BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA - KHOA KINH TẾ
---------ddd---------
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH HUYỆN NHƯ XUÂN - TỈNH
THANH HÓA
Giảng viên HD : LÊ THÙY LINH
Sinh viên TH
: TRẦN THỊ VÂN
MSSV
: 10010663
Lớp
: CDTN12TH
Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
LỜI CAM ĐOAN
Lời cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại NH NN&PTNT chi nhánh Ba Đình- Tp
Thanh hóa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
LỜI CẢM ƠN
Trong báo cáo thực tập này, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng
dẫn Lê Thùy Linh - người đã luôn ở bên cạnh và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Công nghiệp
Tp.Hồ Chí Minh,đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Tài chính-Ngân hàng, những người đã
dạy dỗ, hướng dẫn em trong những năm tháng học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh chị ở Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Chi nhánh Ba Đình - TP. Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho em được tiếp
xúc thực tế, được học hỏi những điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi, giúp em trong
suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 03 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Vân
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
TỪ VIẾT TẮT
CNTT
NHNo&PTNT
NHNN
NHNo
CNH- HĐH
TTKDTM
KDTM
TCKT
Tiền gửi TT
VND
UNC
UNT
TTD
TTQT
TTBT
LNH
TTQ
Thanh toán quốc tế
DỊCH NGHĨA
Công nghệ thông tin
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp
Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
Thanh toán không dùng tiền mặt
Không dùng tiền mặt
Tổ chức kinh tế
Tiền gửi Thanh toán
Việt Nam Đồng
Uỷ nhiệm chi
Ủy nhiệm thu
Thư tín dụng
Thanh toán quốc tế
Thanh toán bù trừ
Liên ngân hàng
T
18
19
20
21
22
23
24
25
26
SWIFT
TNHH
NHTM
NHTW
TCTD
QTD
KHKD
KKH
XLR
Xử lý rủi ro
R
27
CBTD
Hệ thống thanh toán quốc tế
Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hang thương mại
Ngân hàng trung ương
Tổ chức tín dùng
Qũy tín dụng
Khách hàng kinh doanh
Không kỳ hạn
Cán bộ tín dụng
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống bộ máy quản lý của Chi nhánh NHNo Ba Đình.....................
BẢNG BIỂU
Bảng 2.01: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình
trong giai đoạn 2010-2012...................................................................................
Bảng 2.02: Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình
trong giai đoạn 2010-2012...................................................................................
Bảng 2.03. Tình hình dư nợ xấu theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
chi nhánh Ba Đìnhtrong giai đoạn 2010-2012...................................................
Bảng 2.04 : Thực trạng thanh toán quốc tế của NHNo&PTNT chi nhánh Ba
Đình trong 2 năm 2011, 2012..............................................................................
Bảng 2.05 : Thực trạng kinh doanh ngoại tệ của NHNo&PTNT chi nhánh Ba
Đình trong 2 năm 2011, 2012..............................................................................
Bảng 2.06 : Tình hình thanh toán tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình- Tp
Thanh Hóa trong giai đoạn 2010-2012...............................................................
Bảng 2.07: Doanh số thanh toán các phương tiện KDTM tại NHNo&PTNT
chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012..................................................
Bảng 2.08 : Tình hình thanh toán Séc tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba ĐìnhTp Thanh Hóa trong giai đoạn 2010- 2012.......................................................
Bảng 2.09: Tình hình thanh toán Ủy nhiệm chi tại NHNo&PTNT chi nhánh
Ba Đình- Tp Thanh Hóa trong giai đoạn 2009-2011.........................................
Bảng 2.10: Tình hình thanh toán hình thức Ủy nhiệm thu tại NHNo&PTNT
chi nhánh Ba Đình- TP Thanh Hóa trong giai đoạn 2010-2012.......................
Bảng 2.11 : Tình hình thanh toán thẻ tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình
trong giai đoạn 2010-2012...................................................................................
Bảng 2.12 :Doanh số TTKDTM qua các hệ thống trong giai đoạn 2010-2012
...............................................................................................................................
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
Bảng 2.13: Số TK cá nhân giai đoạn 2009-2012.......................................................
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.01: Quy mô tăng trưởng dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Đình-Tp Thanh Hóa trong giai đoạn 2010-2012..............................
