ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
U
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Thu Thắm
Lớp: K46A QTKD TM
Niên khoá: 2012 - 2016
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Thị Phương Thanh
Huế, tháng 05 năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
Lời Cảm Ơn
Trong suốt quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này em
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên nhiệt tình từ nhiều
phía.
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn Ban
giám hiệu nhà trường, khoa Quản Trị Kinh Doanh cùng toàn thể
quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền thụ những kiến
thức chuyên môn quý giá và có ý nghĩa.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Huế, các anh chị
nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế - PGD
Bắc Trường Tiền nói chung và phòng tín dụng nói riêng đã tạo mọi
điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thực hiện đề
tài khóa luận của mình tại đơn vị.
Đặc biệt em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô
giáo ThS. Lê Thị Phương Thanh đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều
thời gian và công sức để theo sát và hướng dẫn cho em trong suốt
thời gian thực hiện khóa luận này.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã sát
cánh, động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Bài khóa luận này là kết quả của 4 năm học tập và nghiên cứu
dưới sự dạy dỗ và truyền đạt tận tình những kiến thức vô cùng
quý báu của Quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế và sự giúp
đỡ tận tình của cô Lê Thị Phương Thanh cùng các anh chị tại đơn
vị thực tập.
Mặc dù đã rất cố gắng, song do hạn chế về kiến thức, thông
tin cũng như là thời gian, đề tài không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót, kính mong quý thầy cô và đơn vị thực tập đưa ra ý kiến
đóng góp để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi
người!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Thu Thắm
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
NH
NHTM
NH TMCP
Diễn giải
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
MB
Tên viết tắt của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
PGD
Phòng giao dịch
KH
Khách hàng
CVTD
Cho vay tiêu dùng
DSCV
Doanh số cho vay
DSTN
Doanh số thu nợ
NHNN
Ngân hàng nhà nước
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
DN
Doanh nghiệp
VCSH
Vốn chủ sở hữu
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
TDN
Tổng dư nợ
CVKD
ĐS
BĐS
Cho vay kinh doanh
Động sản
Bất động sản
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động tại NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế trong giai đoạn
2013 – 2015 ...................................................................................................................37
Bảng 2: Tình hình Tài sản và nguồn vốn của NHTMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế
giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................40
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế...44
Bảng 4 : Cách thức chấm điểm khách hàng cá nhân tại NHTMCP Quân Đội .............57
Bảng 5: Các bước xếp hạng tín dụng cá nhân tại NHTMCPQĐ...................................59
Bảng 6: Tình hình cho vay chung tại NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế giai đoạn
2013 – 2015 ...................................................................................................................61
Bảng 7: Tình hình cho vay tiêu dùng trong hoạt động cho vay chung tại NHTMCP
Quân Đội – Chi nhánh Huế giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................65
Bảng 8: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại NHTMCP Quân Đội –
Chi nhánh Huế giai đoạn 2013 – 2015 ..........................................................................70
Bảng 9: Tình hình nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế
giai đoạn 2013 – 2015......................................................................................................74
Bảng 10: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Quân Đội – Chi nhánh
Huế giai đoạn 2013 – 2015...............................................................................................78
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức NHTMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.................................34
Biểu đồ
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Huế giai đoạn 2013 – 2015...........45
Biểu đồ 2: Tình hình dư nợ CVTD trong tổng dư nợ cho vay tại MB Huế ..................67
giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................67
Biểu đồ 3: Tình hình dư nợ CVTD theo sản phẩm tại MB Huế giai đoạn 2013 - 2015 .....71
Biểu đồ 4: Tình hình nợ xấu trong CVTD tại MB Huế giai đoạn 2013 – 2015............75
Biểu đồ 5: LNTT từ hoạt động CVTD so với tổng LNTT của MB Huế ......................80
giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................80
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................................v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài: .......................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................5
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ......................................................................5
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................................5
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại. ......................................................................6
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ................................................7
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại........................................10
1.2.1 Cơ sở thực tiễn hình thành cho vay tiêu dùng ......................................................10
1.2.2 Khái niệm cho vay tiêu dùng................................................................................12
1.2.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................................13
1.2.3.1. Đối tượng cho vay tiêu dùng ............................................................................13
