BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TỐNG THỊ VÂN ANH
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh- Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TỐNG THỊ VÂN ANH
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS – TS. DƢƠNG THỊ BÌNH MINH
TP.Hồ Chí Minh- Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu đƣợc nêu trong
luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ
Tống Thị Vân Anh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục biểu đồ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
6. Kết cấu luận văn
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................. 1
1.1 Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 1
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ................................... 1
1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ...................................... 1
1.1.3 Biểu hiện của rủi ro tín dụng ......................................................................... 2
1.1.4 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại .......... 3
1.1.4.1 Các nguyên nhân khách quan ................................................................... 3
1.1.4.2 Các nguyên nhân thuộc về ngƣời đi vay ................................................... 3
1.1.4.3 Các nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay ......................................... 4
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại .......................................... 5
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại .................... 5
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ....................... 5
1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng .......................................................................... 5
1.2.2.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng ............................................................................ 6
1.2.2.3 Kiểm soát và đánh giá rủi ro tín dụng ...................................................... 10
1.2.2.4 Tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................................... 10
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng .................................. 13
1.2.3.1 Nhân tố chủ quan ..................................................................................... 13
1.2.3.2 Nhân tố khách quan ................................................................................. 14
1.3 Các phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 14
1.3.1 Phòng ngừa, hạn chế các khoản nợ không mong muốn ............................. 14
1.3.2 Quản lý, xử lý các khoản nợ không mong muốn ........................................ 14
1.4 Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ƣớc quốc tế ............................................... 16
1.4.1 Hiệp ƣớc Basel I (1988) ............................................................................. 16
1.4.2 Hiệp ƣớc Basel II (2006)............................................................................. 18
1.5 Kinh nghiệm quản trị rủi ro ở các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................... 20
1.5.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro của NH Goldman Sachs (Hoa Kỳ) ................ 20
1.5.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro của Hàn Quốc ................................................ 21
1.5.3 Các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình quản trị rủi ro tín
dụng ..................................................................................................................... 23
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................ 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
EXIMBANK ....................................................................................................... 26
2.1 Khái quát về EXIMBANK ............................................................................ 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 26
2.1.3 Nhân sự ....................................................................................................... 28
2.1.4 Kết quả hoạt động của Eximbank từ 2006 – 2013 ...................................... 28
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tại EXIMBANK (2006-2013) ..................... 32
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng ................................................................... 32
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại EXIMBANK .............................................. 38
2.2.3 Nguyên nhân của những rủi ro tín dụng tại Eximbank .............................. 41
2.2.3.1 Nguyên nhân thuộc ngân hàng ................................................................ 41
2.2.3.2 Nguyên nhân thuộc về khách hàng vay ................................................... 44
2.2.3.3 Nguyên nhân khách quan ......................................................................... 46
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank ......................................... 48
2.3.1 Phân tích các nội dung của quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank ............. 48
2.3.2 Thực trạng xử lý rủi ro tín dụng tại Eximbank .......................................... 60
2.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank ............. 61
2.3.3.1 Nhân tố chủ quan ..................................................................................... 61
2.3.3.2 Nhân tố khách quan ................................................................................. 63
2.4 Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank trong thời gian vừa
qua ....................................................................................................................... 64
2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 64
2.4.2 Những mặt yếu cần khắc phục .................................................................... 65
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................ 67
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................ 69
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK 70
3.1 Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng của Eximbank ...................................... 70
3.2 Các giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank .................. 71
3.3 Một số kiến nghị đối với chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc ........................ 80
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................ 84
Kết luận ................................................................................................................ 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC: Kết quả khảo sát
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CBTD
Cán bộ tín dụng
CEO
Giám đốc điều hành
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng
DN
doanh nghiệp
Eximbank
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
KAMCO
Công ty Quản lý Tài sản Hàn Quốc
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
QTRRTD
Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
VAMC
Công ty quản lý và khai thác tài sản
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s .............................. 7
Bảng 1.2: Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ............................................................ 9
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu hoạt động chính của Eximbank (2006-2013) ........................ 29
Bảng 2.2: Thị phần huy động, cho vay của Eximbank .............................................. 31
Bảng 2.3: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo loại KH (2006-2013) .................................... 33
Bảng 2.4: Dƣ nợ tín dụng theo thời hạn vay tại Eximbank giai đoạn 2006 – 2013 .. 36
Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh (2006-2013) ............ 37
Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ theo nhóm nợ (2006-2013) ................................................. 38
Bảng 2.7: Dự phòng rủi ro tín dụng Eximbank (2006-2013) .................................... 40
Bảng 2.8: Xếp hạng tín dụng và phân nhóm nợ ......................................................... 54
Bảng 2.9: Quyết định cấp tín dụng ............................................................................ 55
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Các chỉ tiêu hoạt động chính của Eximbank (2006-2013) .................... 30
Biểu đồ 2.2: Thị phần huy động, cho vay của Eximbank .......................................... 32
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo loại KH (2006-2013) ................................ 33
Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ tín dụng theo thời hạn vay tại Eximbank (2006 – 2013) ........... 37
Biểu đồ 2.5: Mức độ phổ biến của các nguyên nhân từ phía EXIMBANK ............... 44
Biểu đồ 2.6: Mức độ phổ biến của các nguyên nhân từ KH ....................................... 46
Biểu đồ 2.7: Mức độ phổ biến của các nguyên nhân khách quan............................... 48
Biểu đồ 2.8: Mức độ quan trọng của các bƣớc cấp tín dụng ...................................... 60
Biểu đồ 2.9: Mức độ ảnh hƣởng của những tồn tại trong hoạt động QTRRTD tại
EXIMBANK ............................................................................................................... 67
Biểu đồ 2.10: Mức độ quan trọng của những giải pháp đƣợc đề xuất nhằm hoàn
thiện hoạt động QTRRTD tại EXIMBANK ............................................................... 74
Biểu đồ 2.11: Mức độ quan trọng của những kiến nghị đƣợc đề xuất đối với CP
và NHNN .................................................................................................................... 83
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình trung gian tài chính với các chức năng
chính là huy động vốn, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng ... trong
đó hoạt động cấp tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu doanh thu và
đem lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam hiện nay. Hoạt
động ngân hàng luôn chứa đựng rất nhiều rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng là rủi ro
quan trọng nhất. Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ dẫn đến các rủi ro khác, đặc biệt là
kéo theo rủi ro thanh khoản có thể khiến ngân hàng không có đủ nguồn vốn khả
dụng để đáp ứng khả năng chi trả, có thể làm ngân hàng mất khả năng thanh
toán, uy tín, thậm chí dẫn đến sự đổ vỡ của ngân hàng và của toàn hệ thống.
Trong bối cảnh kinh tế tài chính thế giới chƣa có dấu hiệu khởi sắc từ sau cuộc
khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008, nền kinh tế trong nƣớc đang gặp rất
nhiều khó khăn, hoạt động kinh tế trì trệ, bất động sản đóng băng, hàng loạt các
doanh nghiệp phá sản, nợ xấu đang ở mức báo động, công chúng đang mất lòng
tin vào hệ thống tài chính, cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, … tất cả
những điều đó đẩy ngành ngân hàng vào tình cảnh vô cùng khó khăn, đặt ra
những thách thức to lớn cho các ngân hàng thƣơng mại. Là một trong những
ngân hàng thƣơng mại cổ phần có vốn chủ sở hữu lớn nhất hiện nay, ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) đã từng bƣớc khẳng
định tên tuổi và vị thế của mình trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Với định
hƣớng xây dựng Eximbank trở thành tập đoàn đầu tƣ tài chính đa năng nằm
trong top năm tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu Việt Nam, Eximbank thực
hiện chiến lƣợc tập trung và khác biệt hoá trên từng lĩnh vực cốt yếu của hoạt
động ngân hàng, phát triển các dịch vụ tài chính, mở rộng quy mô hoạt động,
tăng tài sản và vốn điều lệ, tăng khả năng cạnh tranh so với các NHTM khác.
Trong tình hình kinh tế vẫn còn rất khó khăn nhƣ hiện nay, đặc biệt năm 2013,
2014 là năm sóng gió cho hệ thống ngân hàng nói chung và Eximbank nói riêng,
để có thể đứng vững và đạt đƣợc những mục tiêu phát triển đã đặt ra đòi hỏi
Eximbank phải hoàn thiện hệ thống quản trị, đặc biệt phải tập trung sâu hơn nữa
vào công tác quản trị rủi ro tín dụng. Do đó tôi đã chọn đề tài “QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EXIMBANK)” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-
Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank trong giai đoạn
2006 đến 2013, làm rõ các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, các nhân tố
ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank.
-
Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng có hiệu
quả, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp
phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của ngân hàng trƣớc quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế và trong khu vực.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
EXIMBANK
Phạm vi nghiên cứu:
-
Dựa vào các báo cáo thƣờng niên và báo cáo tài chính của Eximbank từ năm
2006-2013 (08 năm) để đánh giá tình hình quản trị rủi ro tín dụng của NH.
-
Dựa vào các số liệu báo cáo về tình hình nợ quá hạn, cơ cấu nợ quá hạn của
Eximbank để phân tích nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại Eximbank.
-
Tính toán các hệ số, các tỷ lệ an toàn vốn, nợ quá hạn, nợ xấu… để phân tích
tình hình hoạt động tín dụng và mức độ rủi ro tín dụng của Eximbank qua các
năm từ 2006-2013.
-
Kiến nghị các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
Sử dụng các phƣơng pháp mô tả, so sánh - đối chiếu, phân tích, tổng hợp…
-
Phƣơng pháp định lƣợng, sử dụng mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Luận văn phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng, thực trạng RRTD, thực trạng
QTRRTD tại Eximbank từ năm 2006-2013, chỉ ra nguyên nhân những tồn tại, hạn
chế của công tác QTRRTD tại Eximbank, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mục
tiêu tăng cƣờng công tác QTRRTD, quản trị tốt RRTD, giảm thiểu RRTD tại
Eximbank, xây dựng hệ thống phòng thủ vững mạnh trƣớc những thách thức rất
lớn từ sự bất ổn kinh tế vĩ mô, đồng thời xây dựng môi trƣờng kinh doanh ổn
định, an toàn, bền vững, phát triển với mục đích cuối cùng đảm bảo phát triển
bền vững, hiệu quả, an toàn, gia tăng lợi nhuận cho Eximbank.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
Theo Thomas P. Fitch thì RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay không
thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.
Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động
cho vay của NH (Dictionary of bank terms, Barron’s Edutional Series, 1997)
Còn theo Hennie van Greuning – Sonja Brajovic Bratanovic thì RRTD là
nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời
hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động
NH. RRTD là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ.
Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng đến khả
năng thanh khoản của NH (The World Bank)
Căn cứ theo Khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro, theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc NHNN thì: “RRTD trong hoạt động NH của TCTD là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của TCTD, do KH không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy, RRTD là rủi ro phát sinh trong suốt quá trình cấp tín dụng của NH
với KH, biểu hiện trên thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho NH. RRTD gây ra tổn thất tài chính, làm giảm thu nhập, ảnh hưởng
khả năng thanh khoản của NH. Đây là loại rủi ro lớn nhất, quan trọng nhất trong
hoạt động NH, là rủi ro chủ yếu của rủi ro NH.
1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD chia thành 2 loại:
2
1.1.2.1 Rủi ro giao dịch:
Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Đây là
loại rủi ro mang tính chủ quan của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp. Rủi ro
giao dịch có ba bộ phận chính, thứ nhất là rủi ro lựa chọn, rủi ro này liên quan đến
quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp; thứ hai là rủi ro đảm bảo, đây
là rủi ro liên quan đến đảm bảo tài sản; thứ ba là rủi ro nghiệp vụ, là rủi ro liên quan
công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay.
1.1.2.2 Rủi ro danh mục:
Rủi ro danh mục là loại RRTD phát sinh trong quản lý danh mục cho vay của
NH. Loại rủi ro này vừa mang tính chủ quan lại vừa có nhân tố khách quan. Rủi ro
danh mục gồm 2 loại, một là rủi ro nội tại, là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc
điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành
nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh tế; hai là rủi ro tập trung, đây là rủi ro phát sinh
trong trường hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số KH, cho vay
quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng
một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay rủi ro cao.
1.1.3 Biểu hiện của rủi ro tín dụng:
Các biểu hiện thường gặp của RRTD là khách hàng trì hoãn hoặc không cung
cấp báo cáo tài chính và các thông tin theo yêu cầu của NH, trì hoãn các buổi tiếp
xúc gặp mặt với đại diện NH. Ngoài ra, doanh số tiền gửi của KH sa sút, ít và không
thường xuyên là biểu hiện cho thấy hoạt động kinh doanh của KH đang có vấn đề.
Bên cạnh đó là việc khách hàng thường xuyên chậm trả nợ lãi hàng tháng, hoàn trả
nợ vay không đúng hạn đã cam kết. KH có ý xin hoãn nợ, gia hạn nợ hoặc đề nghị
giải ngân ngay khi vừa trả nợ với mục đích vay, chứng từ không rõ ràng cũng là
biểu hiện KH đang gặp khó khăn, khả năng RRTD là cao.
3
Công ty quản lý theo kiểu gia đình cũng ẩn chứa RRTD, lý do là ban lãnh
đạo của công ty đều là người trong gia đình, có thể năng lực quản lý yếu kém, ngoài
ra có thể sẽ nhập nhằng giữa việc công và việc tư, các mâu thuẫn trong nội bộ gia
đình có thể kéo theo mâu thuẫn, bất đồng trong việc quản trị công ty.
1.1.4 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.4.1 Các nguyên nhân khách quan:
Là những nguyên nhân nằm ngoài tầm kiểm soát của cả KH và NH. Đó có
thể là thiên tai dịch họa, chiến tranh, những thay đổi trong chính sách kinh tế, chính
trị, xã hội.
Do sự biến động quá nhanh và không thể dự đoán của môi trường kinh tế
trong nước và thế giới từ năm 2008 đến nay có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động
tín dụng và RRTD của NHTM. Tình hình kinh tế khó khăn cùng với những thay đổi
về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng làm ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của KH, hoạt động sản xuất kinh doanh trì trệ, hàng
tồn kho và các khoản phải thu tăng gây khó khăn cho KH, dẫn đến KH không có
khả năng trả nợ, RRTD của NH tăng. Ngoài ra, hoạt động của NH chịu sự quản lý
của NHNN, tuân theo các quy định, quy chế, nghị định, thông tư của nhà nước, tuy
nhiên hành lang pháp lý cho hoạt động NH chưa hoàn thiện, còn thiếu và yếu, chưa
đáp ứng được yêu cầu quản lý hiện nay và chưa hỗ trợ cho hoạt động của NH một
cách hiệu quả dẫn đến gây khó khăn cho NH trong việc giải quyết nợ xấu. Bên cạnh
đó, hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chưa phát huy hiệu quả cao trong việc
phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm, rủi ro trong hoạt động cấp tín
dụng của các TCTD, nhất là các vi phạm quy định hạn chế cấp tín dụng và đầu tư
quá mức vào một số lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao.
1.1.4.2 Các nguyên nhân thuộc về ngƣời đi vay:
4
Khách hàng với tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, vững chắc, tình hình
tài chính chắc chắn, hệ thống sổ sách kế toán minh bạch, khả năng quản lý tốt sẽ
giúp công ty kiểm soát tốt hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro cho công ty, từ
đó giảm thiểu RRTD cho NH. Ngược lại tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn
định, vững chắc cùng với tình hình tài chính không tốt, thiếu minh bạch sổ sách,
chứng từ và khả năng quản lý còn hạn chế là những nguyên nhân cơ bản thuộc về
người đi vay có thể gây ra RRTD. Bên cạnh đó là thái độ thiếu thiện chí, bất hợp
tác của người đi vay cũng khiến cho RRTD trở nên trầm trọng. Một nguyên nhân
quan trọng nữa dẫn đến RRTD là việc sử dụng vốn sai mục đích, đó là việc KH
dùng tiền vay vào việc khác ngoài mục đích kinh doanh ban đầu của đơn vị, thông
thường là đầu tư vào chứng khoán, bất động sản… Ngoài ra còn có nguyên nhân
do KH cố ý, cố tình lừa đảo NH nhằm chiếm đoạt tài sản.
1.1.4.3 Các nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay:
Bên cạnh các nguyên nhân khách quan, nguyên nhân thuộc về người vay, thì
các nguyên nhân thuộc về NH cho vay là những nguyên nhân rất quan trọng gây ra
RRTD cho NH. Đó là chính sách tín dụng không hợp lý, chạy theo quy mô và chỉ
tiêu dẫn đến việc đầu tư vốn một cách liều lĩnh, thiếu kiểm soát, tập trung cho vay
quá nhiều vào một DN hoặc một ngành kinh tế nào đó. Cùng với đó là việc NH tập
trung tăng trưởng tín dụng mà không có sự kiểm soát chất lượng tín dụng, NH cạnh
tranh thiếu lành mạnh, hạ thấp hoặc giảm bớt các điều kiện cấp tín dụng, thiếu kiểm
soát trước, trong và sau cho vay. Tình trạng NH cấp các khoản vay dưới chuẩn, giải
ngân do các mối quan hệ quen biết, do áp lực từ cổ đông và Hội đồng quản trị cũng
là một thực tế đang diễn ra tại các NH. Ngoài ra, việc xác định không đúng nhu cầu
KH như NH cấp các khoản vay dư thừa so với nhu cầu của KH, thời hạn cho vay
quá dài so với vòng quay vốn của KH tạo điều kiện cho KH sử dụng vốn vay sai
mục đích. Một nguyên nhân phổ biến ở hầu hết các NH là NH phụ thuộc quá nhiều
vào tài sản đảm bảo mà lơ là trong công tác thẩm định hồ sơ tín dụng. Trình độ
5
chuyên môn nghiệp vụ của CBTD còn hạn chế và đạo đức nghề nghiệp chưa tốt
cũng là những nguyên nhân đang tồn tại tại các NH gây ra RRTD hiện nay.
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
Theo Tony Van Gestel và Bart Baesens, QTRRTD là một quá trình trong đó
bao gồm việc xác định rủi ro tiềm ẩn, đo lường các rủi ro đó, đưa ra các biện pháp
xử lý phù hợp và áp dụng các mô hình rủi ro vào trong thực tiễn. (Credit risk
management, Oxford)
QTRRTD là hoạt động trong đó những nghĩa vụ, biện pháp, phương pháp
quản trị có quan hệ lẫn nhau được thực hiện nhằm đảm bảo RRTD trong NH có thể
chấp nhận được (Sổ tay tín dụng Eximbank)
Như vậy, QTRRTD là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện
pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững.
1.2.2 Nội dung và quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
Theo Dr. Josef Christl và Dr. Kurt Pribil, QTRRTD bao gồm nhận diện rủi
ro, đo lường rủi ro, đưa ra kế hoạch, chính sách, công cụ xử lý rủi ro phù hợp, giám
sát rủi ro điều chỉnh phương pháp phòng chống khi rủi ro có biểu hiện tăng lên
(Credit approval process and Credit risk management)
QTRRTD là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ
rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp phòng ngừa và quản lý các
hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng (Sổ
tay tín dụng Eximbank)
1.2.2.1 Nhận dạng RRTD
Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục, có hệ thống nhằm theo dõi,
xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các
6
dạng RRTD, xác định nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo được
những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra RRTD.
Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các dạng
rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phương pháp: lập bảng câu hỏi
nghiên cứu, tiến hành điều tra, phân tích các hồ sơ tín dụng, đặc biệt quan tâm điều
tra các hồ sơ đã có vấn đề, phương pháp nhận biết các dấu hiệu cảnh báo khoản cấp
tín dụng có vấn đề.
1.2.2.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Đo lường RRTD là xác định mức rủi ro trên cơ sở các chỉ tiêu định tính và
định lượng, làm căn cứ để xác định giới hạn tín dụng tối đa cho một KH.
Nói cách khác, đo lường RRTD là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa
mức độ rủi ro mang lại từ KH, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an
toàn tối đa đối với một KH, cũng như để trích lập dự phòng rủi ro.
Các mô hình lý thuyết về đo lường RRTD
MÔ HÌNH 1: Mô hình định tính: mô hình chất lượng 6C
-
Tư cách người vay (Character): Thể hiện ở tinh thần trách nhiệm, tính trung
thực, danh tiếng, thương hiệu, lịch sử quan hệ tín dụng, mục đích vay rõ ràng
-
Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của
quốc gia, đòi hỏi người đi vay phải có năng lực lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự
-
Thu nhập của người vay (Cash): Thể hiện nguồn thu nhập thường xuyên và
hợp pháp của KH như lương, lợi nhuận, doanh thu từ hoạt động kinh
doanh…
-
Bảo đảm tiền vay (Collateral): Nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ
vay cho NH thuộc sở hữu hợp pháp KH hoặc người bảo lãnh như động sản,
- Xem thêm -