i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gửi : Ban lãnh đạo Công ty TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
YẾN SÀO KHÁNH HÒA.
Tôi tên
: Vilakone Thongkeo
Sinh viên : Lớp 49KD-1.
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
Khoa kinh tế - Trường Đại học Nha Trang.
Được sự giới thiệu của trường Đại học Nha Trang, Ban chủ nhiệm Khoa kinh
tế và được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty TNHH Nhà Nước Một Thành Viên
Yến Sào Khánh Hòa, tôi đã thực tập tại công ty từ ngày 22/02/2011 đến ngày.
30/06/2011.
Trong thời gian thực tập, được sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo và các
Bác, các Cô, các Chú, các Anh, các Chị trong Công ty tôi đã hoàn thành tốt đợt thực
tập này.
Đến nay tôi đã kết thúc đợt thực tập, tôi làm đơn này kính mong được sự xác
nhận của Công ty về quá trình thực tập của tôi tại đây trong thời gian qua. Và qua
đây tôi cũng xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Nhà
Nước Một Thành Viên Yến Sào Khánh Hòa cùng toàn thể các Bác, các Cô, các
Chú, các Anh, các Chị trong Công ty, đặc biệt là anh chị trong phòng Kinh Doanh
Xuất Khẩu đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn em trong suất thời gian thực tập.
Nha Trang, ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người viết đơn
Vilakone thongkeo
ii
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Nha Trang, ngày….tháng….năm…….
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Nha Trang, ngày….tháng….năm…….
GIÁO VIÊN
TRẦN CÔNG TÀI
iv
LỜI CẢM ƠN
……
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo Khoa Kinh tế
trường Đại học Nha trang đã truyền đạt kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý
báu giúp ích cho tôi trong các năm học qua.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nhà Nước Một Thành Viên Yến
Sào Khánh Hòa được sự giúp đỡ chân thành của các cô chú, các anh chị trong Công
ty và sự hướng dẫn tận tình của Thầy TRẦN CÔNG TÀI, đã giúp tôi hoàn thành
đợt thực tập tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến:
- Toàn thể Thầy, Cô trường Đại Học Nha Trang, Khoa Kinh Tế đặc biệt là thầy
cô thuộc bộ môn quản trị kinh doanh đã truyền đạt và trang bị cho tôi những kiến
thức chuyên ngành bổ ích, giúp tôi có thể thâm nhập vào thực tế, hoàn thành tốt
công tác thực tập.
- Thầy TRẦN CÔNG TÀI đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian qua.
- Ban lãnh đạo Công ty, các cô chú, anh chị phòng kinh doanh xuất khẩu đã cung
cấp số liệu, tạo điều kiện cho tôi học hỏi kinh nghiệm thực tế quý báu trong suốt
thời gian thực tập qua.