1.2.3.2. Qui mô và số lượng các khoản vay tiêu dùng ..................................................13
1.2.3.3. Tài sản đảm bảo................................................................................................14
1.2.3.4. Nguồn trả nợ .....................................................................................................14
1.2.3.5. Thời hạn vay.....................................................................................................14
1.2.3.6. Lãi suất cho vay tiêu dùng................................................................................14
1.2.3.7. Rủi ro cho vay tiêu dùng ..................................................................................14
1.2.3.8. Chi phí cho vay tiêu dùng.................................................................................15
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
1.2.3.9. Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng........................................................................15
1.2.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng .............................................................................15
1.2.4.1. Lợi ích của khách hàng:....................................................................................16
1.2.4.2. Lợi ích của người sản xuất ...............................................................................17
1.2.4.3. Lợi ích của ngân hàng ......................................................................................18
1.2.4.4. Lợi ích kinh tế - xã hội: ....................................................................................19
1.2.5. Phân loại cho vay tiêu dùng.................................................................................19
1.2.6. Hiệu quả cho vay tiêu dùng .................................................................................23
1.2.6.1 Khái niệm hiệu quả cho vay ..............................................................................23
1.2.6.2 Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng ..............................................................24
1.2.6.3. Những chi tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng .......................................24
1.2.6.3.1 Các chỉ tiêu định tính......................................................................................24
1.2.6.3.2 Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................................25
1.2.7. Nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ..............28
1.2.7.1 Nhân tố khách quan ..........................................................................................28
1.2.7.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ .......32
2.1 Khái quát về cơ quan thực tập .................................................................................32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế...........32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế...............................34
2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Quân Đội – Chi
nhánh Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 .......................................................................36
2.1.3.1. Tình hình lao động của NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế trong giai đoạn
2013 – 2015 ...................................................................................................................36
2.1.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 ..................................................................................39
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế trong
giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................43
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Huế......................................................................................................................48
2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Quân Đội Chi nhánh Huế .......48
2.2.1.1. Cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà, đất ..................................................48
2.2.1.2. Cho vay mua ô tô và các bất động sản khác.....................................................49
2.2.1.3. Cho vay du học .................................................................................................50
2.2.1.4. Cho vay thấu chi tài khoản ...............................................................................52
2.2.1.5. Cho vay tín chấp ...............................................................................................52
2.2.1.6. Cho vay cán bộ nhân viên ................................................................................53
2.2.2. Các hình thức cho vay tại NHTMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế .....................54
2.2.2.2. Cho vay trả theo định kỳ (trả góp)....................................................................55
2.2.2.3. Cho vay thấu chi ..............................................................................................55
2.2.2.4. Cho vay thẻ tín dụng.........................................................................................55
2.2.3 Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Quân Đội........................56
2.2.4. Phân tích tín dụng ................................................................................................56
2.2.5. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Quân Đội – Chi nhánh
Huế trong giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................................60
2.2.5.1. Tình hình cho vay chung tại NHTMCP Quân Đội giai đoạn
2013 – 2015 ...................................................................................................................60
2.2.5.2. Tình hình cho vay tiêu dùng trong hoạt động cho vay chung tại NH TMCP
Quân Đội CN Huế giai đoạn 2013 – 2015 ....................................................................64
2.2.5.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại NHTMCP Quân Đội – Chi
nhánh Huế giai đoạn 2013 – 2015.................................................................................69
