Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Luyện đề sinh học thpt quốc gia có đáp án đề số 8...

Tài liệu Luyện đề sinh học thpt quốc gia có đáp án đề số 8

.PDF
13
276
59

Mô tả:

MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 8 Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? A. 1 B. 9 9 7 C. 1 3 D. 9 16 Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là: A. 1/64 B. 1/256 C. 1/128 D. 62/64 Câu 3: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ A. Sau dịch mã B. Khi dịch mã C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. cấy truyền phôi. C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo. Câu 5: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A. AB x ab B. AB AB x ab aB ab , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. ab x ab D. , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. ab Ab C. AB AB , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. ab x AB , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. ab Câu 6: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể. Câu 7: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ? A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau. B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau. C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo. D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST. Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 1 Câu 8: Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu? A. 1/18 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/9 Câu 9: Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ: A. 51,2% B. 38,4% C. 24% D. 16% Câu 10: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi: A. Đột biến ngược B. Di - nhập gen C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 11: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất? A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái. B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực. Câu 12: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể. Câu 13: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn. B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn. C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng. D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn Câu 14: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích: A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp Câu 15: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng? A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 2 D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen? A. Ađêmin B. Timin C. Xitôzin D. 5 – BU Câu 17: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây? A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái. B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa. C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen Câu 18: Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ A. ADN  ARN  Prôtêin Tính trạng B. ARN ADN  ARN  Prôtêin C. ADN  ARN  Tính trạng Prôtêin D. ARN ADN  Prôtêin Câu 19: Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu? A. 16% B. 42% C. 24% D. 8% Câu 20: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST? A. 5 B. 3 C. 7 D. 1 Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường? A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza. B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào. Câu 22: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây? A. Gây đột biến ở hợp tử B. Lai giống C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây Câu 23: Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24 Câu 24: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ? A. 0,2960 B. 0,0370 C. 0,6525 D. 0,0750 Câu 25: Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta không cho các con thỏ lông ráp Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 3 giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu % ? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ. A. 4.5 B. 5.3 C. 7.3 D. 3.2 Câu 26: Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB- Cặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ của 2 bé. A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé D. Không xác định được Câu 27: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ? A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN. B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN. C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN. D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN. Câu 28: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa? A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi. B. Phổ biến hơn đột biến NST. C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể. D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi. Câu 29: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8  109 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm A. 8  109 cặp nucleôtit B. 32  109 cặp nucleôtit C. 4  109 cặp nucleôtit D. 16  109 cặp nucleôtit Câu 30: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây. A. 0,230 B. 0,313 C. 0,249 D. 0,625 Câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng. A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường B. Không có giải thích nào nêu ra là đúng. C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp. D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp A. lai khác dòng kép B. lai khác dòng đơn C. lai khác thứ D. tự thụ phấn Câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 4 D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít Câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể. A. 45,50% B. 42, 20% C. 36,25% D. 48,15% Câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng? A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị gen giữa hai gen này. B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen là 10%. D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau Câu 36: Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng. D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là : A. Sự sáp nhập 2 NST khác nhau B. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 NST C. Chuyển đoạn tương hỗ D. Trao đổi chéo gây hoán vị gen Câu 38: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là: A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam. B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam. C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam. D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam. Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì? A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử Câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen A BD tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là ab d A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình Câu 41: Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá được F1 đều có màu hình hạt đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 5 A. Bổ sung đồng trội B. Quy luật Menden C. Tương tác át chế trội D. Bổ sung át chế lặn Câu 42: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào? A. Kỷ Cambri, đại Cổ sinh B. Kỷ Tam điệp, đại Trung Sinh C. Kỷ Silua, đại Cổ sinh D. Kỷ Giura, đại Trung sinh Câu 43: Cho biết gen A : thân cao; gen a : thân thấp. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường. Phép lai có tỷ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là : A. AAAa x AAA B. AA x AAaa C. AAaa x Aa D. AAaa x AAaa Câu 44: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ? A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định. B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X quy định C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường quy định. Câu 45: Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN A. Ligaza B. ARN pôlimeraza C. Endonucleaza D. ADN poplimeraza Câu 46: Điều mô tả nào dưới đây phù hợp với tinh thần của học thuyết Đacuyn? A. Các biến dị có lợi đều