Với kiến thức và tầm nhìn còn chạn chế, cũng như bước đầu vào thực tế
trong lĩnh vực kinh doanh, chưa có kinh nghiệm và bị hạn hẹp về mặt ngôn ngữ của
tôi, chắc chắn bài luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp
ý và sửa chữa của quý Thầy Cô, Ban giám lãnh đạo, các cô chú, anh chị phòng kinh
doanh xuất khẩu để giúp tôi hoàn thành hơn kiến thức của mình.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
v
MỤC LỤC
Nhận xét của công ty.................................................................................................. ii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn............................................................................ iii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng ......................................................................................................... ix
Danh mục hình....................................................................................................................... x
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... xi
Mở Đầu.................................................................................................................... xiii
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................1
I.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI VÀ LỰA
CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU. .......................................................................2
I.1.1. Khái niệm về thị trường. ............................................................................2
I.1.2. Vai trò của thị trường. ................................................................................2
I.1.3. Chức năng của thị trường. ..........................................................................3
I.1.4. Phân loại thị trường. ...................................................................................4
I.1.5. Lựa chọn thị trường mục tiêu:....................................................................5
I.1.5.1. Phân khúc thị trường: ..........................................................................5
I.1.5.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu: .............................................................6
I.1.5.3. Định vị sản phẩm trong thị trường.......................................................8
I.2. NỘI DUNG CỦA VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG....................................10
I.2.1. Nghiên cứu thị trường. .............................................................................10
I.2.1.1. Khái niệm về nghiên cứu thị trường. ................................................10
I.2.1.2. Nội dung của việc nghiên cứu thị trường. .........................................10
I.2.1.3. phương pháp nghiên cứu thị trường. .................................................13
I.2.2. Mở rộng thị trường. ..................................................................................14
I.2.2.1. Khái niệm về mở rộng thị trường. .....................................................14
I.2.2.2. Vai trò của việc mở rộng thị trường. .................................................14
I.2.3.3. Vấn đề mở rộng thị trường xuất khẩu................................................15
vi
I.2.4.4. Triển khai các chiến lược phát triển. .................................................15
I.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG. .............................................................................................................18
I.3.1. Môi trường vĩ mô. ....................................................................................18
I.3.2. Môi trường vi mô .....................................................................................20
I.4. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VIỆC MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG. .............................................................................................................21
I.4.1. Sản lượng và doanh thu. ...........................................................................21
I.4.2. Tốc độ tăng sản lượng và doanh thu. .......................................................21
I.4.3. Sản lượng và tỷ lệ phát triển sản phẩm. ...................................................21
I.4.4. Sản phẩm mới...........................................................................................22
I.4.5. Thị phần hay phân suất thị phần...............................................................22
CHƯƠNG II: THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN YẾN SÀO KHÁNH HÒA...............................................................24
II.1. GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY.................................................24
II.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .........................................................24
II.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...........................................................29
II.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh của công ty. ....................................30
II.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Yến sáo Khánh Hòa : ............................30
II.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng Ban : ..........................................32
II.2. KHÁT QUÁT NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY....................34
II.2.1.Tình hình nguồn vốn. ...............................................................................34
II.2.2.Tình hình lao động. ..................................................................................39
II.2.3.Tình hình máy móc, trang thiết bị và công nghệ. ....................................39
II.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY. ...................................................................................40
II.3.1. Môi trường vĩ mô. ...................................................................................40
II.3.1.1. Môi trường kinh tế............................................................................40
vii
II.3.1.2. Môi trường chính trị và pháp luật.....................................................41
II.3.1.3. Môi trường công nghệ ......................................................................41
II.3.1.4. Môi trường xã hội.............................................................................42
II.3.1.5. Môi trường tự nhiên .........................................................................43
II.3.2. Môi trường vi mô. ...................................................................................43
II.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................43
II.3.2.2. khách hàng:.......................................................................................44
II.3.2.3. Sản phẩm thay thế. ...........................................................................44