2.2.5.4. Thực trạng nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Quân Đội – Chi
nhánh Huế giai đoạn 2013 – 2015.................................................................................73
2.2.5.5. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Quân Đội – Chi
nhánh Huế giai đoạn 2013 – 2015.................................................................................78
2.2.6. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Quân
Đội Chi nhánh Huế ........................................................................................................81
2.2.6.1. Thành tựu đạt được...........................................................................................81
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
2.2.6.2. Những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế. ..............................................................................83
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ .............................87
3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng của NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế .........................................................87
3.1.1 Những thuận lợi....................................................................................................87
3.1.2 Những khó khăn ...................................................................................................88
3.2 Những giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế.........................................................................87
3.2.1 Phương hướng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Huế. ..........................................................................................88
3.2.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của NH TMCP Quân Đội
– Chi nhánh Huế ............................................................................................................89
3.2.2.1 Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tiếp thị, nhận diện thương hiệu
của MB Huế...................................................................................................................89
3.2.2.2. Hoàn thiện các sản phẩm hiện có và đa dạng hóa các sản phẩm .....................91
3.2.2.3. Xây dựng cẩm nang về KH ..............................................................................94
3.2.2.4 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định hồ sơ tín dụng ..................................96
3.2.2.5. Hoàn thiện quy trình tín dụng...........................................................................97
3.2.2.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ..................................................................97
3.2.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...............................................................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................98
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
ix
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
Khóa luận tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động
nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ
tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm
cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại
hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán …
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của
Ngân hàng vì đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng. Ngày nay lĩnh vực cho
vay tiêu dùng đang phát triển mạnh mẽ. Nhiều công ty chuyên môn hóa đã tìm kiếm
nhiều dạng dịch vụ khác nhau và hiện đang mở rộng dần ra, phù hợp với việc cung cấp
đa dạng các loại hình dịch vụ. Lĩnh vực này không còn chỉ do các ngân hàng và các
công ty tài chính thực hiện nữa mà các công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, …
cũng tham gia cung cấp dịch vụ này.
Tại Việt Nam, hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM đã phát triển vào những
năm 1993 – 1994, trong thời gian đầu này tập trung nhiều vào cho vay trả góp, các sản
phẩm cung ứng còn rất đơn điệu. Tuy nhiên, do chưa có hành lang pháp lý rõ ràng nên
hoạt động được một thời gian các ngân hàng tỏ ra rất lúng túng trong việc cấp tín dụng
theo hình thức này. Hiện nay, khi mà một số văn bản pháp luật hướng dẫn đã ra đời thì
lĩnh vực cho vay tiêu dùng ở nước ta lại đang trong xu thế rộ lên, nó đang được xem là
thị trường tiềm năng lớn và có điều kiện phát triển mạnh cho các NHTM tại Việt Nam.
Thị trường cho vay tiêu dùng ở Huế đang bước đầu phát triển, nhưng có thể nói
đây là thị trường rất tiềm năng. Thị trường vay tiêu dùng trên địa bàn cũng đang bước
vào quá trình cạnh tranh gay gắt do hầu hết các ngân hàng cũng thấy được lợi ích từ
dịch vụ này. Ngân hàng TMCP Quân Đội đã triển khai sản phẩm cho vay tiêu dùng từ
năm 2001, đến nay hoạt động này đã đạt được sự tăng trưởng ổn định và ngày càng
giữ vị trí quan trọng trong hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng.
Để gia tăng hiệu quả của hoạt động vay tiêu dùng trong thời gian sắp tới cũng như
đứng vững và giành lợi thế cạnh tranh trong thị trường như hiện nay thì việc Ngân
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
hàng TMCP Quân Đội cần xem xét, rà soát lại và đưa ra các giải pháp nhằm tăng hiệu
quả các hoạt động cho vay tiêu dùng là điều vô cùng cần thiết.
Xuất phát từ những lý do nêu trên cùng với ham muốn tìm hiểu về lĩnh vực tín
dụng tiêu dùng, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội
– Chi nhánh Huế - Phòng giao dịch Bắc Trường Tiền và vận dụng các kiến thức đã
học, em quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế” làm đề tài cho khóa luận thực tập
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thương mại
- Tiến hành nghiên cứu và phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế nhất là đánh giá những kết quả,
những hạn chế của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng này.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế trong những năm tiếp theo.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Hiệu quả cho vay tiêu dùng là gì? Nội dung và tiêu chí đánh giá hiệu quả cho
vay tiêu dùng? Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng?
- Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội Chi nhánh Huế như thế nào? Có những thành công và hạn chế gì?
- Ngân hàng cần làm gì để nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Huế.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Phòng tín dụng Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế
+ Thời gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội Chi nhánh Huế căn cứ thực trạng trong giai đoạn từ 2013 – 2015 và
có đề xuất giải pháp những năm đến để nâng cao hiệu quả của hoạt động này.
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Thu thập, tìm kiếm số liệu từ ngân hàng liên quan đến việc phân tích cho vay
khách hàng cá nhân tại NH TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế
Phương pháp tổng hợp dữ liệu:
Tổng hợp các chỉ tiêu cần thiết trong vấn đề nghiên cứu như số lao động và cơ
cấu lao động, tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận và cơ cấu tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận,
các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
bằng việc sử dụng các phần mềm như word, excel, …
Phương pháp so sánh:
Xem xét mức độ biến động của các chỉ tiêu sau:
+ Phương pháp tỷ trọng: xem xét tỷ trọng mỗi bộ phận trong tổng thể các chỉ
tiêu nghiên cứu
+ Phương pháp dãy số thời gian: Xem xét sự biến động lượng tăng giảm tuyệt
đối, tốc độ tăng giảm, … trong giai đoạn 2013 – 2015 của các chỉ tiêu nghiên cứu
Phương pháp phân tích thống kê:
Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các bảng số liệu, biểu đồ từ những số
liệu thu thập được từ ngân hàng. Từ đó tạo cơ sở để tiến hành phân tích nhằm làm rõ
vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
Dựa vào biến động của các khoản thu nhập, chi phí, lợi nhuận trong giai đoạn
2013 – 2015 báo cáo tài chính của ngân hàng để phân tích
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên đang làm trong mảng khách hàng cá nhân tại
phòng tín dụng – NHTMCP Quân Đội Huế - PGD Bắc Trường Tiền để biết được
những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Quân Đội
– Chi nhánh Huế từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để tăng hiệu quả cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng.
Tất cả các phương pháp trên đều được sử dụng kết hợp với nhau trong suốt quá
trình làm bài khóa luận này để có thể biết được thực trạng và từ đó đưa ra những giải
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của NHTMCP Quân Đội - Chi nhánh
Huế một cách đầy đủ và chính xác nhất.
5. Kết cấu của đề tài:
Trong khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận được chia làm 3
chương như sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HUẾ
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HUẾ
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
4
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với
nền kinh tế nói chung và đối với cộng đồng địa phương nói riêng. Có nhiều cách tiếp
cận với cách hiểu ngân hàng thương mại, ngân hàng thương mại có thể hiểu theo
những quan điểm sau:
Theo pháp luật nước Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh
hay cho vay thương mại sẽ được xem là một Ngân hàng thương mại.
Một cách tiếp cận khác của Peter S.Rose cho thấy: Ngân hàng thương mại là tổ
chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là
tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Ở Việt Nam, theo Pháp lệnh Ngân hàng số 38 – LTC/HDDNN8 ngày
24/05/1990 quy định: Ngân hàng thương mại là : “tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Căn cứ vào Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào
ngày 12 tháng 12 năm 1997 và được sửa đổi năm 2004: “ Ngân hàng thương mại là
loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình Ngân hàng gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu
tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác”, “Hoạt
động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh toán”.
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
Như vậy, thông qua một số khái niệm về Ngân hàng thương mại, ta có thể hiểu
Ngân hàng thương mại là loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tín
dụng với mục đích thu lợi nhuận.
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại.
- Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế để đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu khác.
NHTM là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. NHTM
đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân,
mọi thành phần kinh tế như: vốn tạm thời được giải phóng ra từ quá trình sản xuất, từ
nguồn tiết kiệm của các cá nhân trong xã hội bằng cơ chế tiền gửi có kỳ hạn và không
kỳ hạn, rồi tái phân phối cho nền kinh tế quốc dân, đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho quá
trình tái sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín
dụng, các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ,
tăng năng suất lao động, góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế.
- Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, NHTM hoạt động một cách có
hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình thực sự là một công cụ để Nhà
nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. NHTM ngày càng phát huy được vai trò công cụ đòn
bẩy của nó trong việc thực thi chính sách tiền tệ tín dụng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo những mục tiêu đã hoạch định. Chính hoạt động tín dụng và thanh toán
giữa các NHTM trong hệ thống đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong
lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM
thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều
khiển chúng một cách có hiệu quả.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường
Hoạt động của các doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường luôn
chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như: quy luật cung cầu,
quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị. Muốn tồn tại và phát triển được, các doanh nghiệp
luôn luôn phải vận động và đưa ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, thỏa
mãn nhu cầu thị trường trên mọi phương diện: không những thỏa mãn nhu cầu về
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
phương diện giá cả, khối lượng, chủng loại hàng hóa, chất lượng mà còn thỏa mãn cả
trên phương diện thời gian, địa điểm. Để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị
trường. Đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư, nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có
của doanh nghiệp. Để giải quyết những khó khăn này, các doanh nghiệp có thể tìm đến
ngân hàng xin vay vốn nhằm thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động
tín dụng, ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín
dụng của ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp đã đóng vai trò quan trọng trong việc
nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị
trường và tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong điều kiện cạnh tranh
gay gắt.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính
quốc tế
Trong bối cảnh thế giới hiện nay, cùng với xu hướng hội nhập, khu vực hóa và
toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, các quốc gia trên thế giới không ngừng mở rộng
giao lưu buôn bán, hợp tác tương trợ lẫn nhau. Việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia
luôn gắn với sự phát triển của nền kinh thế giới và là một bộ phận cấu thành nên sự
phát triển đó. Vì vậy, nền tài chính của mỗi nước cũng phải hòa nhập với nền tài chính
quốc tế và NHTM cùng các hoạt động kinh doanh của mình đã đóng một vai trò vô
cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Với các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền
gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, NHTM
đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng. Thông qua các
hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng nước
ngoài, hệ thống ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù
hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
Tóm lại: NHTM đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ thống tài chính,
nó góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn trên thị trường. Trên cơ sở đó tạo điều
kiện kích thích đầu tư phát triển nền kinh tế.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn:
Huy động vốn là hoạt động đầu tiên khi Ngân hàng chính thức đi vào hoạt
động. Vốn ban đầu của Ngân hàng mới chỉ đủ để ngân hàng tồn tại về mặt pháp lý,
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
không đủ để ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Do đó, Ngân
hàng phải đi vay vốn để cho vay. Nguồn vốn Ngân hàng đi vay lớn hơn rất nhiều so
với vốn tự có của Ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau và
sử dụng nhiều sản phẩm, công cụ để huy động vốn. Khi thực hiện hoạt động huy động
vốn thì Ngân hàng phải trả chi phí cho việc sử dụng của mình thông qua việc trả lãi
cho khách hàng. NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là những công cụ mà ngân hàng sử
dụng theo từng đợt huy động riêng, nhằm mục đích huy động được một khối lượng
vốn lớn trong một thời gian ngắn.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ
chức tín dụng nước ngoài. Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà nước. Các hình thức
huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
Hoạt động tín dụng
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao
nhất. Tín dụng là hoạt động tài trợ của Ngân hàng cho khách hàng, có thể bao gồm:
cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính
và một số hình thức khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước. Trong các hoạt động
cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Cho vay: NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau:
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đời sống.
Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bão lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy
tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một NHTM không được vượt quá tỷ
lệ so với vốn tự có của NHTM.
Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy
tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riếng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của công ty cho thuê tài chính.
Hoạt động thanh toán:
Ngân hàng thực hiện hoạt động thanh toán hộ khách hàng, chủ yếu là các doanh
nghiệp. Hoạt động thanh toán thường được thực hiện thông qua các tài khoản tiền gửi
thanh toán mà khách hàng mở ở ngân hàng. Ngoài việc giúp ngân hàng huy động vốn,
thu phí, hoạt động thanh toán còn là thước đo về chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
Ngân hàng nào thực hiện tốt hoạt động thanh toán thì sẽ thu hút được khách hàng và
tạo sự tin tưởng cho họ khi sử dụng dịch vụ này của ngân hàng.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm: Cung cấp các
phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng,
thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ, thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy
định của Ngân hàng nhà nước.
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp cho Ngân hàng thực hiện việc
thanh toán một cách nhanh chóng và chính xác. Thông qua mạng thanh toán điện tử
nội bộ và thanh toán điện tử liên ngân hàng, hoạt động thanh toán đã không bị giới hạn
về mặt không gian cũng như thời gian.
Hoạt động khác
Ngoài những hoạt động cơ bản trên, ngày nay, một NHTM hiện đại còn thực
hiện rất nhiều hoạt động khác nữa. Hoạt động nổi bật nhất có lẽ là các dịch vụ ngân
hàng. Theo thống kê, hiện nay có khoảng hơn 3000 dịch vụ ngân hàng, tập trung vào
các lĩnh vực như: thanh toán, cất giữ tài sản có giá trị cho khách hàng, dịch vụ thẻ …
Các dịch vụ của Ngân hàng chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập của ngân
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
hàng và việc phát triển các dịch vụ Ngân hàng trở thành một mục tiêu mà bất cứ Ngân
hàng nào cũng theo đuổi. Dịch vụ Ngân hàng tạo ra sự khác biệt cho một ngân hàng so
với đối thủ cạnh tranh, giúp ngân hàng trong việc thu hút thêm khách hàng. NHTM
còn có thể thực hiện một số hoạt động khác, bao gồm: góp vốn và mua cổ phần, tham
gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ
bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá. Ngoài ra đối với những NHTM hiện
đại, họ còn thực hiện các hoạt động liên quan đến các tài sản ngoại bảng như: nghiệp
vụ quyền chọn, hợp đồng tương lai … Ngân hàng ngày nay cũng đóng vai trò như một
nhà đầu tư, ngân hàng tham gia vào thị trường bất động sản, vào thị trường chứng
khoán, góp vốn thành lập các công ty, các quỹ đầu tư.
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Cơ sở thực tiễn hình thành cho vay tiêu dùng
Cho vay là một chức năng kinh tế quan trọng và là hoạt động cơ bản của các
Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các NHTM mới chỉ quan tâm đến
cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý tới
nhu cầu vay tiêu dùng của người dân.
Trong lịch sử, hầu hết các NHTM không tích cực cho vay đối với các cá nhân
và hộ gia đình bởi họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng nói chung có quy mô rất
nhỏ với rủi ro vỡ nợ tương đối cao và do đó làm cho chúng trở nên có mức sinh lời
thấp. Đầu thế kỷ này, các Ngân hàng bắt đầu dựa nhiều hơn vào tiền gửi của khách
hàng để tài trợ cho những món vay thương mại lớn. Và rồi, sự cạnh tranh khốc liệt
trong việc giành giật tiền gửi và cho vay đã buộc các Ngân hàng phải hướng tới người
tiêu dùng như là một khách hàng trung thành tiềm năng. Hiện nay, tín dụng tiêu dùng
đã trở thành một trong những loại hình tín dụng có mức tăng trưởng nhanh nhất và
người tiêu dùng vẫn tiếp tục là nguồn vốn chủ yếu của NHTM và tạo ra một trong số
những nguồn thu quan trọng nhất.
Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn
liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu cầu du
lịch …. Nếu ta lập một bảng thống kê những nhu cầu của một đời người thì đó là một
con số vô hạn, đó là những nhu cầu từ đơn giản như được ăn, mặc, học hành đến
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thắm - Lớp: K46AQTKDTM
10
- Xem thêm -