được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. B. Những biến dị di truyền làm tăng khả năng sinh sản thì biến dị đó mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. C. Những biến dị làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. D. Chỉ các biến dị di truyền xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. Câu 47: Để phát hiện tần số hoán vị gen giữa hai gen người ta hay sử dụng phương pháp nào là kinh tế nhất A. Lai kinh tế B. Lai cơ thể F1 với nhau C. Lai phân tích D. Lai thuận nghịch Câu 48: Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng? A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời. B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen. C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mã Câu 49: Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.106 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 m, thì các ADN đã co ngắn khoảng A. 1000 lần B. 8000 lần C. 6000 lần D. 4000 lần Câu 50: Dựa vào hiện tượng prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở các nhiệt độ khác nhau để phân biệt hai loài bằng cách trên, thuộc tiêu chuẩn nào: A. Di truyền B. Sinh lí C. Sinh hóa D. Sinh thái HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 6 Tổng tỷ lệ kiểu hình là 16 =4*4. Vậy F1 cho 4 giao tử, mà chỉ biểu hiện kiểu tượng tương tác gen, 2 gen quy định 1 tính trạng hình 1 tính trạng. Vậy chứng tỏ có hiện Quy ước A-B- : có màu A-bb; aaB-, aabb: không màu F1 sẽ có kiểu gen AaBb; Các cây có màu đem tự thụ phấn cho thế hệ con lai không phân li kiểu hình chỉ có thể là những cây có kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen AABB Tỷ lệ cây AABB ở F2 trong tổng số các cây F2 là 1/16; Vậy trong tổng số các cây có màu là 1/16: 9/16= 1/9 Vậy chọn đáp án A Câu 2: Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da đen AABBCC là: ¼ *1/4 *1/4 = 1/64 Xác suất sinh con da trắng là : ¼ *1/4 *1/4 = 1/64 Vậy xác xác suất sinh con da nâu là: 1- 1/64 -1/64 = 62/64 Vậy chọn D Câu 3: 1 loại m ARN được lặp lại 200 lần, nghĩa là được tổng hợp 200 lần. Để điều hòa được việc này thì phải điều hòa ở giai đoạn trước phiên mã Vậy chọn D Câu 4: A đúng vì đó là công nghệ tế bào thực vật - B sai vì đó là công nghệ tế bào ở động vật - C đúng vì chọn tế bào xô ma là công nghệ tế bào thực vật - D đúng vì đó là nuôi cấy mô, tế bào thực vật Vậy chọn B Câu 5: Tỷ lệ cao/thấp ở F1 = 3/1 Tỷ lệ tròn/ bầu dục ở F1 = 3/1 Vậy cao, tròn là trội Lại có xét tỷ lệ đồng thời 2 tính trạng (3:1) *(3:1) < 70:20:5:5 Vậy chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn thân thấp, bầu dục aabb = 20%= 0,2. Vậy có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở 1 bên 0,2 ab/ab =0,5ab * 0,4ab Vậy bên xảy ra hoán vị cho tỷ lệ 0,4ab. Vậy giao tử ab là giao tử liên kết và tần số hoán vị gen là (0,5-0,4) *2 = 0,2 =20% Kiểu gen P là AB/ab Vậy chọn đáp án A Câu 6: Nếu lai thuận khác lai nghịch thì xảy ra 2 trường hợp: Gen nằm trên NST giới tính (nếu kiểu hình ở đời con có thể có cả ở bố và mẹ); hoặc gen nằm trong tế bào chất cụ thể là ti thể hoặc lục lạp (nếu đời con hoàn toàn giống mẹ) Vậy chọn đáp án D Câu 7: Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 7 Tỷ lệ phân ly từng tính trạng ở đời con: đỏ/trắng = 1:1; tròn/ dài = 1/1 - A đúng vì mỗi gen nằm trên 1 NST cũng cho kết quả đúng, 2 gen nằm trên 1 NST nhưng hoán vị gen 50% cũng cho kết quả đúng - B, C, D sai vì có thể xảy ra 2 trường hợp : mỗi gen nằm trên 1 NST hoặc 2 gen nằm trên 1 NST hoán vị 50% Vậy chọn A đúng Câu 8: Gen gây bệnh là gen lặn do trong gia đình có nhiều người còn lại không bị bệnh, lại sinh con bị bệnh - Người chồng có chị gái bị bệnh aa nên có bố mẹ có kiểu gen Aa. Vậy người chồng có thể có kiểu gen với tần số 1/3 AA; 2/3Aa - Người với có em trai bị bệnh aa nên có bố mẹ có kiểu gen Aa. Vậy người vợ có thể có kiểu gen với tần số 1/3 AA; 2/3Aa - Để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh thì kiểu gen của vợ chồng này đều