Biểu đồ 2.02 : Tình hình thanh toán tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba ĐìnhTp Thanh Hóa trong giai đoạn 2010- 2012........................................................
Biểu đồ 2.03: Tỷ trọng thanh toán Séc chuyển khoản và Séc bảo chi tại
NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình – Tp Thanh Hóa trong giai đoạn 2010........
2012.......................................................................................................................
Biểu đồ 2.04: Doanh số thanh toán ủy nhiệm chi tại NHNo&PTNT chi nhánh
Ba Đình – Tp Thanh Hóa trong giai đoạn 2010-2012.......................................
Biểu đồ 2.05 : Doanh số thanh toán Ủy nhiệm thu tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Đình- Tp Thanh Hóa trong giai đoạn 2010-2012.............................
Biểu đồ 2.06: So sánh doanh thu giữa hình thức Ủy nhiệm chi và Ủy nhiệm
thu tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012.............
Biểu đồ 2.07: Doanh số thanh toán bằng thẻ tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba
Đình trong giai đoạn 2010 - 2012........................................................................
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................
SƠ ĐỒ..........................................................................................................................
BẢNG BIỂU................................................................................................................
BIỂU ĐỒ......................................................................................................................
MỤC LỤC...................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................
2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................................
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CƯU CỦA ĐỀ TÀI................................
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI....................................................................
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI............................................................
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................
CHƯƠNG 1..................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT.......................................................................................................
1.1 Thanh toán và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt..................................
1.1.1 Thanh toán và thanh toán không dùng tiền mặt............................................
1.1.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế.....................
1.2 Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt................................................
1.2.1 Séc................................................................................................................
1.2.2 Uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi..........................................................................
1.2.3 Uỷ nhiệm thu hoặc nhờ thu...........................................................................
1.2.4 Thẻ ngân hàng..............................................................................................
1.2.5 Thư tín dụng.................................................................................................
1.3 Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng........................................................
1.3.1 Hệ thống thanh toán qua ngân hàng..............................................................
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
1.3.2 Các hệ thống thanh toán trong ngân hàng.....................................................
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt...............................
1.4.1 Môi trường kinh tế........................................................................................
1.4.2 Trình độ dân trí, tập quán và thói quen của người dân................................
1.4.3 Sự phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ thanh toán........................
1.4.4 Tổ chức mạng lưới cung cấp dịch vụ thanh toán........................................
1.4.5 Cơ sở pháp lý đảm bảo cho hoạt động thanh toán......................................
CHƯƠNG 2................................................................................................................
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA ĐÌNH –TP THANH HÓA.........................
2.1. Giới thiệu sơ lược về NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình..................................
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Ba ĐìnhTP Thanh Hóa.....................................................................................................
2.1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh
NHNo&PTNT Ba Đình- Thanh Hóa...................................................................
2.1.2.1 Đặc điểm hoạt động của Chi nhánh NHNo&PTNT Ba Đình- Thanh
Hóa..................................................................................................................
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh NHNo&PTNT Ba
Đình- Thanh Hóa.............................................................................................
2.2 Tình hình hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình- TP Thanh Hóa
từ năm 2010 đến năm 2012......................................................................................
2.2.1 Hoạt động huy động vốn của chi nhánh từ năm 20010 đến năm 2012.......
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình từ năm
2010 đến năm 2012.............................................................................................
2.2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ...............................
2.2.3.1. Thanh toán quốc tế.............................................................................
2.2.3.2. Kinh doanh ngoại tệ .........................................................................
2.2.4 Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2012......................................................
2.2.4.1 Những mặt làm được..........................................................................
2.2.4.2 Những mặt còn tồn tại.........................................................................
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
2.3. Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Đính–Tp Thanh Hóa từ năm 2010 đến năm 2012....................................
2.3.1 . Tình hình doanh số thanh toán không dùng tiền mặt................................
2.3.2. Tình hình phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt..........
2.3.2.1. Séc......................................................................................................
2.3.2.2. Ủy nhiệm chi......................................................................................
2.3.2.3 Ủy nhiệm thu.......................................................................................
2.3.2.4. L/C ...................................................................................................
2.3.1.5. Thẻ....................................................................................................
2.3.3. Các hệ thống thanh toán............................................................................
2.3.3.1. Hệ thống thanh toán nội bộ.................................................................
2.3.3.2. Hệ thống thanh toán bù trừ................................................................
2.4 Đánh giá công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Đình – Tp Thanh Hóa..............................................................................
2.4.1 Những thành tựu đạt được trong thanh toán không dùng tiền mặt..............
2.4.2
Những tồn tại và nguyên nhân................................................................
2.4.2.1 Những tồn tại.......................................................................................
2.4.2.2 Nguyên nhân......................................................................................
CHƯƠNG 3................................................................................................................
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA ĐÌNH – TP THANH HOÁ..............
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI
NHÁNH BA ĐÌNH TRONG NHỮNG NĂM TỚI 2013 – 2015.............................
3.1.1 Định hướng phát triển nguồn vốn...............................................................
3.1.2 Định hướng phát triển nâng cao chất lượng công tác tín dụng....................
3.1.3 Định hướng phát triển tăng lợi nhuận cho ngân hàng.................................
3.2 Định hướng về thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi nhánh
Ba Đình- Tp Thanh Hoá đến năm 2015...................................................................
3.2.1. Định hướng hoạt động ngân hàng đến năm 2015......................................
3.2.1.1 Định hướng chung của Đảng và Nhà nước..........................................
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
3.2.1.2. Định hướng của ngành Ngân hàng.....................................................
3.2.2. Mục tiêu của NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình – Tp Thanh Hóa...........
3.2.3. Dự báo nhu cầu phương tiện thanh toán trong thời gian tới.....................
3.3 Những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao và phát triển dịch vụ thanh toán
KDTM tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Đình - Tp Thanh Hoá...............................
3.3.1. Tổ chức mạng lưới ngân hàng và đào tạo cán bộ.......................................
3.3.2. Hoàn thiện và phát triển các phương tiện thanh toán.................................
3.3.2.1. Hoàn thiện các phương tiện thanh toán truyền thống.........................
3.3.2.2. Phát triển các phương tiện thanh toán và sản phẩm dịch vụ hiện
đại...................................................................................................................
3.3.3. Tham gia đầy đủ vào các hệ thống thanh toán, thực hiện tốt TTBT điện
tử trên địa bàn......................................................................................................
3.3.3.1. Nâng cao hiệu quả của hệ thống thanh toán nội bộ ............................
3.3.3.2. Thực hiện tốt thanh toán bù trừ điện tử..............................................
3.3.3.3. Cho phép Qũy tín dụng cơ sở được mở rộng đối tượng tham gia
thực hiện các dịch vụ thanh toán.....................................................................
3.3.4. Tích cực đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ thanh toán.........................
3.3.5. Xây dựng và thực hiện tốt chiến lược Marketing phù hợp......................
3.3.6. Áp dụng các biện pháp linh hoạt để thanh toán trong dân cư...................
3.4 Một số kiến nghị................................................................................................
3.4.1 Kiến nghị với quốc hội, chính phủ...........................................................
3.4.1.1. Đối với Quốc hội................................................................................
3.4.1.2. Đối với Chính phủ.............................................................................
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................
3.4.3. Kiến nghị với các ngân hàng thương mại trung ương..............................
KẾT LUẬN.................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân sách nhà nước vừa là nguồn kinh phí được nhà nước sử dụng để tài trợ
cho sự tồn tại và hoạt động của hệ thống bộ máy nhà nước, vừa là công cụ để nhà
nước thực hiện các dịch vụ công, chi phối, điều chỉnh các mặt hoạt động khác của
đất nước. Trong tiến trình đổi mới, thực hiện cải cách nền tài chính quốc gia, nâng
cao tính chủ động và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản
lý và sử dụng ngân sách nhà nước một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Trong đó,
việc hoàn thiện công tác quản lý thu - chi ngân sách nhà nước luôn được đảng và
nhà nước coi là một nội dung quan trọng hàng đầu.
Ngân sách huyện là một bộ phận trong hệ thống ngân sách nhà nước ở nước
ta, ngân sách huyện là nguồn tài chính chính chủ yếu đảm bảo cho cơ quan nhà
nước cấp huyện thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.Trong những năm
vừa qua ngân sách huyện đã đóng góp một phần không nhỏ trong việc thực hiên
tiến trình đổi mới nền kinh tế đất nước. Để có thể tiếp tục phát huy vai trò của ngân
sách huyện trong tiến trình đổi mới đất nước, đòi hỏi phải hoàn thiện công tác quản
lý ngân sách tại cấp huyện. Từ khi luật ngân sách nhà nước năm 2002 ra đời, việc
quản lý chi ngân sách ở huyện đã có những bước tiến đáng kể tuy nhiên vẫn không
khỏi còn nhiều bất cập.
Huyện Như Xuân là một huyện thuộc tỉnh hà tây, huyện có địa bàn rộng,
nguồn thu trên địa bàn lại thấp, chủ yếu là dựa vào trợ cấp của ngân sách cấp trên,
trình độ của một số cán bộ kế toán cơ sở còn hạn chế. Khắc phục những khó khăn
trên huyện ứng hoà đã hoàn thành tốt công tác quản lý thu – chi ngân sách trên địa
bàn, góp phần đưa tình hình kinh tế xã hội của huyện phát triển. Tuy nhiên, trong
quá trình quản lý cũng không tránh khỏi những vướng mắc, sai phạm, đặc biệt là
trong vấn đề quản lý chi ngân sách trên địa bàn huyện. Nhận thức được vấn đề trên,
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
đồng thời qua quá trình thực tập tại phòng tài chính – kế hoạch huyện Như Xuân,
em nhận thấy cần phải tìm hiểu về quá trình quản lý chi ngân sách tại huyện Như
Xuân do đó em quyết định chọn đề tài: “ Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Như Xuân - tỉnh Thanh Hóa “. Để hoàn thành
bản chuyên đề này trước hết em xin chân thành cảm ơn tới các cô chú và các anh
chi cán bộ công nhân viên chức trong phòng tài chính kế hoạch đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình thực tập, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
cô giáo Trần Thj Yến đã tận tình hướng dẫn em để hoàn thành chuyên đề này.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em bao gồm những nội dung chính sau
đây:
Chương 1: Lý thuyết chung về chi ngân sách nhà nước và quản lý chi ngân
sách nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện
Như Xuân tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước
tại huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa.
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1 CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm chi ngân sách nhà nước
1.1.1.1 Khái niệm chi ngân sách nhà nước
Khái niệm chi tiêu công về cả lý thuyết lẫn thực tế, có quan hệ trực tiếp và
không thể tách rời các hoạt động của nhà nước nhằm hai mục đích chính: cải thiện
phân phối thu nhập trong xã hội, hoặc tạo điều kiện nâng cao hiệu quản của nền
kinh tế.
Xét từ góc độ nền kinh tế nói chung (quan điểm kinh tế công cộng), chi tiêu
công được xem là các khoản chi phí gắn liền với việc cung cấp các hàng hoá và
dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội về hàng hoá công cộng. Như vậy nó có
thể bao gồm cả chi phí cung cấp hàng hóa dịch vụ từ ngân sách nhà nước lẫn từ khu
vực tư nhân theo quy định của pháp luật. Hay nói cách khác, chi tiêu công là các
khoản chi tiêu của chính quyền trung ương, chính quyền địa phương, các doanh
nghiệp nhà nước (khu vực nhà nước) và của toàn dân khi cùng tham gia vào các
hoạt động do chính phủ quản lý. Đây là một khái niệm tương đối rộng và đang dần
dần được đưa ra hiện nay.
Chi tiêu công cũng có thể hiểu là giá trị của hàng hoá và dịch vụ được nhà
nước và các cơ quan nhà nước mua sắm. Theo quan điểm này, chi tiêu công không
bao gồm chi tiêu của các doanh nghiệp nhà nước. Chi phí mua sắm này được trang
trải từ nguồn thu thuế, vay nợ trong nước, vay nợ, viện trợ nước ngoài.
Xét từ góc độ hẹp hơn của chi tiêu công là các khoản chi tiêu của chính phủ
nhằm đạt nhiều mục đích khác nhau: về kinh tế, xã hội lẫn cả mục đích chính trị.
Hoặc đối với các nhà quản lý ngân sách, chi tiêu công có thể được coi là các khoản
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
chi tiêu được trang trải từ ngân sách các cấp chính quyền từ trung ương đến địa
phương.
Trên thực tế, việc xem xét đánh giá chi tiêu công theo khái niệm bao gồm cả
chi phí của toàn dân cho hàng hoá công cộng là rất khó thực hiện, đặc biệt đối với
các nền kinh tế đang phát triển. Vì vậy thông thường (và ở Việt Nam) người ta hay
xem xét vấn đề chi tiêu công từ góc độ chi tiêu của chính phủ, hay nói cách khác là
chi ngân sách nhà nước cho các lĩnh vực cụ thể.
Như vậy đứng trên quan điểm của các nhà quản lý ngân sách ta có thể hiểu
Chi ngân sách nhà nước (hay chi tiêu công) là những khoản chi tiêu do chính phủ
hoặc các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được các mục tiêu công ích, chẳng
hạn như: bảo vệ an ninh và trật tự, cứu trợ bảo hiểm, trợ giúp kinh tế, chống thất
nghiệp… hay nói cách khác: “chi của ngân sách nhà nước là quá trình phân phối,
sử dụng quỹ ngân sách nhà nước theo những nguyên tắc nhất định cho việc thực
hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.”
1.1.1.2 Đặc điểm chi ngân sách nhà nước
Thực chất chi ngân sách nhà nước chính là việc cung cấp các phương tiện tài
chính cho các nhiệm vụ của ngân sách nhà nước. Song việc cung cấp này có những
đặc thù riêng:
- Thứ nhất: chi ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với những nhiệm vụ kinh
tế, chính trị, xã hội mà chính phủ phải đảm nhận trước mỗi quốc gia. Mức độ, phạm
vi chi tiêu ngân sách nhà nước phụ thuộc vào tính chất nhiệm vụ của chính phủ
trong mỗi thời kỳ.
- Thứ hai: tính hiệu quả của các khoản chi ngân sách nhà nước được thể hiện
ở tầm vĩ mô và mang tính toàn diện cả về hiệu quả kinh tế trực tiếp, hiệu quả về
mặt xã hội và chính trị, ngoại giao. Chính vì vậy, trong công tác quản lý tài chính
một yêu cầu đặt ra là: khi xem xét, đánh giá về các khoản chi ngân sách nhà nước
caanf sử dụng tổng hợp các chỉ tiêu định tính và các chỉ tiêu định lượng, đồng thời
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
phải có quan điểm toàn diện và đánh giá tác dụng, ảnh hưởng của các khoản chi ở
tầm vĩ mô.
- Thứ ba: xét về mặt tính chất, phần lơn các khoản chi ngân sách nhà nước
đều là các khoản cấp phát không hoàn trả trực tiếp và mang tính bao cấp. Chính vì
vậy các nhà quản lý tài chính cần phải có sự phân tích, tính toán cẩn thận trên nhiều
khía cạnh trước khi đưa ra các quyết định chi tiêu để tránh được những lãng phí
không cần thiết và nâng cao hiệu quả chi tiêu ngân sách nhà nước.
1.1.2 Bản chất và vai trò của chi ngân sách nhà nước
1.1.2.1 Bản chất chi ngân sách nhà nước
Xét về mặt bản chất, chi ngân sách nhà nước là hệ thống những quan hệ phân
phối lại các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền
tệ tập trung của nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở mang
các sự nghiệp văn hoá - xã hội, duy trì hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước và
bảo đảm anh ninh quốc phòng.
Chi ngân sách nhà nước có quan hệ chặt chẽ với thu ngân sách nhà nước.
Thu ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi ngân sách nhà nước, ngược lại sử
dụng vốn ngân sách để chi tiêu cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế lại là điều kiện để
tăng nhanh thu nhập của ngân sách. Do vậy, việc sử dụng vốn, chi tiêu ngân sách
một cách có hiệu quả, tiết kiệm luôn luôn được nhà nước quan tâm.
Chi ngân sách nhà nước gắn liền với việc thực hiện các chính sách kinh tế
chính trị, xã hội của nhà nước trong từng thời kỳ. Điều này chứng tỏ các khoản chi
của ngân sách nhà nước có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống kinh tế, chính trị, xã hội
của một quốc gia.
1.1.2.2 Vai trò của chi ngân sách nhà nước
* Mục tiêu phân phối lại thu nhập:
Phân phối lại thu nhập có lẽ là một động cơ quan trọng đứng đằng sau nhiều
chính sách của chính phủ. Chính phủ có thể thực hiện mục tiêu này bằng nhiều
cách như đánh thuế luỹ tiến và chi trợ cấp bằng tiền cho các đối tượng là công cụ
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
phân phối lại trực tiếp nhất mà chính phủ thường dùng. Ngoài ra, nhiều chương
trình khác cũng chủ động nhằm mục tiêu phân phối lại hoặc màng hàm ý phân
phối. Việc chính phủ cung cấp các dịch vụ y tê, giáo dục, nhà ở và các dịch vụ xã
hội khác đều là trọng tâm của các chính sách phân phối lại.
Ngoài ra, các hoạt động điều tiết của chính phủ như bảo vệ người tiêu dùng,
chống độc quyền, an toàn lao động, vệ sinh thực phẩm… cũng đều mang hàm ý
phân phối. Cúng như việc can thiệp của chính phủ nhằm mục tiêu phân bổ nguồn
lực, các chính sách phân phối lại đều hàm chứa những chi phí nhất định về tính
hiệu quả.
* Mục tiêu ổn định hoá nền kinh tế
Các chính sách chi tiêu của chính phủ có một vai trò thiết yếu đối với việc
đạt các mục tiêu kinh tế vĩ mô như cải thiện cán cân thanh toán, nâng cao tốc độ
tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế quốc dân.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, giá cả chủ yếu phụ thuộc vào
quan hệ cung cầu hàng hoá trên thị trường. Do đó để ổn định giá cả, chính phủ có
thể tác động vào cung hoặc cầu hàng hoá trên thị trường. Sự tác động này không
chỉ được thực hiện thong qua thuế mà còn được thực hiện thông qua chính sách chi
tiêu của Ngân sách nhà nước. Bằng nguồn vốn cấp phát của chi tiêu Ngân sách nhà
nước hàng năm, các quỹ dự trữ Nhà nước về hàng hoá tài chính được hình thành.
Trong trường hợp thị trường có nhiều biến động, giá cả lên có cao hoặc xuống quá
thấp, nhờ lực lượng dự trữ hàng hoá và tiền, chính phủ có thể điều hoà cung - cầu
hàng hoá, vật tư để bình ổn giá cả trên thị trường, bảo vệ quyền lời người tiêu dùng
và ổn định sản xuất. Chính phủ cũng có thể sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm
khống chế và đẩy lùi nạn lạm phát một cách có hiệu quả thông qua việc thực hiện
chính sách thắt chặt ngân sách, nghĩa là cắt giảm các khoản chi tiêu ngân sách,
chống tình trạng bao cấp lãng phí trong chi tiêu.
1.1.3 Nội dung của chi ngân sách nhà nước
1.1.3.1 Cơ cấu chi ngân sách nhà nước
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
Chi về kinh tế: chi đầu tư vốn cố định và vốn lưu động cho các doanh nghiệp
nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần
thiết có sự tham gia của nhà nước; chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội; chi cho quỹ bảo trợ phát triển đối với các chương trình dự án
phát triển kinh tế, chi cho sự nghiệp kinh tế, chi cho dự trữ nhà nước.
Chi về văn hoá xã hội: chi ch các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế,
xã hội, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, sự nghiệp khoa học công nghệ và môi
trường, các sự nghiệp khác; chi cho các chương trình quốc gia; chi hỗ trợ quỹ bảo
hiểm xã hội; trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội; tài trợ cho các tổ chức xã
hội, xã hội- nghề nghiệp.
Chi cho bộ máy nhà nước: chi cho hoạt động của quốc hội, chính phủ, các
bộ, hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan hành chính các cấp,
toà án và viện kiểm sát nhân dân các cấp.
Chi cho quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
Chi trả nợ nước ngoài.
Chi viện trợ nước ngoài.
Chi bổ xung quỹ dự trữ tài chính.
Chi khác.
1.1.3.2 Phân loại chi ngân sách nhà nước
Tuỳ theo yêu cầu của việc phân tích đánh giá và quản lý ngân sách trong
từng thời kỳ người ta có thể phân chia các khoản chi ngân sách nhà nước theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
Trong thời kỳ quản lý nền kinh tế theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung ở nước
ta trước đây, nội dung các khoản chi ngân sách nhà nước được phân loại dựa trên
các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Đây là cách phân loại chủ yếu thời kỳ này.
Theo chức năng nhiệm vụ của nhà nước, nội dung chi tiêu ngân sách nhà nước bao
gồm:
- Chi kiến thiết kinh tế.
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chi văn hoá - xã hội.
Mai Thị Linh – CDTN12TH
- Chi quản lý hành chính.
- Chi an ninh, quốc phòng.
- Các khoản chi khác.
Trong các nền kinh tế thị trường và ở nước ta hiện nay, cách phân loại nội
dung chi tiêu ngân sách nhà nước theo tính chất kinh tế của các khoản chi được sử
dụng phổ biến. Đây cũng là cách phân loại quan trọng nhất, nó trình bầy nội dung
chi tiêu của chính phủ để qua đó người ta có thể nhận rõ và phân tích đánh giá
những chính sách, chương trình của chính phủ thông qua các kinh phí để thực hiện
các chương trình chính sách đó.
Theo tính chất kinh tế, chi ngân sách nhà nước được chia ra các nội dung sau
đây:
Chi thường xuyên:
Là những khoản chi không có trong khu vực đầu tư và có tính chất thường
xuyên để tài trợ cho hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm duy trì “ đời sống
quốc gia”. Về nguyên tắc, các khoản chi này phải được tài trợ bằng các khoản thu
không mang tính hoàn trả (thu trong cân đối) của ngân sách nhà nước.
* Chi thường xuyên gồm có
- Chi về chủ quyền quốc gia: tức là các chi phí mà các cơ quan nhà nước cần
phải thực hiện để bảo vệ chủ quyền quốc gia, nhất là trên các lĩnh vực quốc phòng
an ninh, ngoại giao, thông tin đại chúng…
- Chi phí liên quan đên sự điều hành và duy trì hoạt động của các cơ quan
nhà nước để thực hiện những nhiệm vụ được giao phó.
- Chi phí do sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động kinh tế, văn hoá,
xã hội để cải thiện đời sống nhân dân. Những chi phí này thuộc loại chi phí chuyển
nhượng như: trợ cấp cho các cơ quan nhà nước để thực hiện các hoạt động sự
nghiệp, trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội, hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội, trả
lãi, nợ của chính phủ…
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mai Thị Linh – CDTN12TH
* Chi đầu tư phát triển : là tất cả các chi phí làm tăng thêm tài sản quốc gia,
bao gồm
- Chi mua sắm máy móc, thiết bị và dụng cụ
- Chi xây dựng mới và tu bổ công sở, đường sá, kiến thiết đô thị.
- Chi cho việc thành lập các doanh nghiệp nhà nước, góp vốn vào các công
ty, góp vốn vào các đơn vị, tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Các chi phí chuyển nhượng đầu tư.
- Những chi phí đầu tư liên quan đến sự tài trợ của nhà nước dưới hình thức
cho vay ưu đãi hoặc trợ cấp cho những pháp nhân kinh tế công hay tư để thực hiện
các nhiệm vụ đồng loại với các nhiệm vụ nêu trên, nhằm thực hiện chính sách phát
triển kinh tế của nhà nước.
Ngoài ra còn có thể phân loại chi ngân sách nhà nước theo các ngành kinh tế,
theo tính chất của quá trình tái sản xuất xã hội.
1.2 NGÂN SÁCH HUYỆN TRONG HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ
QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN
1.2.1 Hệ thống ngân sách nhà nước và Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
1.2.1.1 Hệ thống ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là một hệ thống các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực phân
Phối giữa các thành viên xã hội. các quan hệ kinh tế thuộc phạm vi ngân sách
nhà nước không hoạt động một cách riêng lẻ, rời rạc mà có mối quan hệ ràng buộc,
tác động qua lại lẫn nhau tạo thành hệ thống ngân sách nhà nước. Như vậy “Hệ
thống Ngân sách nhà nước là tổng hợp ngân sách của các cấp chính quyền nhà
nước từ trung ương đến địa phương và được thực hiện theo những quy luật, nguyên
tắc nhất định”
Ở việt nam, theo điều 118 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992 quy định có 4 cấp hành chính là Trung ương, tỉnh, huyên, xã, tức là
có chính quyền trung ương và các chính quyền địa phương ( tỉnh, huyện, xã). ở mỗi
20
- Xem thêm -