Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện đại từ,...

Tài liệu Luận văn thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

.PDF
116
105
108

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯƠNG THỊ PHƯƠNG NGA THU HÚT VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯƠNG THỊ PHƯƠNG NGA THU HÚT VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHÍ VĂN KỶ THÁI NGUYÊN, NĂM 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Lương Thị Phương Nga ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Phí Văn Kỷ, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND, Phòng thống kê, Phòng kinh tế và hạ tầng, Phòng Kế hoạch và tài chính, Phòng quản lý thị trường huyện Đại Từ, cùng các cơ quan chức năng trên địa bàn huyện Đại Từ đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ. Thái Nguyên, ngày…..tháng……năm 2017 Tác giả Lương Thị Phương Nga iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3 Chương 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA ............... 4 1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa .................................................................................................... 4 1.1.1. Lý luận về vốn phát triển sản xuất .................................................. 4 1.1.2. Lý luận về vốn phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn huyện ................................................................................................ 12 1.1.3. Lý luận về thu hút vốn phát triển nông nghiệp hàng hóa ............. 14 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................... 24 1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .............................................. 24 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước............................................... 24 1.3. Cơ sở thực tiễn về công tác thu hút vốn phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.......................................... 26 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ............................................ 26 1.3.2. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương về công tác thu hút vốn phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .... 32 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 34 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 34 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .............................. 35 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 38 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất nông nghiệp hàng hóa của huyện38 2.3.2. Chỉ tiêu về thu hút vốn phát triển hàng hóa ở huyện Đại Từ........ 39 Chương 3. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................... 43 3.1. Khái quát địa bàn huyện Đại Từ ...................................................... 43 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 43 3.1.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 47 3.1.3. Điều kiện xã hội ............................................................................ 48 3.2. Thực trạng công tác thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.......................................... 50 3.2.1. Kết quả thu hút vốn đầu tư để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa huyện Đại Từ .................................................................................... 50 3.2.2. Thu hút gián tiếp bằng các biện pháp làm gia tăng sự hấp dẫn của ngành nông nghiệp huyện Đại Từ ........................................................... 54 3.2.3. Thu hút trực tiếp thông qua các chương trình xúc tiến đầu tư vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa huyện Đại Từ ........................................ 62 3.2.4. Đánh giá kết quả vốn đầu tư đối với phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa tại huyện Đại Từ ...................................................................... 64 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thu hút vốn để phát triển SXNN hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.............................. 68 3.3.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 68 3.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 72 v 3.4. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác thu hút vốn để phát triển SXNN hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 79 3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 79 3.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 81 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 82 Chương 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THU HÚT VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN................................................................................................ 84 4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về công tác thu hút các nguồn vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 84 4.1.1. Quan điểm, phương hướng ........................................................... 84 4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 85 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác thu hút các nguồn vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ .................... 87 4.2.1. Nhóm giải pháp về vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ........................................................................................................... 87 4.2.2. Đầu tư có trọng điểm, trọng tâm để sản xuất từng loại hàng hóa nông nghiệp ...................................................................................................... 89 4.2.3. Đa dạng hóa công tác thu hút các nguồn vốn đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất cho nông nghiệp......................................................................... 90 4.2.4. Đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa .................................................................................................. 92 4.2.5. Tăng cường thu hút, chú trọng đầu tư vốn của tỉnh ...................... 93 4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 93 4.3.1. Đối với Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên......................... 93 4.3.2. Đối với huyện UBND huyện Đại Từ ............................................ 95 4.3.3. Đối với nhà đầu tư nông nghiệp .................................................... 97 KẾT LUẬN ............................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 99 PHỤ LỤC ............................................................................................. 102 vi DANH MỤC VIẾT TẮT BTXM : Bê tông xây mới CSHT : Cơ sở hạ tầng CSXH : Chính sách xã hội ĐT : Đầu tư FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDTX : Giáo dục thường xuyên GO : Giá trị sản xuất GPMB : Giải phóng mặt bằng GTNT : Giao thông nông thôn HĐND : Hội đồng nhân dân NĐ-CP : Nghị định-Chính phủ NHNN : Ngân hàng nhà nước NLTS : Nông lâm thủy sản NN : Nông nghiệp NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NQ : Nghị quyết NT : Nông thôn ODA : Vốn hỗ trợ chính thức PT : Phát triển QL : Quốc lộ SXNN : Sản xuất nông nghiệp THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TW : Trung ương UBND : ủy ban nhân dân WB : Ngân hàng thế giới XDNTM : Xây dựng nông thôn mới XTTM : Xúc tiến thương mại vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các loại đất trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn từ 20112015 ..................................................................................... 45 Bảng 3.2: Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ qua một số năm 2011-2016 ..................................... 47 Bảng 3.3: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn từ 2011-2016........................................................ 49 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa huyện Đại Từ ........................................... 51 Bảng 3.5: Chỉ tiêu GDP/GO của huyện Đại Từ giai đoạn từ 20142016 ..................................................................................... 52 Bảng 3.6: Chỉ tiêu GO/Vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp hàng hóa của huyện Đại Từ giai đoạn từ 2014-2016 .......................... 53 Bảng 3.7: Danh mục chương trình xúc tiến đầu tư vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa huyện Đại Từ ........................................... 63 Bảng 3.8: Sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp theo ngành ................................................................................... 64 Bảng 3.9: ICOR ngành nông nghiệp huyện Đại Từ giai đoạn từ 20142016...................................................................................... 65 Bảng 3.10: Năng suất lao động và việc làm tăng thêm do vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp hàng hóa huyện Đại Từ .................. 66 Bảng 3.11: Cơ cấu lao động nông thôn tại huyện Đại Từ theo ngành nghề giai đoạn từ 2014-2016........................................................ 74 Bảng 3.12: Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động nông thôn huyện Đại Từ từ năm 2014-2016 ........................................ 76 viii Bảng 3.13: Tỷ lệ chi NSNN cho nông nghiệp hàng hóa huyện Đại Từ giai đoạn từ 2014-2016............................................................... 77 Bảng 3.14: Kết quả điều tra về nhu cầu vốn của các hộ gia đình nông thôn của huyện Đại Từ năm 2016 ............................................... 80 ix DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa của huyện Đại Từ giai đoạn từ 2014-2016 .............. 51 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu lao động nông thôn tại huyện Đại Từ theo ngành nghề giai đoạn từ 2014-2016 .......................................... 75 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là nước nông nghiệp, phát triển kinh tế đất nước phải dựa trên cơ sở nền tảng của nông nghiệp. Con đường tất yếu để nông nghiệp phát triển là CNHHĐH nông nghiệp, nông thôn mà giải pháp của nó là đầu tư thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu theo hướng sản xuất hàng hóa. Đầu tư cho nông nghiệp ở khâu nào, lấy vốn từ đâu và sử dụng như thế nào có hiệu quả. Đây là nội dung đang đòi hỏi cho ngành nông nghiệp nước ta nói chung và các địa phương nói riêng. Huyện Đại Từ có nhiều đơn vị hành chính nhất tỉnh Thái Nguyên với 31 xã, thị trấn, tổng diện tích đất tự nhiên toàn Huyện là 57.790 ha và 167.512 khẩu, có 8 dân tộc anh em cùng chung sống: Kinh, tày, Nùng, Sán chay, Dao, Sán dìu, Hoa, Ngái v.v..; Chiếm 16,58% về diện tích, 16,12% dân số cả tỉnh Thái Nguyên. Mật độ dân số bình quân 274,65 người/km2. Là huyện có diện tích lúa và diện tích chè lớn nhất tỉnh (lúa 12.500 ha, chè trên 5.000 ha), giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện đạt mức cao nhất tỉnh là 1.860 tỷ đồng năm 2015. Trong những năm qua, phát triển nông nghiệp của huyện chỉ mang tính chất nội tiêu, các mặt hàng như lứa, chè còn chứ đẩy mạnh phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa thị trường khiến cho giá trị lợi nhuận đem lại cho người dân còn thấp, cuộc sống người dân còn chưa được cải thiện đáng kể. Những kết quả đạt được vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và ngành nông nghiệp huyện đang tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn, gặp nhiều thách thức mới trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế cũng như chịu tác động của biến đổi khí hậu. Do vậy, để phát triển nông nghiệp đi đúng hướng, khai thác có hiệu quả tiềm năng và lợi thế thì hiện nay chưa được phát huy tốt. Sản xuất nông nghiệp còn nhiều bất cập đặc biệt là ở các xã vùng sâu nên đời sống nông dân còn gặp nhiều khó khăn, lực lượng lao động nông thôn đông (năm 2016 là 76.647 người, chiếm 46,74% dân số huyện); số hộ nghèo, cận nghè còn cao (năm 2016 có 6.223 hộ), cơ cấu sản xuất chưa hợp lý, giá trị sản xuất nông nghiệp còn thấp 2 (khoảng 27%), các chính sách phát triển nông nghiệp triển khai trên địa bàn huyện còn nhiều hạn chế, nguyên nhân chủ yếu là nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa còn chưa được quan tâm thu hút, vốn chủ yếu từ trung ương và địa phương đầu tư cho Nông nghiệp hàng hóa. Các nhà đầu tư nông nghiệp còn chưa đầu tư mạnh dạn vào sản phẩm tạo ra giá trị hàng hóa lớn của ngành nông sản (điển hình sản phẩm chè là nông sản mạnh của tỉnh, cây ăn quả,…), quá trình thu hút và quản lý vốn còn chưa được chú trọng. Nếu huyện không có sự chuẩn bị tốt về ứng dụng khoa học kỹ thuật, không ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa để hạn chế những rủi ro về thị trường, biến đổi khí hậu mà nông nghiệp hàng hóa phải đối mặt thì gây ra tổn thất kinh tế huyện, đời sống hộ nông dân khó khăn,…Chính vì vậy cần thu hút vốn để giải quyết điều này. Do vậy, tác giả đã nghiên cứu đề tài: “Thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sỹ Kinh tế nông nghiệp, đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn đối với huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, từ đó đề xuất giải pháp thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, góp phần phát triển nông nghiệp hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ cở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; Thực trạng thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động thu hút nguồn vốn nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu từ năm 2014-2016 và khuyến nghị một số giải pháp đến năm 2020. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác thu hút các nguồn vốn tài chính để phát triển cho sản xuất nông nghiệp hàng hóa của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Ý nghĩa lý luận: Đề tài đã cung cấp hệ thống cơ bản những vấn đề lý luận về thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã phân tích, đánh giá công tác thu hút vốn để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, đề xuất các giải pháp quan trọng và có ý nghĩa nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư đa dạng từ nhiều nguồn, nhiều đối tượng khác nhau trong xã hội để phát triển sản xuất hàng hóa cho huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho sinh viên khối ngành kinh tế, các cao học viên và các nghiên cứu sinh trong quá trình học tập và nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực đề tài. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu 4 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 4 Chương 1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA 1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa 1.1.1. Lý luận về vốn phát triển sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về vốn phát triển sản suất a. Khái niệm Vốn phát triển sản xuất là nguồn lực biểu hiện dưới dạng giá trị, được thể hiện bằng các tài sản hữu hình và vô hình, sử dụng vào mục đích đầu tư trong phát triển sản xuất của nền kinh tế. [6] b. Đặc trưng Vốn là yếu tố quan trọng, quyết định sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Đối với các nước đang phát triển, đặc biệt là Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, vai trò của vốn càng được phát huy tối đa. Cho đến nay, đã có rất nhiều khái niệm về vốn được nhìn nhận dưới góc độ phân loại thành vốn cố định, vốn lưu động, vốn đầu tư tài chính... Tuy nhiên, chưa có một định nghĩa bằng văn bản chính thức của Nhà nước về vốn. Để đưa ra một khái niệm mang tính chất tổng hợp về vốn đầu tư, cần đi sâu phân tích những đặc trưng cơ bản của vốn sau đây: Thứ nhất, vốn được biểu hiện bằng giá trị. Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị có thực của tài sản (tài sản hữu hình và tài sản vô hình). Tài sản hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể (nhà xưởng, máy móc, thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu…). Tài sản vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể (bằng phát minh sáng chế, bí quyết kỹ thuật, bí quyết kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa, quyền sử dụng đất, uy tín trên thị trường…). Thứ hai, vốn luôn được vận động nhằm mục đích sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền đều là vốn. Tiền chỉ biến thành vốn khi chúng sử dụng vào mục đích đầu tư kinh doanh. Nói 5 cách khác, tiền chỉ là vốn ở dạng tiềm năng. Tiền là phương tiện để trao đổi, lưu thông hàng hóa còn vốn là để sinh lời, nó luôn chu chuyển và tuần hoàn. Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền dự trữ không có khả năng sinh lời không phải là vốn. Tùy thuộc vào phương thức đầu tư kinh doanh mà cách vận động và phương thức vận động của tiền vốn cũng khác nhau. Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường vốn là một loại hàng hóa đặc biệt vì nó mang đầy đủ hai đặc trưng cơ bản của hàng hóa thông thường là giá trị, giá trị sử dụng và đặc biệt ở chỗ người bán vốn không mất đi quyền sở hữu mà chỉ bán quyền sử dụng nó. Giá trị sử dụng của vốn là để sinh lời. Giá cả của vốn gọi là lãi suất. Người mua nhận được quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định và phải trả cho người bán một tỷ lệ nhất định tính trên số vốn đó, gọi là lãi suất. Cũng như mọi hàng hóa thông thường khác, vốn bao giờ cũng gắn với một chủ sở hữu nhất định. Tùy theo hình thức đầu tư mà chủ sở hữu có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất với người sử dụng vốn. Sở dĩ gọi vốn là hàng hóa đặc biệt bởi vì người bán vốn không mất quyền sở hữu mà chỉ bán quyền sử dụng vốn. Chính sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đã