II.3.2.4. Nhà cung cấp. ...................................................................................45
II.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY. .....................................................................................45
II.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ..................................45
II.4.2. Phân tích tài chính của Công ty. .............................................................49
II.4.2.1. Tổng quỹ lương của Công ty :..........................................................49
II.4.2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty: .......................................50
II.5. TÌNH HÌNH KINH DOANH TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC CỦA
CÔNG TY. ............................................................................................................54
II.5.1. Sản lượng tiêu thụ nước yến Sanest qua các năm..................................54
II.5.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo từng khu vực. ....................................55
II.5.3. Tình hình máy móc, trang thiết bị và công nghệ. ...................................57
II.5.4. Tình hình lao động. .................................................................................58
II.5.5. Kênh phân phối trong và ngoài nước của công ty ..................................59
II.5.5.1.Kênh phân phối ở Việt Nam..............................................................59
II.5.5.2. Kênh phân phối ở nước ngoài ..........................................................60
II.6. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT ĐỂ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG MỞ
RỘNG THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY. .......................................62
II.6.1.Điểm mạnh (Strength-S) ..........................................................................62
II.6.2. Điểm yếu (Weakness-W) ........................................................................62
II.6.3. Cơ hội (Opportunity-O) ..........................................................................62
viii
II.6.4. Thách thức (Threat-T).............................................................................63
II.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY SANG THỊ TRƯỜNG LÀO. ...........................64
II.7.1. Những thành tựu đạt được ......................................................................64
II.7.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................65
Chương III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
YẾN SÀO KHÁNH HÒA ........................................................................................67
III.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................................................................67
III.1.1.Triển vọng thị trường nước giải khát......................................................67
III.1.2. Thị trường Lào.......................................................................................71
II.1.2.1. Khát quát về thị trường Lào. ............................................................71
II.1.2.2. Sự khác biệt của thị trường Lào về nước uống so với thị trường
Việt Nam ........................................................................................................75
II.1.2.3. Xác định đối thủ cạnh tranh tại thị trường Lào. ...............................76
II.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY KHI MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG SẢN PHẨM SANG THỊ TRƯỜNG LÀO..........................................77
III.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG SẢN
PHẨM NƯỚC YẾN CAO CẤP SANEST SANG THỊ TRƯỜNG LÀO
CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN YẾN SÀO
KHÁNH HÒA. ......................................................................................................78
Biện pháp I: Tăng cường công tác nghiên cứu và phát triển thị trường. ...........78
Biện pháp II: Phát triển thương hiệu. ................................................................80
Biện pháp III: Tăng cường đầu tư cho hoạt động chiêu thị...............................83
Biện pháp IV: Xây dựng hệ thống kênh phân phối. ..........................................85
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..............................................................................................88
KẾT LUẬN ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ix
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng số 2.1: Bảng nguồn vốn ...................................................................................35
Bảng 2.2.Tình hình lao động.....................................................................................39
Bảng số 2 .3 : Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ................46
Bảng 2.4 Tổng quỹ lương của công ty ......................................................................49
Bảng 2.5 : Bảng doanh lợi doanh thu........................................................................51
Bảng 2.6:Bảng doanh lợi vốn chủ sở hữu .................................................................52
Bảng 2.7:Bảng doanh lợi tổng vốn ...........................................................................53
Bảng 2.8:Bảng tổng doanh thu sản phẩm Nước Yến Sanest cao cấp của công ty. ............. 54
Bảng 2.9 : Bảng tổng doanh thu sản phẩm Nước Yến Sanest cao cấp của công
ty xuất khẩu sang các nước khác..............................................................................54
Bảng 2.10 : Bảng doanh thu tiêu thụ theo từng quí trong năm 2008 và 2009. .........55
Bảng 2.11 :Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm nước yến sannest của công ty. ........55
Bảng 2.12: Bảng thị phần nội địa của sản phẩm Sanest. ..........................................56
x
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1:Năm lực lượng quyết định hấp dẫn về cơ cấu của khúc thị trường
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
7
31
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
WB
: Ngân hàng thế giới
ASEAN
: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
AFTA
: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
HACCP
: Phân tích mỗi nguy và điểm kiểm soát tới hạn
ISO
: Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
VDE
: Hiệp hội khoa học kỹ thuật của Đức
TUV
: Cơ quan giám sát an toàn của Đức
UBND
: Ủy Ban Nhân dân
ĐNDCML : Đảng Nhân dân Cách mạng Lào
CHLB
: Cộng hòa lien bang
GDP
: Thu nhập bình quân tính theo đầu người
PPP
: Cần bằng sức mua
GĐ
: Giám đốc
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
BCTC
: Báo cáo tài chính
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn.
KH_TV
: Kế hoạch tài vụ
QLBV
: Quản lý bảo vệ
CTCP
: Công ty cổ phần
SBU
: Đơn vị kinh doanh chiến lược
VNĐ
: Việt Nam đồng
TT
: Trung tâm
TP
: Thành phố
TP HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh.
TK
: Tài khoản
TSCĐ
: Tài sản cố định
xii
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
BQLĐ
: Bình quân lao động
ROS
: Doanh lợi doanh thu
ROE
: Doanh lợi vố chủ sở hữu
ROA
: Doanh lợi tổng vốn
XNK
: Xuất nhập khẩu
FDA
: Thực phẩm và Cục Quản lý dược
SEAGAME : Đại hội thể thao Đông Nam Á
BERUFSGENOSSENSCHAFTEN : Hiệp hội nghề nghiệp của Đức
xiii
Mở Đầu
Là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO hiện nay Việt Nam đã
đặt quan hệ với hơn 80 quốc gia trên cơ sở các hiệp định thương mại, tiếp đến là
AFTA sẽ giúp cho Việt Nam có cơ hội để lớn mạnh hơn. Như vậy khối lượng hàng
hóa sẽ được sản xuất ra ngày càng nhiều, với sự phát triển của Marketing trong nền
kinh tế nói chung và trong các doanh nghiệp nói riêng sẽ làm cho nguồn cung đáp
ứng cầu một cách hài hòa.
Vì thế, việc xây dựng chiến lược Marketing là nhiệm vụ vô cùng quan trọng
của mỗi doanh nghiệp hiện nay. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt, một doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì doanh nghiệp phải tiến hành huy động
mọi nguồn lực, phải biết điều hành tổng hợp mọi yếu tố nhằm đạt được mục tiêu đề
ra. Thông qua chiến lược Marketing, doanh nghiệp có thể phát huy hết nội lực
hướng vào những cơ hội hấp dẫn trên thị trường trong và ngoài nước. Vì thế sẽ giúp
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong
quá trình mở cửa và tự do hóa nên kinh tế.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Nhà Nước Một Thành Viên Yến
Sào Khánh Hòa, tôi được biết là hiện nay Công ty đang có kế hoạch xuất khẩu sản
phẩm Nước Yến Cao Cấp Sanest của Công ty sang thị trường Lào, và việc làm thế
nào để tạo được chỗ đứng trên thị trường nước bạn thì vẫn là khó khăn của ban
Quản trị của Công ty. Qua đó thì tôi đã mạnh dạn chọn đề tài : “Một số biện pháp
nhằm mở rộng thị trường sản phẩm Nước Yến Cao Cấp Sanest sang thị trường
Lào của Công ty TNHH Nhà Nước Một Thành Viên Yến Sào Khánh Hòa” để
nghiên cứu.
Mục tiêu của đề tài là nhằm vào việc phân tích thị trường Lào, nhu cầu tiêu
dùng của người Lào. Từ đó đề xuất chiến lược Marketing, mở rộng cho sản phẩm
tại trên thị trường Lào. Góp một phần hiểu biết của tôi vào việc giúp công ty mở
rộng thị trường sản phẩm.
xiv
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
1. Sự cần thiết.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù là doanh nghiệp sản xuất
hay doanh nghiệp dịch vụ thì khi đã bước vào thương trường kinh doanh phải nghĩ
ngay đến khâu tiêu thụ của mình vì lẽ sản phẩm sản xuất ra là để bán. Như chúng ta
đã biết, muốn bán được hang hóa phải có người mua và nơi mua bán. Nơi mà bên
mua và bên bán gặp nhau để trao đổi mua bán hàng hóa dịch vụ tức là thực hiện
hoạt động kinh doanh gọi là thị trường. Như vậy có thể hiểu nôm na thị trường là
nơi trao đổi mua bán hàng hóa, do vậy nếu một doanh nghiệp ra đời mà không có
chỗ đứng trên thị trường thì đồng nghĩa với doanh nghiệp đó không tồn tại. Vậy thì
để tồn tại doanh nghiệp đó phải có thị trường.
Tuy nhiên doanh nghiệp nào ra đời cũng có những mục tiêu riêng của mình,
trong đó có mục tiêu là tồn tại và phát triển. Tồn tại thì cần có thị trường nhưng để
phát triển thì ngoài những điểm mạnh về vốn, công nghệ, con người … thì doanh
nghiệp đó phải có hơn 1 thị trường ngoài thị trường truyền thống của mình theo
phương châm: “không bỏ trứng cùng một giỏ”. Mở rộng thị trường rất cần thiết đối
với doanh nghiệp vì nó làm tăng thị phần, tăng doanh thu, tăng uy tín và giảm thiểu
những rủi ro tiềm tang trong mỗi thị trường.
2. Ý nghĩa
-
Đảm bảo sự an toàn và phát triển của doanh nghiệp vì: Trong tình hình cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, nhiều doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, rủi ro trong
hoạt đọng kinh doanh thì mục tiêu đầu tiên của mỗi doanh nghiệp là an toàn rồi mới
nghĩ đến lợi nhuận mới tìm được thế cạnh tranh, tìm kiếm ra lợi nhuận.
-
Trong nền kinh tế thị trường có rất nhiều hiểm họa và rủi ro lớn, nếu doanh
nghiệp mở rộng thị trường doanh nghiệp sẽ phân tán được rủi ro, tạo sự an toàn cho
doanh nghiệp vì rủi ro ở thị trường này sẽ được bù đắp bởi thị trường khác và nếu
như thực trạng ở thị trường đó quá khó khăn khiến doanh nghiệp phải bỏ mối làm
ăn thì cũng không bị tốn kém chi phí cho việc đi tìm thị trường mới đến tới việc
kinh doanh bị trì trệ nặng hơn là có thể bị phá sản.
xv
-
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường sẽ giúp doanh
nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí
-
Củng cố vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, thị phần ngày
càng lớn thì doanh nghiệp càng có vị thế cao trên thị trường.
II. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
1. Mục đích.
-
Hệ thống kiến thức(lý thuyết) về mở rộng thị trường.
-
Tìm hiểu về công tác mở rộng thị trường tại Công ty TNHH NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN YẾN SÀO KHÁNH HÒA.
-
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để tìm hiểu thêm về công tác mở rộng
thị trường tại Công ty.
-
Đề ra một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường sản phẩm nước Yến cao cấp Sanest
của Công ty TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN YẾN SÀO KHÁNH HÒA.
2. Đối tượng nghiên cứu.
-
Nghiên cứu về công tác mở rộng thị trường tại Công ty TNHH NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN YẾN SÀO KHÁNH HÒA.
-
Nghiên cứu về mạng thị trường sản phẩm.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
-
Không gian: tại Công ty TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN YẾN
SÀO KHÁNH HÒA.
-
Chuyên đề tốt nghiệp được thực hiện từ 19/02/2011 đến ngày 04/06/2011.
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
-
Chương I: Cơ sở lý luận.
Chương II: Thực trạng hoạt động xuất khẩu và thị trường xuất khẩu của
Công ty TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN YẾN SÀO KHÁNH HÒA.
-
Chương III : Một số biện pháp nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu của Công
ty TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN YẾN SÀO KHÁNH HÒA.
xvi
Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý Thầy, Cô.Khoa Kinh tế
đặc biệt tới thầy TRẦN CÔNG TÀI – đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài
này. Do thời gian có hạn và kiến thức còn thiếu nhiều, nhất là ngôn từ của Việt ngữ
nên trong bài có nhiều thiếu xót, mong thầy cô giáo góp ý và sữa chữa giúp em để
bài làm tốt hơn.
Em chân thành cám ơn !
Nha Trang, tháng 07 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Vilakone thongkeo
1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Mục tiêu của việc mở rộng thị trường
Khi doanh nghiệp mở rộng được thị trường tiêu thụ sản phẩm thì doanh số
đạt được của doanh nghiệp thì được gia tăng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ đạt
được những mục tiêu khác như: giảm chi phí sản xuất bình quân cho một đơn vị sản
phẩm(do sản xuất nhiều sản phẩm nên chi phí cố định tính cho một đơn vị sản phẩm
sẽ giảm xuống), nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu sẽ được cải thiện. Mặt khác, uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường
cũng sẽ được nâng cao, vị thế cạnh tranh từ đó cũng sẽ được củng cố và thị phần
của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
Ý nghĩa của việc mở rộng thị trường
Đảm bảo an toàn và phát triển cho doanh nghiệp: Trong tình hình cạnh
tranh gây gắt như hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải tìm mọi cách để tồn
tại được trên thị trường, do đó có thể nói mục tiêu an toàn là hàng đầu. Trong nền
kinh tế thị trường, nếu doanh nghiệp mở rộng được thị trường thì có thể đảm bảo
được an toàn và phát triển.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh: Một trong những mục đích của việc
mở rộng thị trường là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao tỷ suất lợi nhuận.
Ngoài ra, trong khi nghiên cứu thị trường, nghiên cứu nhu cầu, sở thích của khách
hàng, các phản ứng của đối thủ cạnh tranh, sự biến động của môi trường kinh
doanh,… các doanh nghiệp sẽ có cách phản ứng linh hoạt và phù hợp hơn với tình
hình của thị trường.
Củng cố vị thế cạnh tranh trên thị trường: Thị phần càng cao thì vị thế cạnh
tranh trên thị trường của doanh nghiệp càng vững chắc. Tuy thuộc vào quy mô của
thị phần trong quá trình mở rộng thị trường của từng doanh nghiệp mà có thể có
những vị thế khác nhau và các doanh nghiệp sẽ có những chiến lược khác nhau
trong cạnh tranh. Thị trường tiêu thụ phát triển nhanh sẽ tạo ra thị phần lớn, từ đó
doanh nghiệp củng cố được vị thế cạnh tranh trên thị trường.
2
I.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI VÀ LỰA CHỌN
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.
I.1.1. Khái niệm về thị trường.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về thị trường. Sau đây là một số quan
điểm mà em đã tiếp cận được:
• Thị trường theo cách hiểu cổ điện là nơi diễn ra quá trình trao đổi mua bán
• Thị trường trong thuật ngữ hiện đại bao gồm tất cả các hội chợ cũng như
các địa dư hoặc khu vực tiêu thụ phân theo ngành hàng hoặc mặt hàng.
• Thị trường hiểu theo nghĩa hẹp là nơi diễn ra không ngừng các hoạt động
mua bán hàng hóa dịch vụ giữa người sản xuất và người tiêu dùng thong qua quan
hệ hàng hóa - tiền tệ.
• Thị trường hiểu theo nghĩa rộng là hình thức bên ngoài toàn bộ những
hoạt động trao đổi hàng – tiền mà nội dung nó hàm chứa bên trong là những mối
quan hệ giữa tổng số cung và tổng số cầu cùng vời cơ cấu cung – cầu của từng loại
hàng hóa cụ thể.
• Thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu trong đó người mua và người
bán bình đẳng cùng cạnh tranh. Sản lượng của người mua và người bán nhiều hay ít
phản ánh quy mô thị trường lớn hay nhỏ. Việc xác định nên mua hay nên bán lượng
hàng hóa và dịch vụ, khối lượng, giá cả là bao nhiêu do cung cầu từ quyết định. Từ
đó ta thấy thị trường còn là nơi thực hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa hai khâu tiêu thụ
và sản xuất hàng hóa.
• Với nhiều định nghĩa khác nhau về thị trường nhưng tổng quát có thể hiểu
đây là toàn bộ các giao dịch mua bán hàng hóa dịch vụ giữa người có hàng hóa và
những người cần hàng hóa.
I.1.2. Vai trò của thị trường.
• Thị trường có vai trò quan trọng đối với sản xuất kinh doanh hàng hóa và
quản lý kinh tế ở tầm vi mô và vĩ mô.
• Thị trường là chiếc cầu nối của sản xuất và tiêu dùng. Thị trường là mục
tiêu của sản xuất hàng hóa Thị trường là khâu quan trọng nhất trong quá trình tái
sản xuất hàng hóa.
3
• Thị trường là tấm gương để các cơ sở kinh doanh nhận biết nhu cầu xã
hội, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của chính doanh nghiệp mình. Thị trường là
thước đo của mọi cơ sở kinh doanh.
• Thị trường là công cụ bổ sung cho các công cụ điều tiết vĩ mô của nần
kinh tế nhà nước. Thị trường là môi trường của kinh doanh, là nơi nhà nước tác
động vào quá trình kinh doanh của các cơ sở kinh doanh.
• Thông qua thị trường mà các doanh nghiệp tìm hiểu và giải quyết các vấn
đề sau:
Sản xuất cái gì?
Sản xuất cho ai?
Sản xuất như thế nào?
Người tiêu dùng cũng có thể biết:
Ai đáp ứng được nhu cầu của mình?
Nhu cầu đó được thỏa mãn đến mức nào?
Đòi hỏi khả năng thanh toán ra sao?
I.1.3. Chức năng của thị trường.
Chức năng thừa nhận:
Trong quá trình diễn ra trao đổi, mặc cả trên thị trường về một hàng hóa nào
đó, có hai khả năng xảy ra là thừa nhận hoặc không thừa nhận, hàng hóa đó có thể
phù hợp hoặc không phù hợp với khả năng thanh toán.
Chức năng thực hiện:
Thong qua các chức năng thực hiện của thị trường các hàng hóa hình thành
nên giá trị trao đổi của mình, là cơ sở cho sự phân bổ các nguồn lực.
Chức năng điều tiết và kích thích quan hệ giữa số cung và số cầu:
Nhằm đảm bảo tái sản xuất trôi trảy, được thực hiện thông qua sự đánh giá
trên thị trường đôi bên. Trong quá trình định giá, xảy ra điều tiết của thị trường,
thông qua sự phân bổ của lực lượng sản xuất từ ngành này sang ngành khác.
4
Chức năng thông tin:
Thông tin thị trường là những thông tin về nguồn cung ứng hàng hóa, dịch
vụ, nhu cầu hàng hóa dịch vụ. Chức năng này được hình thành là do trên thị trường
có chứa đựng thông tin về tổng số cầu và tổng số cung của thị trường, quan
hệ cung cầu của từng loại hàng hóa, chất lượng sản phẩm, tìm kiếm và tập hợp các
yếu tố sản xuất và tiêu dùng, tìm ra các quyết định phù hợp với lợi ích của mình.
I.1.4. Phân loại thị trường.
Muốn thành công trong kinh doanh cần phải hiểu cặn kẽ về thị trường. Để
hiểu rõ về thị trường chúng ta cần biết phân loại thị trường. Việc phân loại thị
trường là cần thiết, là khách quan để nhận thức cặn kẽ về thị trường:
Căn cứ vào mức độ xã hội hóa của thị trường:
-
Thị trường địa phương.
-
Thị trường toàn quốc.
-
Thị trường quốc tế.
Căn cứ vào mặt hàng buôn bán:
-
Thị trường kim loại.
-
Thị trường ô tô, du lịch.
-
Thị trường cà phê, gạo.
-
Thị trường tiền tệ.
Căn cứ vào phương thức hình thành giá cả thị trường:
-
Thị trường độc quyền.
-
Thị trường cạnh tranh.
Căn cứ vào khả năng tiêu thụ hàng hóa:
-
Thị trường tiềm năng.
-
Thị trường hiện tại.
-
Thị trường tương lai.
Căn cứ vào đối tượng của việc mua bán:
-
Thị trường tư liệu sản xuất.
-
Thị trường hàng tiêu dùng.
- Xem thêm -