Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mô hình hóa và mô phỏng chuyển động cơ cấu cam globoid cần lắc...

Tài liệu Mô hình hóa và mô phỏng chuyển động cơ cấu cam globoid cần lắc

.PDF
82
216
148

Mô tả:

i NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Họ, tên SV: Võ Ngọc Hà Ngành : Chế tạo máy Lớp: 49CTM Mã ngành: Tên đề tài: “Mô hình hóa và mô phỏng chuyển động cơ cấu cam globoid cần lắc”. Số trang: 79 Số chương: 4 Số tài liệu tham khảo: 06 Hiện vật: 2 quyển đồ án và 1 đĩa CD NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Kết luận: ..................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Nha Trang, tháng 06 năm 2011. ĐIỂM CHUNG Bằng số Bằng chữ Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Tường ii PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ, tên SV: Võ Ngọc Hà Ngành : Chế tạo máy Lớp: 49CTM Mã đề tài: Tên đề tài: : “Mô hình hóa và mô phỏng chuyển động cơ cấu cam globoid cần lắc”. Số trang: 79 Số chương: 4 Số tài liệu tham khảo: 6 Hiện vật: 2 quyển đồ án và 1 đĩa CD NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Điểm phản biện .......................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Nha Trang, tháng 06 năm 2011. Cán bộ phản biện ĐIỂM CHUNG Bằng số Bằng chữ Nha Trang, tháng 06 năm 2011. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp này là do chính bản thân tôi làm dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Tường. Các nội dung nghiên cứu và kết quả tính toán trong đề tài là trung thực, không sao chép và chưa từng công bố trong các công trình nghiên cứu trước đây, những số liệu, công thức được lấy ra từ những tài liệu uy tín và hoàn toàn có thật. Nếu có bất kì sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội Đồng cũng như kết quả bài đồ án của mình. Nha Trang, tháng 06 năm 2011 Sinh viên Võ Ngọc Hà iv LỜI CẢM ƠN Sau bốn năm học tập tại trường Đại học Nha Trang, bằng sự cố gắng và nỗ lực của bản thân cùng với sự chỉ bảo tận tình của thầy cô, tôi đã hoàn thành được đồ án tốt nghiệp của mình. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Cơ khí đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất để tôi có thể hoàn tất đề tài tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Tường người đã trực tiếp hướng dẫn và động viên trong suốt thời gian qua để tôi có thể hoàn thiện kiến thức đã học đồng thời thiết kế xong đồ án này. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã ngày đêm vất vả nghiên cứu để truyền đạt cho tôi những bổ kiến thức vô cùng quý giá. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và những người thân đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập cũng như hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Nha Trang, tháng 6 năm 2011 Sinh viên thực hiện Võ Ngọc Hà v LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp cơ khí nói chung và ngành chế tạo máy nói riêng đã tạo ra nhiều cơ cấu, chi tiết máy với độ chính xác rất cao. Đặc biệt như cơ cấu cam globoid với những ưu điểm vượt trội về độ chính xác truyền động, khả năng mang tải, tuổi thọ cao…so với những cơ cấu cam thông thường. Do vậy cam globoid ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong các cơ cấu máy hiện đại. Vấn đề thực tế đặt ra ở đây là cam globoid có hình dáng tương đối phức tạp nên công việc tạo hình, kiểm tra độ chính xác rất khó khăn. Xuất phát từ những thực tế đó cho thấy việc nghiên cứu phương pháp tạo mô hình, kiểm tra độ chí xác cơ cấu cam globoidal là rất cần thiết. Để giải quyết vấn đề nêu trên tôi đã tìm hiểu thực tế và sử dụng kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Nguyễn Văn Tường để thực hiện đề tài: “Mô hình hóa và mô phỏng chuyển động cơ cấu cam globoid cần lắc”. Nội dung của đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan về cơ cấu cam globoid cần lắc. Chương 2: Mô hình hóa cơ cấu cam. Chương 3: Mô phỏng chuyển động. Chương 4: Kết luận và đề xuất Do kiến thức và thời gian thực hiện đề tài có không tránh hạn nên khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy và các bạn để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn và có thể đưa vào áp dụng trong thực tế một cách tốt nhất. Nha Trang, tháng 6 năm 2011. Sinh viên thực hiện Võ Ngọc Hà vi MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... v MỤC LỤC ........................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH.....................................................................................viiiiii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... xii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT....................................................xiii CHƯƠNG I TỔNG QUAN CƠ CẤU CAM GLOBOID.................................. 1 1.1.Đặc điểm..................................................................................................... 1 1.2 .Phân loại .................................................................................................... 1 1.3 . Các thông số hình học của cam globoid .................................................... 2 1.4. Ứng dụng ................................................................................................... 3 CHƯƠNG II MÔ HÌNH HÓA CƠ CẤU CAM GLOBOID ............................ 6 2.1. Các phương pháp xây dựng bề mặt làm việc của cam globoid ................. 6 2.2. Phương pháp tạo bề mặt làm việc của cam globoid dựa vào mặt pitch và phương pháp “giả gia công”. .............................................................. 7 2.2.1 Phương pháp tạo hình dựa vào mặt pitch........................................ 7 2.2.2 Phương pháp “giả gia công” (phương pháp 3)................................ 8 2.3. Mô hình hóa cam globoid bằng phần mềm Pro/ENGINEER..................... 9 2.3.1 Mô hình hóa cơ cấu cam theo phương pháp 1 . .............................. 9 2.3.1.1 Các thông số đầu vào và những tính toán ban đầu. ............... 9 2.3.1.2 Quá trình mô hình hóa .......................................................... 10 2.3.2 Mô hình hóa theo phương pháp 2 ................................................ 22 2.3.2.1 Các thông số đầu vào và những tính toán ban đầu. ............ 22 2.3.2.2 Quá trình mô hình hóa......................................................... 23 2.3.3 Phương pháp 3: Phương pháp ‘giả gia công’............................... 32 2.3.3.1 Các thông số đầu vào và những tính toán ban đầu. ............. 32 2.3.3.2 Quá trình mô hình hóa......................................................... 33 vii 2.4 Tạo cần và con lăn............................................................................ 37 2.4.1 Tạo cần. .................................................................................. 37 2.4.2 Tạo con lă. .............................................................................. 38 CHƯƠNG III MÔ PHỎNG CHUYỂN ĐỘNG.............................................. 40 3.1. Tạo mô hình lắp ráp bao gồm cam và cần............................................... 40 3.1.1. Lắp ráp cần và con lăn.................................................................. 40 3.1.2 . Lắp ráp cam và cần. ............................................................... 41 3.2. Mô phỏng chuyển động. ............................................................ 43 3.3. Kiểm tra. .................................................................................................. 46 3.3.1. Kiểm tra giao thoa. ....................................................................... 46 3.3.2 . Kiểm tra khoảng cách từ mặt cam đến mặt con lăn. ................... 46 CHƯƠNG IV KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN. .................................... 48 4.1. Kết luận.................................................................................................... 48 4.2. Đề xuất ý kiến........................................................................................ 