phải là Aa Vậy xác suất sinh con trai đầu lòng bị mắc bệnh là 2/3 *2/3 *1/4 = 1/9 Vậy chọn đáp án D Câu 9: Tỷ lệ các loại N trong dung dịch là 0,8A và 0,2U Tỷ lệ bộ ba AUU = 0,8*0,2*0,2= 0,032 Tỷ lệ bộ ba AUA= 0,8*0,2*0,8=0,128 Vậy tỷ lệ bộ ba mã hóa isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ: 0,032 + 0,0128 = 0,16 = 16% Vậy chọn D Câu 10: Gen lặn không biểu hiện ra kiểu hình trong kiểu gen dị hợp. Vì vậy chỉ có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên Vậy chọn đáp án C Câu 11: Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con: Đỏ/ trắng= 3/1 Tròn/dài= 3/1. Chứng tỏ đỏ, tròn là trội Xét sự phân ly đồng thời 2 tính trạng thấy tỷ lệ kiểu hình ở đời con > (3:1) (3:1). Vậy chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn: 10: (510+240+242+10) = 0,01. Vậy hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên Vậy tần số giao tử ab = √ = 0,1<0,25. Vậy đây là giao tử hoán vị , hay kiểu gen của P là Ab/aB và tần số HVG là 2*0,1= 0,2= 20% Vậy chọn đáp án C Câu 12: A sai vì giao phối không ngẫu nhiên không tạo ra trạng thái cân bằng di truyền - B sai bì giao phối không ngẫu nhiên ít tạo ra biến di tổ hợp - C sai vì thường tạo ra kiểu gen đồng hợp nên ít thích nghi - D đúng vì tần số tương đối của các alen không thay đổi, nhưng của các kiểu gen thì thay đôi Vậy chọn đáp án D Câu 13: Phải lấy m ARN vì gen người có đoạn vô nghĩa xen lẫn những đoạn có nghĩa, còn ở vi khuẩn thì không có đoạn vô nghĩa, vì vậy nếu chuyển nguyên gen của người thì kích thước lớn, đồng thời khi phiên mã và dịch mã trong vi khuẩn sẽ tạo ra protein khác với trong tế bào người Vậy chọn đáp án C Câu 14: Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 8 Việc đưa AND tái tổ hợp (gồm thể truyền và gen cần chuyển) vào tế bào E.coli nhằm mục đích lợi dụng ưu điểm sinh sản nhanh của E.coli Vậy chọn đáp án C Câu 15: Ở F2 có tỷ lệ phân ly tính trạng không đều ở 2 giới nên chứng tỏ gen nằm trên NST giới tính F2 phân ly tỷ lệ kiểu hình 3 xám : 1 nâu, chứng tỏ tính trạng xám do gen trội quy định Tính trạng nâu là tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở cá thể cái, chứng tỏ con cái là XY, con đực là XX Vậy chọn đáp án A Câu 16: Guanin dạng hiếm thường có cấu trúc gần giống Adenin nên bắt cặp với Timin Vậy chọn đáp án B Câu 17: A sai vì khác biệt nhau về hình thái nhưng vẫn có thể giao phấn với nhau để sinh con - B đúng vì thời gian ra hoa khác nhau dẫn tới việc các cá thể không thể giao phấn với nhau được - C sai vì thành phần kiểu gen của 2 quần thể khác nhau chưa thể dẫn tới việc hình thành 2 loài khác nhau - D sai vì tần số tương đối cua các alen khác nhau không dẫn tới việc hình thành 2 loài khác nhau Vậy chọn B Câu 18: HIV có vật chất di truyền là ARN vì vậy cơ chế di truyền của HIV phải có quá trình phiên mã ngược. Thể hiện qua sơ đồ ARN ADN  ARN  Prôtêin Vậy chọn B Câu 19: Tần số hoán vị gen = 50% tỷ lệ số tế bào có hoán vị gen Vậy tần số hoán vị gen = 84%:2= 42% Vậy chọn đáp an B Câu 20: Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n Tổng số NST sau nguyên phân 4 lần lien tiếp là: 2n * 24= 224. Vậy 2n = 14, tế bào có 7 cặp NST Vậy số loại giao tử khuyểt 1 Nst là 7 Vậy chon đáp án C Câu 21: Nếu gen điều hòa bị đột biến thì protein ức chế bị thay đổi cấu trúc không gian nên không gắn được vào vùng vận hành, do vậy gen cấu trúc không bao giờ bị ức chế, hay nói cách khác nó sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường có lactozo Vậy chọn C Câu 22: A sai vì gây đột biến hợp tử không thể tạo ra thể đa bội lẻ - B đúng vì lai giữa 2 cơ thể, nhằm kết hợp giao tử 2n và giao tử n sẽ tạo ra cơ thể 3n - C sai vì sử lý hạt giông bằng consixin sẽ tạo ra thể tứ bội - D sai vì sẽ tạo cành tứ bội Vậy chọn B Câu 23: Quần thể cân bằng nên tần số tương đôi của alen IO = √ = 0,5 B 2 Gọi tần sô tương đôi của alen I là x thì x + 2x.0,5 = 0,39, vậy x= 0,3 Vậy tần số tương đôi của alen IA= 0,2 Người nhóm máu A trong quần thể có các tỷ lệ kiểu gen 0,04 IA IA : 0,2 IA IO Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 9 Hay xet trong nhóm máu A tỷ lệ các kiểu gen này là 1/6 IA IA :5/6 IA IO + Xác suất để bố mẹ sinh con có kiểu hình khác bô mẹ chỉ khi cả bố và mẹ đều có kiểu gen IA IO 5/6 *5//6 *1/4 =25/144 Vậy xác suất để bố mẹ sinh con có kiểu hình giống bố mẹ là 1- 25/144 = 119/144 Vậy chọn đáp án B Câu 24: F1 đồng loạt hoa đổ, F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ:1 trắng nên chứng tỏ hoa đỏ do gen trội quy định. Vậy F1 có kiểu gen dị hợp Aa F2 hoa đỏ có tỷ lệ 1/3AA:2/3Aa Cây khi tự thụ phấn cho ra đời toàn cây hoa đỏ chỉ khi đo là cây thuần chủng Xác suât để 3 cây thuần chủng là: (1/3)3 = 1/27 =0,037 Vậy chọn B Câu 25: Quy ươc A – bình thường a – lông ráp Ở trạng thái cân bằng di truyền tần số tương đối của các alen a là √ = 0,3, A = 0,7 Tỷ lệ kiểu gen 0,49 AA: 0,42Aa: 0,09aa Khi không cho các cá thể lông ráp giao phối thì trong quần thể có 0,49AA VÀ 0,42 Aa hay 0,54AA: 0,46Aa Vậy tần số tương đối của các alen trong giao tử của F1 là 0,77A và 0,23a, Tỷ lệ đời con aa là 0,23* 0,23= 0,053= 5,3% Vậy Chọn đáp án B Câu 26: Cặp bố mẹ I có nhóm màu AB nên giao tử có gen IA hoặc IB. Vậy con họ chỉ có thể là nhóm màu A hoặc B hoặc AB Suy ra đứa bé I là con của nhà II và đứa bé II là con của nhà I Vậy chọn A Câu 27: A sai bộ ba mở đầu AUG nằm trên m ARN chứ không nằm trên t ARN - B sai vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ kêt thúc khi cắt bỏ axit amin mở đầu - C đúng vì gắn với bộ ba mở đầu trên m ARN là AUG thì bội ba đối mã là UAX - D sai vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ kêt thúc khi cắt bỏ axit amin mở đầu Vậy chọn C Câu 28: A đúng vì là biểu hiện của alen có thể lợi hay hại phụ thuộc vào tổ hợp gen do sự tương tác giữa các gen không alen - B đúng vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST - C đúng vì đột biến gen ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản hơn so với đột biến NST - D sai vì ĐB gen là sự thay đổi đột ngột nên ít khi tạo thành tổ hợp gen thích nghi Vậy chọn D Câu 29: Khi bước vào kì đầu, NST ở trạng thái nhân đôi, vì vậy số cặp Nu cũng tăng lên gấp đôi Vậy chọn đáp án D Câu 30: Cây có chiều cao trung bình là cây có số lượng gen trội = 3 Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 10 Vậy số tổ hợp các cây có 3 gen trội là C36 = 20 Mỗi P cho 8 giao tử. Vậy số tổ hợp kiểu gen ở đời con là: 8*8=64 Vậy Tỷ lệ cây có chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ: 20:64 = 0,313 Vậy chọn B Câu 31: Lai chuột lông vàng với lông vàng được F2 tỷ lệ 2 vàng: 1 đen, chứng tỏ có hiện tượng gen gây chết. Khi cơ thể có kiểu gen đồng hợp AA thì sẽ gây chết. Aa chuột lông vàng, aa chuột lông đen Như vậy gen A vừa biểu hiện lông vàng nhưng vừa là gen gây chết ở thể đồng hợp trội Vậy chọn đáp án C Câu 32: Để củng cố các tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra cơ thể thuận chủng, cơ thể thuần chủng sẽ giúp tính trạng duy trì ổn định qua các thế hệ Vậy chọn đáp án C Câu 33: Gen gồm các loại: gen điều hòa và gen cấu trúc. Tổng số gen của người gấp 1000 lần gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ gấp 10 lần gen của vi khuẩn. Vậy chứng tỏ ở người, lượng gen điều hòa rất lớn Vậy chọn đáp án C Câu 34: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,4AA: 0,5Aa:0,1aa Tần số tương đối của các alen: A= 0,65; a= 0,35 Vậy sau 5 thế hệ ngẫu phối,tỷ lệ kiểu các kiểu gen đạt trạng thái cân bằng di truyền nên bằng tỷ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối. Vậy tỷ lệ kiểu gen Aa= 2*0,65*0,35= 0,455 = 45,5% Vậy chọn đáp án A Câu 35: Pt/c: cánh vênh, thân xám x cánh thẳng,thân đen tạo ra F1 đồng loạt cánh thẳng, thân xám. Vậy cánh thẳng, thân xám là các tính trạng trội F2 tỷ lệ phân ly kiểu hình: 1 cánh thẳng,thân đen : 2 cánh thẳng, thân xám: 1 cánh vênh, thân xám Tổng số tổ hợp giao tử = 1+2+1= 4=2*2 Vậy chứng tỏ F1 dị hợp 2 cặp gen, cho 2 loại giao tử. Suy ra, có hiện tượng liên kết giữa các gen quy định cánh vênh,thân xám; giữa cánh thẳng- thân đen Vậy chọn đáp án A Câu 36: Đây là hiện tượng gen nằm trên NST thường nhưng phụ thuộc giới tính. Vậy kết quả lai thuận giống lai nghịch Ptc: AA có sừng x aa không sừng F1: Aa: 50% có sừng là cừu đực, 50% không sừng là cừu cái Vậy chọn đáp án A Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là sự sáp nhập 2 NST thành 1 NST.Điều này xảy ra trong tiến hóa của loài người (vượn 2n=48, có chuyển đoạn Robertson nên ở người 2n =46) Vậy chọn đáp án A Câu 38: Số kiểu gen quy định kiểu tóc: 3 Số kiểu gen quy định tính trạng máu đông: ở nữ có 3 kiểu gen. Ở nam có 2 kiểu gen Vậy tối đa số kiểu gen có thể có trong quần thể người là: ở nữ: 3*3=9. Ở nam 3*2=6 Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 11 Vậy chọn C Câu 39: Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng trong quần thể tồn tại nhiều kiểu hình khác nhau. Nguyên nhân là do CLTN tích lũy các cá thể có kiểu gen dị hợp tử Vậy chọn D Câu 40: P cho 2 loại giao tử (do không có hoán vị gen) là ABD và abd Vậy ở đời con có 3 kiểu gen (ABD/ABD; ABD/abd; abd/abd) và 2 kiểu hình (KH 3 tính trạng trội và KH 3 tính trạng lặn) Chọn đáp án B Câu 41: F2 phân ly tỷ lệ 9 hạt đào: 3 hoa hồng: 3 hạt đậu: 1 mào lá. Tổng số tổ hợp KH ở F2 là 16 =4*4 Vậy F1 cho 4 loại giao tử nên dị hợp 2 cặp gen.trong khi F1 biểu hiện KH 1 tính trạng Vậy có quy luật tương tác gen kiểu bổ sung át chế lặn A-B- hạt đào A-bb- hoa hồng aaB- hạt đậu aabb- mào lá Vậy chọn D Câu 42: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ Silua, đại Cổ sinh Vậy chọn C Câu 43: Tổng tỷ lệ kiểu hình là 35+1= 36= 6*6 Vậy chứng tỏ P cho 6 tổ hợp giao tử. Kiểu gen của P chỉ có thể là AAaa hoặc Aaa Chọn D Câu 44: Tính trạng màu mắt phân bố không đều ở 2 giới nên chứng tỏ gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính. Tính trạng này xuất hiện ở cả 2 giới nên gen này nằm trên X không có alen tương ứng trên Y Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3+3+2 = 8 = 4*2. Vậy chứng tỏ một bên cho 2 giao tử,1 bên cho 4 giao tử. Bên cho 4 giao tử là giới XY. Vậy XY dị hợp 2 cặp gen mà lại quy định 1 tính trạng màu mắt Chứng tỏ có 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu mắt. Như vậy 1 cặp gen nằm trên X và 1 cặp nằm trên NST thường đã có tương tác gen trong việc hình thành tính trạng màu mắt Vậy chọn D Câu 45: En zim tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN là enzim tổng hợp đoạn mồi ARN pôlimeraza Vậy chọn đáp án B Câu 46: - A đúng vì CLTN luôn giữ lại những biến dị có lợi - B sai vì những biến dị làm tăng khả năng sinh sản nhưng giảm sức sống thì cũng không được CLTN giữ lại - C sai vì những biến dị làm tăng khả năng sống sót,nhưng không sinh sản được thì cũng không duy trì được cho thế hệ sau - D sai vì theo Đacuyn, cả những biến dị xuất hiện đồng loạt cũng di truyền được Vậy chọn A Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 12 Câu 47: Để phát hiện tần số hoán vị gen, cách nhanh nhất là sử dụng phép lai phân tích. Vì tỷ lệ các kiểu hình trong lai phân tích chính là tỷ lệ giao tử Vậy chọn C Câu 48: - A đúng, vì ở nhân sơ không có đoạn vô nghĩa trong gen cấu trúc, nên ARN được tổng hợp có thể thamgia dịch mã luôn. Vì vậy 2 quá trình này diễn ra gần như đồng thời - B sai vì chiều dài mARN ở sinh vật nhân sơ ngắn hơn chiều dài đoạn mã hoá của gen. - C sai vì mỗi gen của SV nhân sơ được phiên mã ra nhiều phâ tử m ARN - D sai vì 2 quá trình đó ở nhân sơ diễn ra đồng thời Câu 49: Mỗi cặp NST trung bình chứa số cặp N là 283 .106 :4 =7075.104 cặpN Chiều dài của 1 ADN trong NST là (1 cặp NST gồm 2NST): 7075.104 : 2: *3,4 = 12027,5*104 A0 = 12027,5m Vậy số lần co ngắn là 12027,5:2 = 6013 lần Vậy chọn C Câu 50: Prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở các nhiệt độ khác nhau. Dựa vào điều này để phân biệt 2 loài, đó là tiêu chuẩn Sinh lý. Vậy chọn B. Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan