các
phƣơng pháp và nghệ thuật quản lý. Đồng thời cung cấp cho tác giả nhiều tƣ liệu
quý báu về sự cần thiết phải chú trong tới vấn đề động viên, khuyến khích ngƣời
lao trong các lĩnh vực quản lý khác nhau nhằm tạo động lực cho ngƣời lao động
phát huy tối đa năng lực, khả năng của họ. Tuy nhiên những lý thuyết về động
viên, khuyến khích, tạo động lực cho ngƣời lao động mới chỉ đề cập ở phƣơng diện
lý luận là chủ yếu.
1.1.2 Kết luận và hướng nghiên cứu
Liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu của đề tài, có thể khẳng định rằng tạo
động lực cho ngƣời lao động là một đề tài không mới và đã có rất nhiều học giả
trên thế giới nghiên cứu, ứng dụng và đã trở thành các học thuyết kinh điển. Chính
các học thuyết này, đề tài này lại liên tục đƣợc các học giả khác khai thác và phân
tích để ứng dụng vào những mô hình cụ thể ở mỗi tổ chức ở các địa phƣơng, quốc
gia khác nhau. Ở Việt Nam hiện tại tỷ lệ các nghiên cứu về động viên, khuyến
khích, ứng dụng thực tiễn về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động chƣa nhiều,
đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh và cung cấp dịch vụ ô tô thì còn tƣơng đối khiêm
tốn. Xuất phát từ khoảng trống đó và từ công tác tạo động lực cho ngƣời lao động
tại Công ty, nơi tác giả đang công tác, tác giả sẽ nghiên cứu thực trạng tạo động lực
cho ngƣời lao động tại Công ty thông qua việc thực hiện các công cụ tài chính và
phi tài chính, sản xuất đồng thời phân tích những hạn chế, tồn tại, tìm ra nguyên
nhân để đƣa ra đƣợc những giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động phù hợp với
tình hình Công ty.
7
1.2 Cơ sở lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp các
khái niệm cơ bản và vai trò của tạo động lực lao động
1.2.1 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.1 Động lực
Là một thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế xã hội, ví dụ
nhƣ: động lực phát triển, động lực học tập, động lực làm việc… Tuy nhiên, dƣới
nhiều góc độ khác nhau có nhiều quan điểm, nhận thức khác nhau về khái niệm
động lực.
- Robbins (1998), thì cho rằng động cơ thúc đẩy nhân viên nỗ lực và sử dụng
khả năng của mình để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức
- Koontz và công sự (2004), động lực làm việc là những yếu tố thúc đẩy con
ngƣời thực hiện công việc. Động lực là những phƣơng tiện mà nhờ chúng các nhu
cầu mâu thuẫn nhau có thể đƣợc điều hòa hoặc một nhu cầu đƣợc đề cao hơn để sao
cho chúng đƣợc ƣu tiên hơn các nhu cầu khác.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điền (2014) : “Động lực
lao động là sự khao khát và tự nguyện của ngƣời lao động để tăng cƣờng nỗ lực
nhằm hƣớng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức”.
Từ những khái niệm trên, có thể thấy động lực làm việc gồm những đặc điểm sau:
- Động lực làm việc gắn liền với một công việc, một tổ chức, một môi trƣờng
cụ thể, không có động lực làm việc chung cho mọi lao động.
- Động lực làm việc mang tính tự nguyện.
- Động lực làm việc không hoàn toàn phụ thuộc vào những đặc điểm tính cách
cá nhân, nó có thể thay đổi thƣờng xuyên phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau trong
công việc.
- Khi các điều kiện đầu vào khác không đổi, động lực làm việc đóng vai trò
quan trọng trong sự tăng năng suất lao động. Tuy nhiên động lực làm việc chỉ là
nguồn gốc để tăng năng suất lao động chứ không phải là điều kiện để tăng năng suất
lao động.
8
- Xem thêm -