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 50 viii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1 Cam globoid loại có rãnh. ....................................................................... 1 Hình 1.2 Cam globoid loại có gân. ........................................................................ 2 Hình 1.3: Quan hệ hình học giữa cam globoid và cần lắc. .................................... 2 Hình 1.4: Hệ thống thay dao tự động tốc độ cao dùng cam globoid. ................... 4 Hình 1.5: Cơ cấu phân độ dùng cam goboid trong hệ thống rô bốt hàn. .............. 5 Hình 1.6: Cơ cấu phân độ dùng cam goboid trong hệ thống lắp ráp. ................... 5 Hình 1.7 Hình dạng bên ngoài của thiết bị phân độ dùng cơ cấu cam. ................. 5 Hình 2.1: Mặt pitch và mặt làm việc của cam globoid. ......................................... 6 Hình 2.2: Nguyên lý tạo mặt pitch. ........................................................................ 7 Hình 2.3: Mặt pitch dược tạo từ hai đường cong 3D ............................................. 8 Hình 2.4: Tạo mặt làm việc theo phương pháp giả gia công. ................................ 9 Hình 2.5: Thông số của cam. ............................... Error! Bookmark not defined. Hình 2.6: Thông số của mặt tròn xoay................................................................. 10 Hình 2.7: Mặt tròn xoay được tạo từ lệnh Revolve ............................................. 10 Hình 2.8: File chứa các giá trị góc quay của cam (x) và..................................... 11 góc giữa trục con lăn so với mặt phẳng chuẩn (Y) .............................................. 11 Hình 2.9: File chứa các giá trị góc quay của cam (x) và khoảng cách từ điểm pitch đến trục của cam (Y) .......................................................................... 11 Hình 2.10: File chứa các giá trị góc quay của cam (x) và cách từ điểm pitch mặt phẳng chuẩn (Y) ............................................................................................ 11 Hình 2.11: Hiệu chỉnh đường cong. ..................................................................... 12 Hình 2.12: Đồ thị thể hiện góc (β1 ) giữa trục con lăn so với mặt phẳng chuẩn khi cam quay 360 ° .................................................................................... 12 Hình 2.13: Đồ thị thể hiện khoảng cách (R) từ điểm picth đến trục của cam..... 13 Hình 2.14: Đồ thị thể hiện khoảng cách (h) từ điểm picth mặt phẳng chuẩn khi cam quay 360 ° ............................................................................................... 13 ix Hình 2.15: Đường tròn tiếp tuyến với tâm cần lắc............................................... 13 Hình 2.16 : Thông số khi vẽ đoạn thẳng quét ...................................................... 14 Hình 2.17: Mặt pitch trên ..................................................................................... 14 Hình 2.18: Đồ thị thể hiện góc (β2 ) giữa trục con.............................................. 15 Hình 2.19: Đồ thị thể hiện khoảng cách (R 2 ) từ điểm picth .............................. 15 đến trục của cam khi cam quay 360 ° .................................................................. 15 Hình 2.20: Đồ thị thể hiện khoảng cách (h 2 ) từ điểm picth mặt phẳng chuẩn khi cam quay 360 ° .................................................................................... 15 Hình 2.21: Thông số để vẽ mặt pitch phía dưới................................................... 16 Hình 2.22: Kết quả khi tạo hai mặt pitch ............................................................. 16 Hình 4.22: Offset mặt làm việc thứ nhất.............................................................. 17 Hình 2.23: Offset mặt làm việc thứ nhất.............................................................. 17 Hình 2.24: Thông số mặt ngoài............................................................................ 18 Hình 2.25: Tạo mặt ngoài cho đỉnh cam .............................................................. 18 Hình 2.26: Quá trình trim để tạo hình dáng cam ................................................. 19 Hình 4.26: Quá trình ghép các mặt lại với nhau .................................................. 20 Hình 4.27: Quá trình tạo khối đặc cho cam ......................................................... 20 Hình 2.28: Mặt sketch của khối tròn xoay làm thân cam .................................... 21 Hình 2.29: Cam sau khi tạo khối bên trong. ........................................................ 21 Hình 2.30: Cam sau khi tạo rãnh then và bo góc. ................................................ 22 Hình 2.31: Qui luật chuyển động của cần ứng với .............................................. 23 Hình 2.32: Thông số khối tròn xoay .................................................................... 23 Hình 2.33: mặt tròn xoay được tạo từ lệnh Revolve............................................ 24 Hình 2.34: Phương trình trong hệ tọa độ trụ ........................................................ 24 Hình 2.34: Đường 3D........................................................................................... 25 Hình 2.35: Phương trình trong hệ tọa độ trụ của đường 3D trong vùng I,III ...... 25 Hình 2.36: Kết quả cho đường cong 3d thứ nhất ................................................. 26 Hình 2.37: Phương trình trong hệ tọa độ trụ của đường 3d ................................. 26 x Hình 2.38: Đường 3d thứ 2 .................................................................................. 27 Hình 2.39: Phương trình trong hệ tọa độ trụ của đường 3D thứ 2....................... 27 Hình 2.39: Đường 3D thứ 2 ................................................................................. 28 Hình 2.40: Đường thẳng quét.............................................................................. 28 Hình 2.41: Mặt phẳng pitch trên. ......................................................................... 29 Hình 2.42: Đường thẳng quét.............................................................................. 29 Hình 2.43: Kết quả sau khi tạo hai mặt phẳng picth ............................................ 30 Hình 2.44: Tạo mặt làm việc cho cam. ................................................................ 30 Hình 2.45 : Quá trình cắt để tạo hình dáng cam hoàn chỉnh................................ 31 Hình 2.46: Cam sau khi tạo rãnh then và bo các góc........................................... 32 Hình 2.47: Thông số của khối tròn xoay.............................................................. 33 Hình 2.48 : Khối tròn xoay .................................................................................. 33 Hình 2.49: Kết quả khi tạo hai đường cong 3d .................................................... 34 Hình 2.50: Thông số của tiết diện quét thứ nhất. ................................................. 34 Hình 2.51: Kết quả sau khi cắt. ............................................................................ 35 Hình 2.52: Kết quả sau khi cắt ............................................................................. 35 Hình 2.53: Cam sau khi chỉnh sửa ....................................................................... 36 Hình 2.54: Cam sau khi tạo rãnh then và bo các góc........................................... 36 Hình 2.55: Thông số của thân cần........................................................................ 37 Hình 2.56: thông số của trụ chứa con lăn............................................................. 37 Hình 2.57: Cần ..................................................................................................... 38 Hình 2.58: Thông số của con lăn. ........................................................................ 38 Hình 2.59: Con lăn. .............................................................................................. 39 Hình 3.1 : Kết quả sau khi đưa cần vào ASM...................................................... 40 Hình 3.2: File can.prt ........................................................................................... 41 Hình 3.3: Lắp cam................................................................................................ 41 Hình 3.4: Tạo trục để lắp cần lắc. ........................................................................ 42 Hình 3.5: Tạo các điểm trong quá trình lắp ráp. .................................................. 42 Hình 3.6: Quá trình lắp ráp cơ cấu cam globoid cần lắc...................................... 43 xi Hình 3.7: Tạo động cơ quay cho cam. ................................................................. 44 Hình 3.8: Tạo động cơ cho con lăn trên cần. ....................................................... 44 Hình 3.9: Chỉnh thời gian và khoảng cách........................................................... 45 Hình 3.10: Mô phỏng ........................................................................................... 45 Hình 3.11: Vùng giao thoa ................................................................................... 46 xii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Các giá trị dịch chuyển góc quay của cam và cần……..….51 : Bảng 2 Các thông số tính toán của cam……………………….….54 Bảng 3: Giá trị khoảng cách giữa hai mặt làm việc ……..………..62 xiii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1 α 2 β 3 β0 Góc quay của cần tương ứng với góc α Góc hợp bởi mặt phẳng chuẩn với trục con lăn trên khi hệ thống ở vị trí ban đầu 4 β1 Góc hợp bởi trục con lăn trên với mặt phẳng chuẩn. 5 β2 βi Góc hợp bởi trục con lăn dưới với mặt phẳng chuẩn 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 C e F h h1 h2 l m1 m2 R r1 r2 t y 3D Góc quay của cam. Góc quay tức thời của cần Khoảng cách giữa trục cam và trục cần lắc. Khe hở giữa đầu mút con lăn với thân cam. Khoảng cách từ trục cần lắc đến điểm pitch. Độ cao dao động lớn nhất của cần Khoảng cách từ điểm pítch 1 đến mặt phẳng chuẩn Khoảng cách từ điểm pítch 2 đến mặt phẳng chuẩn Chiều dài con lăn. Khoảng cách từ mặt cam đến con lăn 1 Khoảng cách từ mặt cam đến con lăn 2 Khoảng cách từ điểm pítch đến trục cam Khoảng cách từ điểm pitch 1 đến đến trục cam Khoảng cách từ điểm pitch 2 đến đến trục cam Khoảng cách từ trục cần lắc đến đầu mút của con lăn. Phương trình chuyển động của cần Đường cong ba chiều 1 CHƯƠNG I TỔNG QUAN CƠ CẤU CAM GLOBOID 1.1 Đặc điểm Các cơ cấu cam globoid là những cơ cấu cam không gian với hình dáng tương đối phức tạp. Cam globoid quay quanh trục của nó và dẫn động cần chuyển động theo. Loại cơ cấu cam này có đặc điểm sau: - Cấu trúc vững chắc và khả năng mang tải cao, - Khe hở cạnh giữa các cơ cấu thành phần rất bé, - Làm việc êm, - Rung động bé, - Độ tin cậy khi làm việc rất cao, - Có khả năng điều khiển truyền động chính xác. 1.2 Phân loại Có rất nhiều cách phân loại cơ cấu cam globoid, như phân loại theo qui luật chuyển động của cần, phân loại theo hình dáng bên ngoài của cam… Thông thường người ta phân cơ cấu cam globoid thành hai loại như sau [5]: - Loại có rãnh trên bề mặt cam lồi (hình 1.1a) hoặc trên bề mặt cam lõm (hình 1.1b) với chuyển động của cần là chuyển động lắc. - Loại có một hoặc nhiều gân trên bề mặt cam với hai dạng cơ cấu bị dẫn lắc (cần lắc) như hình 1.2a hoặc cơ cấu bị dẫn quay (cần quay) như ở hình 1.2b. Loại này có độ chính xác truyền động, tuổi thọ cao, ít rung, ít ồn khi làm việc ở tốc độ cao. Cần Cam a) Cam Cần b) Hình 1.1 Cam globoid loại có rãnh. 2 Hình 1.2 Cam globoid loại có gân. 1.3 Các thông số hình học của cam globoid Hình 1.3: Quan hệ hình học giữa cam globoid và cần lắc. Trên hình 1.3 biểu diễn các mối quan hệ hình học giữa cam globoid loại có gân với cần lắc. Trên hình này, mặt chuẩn là mặt phẳng chứa trục cần lắc và vuông góc với trục cam, còn mặt khai triển là mặt phẳng bất kỳ vuông góc với 3 trục con lăn. Điểm pitch là giao điểm của trục con lăn và mặt phẳng khai triển. Các thông số hình học của cơ cấu này như sau [2], [3]: α - góc quay của cam. β - góc quay của cần tương ứng với góc α, β = f(α). β0 – góc hợp bởi mặt phẳng chuẩn với trục con lăn trên khi hệ thống ở vị trí ban đầu. β1 – góc hợp bởi trục con lăn trên với mặt phẳng chuẩn. β2 – góc hợp bởi trục con lăn dưới với mặt phẳng chuẩn. t – khoảng cách từ trục cần lắc đến đầu mút của con lăn. l- chiều dài con lăn. e – khe hở giữa đầu mút con lăn với thân cam. F – khoảng cách từ trục cần lắc đến điểm pitch. C – khoảng cách giữa trục cam và trục cần lắc. R – khoảng cách từ điểm pítch đến trục cam, R = C – F.cos(β1) (1.1) h – khoảng cách từ điểm pitch đến mặt phẳng chuẩn, h = F.sin (β1) (1.2) 1.4 Ứng dụng Với những đặc điểm như đã miêu tả ở trên, cơ cấu cam globoid rất thích hợp cho các bộ truyền động với tốc độ cao, yêu cầu truyền động chính xác. Cơ cấu cam này thường được sử dụng trong hệ thống thay dao tự động của máy công cụ CNC, cơ cấu phân độ, cơ cấu tạo chuyển động ngắt quãng, trong dây chuyền lắp ráp tự động, máy đóng gói và trong nhiều thiết bị tự động khác. Trên hình 1.4 trình bày hệ thống thay dao tự động tốc độ cao trên máy công cụ CNC dùng cơ cấu cam globoid [6]. 4 a) b) c) d) Hình 1.4: Hệ thống thay dao tự động tốc độ cao dùng cam globoid. a. Cam globoid, b. Con lăn, d. Hệ thống thay dao, d. Cần thay dao. Trên các hình 1.5, 1.6 và 1.7 là một số ứng dụng của cơ cấu cam globoid dùng trong hệ thống rô bốt hàn và dây chuyền lắp ráp của hãng COLOMBO FILIPPETTI SPA, Ý. 5 Hình 1.5: Cơ cấu phân độ dùng cam goboid trong hệ thống rô bốt hàn. Hình 1.6: Cơ cấu phân độ dùng cam goboid trong hệ thống lắp ráp. Hình 1.7 Hình dạng bên ngoài của thiết bị phân độ dùng cơ cấu cam. 6 CHƯƠNG II MÔ HÌNH HÓA CƠ CẤU CAM GLOBOID 2.1 Các phương pháp xây dựng bề mặt làm việc của cơ cấu cam globoid Có nhiều các tiếp cận khác nhau để tạo mô hình cơ cấu cam globoid mà công việc quan trọng nhất là xây dựng bề mặt làm việc của nó. Bề mặt làm việc của cam globoid là bề mặt tiếp xúc giữa cam và các con lăn. Các bề mặt làm việc của cam globoid tương đối phức tạp và khó xây dựng chúng với độ chính xác cao. Sau đây là một số cách tiếp cận đã được thực hiện để mô tả cũng như xây dựng bề mặt làm việc của cơ cấu cam globoid [5]. a. Phương pháp toán học Một số nhà nghiên cứu đã tiến hành biểu diễn phương trình toán học của bề mặt làm việc của cam globoid bằng các công cụ toán học như: biến đổi hệ tọa độ, hình học vi phân, và lý thuyết tạo mặt liên hợp. b. Phương pháp tạo mặt làm việc thông qua mặt pitch Khi cơ cấu cam globoid làm việc thì trục con lăn sẽ vạch nên một mặt kẻ (ruled surface) trong không gian. Đây chính là mặt pitch của cam globoid. Khi đó hai điểm bất kỳ trên trục con lăn sẽ vạch nên hai đường cong ba chiều (3D) nằm trên mặt kẻ đó. Nếu tạo hai mặt offset từ mặt pitch này về hai phía với lượng offset bằng bán kính con lăn thì ta sẽ nhận được các bề mặt làm việc của cam globoid. Hình 2.1: Mặt pitch và mặt làm việc của cam globoid. 7 c. Phương pháp “giả gia công” Theo quan điểm gia công, các bề mặt làm việc của cam globoid có thể được xác định khi biết sự dịch chuyển tương ứng của các góc quay của cam và góc quay của khâu bị dẫn [2]. Đồ án này sẽ trình bày các phương pháp tạo mặt làm việc của cam globoid cần lắc thông qua mặt pitch và phương pháp “giả gia công”. Cơ sở lý thuyết của các phương pháp này sẽ được miêu tả kỹ hơn ở mục tiếp theo. 2.2 Phương pháp tạo bề mặt làm việc của cam globoid dựa vào mặt pitch và phương pháp “giả gia công” 2.2.1 Phương pháp tạo hình dựa vào mặt pitch Phương pháp 1: quét đoạn thẳng với các ràng buộc toán học Mặt pitch của cam có thể được tạo ra bằng cách quét một đoạn thẳng với các ràng buộc sau (hình 2.2): (a) Góc hợp bởi đoạn thẳng này với mặt phẳng chuẩn thay đổi với các lượng βij tương ứng với góc quay của cam α. (b) Tọa độ của điểm pitch nằm trên đường thẳng này thỏa mãn các phương trình sau đây: h ij = F. sin β ij (2.1) R ij = C − F. cos β ij (2.2) trong đó i = 1, 2, tương ứng với hai bề mặt pitch trên và dưới; j = 1,2,…,n, tương ứng với các giá trị góc quay của cần. Hình 2.2: Nguyên lý tạo mặt pitch.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng