BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN HOÀNG PHI
PHÂN TÍCH
DANH MỤC THUỐC ĐƢỢC SỬ DỤNG
TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƢƠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2015
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI 2017
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN HOÀNG PHI
PHÂN TÍCH
DANH MỤC THUỐC ĐƢỢC SỬ DỤNG
TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƢƠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2015
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGHÀNH:TCQLD
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Đỗ Xuân Thắng
Thời gian thực hiện: Từ ngày 18/07/2016 đến ngày 18/11/2016
HÀ NỘI 2017
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn thật sâu sắc, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới TS Đỗ Xuân Thắng, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo trong bộ môn Quản lý
và Kinh tế Dược đã giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức và những
kinh nghiệm quý báu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn chân thành Ban Giám hiệu, phòng Sau Đại
học, các phòng ban và các giảng viên trường Đại học Dược Hà Nội đã dạy
dỗ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn chân thành Ban Giám đốc, Khoa Dược,
Trưởng Khoa Dược và các khoa phòng Bệnh viện Đa khoa Nguyễn Tri
Phương, quận 05 Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
rất nhiều trong quá trình công tác, học tập, hoàn thành luận văn này.
Và cuối cùng xin giành riêng tặng những lời cảm ơn chân thành nhất
đến gia đình, bạn bè, học viên, đồng nghiệp những người đã giành cho tôi
tình cảm và nguồn động viên, khích lệ trong suốt quá trình thực hiện đề tài
này của tôi.
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016
Học viên
Nguyễn Hoàng Phi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................... 1
Chƣơng 1.TỔNG QUAN ..................................................................................................... 3
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DANH MỤC THUỐC VÀ DANH MỤC THUỐC BỆNH
VIỆN……………………………………………………………………………………..3
1.1.1.
Danh mục thuốc ............................................................................................. 3
1.1.1.1.
Khái niệm danh mục thuốc thiết yếu ...................................................... 3
1.1.1.2.
Khái quát về danh mục thuốc thiết yếu ở Việt Nam .............................. 3
1.1.1.3.
Khái quát về DMT tại các cơ sở khám chữa bệnh ................................. 4
1.1.2.
Danh mục thuốc bệnh viện ............................................................................ 6
1.1.2.1.
Xây dựng DMT bệnh viện ....................................................................... 6
1.1.2.2.
Tiêu chí đánh giá lựa chọn thuốc trong DMT tại bệnh viện ................. 7
1.1.2.3.
Quy trình lựa chọn một số thuốc mới tại bệnh viện .............................. 8
1.1.3.
Một số phƣơng pháp phân tích DMT .......................................................... 9
1.1.3.1.
Phân tích DMT sử dụng theo phương pháp phân tích ABC ................. 9
1.1.3.2.
Phân tích DMT sử dụng theo phương pháp phân tích VEN ................ 9
1.2. THỰC TRẠNG VỀ DMT SỬ DỤNG TRONG CÁC BỆNH VIỆN TẠI VIỆT
NAM VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... 10
1.2.1.
Giá trị tiền thuốc sử dụng ........................................................................... 10
1.2.2.
Về cơ cấu nhóm tác dụng dƣợc lý .............................................................. 11
1.2.3.
Về nguồn gốc xuất xứ .................................................................................. 12
1.2.4.
Về đơn thành phần - đa thành phần .......................................................... 12
1.2.5.
Về thuốc biệt dƣợc gốc và generic .............................................................. 13
1.2.6.
Về các dạng đƣờng dùng thuốc .................................................................. 13
1.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CUNG ỨNG THUỐC VỚI PHƢƠNG THỨC
ĐTTT NĂM 2015 TẠI BV NGUYỄN TRI PHƢƠNG ............................................... 14
1.3.1.
Khái quát về đấu thầu ................................................................................. 14
1.3.2.
Một số vấn đề về ĐTTT ảnh hƣởng đến DMT sử dụng ........................... 14
1.4. KHÁI QUÁT VỀ BV ĐA KHOA NGUYỄN TRI PHƢƠNG QUẬN 05
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................................................................................... 15
1.4.1.
Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của Bệnh viện ...................... 15
1.4.2.
Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh viện ...................................................... 16
1.4.3.
Hội đồng thuốc và điều trị của BV ............................................................. 17
1.4.3.1.
Thành phần Hội đồng thuốc và điều trị của BV .................................. 18
1.4.3.2.
Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong BV .......... 18
1.4.3.3.
Quy trình xây dựng DMT kế hoạch của BV năm 2015 ....................... 19
1.4.4.
Sơ đồ tổ chức bệnh viện ............................................................................... 20
1.4.5.
Mô hình bệnh tật của bệnh viện ................................................................. 21
1.5.
TÍNH THIÊT YẾU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 23
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 25
2.1.
ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................... 25
2.1.1.
Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 25
2.1.2.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................... 25
2.2.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 25
2.2.1.
Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 25
2.2.2.
Các biến số nghiên cứu ................................................................................ 25
2.2.3.
Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu .................................... 27
2.2.3.1.
Phân tích cơ cấu và giá trị DMTBV đã sử dụng .................................. 27
2.2.3.2. So sánh về số lượng và giá trị DMT đã sử dụng với DMT trúng thầu
năm 2015…………………………………………………………………………..29
2.2.3.3.
2.2.4.
Xử lý số liệu ........................................................................................... 29
Các chỉ số nghiên cứu .................................................................................. 30
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 33
3.1. PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC ĐƢỢC SỬ DỤNG NĂM 2015 THEO
CƠ CẤU VÀ GIÁ TRỊ .................................................................................................. 33
3.1.1.
Cơ cấu DMTBV theo nhóm tác dụng dƣợc lý ........................................... 33
3.1.2.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc - xuất xứ ....................................... 38
3.1.3.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo đơn thành phần - đa thành phần ................. 39
3.1.4.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo biệt dƣợc gốc và generic................................ 40
3.1.5.
Cơ cấu thuốc theo dạng đƣờng dùng ......................................................... 41
3.1.6.
Cơ cấu DMT theo quy chế chuyên môn ..................................................... 42
3.1.7.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo phân tích ABC/VEN ...................................... 43
3.1.7.1.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo phân tích ABC .......................................... 43
3.1.7.2.
Phân tích nhóm TDDL các thuốc hạng A…………………………….44
3.1.7.3.
Phân tích VEN các thuốc hạng A……………………………………..45
3.2. SO SÁNH VỀ SỐ LƢỢNG VÀ GIÁ TRỊ DMT ĐÃ SỬ DỤNG VỚI DMT
TRÚNG THẦU NĂM 2015…………………………………………………………...47
3.2.1.
Cơ cấu DMTBV năm 2015 ĐTTT theo tên biệt dƣợc gốc và generic ..... 47
3.2.2.
Cơ cấu DMTBV năm 2015 ĐTTT trúng thầu và không trúng thầu…...48
3.2.2.1.
Cơ cấu thuốc BDG ĐTTT trúng thầu và không trúng thầu ................ 48
3.2.2.2.
Cơ cấu thuốc generic ĐTTT trúng thầu và không trúng thầu ............ 49
3.2.3. Phân tích thuốc biệt dƣợc gốc trong DMT của BV năm 2015 đấu thầu
tập trung không trúng thầu theo nhóm TDDL ....................................................... 50
3.2.4. Phân tích DMT của BV điều chuyển tăng thêm sau đấu thầu tập trung
năm 2015 ..................................................................................................................... 51
3.2.4.1.
Cơ cấu DMT của BV điều chuyển tăng thêm sau ĐTTT .................... 51
3.2.4.2.
Cơ cấu thuốc biệt dược gốc điều chuyển tăng sau ĐTTT ................... 52
3.2.4.3.
Cơ cấu thuốc generic điều chuyển tăng sau ĐTTT ............................. 52
3.2.4.4. Cơ cấu DMT của BV điều chuyển tăng thêm sau ĐTTT theo nhóm
dược lý……………………………………………………………………………..53
3.2.5.
2015
Phân tích DMT của BV điều chuyển giảm sau đấu thầu tập trung năm
………………………………………………………………………………55
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ...................................................................................................... 57
4.1. VỀ CƠ CẤU VÀ GIÁ TRỊ DMT ĐƢỢC SỬ DỤNG TẠI BV NGUYỄN TRI
PHƢƠNG NĂM 2015 .................................................................................................... 57
4.1.1.
Cơ cấu thuốc sử dụng phân tích theo nhóm TDDL .................................. 57
4.1.2.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc – xuất xứ ...................................... 59
4.1.3.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo đơn thành phần – đa thành phần................. 60
4.1.4.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo biệt dƣợc gốc và generic................................ 61
4.1.5.
Cơ cấu thuốc theo dạng đƣờng dùng ......................................................... 61
4.1.6.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo phân tích ABC ............................................... 62
4.1.7.
Phân tích VEN và nhóm TDDL cho các thuốc hạng A ............................ 62
4.2. SO SÁNH VỀ SL VÀ GT DMT ĐÃ SỬ DỤNG VỚI DMT TRÚNG THẦU
NĂM 2015……………………………………………………………………………...63
4.2.1. Về cơ cấu DMT của BV năm 2015 đấu thầu tập trung tại địa phƣơng
(SYT)…………………………………………………………………………………63
4.2.2. Về cơ cấu DMT của BV Nguyễn Tri Phƣơng ĐTTT năm 2015 trúng
thầu và không trúng thầu .......................................................................................... 63
4.2.2.1.
Cơ cấu thuốc BDG ĐTTT trúng thầu và không trúng thầu…………63
4.2.2.2. Phân tích DMT biệt dược gốc của BV ĐTTT năm 2015 không trúng
thầu theo nhóm TDDL............................................................................................ 64
4.2.2.3.
Cơ cấu thuốc biệt dược gốc điều chuyển tăng sau ĐTTT ................... 64
4.2.2.4.
Cơ cấu thuốc generic ĐTTT trúng thầu và không trúng thầu ............ 64
4.2.2.5.
Cơ cấu thuốc generic điều chuyển tăng sau ĐTTT ............................. 65
4.2.3.
Cơ cấu DMT thuốc của BV điều chuyển giảm sau ĐTTT ....................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 66
1.
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 66
1.1. Về cơ cấu thuốc DMT đã đƣợc sử dụng tại bệnh viện Nguyễn Tri Phƣơng
Quận 05 thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 ........................................................... 66
1.2.
2.
Về so sánh SL và GT DMT đã sử dụng với DMT trúng thầu năm 2015 ... 67
KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 1
TIẾNG VIỆT .................................................................................................................... 1
TIẾNG ANH ..................................................................................................................... 3
INTERNET....................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ADR
Tiếng Anh
Adverse Drug Reaction
Tiếng Việt
Phản ứng có hại của thuốc
BDG
Biệt dƣợc gốc
BHYT
Bảo hiểm y tế
BV
Bệnh viện
CK
Chuyên khoa
DLS
Dƣợc lâm sàng
DMT
Danh mục thuốc
DMTBV
Danh mục thuốc bệnh viện
DMTTY
Danh mục thuốc thiết yếu
DS
Dƣợc sĩ
ĐTTT
Đấu thầu tập trung
GDP
Dross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
GTSD
Giá trị sử dụng
HĐT&ĐT
Hội đồng thuốc và điều trị
HSTC - CĐ
Hồi sức tích cực – chống độc
ICD
International Classification
Diseases
Mã bệnh quốc tế
KHTH
Kế hoạch tổng hợp
KSNK
Kiểm soát nhiễm khuẩn
MHBT
Mô hình bệnh tật
PTGMHS
Phẩu thuật gây mê hồi sức
SLDM
Số lƣợng danh mục
SX
Sản xuất
SYT
Sở Y tế
TCKT
Tài chính kế toán
TDDL
Tác dụng dƣợc lý
TĐSH
Tƣơng đƣơng sinh học
Thuốc
NSAIDs
Thuốc giảm đau hạ sốt; kháng
viêm không steroid
TTMS
Trung tâm mua sắm
TLSL
Tỷ lệ số lƣợng
T - TT
Tiêm – Tiêm truyền
TTY
Thuốc thiết yếu
VEN
V-Vital drugs; E-Essential
drugs; N-Non-Essential drugs
Thuốc tối cần; thuốc thiết
yếu; thuốc không thiết yếu
YHCT
Y học cổ truyền
YHCT VLTL PHCN
Y học cổ truyền – vật lý trị
liệu – Phục hồi chức năng
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Tên bảng
Trang
1
Bảng 1.1
Mô hình bệnh tật của Bệnh viện đa khoa
Nguyễn Tri Phƣơng thành phố Hồ Chí Minh
năm 2015
2
Bảng 2.1
Các biến số nghiên cứu
25
3
Bảng 2.2
Các chỉ số nghiên cứu
30
4
Bảng 3.1
Cơ cấu nhóm dƣợc lý và GTSD của các nhóm
thuốc năm 2015
33
5
Bảng 3.2
Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc - xuất
xứ
38
6
Bảng 3.3
Cơ cấu thuốc sử dụng theo đơn thành phần - đa
thành phần
39
7
Bảng 3.4
Cơ cấu thuốc sử dụng theo biệt dƣợc gốc và
generic
40
8
Bảng 3.5
Cơ cấu thuốc theo dạng đƣờng dùng năm 2015
41
9
Bảng 3.6
Cơ cấu DMT của BV năm 2015 theo quy chế
chuyên môn
43
10
Bảng 3.7
Cơ cấu thuốc sử dụng theo phân tích ABC
43
11
Bảng 3.8
Phân tích nhóm TDDL các thuốc hạng A
44
12
Bảng 3.9
Cơ cấu phân tích VEN thuốc hạng A
46
13
Bảng 3.10
Cơ cấu DMTBV năm 2015 ĐTTT theo tên
BDG và generic
47
14
Bảng 3.11
Cơ cấu thuốc BDG ĐTTT trúng thầu và không
trúng thầu
48
15
Bảng 3.12
Cơ cấu thuốc generic ĐTTT trúng thầu và
không trúng thầu
49
16
Bảng 3.13
Phân tích DMT biệt dƣợc gốc của BV năm
2015 ĐTTT không trúng thầu theo nhóm
TDDL
50
17
Bảng 3.14
Cơ cấu DMT của BV điều chuyển tăng thêm
sau ĐTTT
51
18
Bảng 3.15
Cơ cấu thuốc biệt dƣợc gốc điều chuyển tăng
sau ĐTTT
52
19
Bảng 3.16
Cơ cấu thuốc generic điều chuyển tăng sau
53
21
ĐTTT
20
Bảng 3.17
Cơ cấu DMT của BV điều chuyển tăng thêm
sau ĐTTT theo nhóm dƣợc lý
54
21
Bảng 3.18
Cơ cấu DMTBV điều chuyển giảm sau ĐTTT
55
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
STT
Hình
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1
Chu trình quản lý cung ứng thuốc tại bệnh viện
6
2
Hình 1.2
Bệnh viện đa khoa Nguyễn Tri Phƣơng Q5 Tp
Hồ Chí Minh
16
3
Hình 1.3
Quy trình xây dựng DMT kế hoạch BV năm
2015
19
4
Hình 1.4
Sơ đồ tổ chức của BV năm 2015
20
5
Hình 3.1
Biểu đồ số lƣợng thuốc (đơn chất và hợp chất)
theo nhóm TDDL năm 2015
34
6
Hình 3.2
Biểu đồ tỷ lệ giá trị sử dụng của các nhóm
thuốc năm 2015
35
7
Hỉnh 3.3
Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc - xuất
xứ
37
8
Hình 3.4
Cơ cấu thuốc sử dụng theo đơn thành phần - đa
thành phần
39
9
Hình 3.5
Cơ cấu thuốc sử dụng theo biệt dƣợc gốc và
generic
40
10
Hình 3.6
Cơ cấu thuốc theo dạng đƣờng dùng năm 2015
41
11
Hình 3.7
Cơ cấu thuốc sử dụng theo phân tích ABC
43
12
Hình 3.8
Cơ cấu phân tích VEN thuốc hạng A
44
13
Hình 3.9
Cơ cấu DMTBV năm 2015 ĐTTT theo tên
BDG và generic
45
14
Hình 3.10
Cơ cấu thuốc BDG ĐTTT trúng thầu và không
trúng thầu
46
15
Hình 3.11
Cơ cấu thuốc generic ĐTTT trúng thầu và
không trúng thầu
47
16
Hình 3.12
Cơ cấu DMT của BV điều chuyển tăng thêm
sau ĐTTT
49
17
Hình 3.13
Cơ cấu thuốc biệt dƣợc gốc điều chuyển tăng
sau ĐTTT
50
18
Hình 3.14
Cơ cấu thuốc generic điều chuyển tăng sau
ĐTTT
51
19
Hình 3.15
Cơ cấu DMTBV điều chuyển giảm sau ĐTTT
54
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đã từ rất lâu, thuốc vẫn song hành cùng với cuộc sống xã hội loài
ngƣời nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh và dần trở thành một trong
những nhu cầu thiết yếu nhƣ các nhu cầu cơ bản khác của con ngƣời. Góp
phần to lớn, quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của con
ngƣời.
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, công
nghệ tin học, công nghệ nano, sinh học phân tử, di truyền… nhiều hoạt chất,
biệt dƣợc, kỹ thuật chẩn đoán mới, hiện đại đã ra đời và đƣợc đƣa vào sử
dụng đã nâng công cuộc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân thế giới
nói chung và nhân dân Việt Nam nói riêng lên một tầm cao mới phù hợp với
sự phát triển của một thời đại mới.
Trong những năm gần đây số lƣợng chế phẩm thuốc (đơn chất và hợp
chất) đƣa vào sử dụng không ngừng tăng cao qua các năm. Theo số liệu thống
kê của Cục quản lý Dƣợc trong 05 năm (từ năm 2010 đến tháng 12/2015), cơ
quan này đã cấp số đăng ký cho 11.291 thuốc sản xuất ở nƣớc ngoài và
18.364 thuốc sản xuất trong nƣớc với hơn 1500 hoạt chất [34]. Đây là một
thuận lợi to lớn trong việc cung cấp đủ thuốc cho công tác khám chữa bệnh
tuy nhiên cũng gây không ít khó khăn, lúng túng cho ngƣời thầy thuốc khi kê
đơn, cho ngƣời DS trong công tác lựa chọn cung ứng thuốc và đồng thời góp
phần làm tăng thêm chi phí khám chữa bệnh của ngƣời dân. Chính vì vậy việc
đảm bảo cung ứng đủ thuốc và sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả cho
ngƣời bệnh là một nhiệm vụ cấp bách của ngành y tế hiện nay.
Hiện nay thuốc đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “ Thuốc là chế phẩm có chứa
dƣợc chất hoặc dƣợc liệu dùng cho ngƣời nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn
đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng
sinh lý cơ thể ngƣời bao gồm thuốc hóa dƣợc, thuốc dƣợc liệu, thuốc cổ
truyền, vắc xin và sinh phẩm” [28].
Bệnh viện là một cơ sở trực tiếp khám chữa bệnh, góp phần vào việc
chăm sóc sức khỏe toàn diện cho ngƣời bệnh. Là đơn vị hành chánh sự nghiệp
có nghiệp vụ chuyên môn và khoa học kỹ thuật cao về lĩnh vực y tế. Đây là
một mắc xích quan trọng có ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả điều trị và sử
1
dụng thuốc an toàn, hợp lý cho ngƣời bệnh. Hoạt động cung ứng thuốc là một
trong những hoạt động thƣờng quy của bệnh viện. Cung ứng thuốc không
đảm bảo kịp thời, đầy đủ và có chất lƣợng, không những gây lãng phí tiền
của, mà còn gây những tác hại đến sức khỏe, thậm chí còn nguy hiểm đến tính
mạng ngƣời bệnh, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng khám, chữa bệnh của
bệnh viện. Việc đảm bảo một danh mục thuốc hợp lý đóng một vai trò thiết
yếu trong công tác cung ứng thuốc, trong đó vai trò của Hội đồng thuốc &
điều trị và Khoa Dƣợc là quan trọng.
Xuất phát từ thực tế đó, với mục đích góp phần có một cái nhìn tổng
quan hơn về những hoạt động này tại bệnh viện tôi chọn đề tài: “Phân tích
danh mục thuốc đƣợc sử dụng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phƣơng –
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015” với hai mục tiêu:
1 Phân tích cơ cấu và giá trị DMT đã đƣợc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa
Nguyễn Tri Phƣơng Quận 05 Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015.
2 So sánh về số lƣợng và giá trị DMT đã sử dụng với DMT trúng thầu
năm 2015.
Trên cơ sở đó đề xuất một DMT hợp lý và giám sát việc thực hiện sử
dụng thuốc hiệu quả cho Bệnh viện đa khoa Nguyễn Tri Phƣơng Quận 05
Thành phố Hồ Chí Minh những năm tiếp theo.
2
Chƣơng 1.TỔNG QUAN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DANH MỤC THUỐC VÀ DANH MỤC THUỐC
BỆNH VIỆN
1.1.1. Danh mục thuốc
1.1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc thiết yếu
Khái niệm về TTY là một khái niệm mang tính chất toàn cầu mà bất kỳ
quốc gia nào đều có thể áp dụng cho cả hệ thống nhà nƣớc, tƣ nhân và các cấp
khác nhau của hệ thống chăm sóc sức khỏe. Danh mục TTY là trung tâm của
chính sách quốc gia về thuốc và việc sử dụng danh mục TTY góp phần cải
thiện chất lƣợng của việc chăm sóc sức khỏe và cải thiện đáng kể nguồn lực
và chi phí về thuốc. Theo WHO DMTTY là: “Những thuốc thỏa mãn nhu cầu
chăm sóc y tế theo ƣu tiên của đại bộ phận ngƣời dân, đƣợc lựa chọn trên
MHBT, bằng chứng về hiệu quả điều trị, độ an toàn và so sánh hiệu quả chi
phí. TTY là thuốc không thể thiếu trong hoạt động của hệ thống chăm sóc y tế
và nó phải đƣợc đảm bảo cả về mặt chất lƣợng, số lƣợng và thông tin với giá
cả phải chăng. Các nguyên tắc thực hiện chính sách TTY phải mang tính linh
hoạt và việc áp dụng phải tùy theo từng điều kiện hoàn cảnh cụ thể của từng
quốc gia. Việc xác định xem thuốc nào đƣợc đƣa vào trong TTY là trách
nhiệm độc lập của từng nƣớc [33].
Khái niệm TTY và DMTTY đƣợc thể hiện rõ trong chính sách quốc gia về
thuốc nhƣ sau:
“TTY là những thuốc cần thiết cho chăm sóc sức khỏe của đa số Nhân
dân, được Nhà nước đảm bảo bằng chính sách thuốc quốc gia, gắn liền
nghiên cứu, sản xuất, phân phối với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khỏe của
nhân dân, được lựa chọn và cung ứng để luôn sẵn có với số lượng đầy đủ,
dạng bào chế phù hợp, chất lượng tốt, an toàn và giá cả phù hợp”[1].
“Danh mục TTY là danh mục những loại thuốc thỏa mãn nhu cầu chăm
sóc sức khỏe cho đa số nhân dân. Những loại thuốc này luôn có sẵn bất cứ
lúc nào với số lượng cần thiết, dạng bào chế thích hợp, giá cả hợp lý”[1].
1.1.1.2. Khái quát về danh mục thuốc thiết yếu ở Việt Nam
Theo quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 23/02/1985, Bộ Y tế đã ban hành
DMT thiết yếu lần thứ I gồm 225 thuốc xếp thành 31 nhóm cho cả 3 tuyến.
3
Đó là những thuốc cần thiết nhất đƣợc lựa chọn trong DMT thống nhất của
toàn ngành, bao gồm các loại thuốc ƣu tiên để đảm bảo cho công tác phòng
bệnh, chữa bệnh và bồi dƣỡng sức khỏe phù hợp với đƣờng lối, phƣơng châm
y tế của nƣớc ta. Từ đó đến nay, để phù hợp với tiến bộ khoa học kỹ thuật,
Bộ y tế đã ban hành Danh mục TTY Việt Nam lần thứ V theo quyết định số
17/2005/QĐ-BYT ngày 01/07/2005 của Bộ Y tế bao gồm 355 tên thuốc của
314 hoạt chất tân dƣợc; 94 DMT chế phẩm y học cổ truyền; danh mục cây
thuốc nam và 215 danh mục vị thuốc và mới nhất là Danh mục TTY tân dƣợc
lần thứ VI gồm 466 hoạt chất [10].
Xác định DMTTY là cơ sở pháp lý để xây dựng thống nhất các chính sách
của Nhà nƣớc về: đầu tƣ, quản lý giá, vốn, thuế liên quan đến thuốc phòng và
cho ngƣời nhằm tạo điều kiện có đủ thuốc trong DMTTY. Cơ quan quản lý
nhà nƣớc xây dựng chủ trƣơng, chính sách trong việc tạo điều kiện cấp số
đăng ký lƣu hành thuốc, xuất nhập khẩu thuốc. Các đơn vị ngành y tế tập
trung các hoạt động của mình trong các khâu: xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất,
phân phối, tồn trữ, sử dụng TTY, an toàn hợp lý phục vụ công tác chăm sóc
sức khoẻ nhân dân. Các cơ sở kinh doanh thuốc của nhà nƣớc và tƣ nhân phải
đảm bảo DMTTY với giá thích hợp, hƣớng dẫn sử dụng an toàn, hợp lý, hiệu
quả.
1.1.1.3. Khái quát về DMT tại các cơ sở khám chữa bệnh
DMT chủ yếu có vai trò quan trọng trong chu trình quản lý thuốc tại các cơ
sở khám chữa bệnh, khi xây dựng cũng phải tuân thủ về nguyên tắc, số lƣợng.
Thuốc phải đảm bảo chất lƣợng, an toàn, hợp lý, hiệu quả, và kinh tế. Danh
mục thuốc chủ yếu đƣợc xây dựng trên cơ sở DMTTY Việt Nam và WHO
hiện hành với các mục tiêu sau:
Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả;
Đáp ứng yêu cầu điều trị cho ngƣời bệnh;
Đảm bảo quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho ngƣời bệnh tham gia
bảo hiểm y tế;
Phù hợp với khả năng kinh tế của ngƣời bệnh và khả năng chi trả
của quỹ bảo hiểm y tế [7].
Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh
đang đƣợc áp dụng tại Việt Nam hiện nay là danh mục đƣợc ban hành kèm
4
Thông tƣ số 31/2011/TT-BYT ngày 11/07/2011 Bộ trƣởng Bộ Y tế. Hệ thống
danh mục này bao gồm 900 mục thuốc tân dƣợc (danh mục này không ghi
hàm lƣợng, nồng độ, thể tích, khối lƣợng gói, dạng đóng gói của từng thuốc
đƣợc hiểu rằng bất kể hàm lƣợng, nồng độ, thể tích, khối lƣợng đóng gói,
dạng đóng gói nào đều đƣợc BHYT thanh toán cho bệnh nhân); 57 mục thuốc
phóng xạ và hợp chất đánh dấu; 98 mục chế phẩm y học cổ truyền; 237 vị
thuốc y học cổ truyền và kèm theo bảng hƣớng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những kết quả quan trọng đã đạt đƣợc trong năm 2015, giai đoạn
2011-2015 vẫn còn rất nhiều các khó khăn, thách thức trong công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân nhƣ: Chất lƣợng dịch vụ y tế và các
chỉ số sức khỏe nhân dân giữa các vùng miền còn chênh lệch lớn; quá tải ở
một số bệnh viện TW và thành phố lớn; ngƣời dân chƣa tham gia bảo hiểm y
tế chiếm 25% dân số, khả năng cân đối quỹ BHYT và chia sẻ rủi ro còn
thấp[14].
Với chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc thực hiện sự công bằng trong chăm
sóc sức khỏe Nhân dân. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện BHYT toàn dân và đƣa
ra chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020 tỷ lệ bao phủ BHYT đạt trên 80% dân số [15].
Hiện nay DMT tân dƣợc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh đang
đƣợc áp dụng tại Việt Nam hiện nay là danh mục đƣợc ban hành kèm thông
tƣ số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 Bộ trƣởng Bộ Y tế. Hệ thống danh
mục này bao gồm 845 hoạt chất, 1064 thuốc tân dƣợc (có 27 nhóm lớn); 57
thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu. Là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán chi phí thuốc sử dụng cho ngƣời bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh. Thông tƣ quy định thuốc, hoạt chất trong danh mục
thuốc tân dƣợc đƣợc sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo phân
hạng bệnh viện, cụ thể nhƣ sau:
Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;
Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;
Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc
bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố sử
dụng các thuốc quy định tại cột 7;
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm y tế xã, phƣờng, thị trấn và tƣơng
đƣơng sử dụng các thuốc quy định tại cột 8 [12].
5
1.1.2. Danh mục thuốc bệnh viện
1.1.2.1. Xây dựng DMT bệnh viện
Trong chu trình xây dựng DMT và quản lý thuốc ở bệnh viện, thông
thƣờng HĐT&ĐT sẽ phải phối hợp với bộ phận chịu trách nhiệm mua thuốc
và phân phối thuốc (Khoa Dƣợc). HĐT&ĐT thƣờng không thực hiện chức
năng mua sắm mà có vai trò đảm bảo xây dựng hệ thống DMT và các chính
sách thuốc, bộ phận mua thuốc sẽ thực hiện theo yêu cầu của HĐT&ĐT.
Tránh việc tập trung tất cả quyền lực của hệ thống khoa Dƣợc hoặc một cá
nhân có thể làm tham nhũng nảy sinh.
Vai trò của HĐT&ĐT trong chu trình quản lý thuốc đƣợc thể hiện theo
hình sau:
LỰA CHỌN
CHỌN
HĐT&ĐT
SỬ DỤNG
MUA
MUA THUỐC
THUỐC
PHÂN PHỐI
Hình 1.1. Chu trình quản lý cung ứng thuốc tại bệnh viện
Căn cứ vào DMTTY, mô hình bệnh tật và kinh phí của bệnh viện (ngân
sách nhà nƣớc, thu một phần viện phí và bảo hiểm y tế), HĐT&ĐT có nhiệm
vụ giúp giám đốc bệnh viện lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc bệnh viện
theo nguyên tắc:
Bảo đảm phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều
trị trong bệnh viện;
Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật là bệnh viện hạng I trực
thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào phác đồ điều trị đã đƣợc xây dựng và áp dụng tại bệnh viện;
Đáp ứng với các phƣơng pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;
Phù hợp với phạm vi chuyên môn của bệnh viện;
6
Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu do
Bộ Y tế ban hành;
Ƣu tiên thuốc sản xuất trong nƣớc [9].
Danh mục thuốc bệnh viện là cơ sở để đảm bảo cung ứng thuốc chủ động
có kế hoạch nhằm phục vụ cho nhu cầu điều trị hợp lí, an toàn, hiệu quả.
DMTBV đƣợc xây dựng hàng năm và có thể bổ sung hoặc loại bỏ thuốc trong
danh mục thuốc bệnh viện trong các kỳ họp của HĐT&ĐT.
1.1.2.2. Tiêu chí đánh giá lựa chọn thuốc trong DMT tại bệnh viện
HĐT&ĐT bệnh viện có một chức năng quan trọng nhất trong việc đƣa ra
tiêu chí đánh giá và lựa chọn thuốc để xây dựng DMTBV. Thuốc đƣợc chọn
phải dựa trên phác đồ điều trị của BV. Để đánh giá thuốc đòi hỏi phải có
chuyên môn sâu và sự cam kết về thời gian cũng nhƣ phƣơng pháp thực hiện
hiệu quả, minh bạch. Những bằng chứng về hiệu quả điều trị, độ an toàn, chất
lƣợng và giá thành của tất cả các thuốc nằm trong diện xem xét để đƣa vào
DMT phải đƣợc kiểm chứng [33].
Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an toàn thông
qua kết quả thử nghiệm lâm sàng. Mức độ tin cậy của các bằng chứng
đƣợc thể hiện theo quy định;
Thuốc sẵn có ở dạng bào chế thích hợp bảo đảm sinh khả dụng, ổn định
về chất lƣợng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy
định;
Khi có từ hai thuốc trở lên tƣơng đƣơng nhau về hai tiêu chí đƣợc quy
định thì phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá kỹ các yếu tố về hiệu quả
điều trị, tính an toàn, chất lƣợng, giá và khả năng cung ứng;
Đối với các thuốc có cùng tác dụng điều trị nhƣng khác về dạng bào
chế, cơ chế tác dụng, khi lựa chọn cần phân tích chi phí - hiệu quả giữa
các thuốc với nhau, so sánh tổng chi phí liên quan đến quá trình điều
trị, không so sánh chi phí tính theo đơn vị của từng thuốc;
Ƣu tiên lựa chọn thuốc ở dạng đơn chất. Đối với những thuốc ở dạng
phối hợp nhiều thành phần phải có đủ tài liệu chứng minh liều lƣợng
của từng hoạt chất đáp ứng yêu cầu điều trị trên một quần thể đối tƣợng
ngƣời bệnh đặc biệt và có lợi thế vƣợt trội về hiệu quả, tính an toàn
hoặc tiện dụng so với thuốc ở dạng đơn chất;
7
Ƣu tiên lựa chọn thuốc generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế, hạn
chế tên biệt dƣợc hoặc nhà sản xuất cụ thể.
Trong một số trƣờng hợp, có thể căn cứ vào một số yếu tố khác nhƣ các
đặc tính dƣợc động học hoặc yếu tố thiết bị bảo quản, hệ thống kho
chứa hoặc nhà sản xuất, cung ứng [9].
1.1.2.3. Quy trình lựa chọn một số thuốc mới tại bệnh viện
Thông tƣ số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ Y tế ban hành và
hƣớng dẫn thực hiện DMT tân dƣợc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT
đã bao phủ hoàn toàn DMT của BV. Ngoài ra khi có đề nghị bổ sung thuốc
mới phục vụ công tác điều trị, các khoa làm đề nghị theo mẫu gửi cho thƣ ký
HĐT&ĐT (Trƣởng khoa Dƣợc). Nội dung đề nghị này sẽ đƣợc thảo luận với
HĐT&ĐT để có kết luận thích hợp trƣớc khi đƣa vào DMT của nhà thuốc
BV. Nếu đƣợc chấp nhận thuốc mới sẽ đƣợc đƣa vào DMT của Nhà thuốc
bệnh viện năm 2015.
Mẫu đề nghị bổ sung thuốc mới vào DMT nhà thuốc BV năm 2015 bao
gồm những nội dung cơ bản sau: [phụ lục 1]
Nội dung đề xuất: Tôi xin chịu trách nhiệm về các thông tin ghi trong
bản đề xuất này. Tên ngƣời đề xuất- Khoa/phòng công tác- Chữ ký.
Xác nhận: Chủ tịch HĐT&ĐT- Trƣởng Khoa Dƣợc- Trƣởng Khoa
Lâm sàng.
Thông tin sản phẩm: Tên hoạt chất- Tên biệt dƣợc- Hàm lƣợng, nồng
độ- Dạng bào chế- Nhà sản xuất- Nƣớc sản xuất- Phân nhóm điều trịĐơn giá/ đơn vị.
Số lượng dự kiến sử dụng/tháng.
Các bƣớc tiếp theo của HĐT&ĐT trong xét duyệt bổ sung thuốc mới là:
Thành viên HĐT&ĐT đánh giá thuốc bằng cách rà soát lại thông tin
trong bản đề xuất và chuẩn bị một bản báo cáo viết.
Đƣa ra những đề xuất cho danh mục bổ sung.
Trình bày kết quả đánh giá tại cuộc họp của HĐT&ĐT
HĐT&ĐT chấp nhận hoặc bác bỏ yêu cầu kể trên.
Phổ biến quyết định của HĐT&ĐT đến tất cả các cá nhân có liên quan
và các khoa Lâm sàng.
8
- Xem thêm -