làm cho vốn có khả năng lưu thông và sinh lời. Sự lưu thông của vốn đã từng bước tạo lập và hình thành thị trường vốn - một bộ phận cấu tạo nên thị trường tài chính. Thứ tư, vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền mà còn biểu hiện dưới dạng tiềm năng và lợi thế vô hình. Ví dụ: vị trí địa lý, lợi thế thương mại, uy tín thị trường, bí quyết kinh doanh, kinh nghiệm lâu năm…Việc “giá trị hóa” được những tiềm năng và lợi thế vô hình đó góp phần quan trọng trong việc phát huy triệt để vai trò vốn đầu tư nhằm phát triển kinh tế. Thứ năm, tích tụ và tập trung vốn: Tích tụ vốn là sự tăng thêm quy mô vốn cá biệt của từng doanh nghiệp, từng nhà sản xuất. Tập trung vốn là sự tăng thêm quy mô của vốn cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều nguồn vốn cá biệt sẵn có thành một nguồn vốn cá biệt khác lớn hơn. Tích tụ và tập trung vốn quan hệ 6 mật thiết với nhau, thúc đẩy nhau phát triển. Tích tụ vốn làm tăng quy mô và sức mạnh của vốn, do đó tập trung mạnh hơn. Tập trung vốn lại tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh tích tụ, ảnh hưởng qua lại của tích tụ và tập trung vốn làm cho nguồn vốn đầu tư của toàn xã hội ngày càng tăng. Tích tụ và tập trung vốn dẫn đến tích tụ sản xuất. Thiếu vốn cho phát triển kinh tế nói chúng và phát triển nông nghiệp nói riêng ở Việt Nam là tình trạng phổ biến. Vì vậy, khắc phục khó khăn này, không còn cách nào khác là phải tăng cường thu hút, huy động vốn, khơi thông các dòng chảy của vốn và hướng chúng vào đầu tư phát triển nông nghiệp. Thứ sáu, vốn có giá trị về mặt thời gian. Nói cách khác, ở các thời điểm khác nhau giá trị của vốn cũng khác nhau. Thời gian càng dài, giá trị và độ an toàn của đồng tiền càng giảm. Vì vậy, khi tính toán, phân tích hiệu quả đầu tư cần phải hiện tại hóa hoặc tương lai hóa giá trị của vốn [4]. 1.1.1.2. Khái niệm, cơ cấu vốn phát triển sản xuất a. Khái niệm Từ các đặc trưng cơ bản trên về vốn, có thể tổng hợp lại để đưa ra một khái niệm mang tính tóm lược về vốn đầu tư phát triển nông nghiệp như sau: Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp là một bộ phận của nguồn lực biểu hiện dưới dạng giá trị, được thể hiện bằng các tài sản hữu hình và vô hình, sử dụng vào mục đích đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp để sinh lời. [13] Vốn đầu tư phát triển là vốn đầu tư loại trừ vốn đầu tư tài chính (vốn đầu tư cho các hoạt động tài chính như ngân hàng, thị trường vốn…) và vốn đầu tư thương mại (vốn đầu tư cho các hoạt động dịch vụ, du lịch,…). Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp để thực hiện các hoạt động đầu tư, là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định, thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động [6]. 7 b. Cơ cấu vốn  Vốn trong nước  Vốn từ ngân sách nhà nước NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Nó phản ánh các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội phát sinh khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc chủ yếu là không hoàn trả trực tiếp. Nguồn vốn NSNN được hình thành từ nguồn tích lũy của ngân sách và nguồn vốn tín dụng của Nhà nước. - Vốn tích lũy của NSNN là phần chênh lệch giữa thu và chi NSNN. Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Chi NSNN bao gồm: chi cho đầu tư phát triển, chi thường xuyên cho quản lý hành chính, an ninh quốc phòng, sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học, thể dục thể thao… ở phần lớn các nước đang phát triển, thường xuyên xảy ra tình trạng thâm hụt ngân sách do nhu cầu chi tiêu thường xuyên rất cao, trong khi nguồn thu lại rất hạn chế nên ngân sách nhà nước không phải là nguồn vốn đầu tư chủ yếu. - Nguồn vốn tín dụng nhà nước: là hình thức vay nợ của Nhà nước thông qua kho bạc, được thực hiện chủ yếu bằng phát hành trái phiếu Chính phủ, bao gồm các hình thức: + Tín phiếu kho bạc: là loại trái phiếu Chính phủ có thời hạn dưới một năm, được phát hành với mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách nhà nước, đồng thời tạo thêm công cụ cho thị trường tiền tệ. + Trái phiếu kho bạc: là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên, được phát hành với mục đích huy động vốn theo kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội phê duyệt. 8 + Trái phiếu đầu tư: là loại trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ một năm trở lên, bao gồm: Trái phiếu huy động vốn cho từng công trình cụ thể thuộc diện ngân sách đầu tư, nằm trong kế hoạch đầu tư đã được Chính phủ phê duyệt nhưng chưa được bố trí vốn ngân sách trong năm kế hoạch và Trái phiếu huy động vốn để hỗ trợ đầu tư phát triển theo kế hoạch hàng năm được Chính phủ phê duyệt. Hình thức tín dụng nhà nước tuy lãi suất thấp hơn so với các hình thức tín dụng khác, nhưng độ an toàn cao do có sự đảm bảo của Nhà nước nên rất dễ huy động vốn. Do đó, nếu vận dụng tốt sẽ tạo ra nguồn vốn đầu tư quan trọng phục vụ cho phát triển nông nghiệp. Mức vốn đầu tư từ NSTW cho phát triển nông nghiệp còn ít, khoảng 67%/năm. So với các lĩnh vực công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, con số đầu tư vốn NSNN còn quá ít. Cho nên cần huy động đa dạng nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp nói chung và nông nghiệp hàng hóa nói riêng.  Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước được hình thành từ nhiều kênh khác nhau như: nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp khi thành lập doanh nghiệp (nguồn vốn này có xu hướng giảm), nguồn vốn huy động thông qua trái phiếu; lợi nhuận được phép để lại doanh nghiệp; tiền khấu hao tài sản cố định,... Ngoài việc hỗ trợ đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước thì vốn của doanh nghiệp nhà nước cũng là kênh quan trọng cần huy động để phát triển kết cấu hạ tầng, dịch vụ nông nghiệp.  Vốn từ tín dụng ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian Vốn đầu tư cho phát triển được huy động qua các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính trung gian khác như công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty bảo hiểm… chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư của xã hội. Các tổ chức tín dụng với chức năng trung gian huy động vốn từ nơi cung ứng đến nơi có nhu cầu đầu tư để giải quyết quan hệ cung cầu về vốn đầu tư trong phạm vi toàn xã hội và là trung tâm thanh toán trong toàn bộ nền kinh tế, sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Ưu 9 điểm của các tổ chức này là có thể thỏa mãn được mọi nhu cầu về vốn của các pháp nhân và các thể nhân trong nền kinh tế, nếu những đối tượng vay vốn chấp nhận đầy đủ quy chế tín dụng. Các hình thức huy động phong phú, đa dạng; thời gian cho vay rất linh hoạt đáp ứng nhu cầu khác nhau của người đi vay; lĩnh vực cho vay rất rộng, liên quan đến các chủ thể và các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế… là những lợi thế của hình thức tín dụng này. Những ưu thế đó khiến các tổ chức này có thể thu hút, huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với khối lượng lớn. Do vậy, huy động vốn qua tín dụng ngân hàng và các tổ chức tín dụng trung gian có ý nghĩa rất quan trọng trong việc huy động vốn đầu tư phát triển  Vốn đầu tư từ các tổ chức kinh tế và các tầng lớp dân cư Theo xu hướng phát triển hiện nay, nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế có chiều hướng gia tăng và ngày càng khẳng định vị trí của nó trong tổng vốn đầu tư phát triển kinh tế. Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, là nơi cần phải tăng cường tích tụ và tập trung vốn để đổi mới, mở rộng sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh và tạo vị thế trên trường quốc tế. Song phần tích tụ của từng doanh nghiệp tăng lên không đủ để đáp ứng nhu cầu đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất. Do đó, các doanh nghiệp phải huy động vốn bằng các hình thức như vay tín dụng ngân hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay lẫn nhau giữa các doanh nghiệp có vốn tạm thời nhàn rỗi, vay thông qua mua hàng trả chậm, vay thương mại… Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân…) lợi nhuận sau thuế được chia làm hai phần: một phần chia cho các thành viên của công ty, một phần để lại cho doanh nghiệp. Khoản lợi nhuận không chia này là khoản tiết kiệm của các doanh nghiệp để hình thành nên vốn đầu tư. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp này để tiến hành đầu tư còn sử dụng thêm cả phần trích từ khấu hao tài sản cố định. ở nước ta hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp ngoài quốc doanh ra đời với nhiều hình thức, quy mô và lĩnh vực hoạt động khác nhau. Các doanh nghiệp này thường có quy mô vừa và nhỏ, tuy nhiên hoạt động rất linh hoạt, có hiệu quả và đóng góp đáng kể trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan