ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH THÀNH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH THÀNH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi
sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được ghi trong lời cảm ơn. Các
thông tin và tài liệu trình bày trong luận văn được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Đình Thành
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu và Quý thầy cô
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Quý thầy cô
các trường đại học đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý Kinh tế K12G.
Các thầy cô đã nhiệt tình, tận tụy truyền đạt những kiến thức quý giá, hỗ trợ
cho tôi trong suốt thời gian theo học tại Trường, cũng như thời gian thực hiện
luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo PGS. TS. Nguyễn
Thị Gấm đã ủng hộ và hướng dẫn tôi thực hiện luận văn cao học này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình
đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi về thời gian, vật chất, tinh thần
để tôi hoàn thành được luận văn này.
Do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn chắc chắn không thể tránh
khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý thầy
cô, bạn bè, cùng toàn thể những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Đình Thành
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .......................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ............................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp công nghiệp .............................................. 5
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp công nghiệp ...................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp ................................................. 5
1.1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp công nghiệp ở Việt Nam .................. 6
1.1.1.3. Phân loại doanh nghiệp công nghiệp ................................................... 7
1.1.1.4. Vai trò của các doanh nghiệp công nghiệp .......................................... 9
1.1.2. Cơ sở lý luận về sự phát triển doanh nghiệp công nghiệp .................... 11
1.1.2.1. Khái niệm phát triển doanh nghiệp .................................................... 11
1.1.2.2. Nội dung phát triển doanh nghiệp công nghiệp ................................. 11
1.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp CN ...... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển doanh nghiệp công nghiệp......................... 17
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển các doanh nghiệp công nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 17
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ...... 20
1.2.3. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp công nghiệp tỉnh Đồng Nai ...... 22
1.3. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 26
iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 28
2.2.1.1. Thu thập thông tin thứ cấp ................................................................. 28
2.2.1.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................... 28
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................ 30
2.2.2.1. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................. 30
2.2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................... 31
2.2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp ............................................... 31
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp công nghiệp..... 36
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH
QUẢNG NINH............................................................................................... 39
3.1. Khái quát về thành phố Uông Bí.............................................................. 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Uông Bí........................................... 39
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 39
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 39
3.1.1.3. Diện tích tự nhiên ............................................................................... 40
3.1.1.4. Tiềm năng và lợi thế........................................................................... 40
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 41
3.1.2.1. Dân số và nguồn nhân lực .................................................................. 41
3.1.2.2. Hệ thống giáo dục đào tạo.................................................................. 43
3.1.2.3. Hệ thống y tế ...................................................................................... 45
3.2. Thực trạng hoạt động nhằm phát triển các doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn thành phố Uông Bí ...................................................................... 45
3.2.1. Xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi.......................................... 45
3.2.2. Tăng cường năng lực tài chính của DNCN ........................................... 47
3.2.3. Nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ .................................................. 49
v
3.2.4. Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý DNCN .................................... 50
3.2.5. Nâng cao trình độ của nguồn nhân lực ................................................. 51
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp trên địa bàn Uông Bí .................................................................. 55
3.3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ............................................ 55
3.3.1.1. Thông tin của đối tượng nghiên cứu về giới tính............................... 55
3.3.1.2. Thông tin của đối tượng nghiên cứu về cơ cấu nhóm tuổi ................ 56
3.3.1.3. Thông tin của đối tượng nghiên cứu về trình độ của cán bộ quản lý .... 56
3.3.1.4. Thông tin của đối tượng nghiên cứu về thâm niên quản lý ............... 57
3.3.2. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển DNCN thành phố Uông Bí.............................................................. 57
3.3.2.1. Yếu tố môi trường kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp ......... 57
3.3.2.2. Yếu tố năng lực tài chính của doanh nghiệp công nghiệp ................. 58
3.3.2.3. Yếu tố trình độ kỹ thuật công nghệ .................................................... 59
3.3.2.4. Yếu tố năng lực của bộ máy quản lý doanh nghiệp ........................... 60
3.3.2.5. Yếu tố nguồn nhân lực ....................................................................... 61
3.3.2.6. Yếu tố sự phát triển của doanh nghiệp công nghiệp .......................... 62
3.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển các DNCN thành
phố Uông Bí .................................................................................................... 62
3.3.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................... 63
3.3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển các DNCN
thành phố Uông Bí .......................................................................................... 67
3.3.3.3. Kiểm định tương quan giữa các biến ................................................. 72
3.3.3.4. Phân tích mô hình hồi quy đa biến về các nhân tố ảnh hưởng sự
phát triển DNCN thành phố Uông Bí.............................................................. 73
3.4. Đánh giá chung thực trạng phát triển của các doanh nghiệp công
nghiệp thành phố Uông Bí .............................................................................. 76
3.4.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 76
3.4.2. Những kết quả đã đạt được ................................................................... 76
3.4.3. Những tồ n ta ̣i......................................................................................... 78
3.4.4. Nguyên nhân của những tồ n ta ̣i ............................................................ 79
vi
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TRONG NHỮNG NĂM TỚI................. 81
4.1. Quan điểm và định hướng phát triển doanh nghiệp công nghiệp ở
Quảng Ninh ..................................................................................................... 81
4.2. Các giải pháp phát triển DNCN ở thành phố Uông Bí đến năm 2020 .... 81
4.2.1. Giải pháp thuộc về các cơ quan QLNN của thành phố......................... 81
4.2.1.1. Nâng cao khả năng phối hợp giữa các sở, ngành trong việc triển
khai thực hiện các chính sách phát triển DNCN ............................................. 81
4.2.1.2. Đổi mới quản lý nhà nước và nâng cao vai trò của chính quyền
thành phố Uông Bí đối với phát triển DNCN ................................................. 83
4.2.1.3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các DNCN tiếp cận các nguồn vốn,
ưu tiên các DN sản xuất hàng xuất khẩu, hàng có giá trị gia tăng cao ........... 83
4.2.1.4. Tạo dựng môi trường kinh doanh, sân chơi bình đẳng, thuận lợi
cho sản xuất, kinh doanh của các DNCN........................................................ 84
4.2.1.5. Hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực trong các doanh
nghiệp công nghiệp ......................................................................................... 85
4.2.2. Giải pháp đối với doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn ................... 87
4.2.2.1. Từng bước xây dựng và hoàn thiện kế hoạch sản xuất - kinh
doanh của DNCN theo định hướng phát triển của thành phố ......................... 87
4.2.2.2. Chú trọng tới việc đổi mới công nghệ phù hợp và hoạt động
nghiên cứu phát triển với chi phí thấp để từng bước nâng cao năng lực
công nghệ cho DNCN của thành phố.............................................................. 89
4.2.2.3. Khuyến khích sự liên kết giữa các các DNCN với nhau thuộc
mọi thành phần kinh tế .................................................................................... 90
4.3. Kiến nghị đối với việc phát triển các doanh nghiệp công nghiệp ở
Uông Bí ........................................................................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀ I LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 95
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 97
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH - HĐH
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
DN
Doanh nghiệp
DNCN
Doanh nghiệp Cá nhân
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
KCN
Khu Công nghiệp
LĐ&TBXH
Lao động và Thương binh Xã hội
TT-GTĐT
Thông tin - Đối thoại điện tử
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Số lượng doanh nghiệp công nghiệp theo vùng quy hoạch ........ 28
Bảng 2.2.
Số lượng mẫu doanh nghiệp công nghiệp điều tra ..................... 29
Bảng 3.1.
Dân số và lực lượng lao động Thành phố năm 2016 .................. 42
Bảng 3.2.
Số lươ ̣ng các DNCN của thành phố Uông Bí ............................ 47
Bảng 3.3.
Doanh thu của các DNCN thành phố Uông Bí ........................... 48
Bảng 3.4.
Lao động làm việc trong các ngành kinh tế thành phố Uông
Bí giai đoạn 2010 - 2016 ............................................................. 52
Bảng 3.5.
Hiện trạng chất lượng lao động trong doanh nghiệp công
nghiệp năm 2016 ......................................................................... 53
Bảng 3.6.
Thu nhập của người lao động tại các DNCN thành phố
Uông Bí năm 2014 - 2016 ........................................................... 55
Bảng 3.7.
Thống kê thông tin giới tính của đối tượng khảo sát .................. 55
Bảng 3.8.
Thống kê thông tin độ tuổi của đối tượng khảo sát .................... 56
Bảng 3.9.
Thống kê thông tin về trình độ của đối tượng khảo sát .............. 56
Bảng 3.10. Thống kê thông tin thâm niên quản lý của đối tượng khảo sát ........ 57
Bảng 3.11. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố môi
trường kinh doanh ....................................................................... 57
Bảng 3.12. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về năng lực tài chính .... 58
Bảng 3.13. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về trình độ kỹ
thuật công nghệ ........................................................................... 59
Bảng 3.14. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về năng lực của
bộ máy quản lý doanh nghiệp ..................................................... 60
Bảng 3.15. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về nguồn nhân lực ....... 61
Bảng 3.16. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về phát triển
doanh nghiệp công nghiệp .......................................................... 62
Bảng 3.17. Kiểm định độ tin cậy của biến môi trường kinh doanh .............. 63
Bảng 3.18. Kiểm định độ tin cậy của biến năng lực tài chính....................... 64
ix
Bảng 3.19. Kiểm định độ tin cậy của biến trình độ kỹ thuật công nghệ ....... 64
Bảng 3.20. Kiểm định độ tin cậy của biến năng lực của bộ máy quản lý
doanh nghiệp ............................................................................... 65
Bảng 3.21. Kiểm định độ tin cậy của biến nguồn nhân lực .......................... 66
Bảng 3.22. Kiểm định độ tin cậy của biến phát triển DNCN ........................ 66
Bảng 3.23. Phân tích nhân tố biến môi trường kinh doanh ........................... 67
Bảng 3.24. Phân tích nhân tố biến năng lực tài chính ................................... 68
Bảng 3.25. Phân tích nhân tố biến trình độ kỹ thuật công nghệ.................... 69
Bảng 3.26. Phân tích nhân tố biến năng lực của bộ máy quản lý
doanh nghiệp ....................................................................... 69
Bảng 3.27. Phân tích nhân tố biến nguồn nhân lực ....................................... 70
Bảng 3.28. Phân tích nhân tố biến sự phát triển của DNCN ......................... 71
Bảng 3.29. Kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ..... 72
Bảng 3.30. Phân tích hồi quy về các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
DNCN thành phố Uông Bí .......................................................... 74
Bảng 3.31. Giá trị beta chuyển hóa của các biến .......................................... 75
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1.
Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................... 35
Biểu đồ 3.1. Dân số phân theo đơn vị hành chính năm 2016 ....................... 43
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay, Đảng và
Nhà nước ta đã có nhiều chính sách ưu đãi nhằm phát triển kinh tế trên nhiều
lĩnh vực, nhiều ngành nghề. Chính vì vậy, kể từ khi nước ta tiến hành đổi mới
năm 1986 đến nay, số lượng và quy mô các doanh nghiệp trên cả nước ngày
càng tăng, trong đó nhóm doanh nghiệp công nghiệp đang đóng góp một vị trí
quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Có thể khẳng định rằng việc phát triển
nhóm ngành này đang đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn mà nước ta đang xây
dựng đó là: phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa
và mục tiêu công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Uông Bí là một trong năm thành phố nằm ở phía Tây tỉnh Quảng
Ninh với nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, khí hậu thuận lợi, tài nguyên
khoáng sản, nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, cơ sở hạ tầng đang có
những đầu tư phát triển lớn... là điều kiện để thúc đẩy phát triển các ngành
công nghiệp nói chung và các doanh nghiệp công nghiệp nói riêng. Trong
những năm vừa qua, các doanh nghiệp công nghiệp ở thành phố Uông Bí
đã phát triển mạnh về quy mô, số lượng và có những đóng góp nhất định về
kinh tế- xã hội của thành phố Uông Bí nói riêng và của tỉnh Quảng Ninh
nói chung. Việc phát triển doanh nghiệp công nghiệp ở Uông Bí không
những đóng góp vào phát triển kinh tế mà còn tạo ra sự ổn định về mặt xã
hội thông qua tạo việc làm cho người lao động thành phố, giảm khoảng
cách giàu nghèo và tệ nạn xã hội.[19, tr3]
Hiện nay, trong điều kiện kinh tế thị trường, với những thách thức của
hội nhập kinh tế và toàn cầu hoá, các nền kinh tế đều phải tìm cách huy động
mọi nguồn lực và khuyến khích tất cả các chủ thể kinh tế hoạt động. Vì vậy,
trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của Uông Bí theo
hướng CNH - HĐH thời gian tới, Uông Bí luôn coi trọng vai trò của doanh
2
nghiệp công nghiệp, đưa ra các biện pháp phát triển doanh nghiệp công
nghiệp. Để làm được điều này, Uông Bí phải tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến
sự phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp và đưa ra chính sách phù hợp
hơn nhằm tác động vào các yếu tố đó, hướng đến phát triển và phát triển bền
vững loại hình doanh nghiệp này. Xuất phát từ thực tế đó, học viên đã lựa
chọn đề tài: “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài được thực hiện với mục tiêu phân tích thực trạng hoạt động và các
yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển DNCN trên địa bàn thành phố Uông Bí , tỉnh
Quảng Ninh. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển
loại hình doanh nghiệp này trên địa bàn thành phố, góp phần vào sự nghiệp công
nghiệp hóa và hiện đại hóa chung của cả tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về doanh
nghiệp công nghiệp.
- Đánh giá thực trạng hoạt động nhằm phát triển doanh nghiệp công
nghiệp trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp trên địa bàn thành phố trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động nhằm phát triển
các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Luận văn nghiên cứu về phát triển các doanh nghiệp công nghiệp trên
địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2014 - 2016;
- Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin điều tra trong giai đoạn 2016;
- Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất trong giai đoạn 2017 - 2025.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
- Phân tích thực trạng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp trên địa
bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh (Xây dựng môi trường kinh
doanh thuận lợi; Tăng cường năng lực tài chính; Nâng cao trình độ kỹ thuật
công nghệ; Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý và nâng cao trình độ
nguồn nhân lực tại DNCN).
4. Đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp công
nghiệp và phát triển doanh nghiệp công nghiệp.
- Gắn việc nghiên cứu thực trạng phát triển các doanh nghiệp công
nghiệp với việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các
doanh nghiệp công nghiệp thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh
nghiệp công nghiệp từ đó đề xuất những giải pháp tác động trực tiếp đến
những yếu tố đó nhằm phát triển loại hình doanh nghiệp này tại thành phố
Uông Bí.
4
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu làm 4 chương,
cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp công nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp thành
phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp thành
phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp công nghiệp
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp công nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp
a, Khái niệm doanh nghiệp
Khái niệm về doanh nghiệp được nhìn nhận khác nhau tùy thuộc vào
nhận thức, cách tiếp cận và mục đích, ý nghĩa của việc nhân thức về khái
niệm doanh nghiệp.
Theo cách hiểu thông thường, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế mà
chức năng chính của nó là sản xuất ra các của cải, vật chất dưới dạng hàng
hóa là sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho mục đích kinh doanh để kiếm lời.
Theo cách tiếp cận hệ thống, doanh nghiệp là một tổ chức gồm một tập
hợp các đơn vị bộ phận hợp thành trong một hệ thống cùng theo đuổi mục
đích chung, các đơn vị bộ phận trong cùng hệ thống có tác động qua lại và
tương hỗ lẫn nhau nhằm phục vụ cho mục đích chung của hệ thống.[13, tr7]
b, Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp
Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất - một bộ
phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội và là ngành sản xuất có vai
trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân hiện nay. [16, tr15]
Công nghiệp bao gồm 3 loại hoạt động chủ yếu: Khai thác tài nguyên
thiên nhiên tạo ra nguồn nguyên liệu nguyên thủy; Chế biến các loại sản phẩm
của công nghiệp khai thác và của nông lâm ngư nghiệp thành các loại sản phẩm
khác nhau đáp ứng nhu cầu khác nhau của xã hội; Hoạt động dịch vụ sửa chữa
các sản phẩm công nghiệp nhằm khôi phục giá trị sử dụng của chúng.
Để thực hiện các hoạt động đó, dưới sự tác động của phân công lao động
xã hội trên cơ sở phát triển khoa học công nghệ, trong nền kinh tế quốc dân hình
thành hệ thống các ngành công nghiệp: khai thác, chế biến và dịch vụ sửa chữa.
6
Xét trong tổng thể của quá trình tái sản xuất xã hội, hoạt động khai thác
là hoạt động khởi đầu của toàn bộ quá trình sản xuất công nghiệp.
Chế biến là hoạt động sử dụng các tác động cơ học, lý học, hóa học và
sinh học làm thay đổi hình thức, tính chất, kích thước của các nguyên vật liệu
nguyên thủy để tạo ra các sản phẩm trung gian và tiếp tục chế biến ra các sản
phẩm cuối cùng để đưa vào sử dụng trong sản xuất hoặc sinh hoạt. Thông qua
hoạt động chế biến, từ một hoặc nhiều nguyên vật liệu có thể rạo ra một hoặc
nhiều loại sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau.
Sửa chữa là một loại hoạt động dịch vụ quan trọng, hoạt động dịch vụ
sửa chữa công nghiệp ra đời sau hoạt động khai thác và chế biến. Sự ra đời và
phát triển dịch vụ sửa chữa giữ vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất.
Như vậy, doanh nghiệp công nghiệp là một tổ chức kinh tế mà chức
năng chính của nó là sản xuất ra các của cải, vật chất dưới dạng hàng hóa là
sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho mục đích kinh doanh để kiếm lời. Hoạt động
kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp công nghiệp bao gồm khai thác,
chế biến (hay còn gọi là sản xuất) và dịch vụ sửa chữa.
1.1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp công nghiệp ở Việt Nam
Nếu xét trên góc độ tổng hợp các mối quan hệ của con người trong hoạt
động sản xuất thì quá trình sản xuất là sự tổng hợp của 2 mặt: Mặt kỹ thuật
của sản xuất và mặt kinh tế - xã hội của sản xuất. Trong lĩnh vực sản xuất vật
chất của xã hội, do sự phân công lao động xã hội, nền kinh tế chia thành nhiều
ngành như nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, xây dựng…
Song xét trên phương diện tính chất tương tự của công nghệ sản xuất có thể
coi đó là tổng thể của hai ngành cơ bản: nông nghiệp và công nghiệp, còn các
ngành khác có thể là các dạng đặc thù của hai ngành đó. Vì vậy, doanh nghiệp
công nghiệp có những đặc trưng cơ bản về mặt kỹ thuật sản xuất, cũng như
đặc trưng kinh tế - xã hội khác với các loại hình doanh nghiệp khác ở các khía
cạnh chủ yếu sau (Nguyễn Xuân Quang và cộng sự,1999):
7
- Trong các doanh nghiệp công nghiệp, quá trình sản xuất chủ yếu là
quá trình tác động trực tiếp bằng phương pháp cơ, lý hoá của con người
thông qua một công nghệ sản xuất nhất định, làm thay đổi các đối tượng lao
động thành các sản phẩm thích ứng với nhu cầu của con người (khác với
doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp quá trình sản xuất lại bằng phương pháp
sinh học là chủ yếu).
- Các đối tượng lao động của các doanh nghiệp công nghiệp, sau mỗi
chu kỳ sản xuất được thay đổi hoàn toàn về chất từ công dụng cụ thể này
chuyển sang các sản phẩm có công dụng cụ thể khác. Hoặc một loại nguyên
liệu sau quá trình sản xuất có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm có công dụng
khác nhau (nếu so sánh với các doanh nghiệp nông nghiệp thì đối tượng lao
động của doanh nghiệp nông nghiệp bao gồm các động vật và thực vật sau
quá trình sản xuất chỉ có sự thay đổi về lượng là chủ yếu).
- Sản phẩm của các doanh nghiệp công nghiệp có khả năng đáp ứng
nhiều loại nhu cầu ở các trình độ ngày càng cao của xã hội, là hoạt động duy
nhất tạo ra các sản phẩm thực hiện chức năng là các tư liệu lao động trong
các ngành kinh tế.
Với đặc điểm về mặt kỹ thuật của sản xuất của các doanh nghiệp công
nghiệp nêu trên, trong quá trình phát triển, doanh nghiệp công nghiệp luôn có
điều kiện phát triển về kỹ thuật, tổ chức sản xuất; dễ dàng tạo ra được một đội
ngũ lao động có tính tổ chức, tính kỷ luật cao, có tác phong “công nghiệp”;
đồng thời, có điều kiện và cần thiết phải phân công lao động ngày càng sâu,
tạo điều kiện tiền đề để phát triển nền sản xuất hàng hóa ở trình độ và tính
chất cao hơn so với doanh nghiệp ở các ngành khác.
1.1.1.3. Phân loại doanh nghiệp công nghiệp
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, người ta có thể phân chia DNCN
thành các loại hình khác nhau, tuy nhiên, có một số cách phân chia chính
như sau:
8
a, Căn cứ vào hình thức pháp lý của doanh nghiệp công nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2015, các DN được phân chia thành những
loại hình sau Phạm Vũ Luận (chủ biên) (2001):
- DN tư nhân một chủ: Là DN do một cá nhân làm chủ và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.
- Công ty hợp danh: Là DN có từ hai thành viên trở lên là chủ sở hữu
chung của công ty, trong đó có ít nhất một thành viên hợp danh (phải là cá
nhân) chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty TNHH: Là DN do một hoặc một số tổ chức, cá nhân góp vốn
thành lập và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty. Số lượng thành viên tối đa của công ty là 50 thành viên.
- Công ty cổ phần: Là DN trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau (gọi là cổ phần) và có ít nhất 03 thành viên là tổ chức hoặc cá
nhân cùng góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi phần vốn góp.
b, Căn cứ vào quy mô của DN
Theo cách phân loại này, DN được chia thành DN có quy mô lớn vừa
và nhỏ. Tiêu thức để phân loại DN theo quy mô chủ yếu dựa vào vốn, lao
động, doanh thu của DN và tùy từng nền kinh tế khác nhau mà việc phân loại
khác nhau. Hiện nay ở Việt Nam, các DNCN được phân loại theo quy mô dựa
vào vốn và lao động. Trong đó, DN có quy mô lớn là DN có vốn đăng ký trên
10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm trên 300 người; DN có quy
mô nhỏ và vừa là DN có số vốn đăng ký không qua 10 tỷ đồng và số lao động
trung bình hàng năm không quá 300 người.
- Xem thêm -