Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần habada bắc giang...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần habada bắc giang

.PDF
94
395
52

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN CAO HƯNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội - 2011 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN CAO HƯNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA BẮC GIANG Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60 34 05 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ĐỨC THANH Hà Nội - Năm 2011 MỤC LỤC Danh mục các bảng ................................................................................................. i PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................... 4 1.1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT VÀ SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH ...................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ................................................................... 4 1.1.1.1. Doanh nghiệp ............................................................................................ 4 1.1.1.2. Hoạt động kinh doanh ............................................................................... 7 1.1.2. Khái niệm, bản chất và sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh ............ 8 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ................................................................ 8 1.1.2.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh................................................................ 10 1.1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................ 10 1.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH ...................... 12 1.2.1. Phƣơng pháp so sánh.................................................................................. 12 1.2.2. Phƣơng pháp chi tiết .................................................................................. 12 1.2.3. Phƣơng pháp loại trừ .................................................................................. 13 1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH ......................... 14 1.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................. 15 1.3.1.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh .................................................................. 15 1.3.1.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí .................................................... 15 1.3.1.3. Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi doanh thu ....................................................... 15 1.3.1.4. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ................................................................ 16 1.3.1.5. Chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh .......................................................... 16 1.3.1.6. Các chỉ tiêu về nợ và khả năng thanh toán ............................................. 16 1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận ............................... 17 1.3.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 17 1.3.2.2. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .......................................................... 20 1.3.2.3. Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. .......................................................... 22 1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 23 1.4.1. Những nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô ..................................................... 23 1.4.1.1. Các yếu tố kinh tế .................................................................................... 23 1.4.1.2. Yếu tố chính trị và pháp luật ................................................................... 24 1.4.1.3. Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá - xã hội........................................ 24 1.4.1.4. Các yếu tố thuộc môi trường công nghệ ................................................. 25 1.4.1.5. Các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên .................................................... 25 1.4.2. Những nhân tố thuộc môi trƣờng vi mô (Môi trƣờng ngành) .................... 25 1.4.2.1. Các đối thủ cạnh tranh............................................................................ 26 1.4.2.2. Khách hàng ............................................................................................. 26 1.4.2.3. Các nhà cung ứng ................................................................................... 26 1.4.2.4. Đối thủ tiềm ẩn mới................................................................................. 27 1.4.3. Những nhân tố thuộc nội bộ doanh nghiệp ................................................ 28 1.4.3.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 28 1.4.3.2. Trình độ khoa học, công nghệ ................................................................. 29 1.4.3.3. Nhân tố nguyên vật liệu .......................................................................... 29 1.4.3.4. Nguồn lực tài chính ................................................................................. 30 1.4.3.5. Trình độ quản trị doanh nghiệp .............................................................. 30 1.4.3.6. Hệ thống thông tin quản trị ..................................................................... 30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA BẮC GIANG .......................................................................... 32 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA BẮC GIANG........... 32 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang .............................................................................................................................. 32 2.1.1.1. Quá trình hình thành ............................................................................... 32 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang .......... 33 2.1.2. Những đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang.......... 33 2.1.2.1. Các nguồn lực chủ yếu ............................................................................ 33 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................... 39 2.1.3. Một số kết quả kinh doanh những năm gần đây ........................................ 42 2.1.3.1. Một số kết quả về hoạt động kinh doanh .............................................. 42 2.1.3.2. Kết quả thực hiện nghĩa vụ với nhà nước ............................................... 43 2.1.3.3. Thu nhập của người lao động ................................................................. 43 2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA BẮC GIANG ................................................................... 44 2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ...................................................... 44 2.2.1.1. Chỉ tiêu doanh thu trên chi phí ................................................................ 44 2.2.1.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí .................................................... 45 2.2.1.3. Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi doanh thu ....................................................... 46 2.2.1.4. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ................................................................ 47 2.2.1.5. Chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh .......................................................... 48 2.2.1.6. Các chỉ tiêu về nợ và khả năng thanh toán ............................................. 48 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận .................................. 49 2.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .......................................... 49 2.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ................................. 56 2.2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ....................... 58 2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY .............................................................................................................................. 59 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 59 2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................... 60 2.3.3. Những nguyên nhân của tồn tại và hạn chế ............................................... 61 2.3.3.1. Những nguyên nhân khách quan ............................................................. 61 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 62 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA BẮC GIANG ............. 64 3.1. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY ........................................... 64 3.1.1. Định hƣớng của Công ty ............................................................................ 64 3.1.1.1. Định hướng chung của Công ty .............................................................. 64 3.1.1.2. Mục tiêu của Công ty .............................................................................. 65 3.1.2. Thuận lợi và khó khăn của Công ty ........................................................... 66 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA BẮC GIANG ....................................... 68 3.2.1. Hoàn thiện công tác nhân sự ...................................................................... 69 3.2.2. Nâng cao hiệu quả kinh doanh phải gắn liền với tận dụng năng lực sản xuất hiện có .......................................................................................................... 72 3.2.3. Giải pháp về công nghệ .............................................................................. 72 3.2.4. Giải pháp về quản lý sản xuất .................................................................... 74 3.2.5. Giải pháp về tài chính ................................................................................ 76 3.2.6. Giải pháp về Marketing.............................................................................. 81 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 86 DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số hiệu bảng 1 2 3 Tên bảng Trang Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty 34 Bảng 2.2 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang Tổng hợp tình hình doanh thu, chi phí của Công ty 38 Bảng 2.3 Cổ phần HaBaDa Bắc Giang 42 4 Bảng 2.4 Thu nhập bình quân ngƣời lao động của 44 5 Bảng 2.5 Chỉ tiêu doanh thu trên chi phí 44 6 Bảng 2.6 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí 45 7 Bảng 2.7 Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi doanh thu 46 8 Bảng 2.8 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn 47 9 Bảng 2.9 Chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh 48 10 Bảng 2.10 Chỉ tiêu tỷ suất nợ phải thu tổng hợp 48 11 Bảng 2.11 Chỉ tiêu tỷ suất nợ phải trả tổng hợp 49 12 Bảng 2.12 Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu 50 13 Bảng 2.13 Chỉ tiêu doanh lợi vốn vay 50 14 Bảng 2.14 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định 52 15 Bảng 2.15 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 54 16 Bảng 2.16 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động 56 17 Bảng 2.17 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng hàng tồn kho 58 DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Số hiệu sơ đồ 1 2 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ 2.2 Tên sơ đồ Trang Quy trình công nghệ nấu bia chai, bia hơi HABADA 36 Cơ cấu tổ chức và điều hành của Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang 41 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm gần đây nền kinh tế nƣớc ta có những chuyển biến tích cực, từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc, đồng thời tăng cƣờng mở rộng quan hệ với các nƣớc trong khu vực và toàn thế giới. Trong bối cảnh đó có nhiều loại hình doanh nghiệp đƣợc hình thành và phát triển, trong đó có ngành dịch vụ nƣớc giải khát là một tất yếu. Khi sản phẩm của ngành dịch vụ nƣớc giải khát ngày càng đa dạng và phong phú, cùng với sức ép cạnh tranh ngày càng lớn của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc giữa các doanh nghiệp với nhau về các vấn đề nhƣ: chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, thị trƣờng, nhân lực, cơ chế chính sách, công nghệ … đặc biệt là vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Trong bối cảnh ấy, Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang cũng không thể là một ngoại lệ. Để Công ty ngày càng phát triển và khẳng định đƣợc vị thế của mình, thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề sống còn và là mối quan tâm hàng đầu của Công ty. Chính bởi vậy, tác giả lựa chọn đề tài luận văn “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang” để nghiên cứu, nhằm giải quyết yêu cầu bức thiết nói trên. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Từ trƣớc đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về các lĩnh vực khác nhau về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và kết quả sử dụng vốn, nhƣng ít đề cập đến lĩnh vực nâng cao hiệu quả kinh doanh, đặc biệt là tại Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang. Từ khi thành lập đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Do đó, đề tài “Nâng cao hiệu -1- quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang” sẽ nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn giúp Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang có đƣợc cái nhìn khách quan hơn trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty - Một đơn vị lớn về lĩnh vực dịch vụ nƣớc giải khát. 3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích của luận văn là: Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang. 3.2. Nhiệm vụ Làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở khoa học về hiệu quả kinh doanh và tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang, qua đó tìm ra những kết quả đã đạt đƣợc, các hạn chế, tồn tại và nguyên nhân dẫn đến các hạn chế, tồn tại cần khắc phục. 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang giai đoạn 2007-2010. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống của khoa học kinh tế là phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp giữa lôgíc và lịch sử, phân tích và tổng hợp. Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp thống kê, so sánh định lƣợng nhằm tạo một phƣơng pháp tiếp cận phù hợp với đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu. -2- 6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN - Hệ thống lý luận về hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang. Từ đó chỉ ra một số hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. - Thông qua đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang, luận văn đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty, giúp Công ty kinh doanh có hiệu quả cao, biến những thách thức trƣớc mắt thành những cơ hội để bứt phá và phát triển. 7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung của luận văn đƣợc cấu trúc thành ba chƣơng. Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang. Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần HaBaDa Bắc Giang. -3- CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT VÀ SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh 1.1.1.1. Doanh nghiệp a. Khái niệm doanh nghiệp Có khá nhiều định nghĩa khác nhau về doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong đó một nội dung và một giá trị nhất định, vì mỗi tác giả, mỗi nhà nghiên cứu đứng trên nhiều quan điểm khác nhau khi tiếp cận doanh nghiệp để phát biểu: có thể hiểu thế nào là một doanh nghiệp thông qua một số quan điểm nhƣ sau: * Xét theo quan điểm pháp luật: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. * Xét theo quan điểm chức năng: Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó ngƣời ta kết hợp các yếu tố sản xuất khác nhau do ngƣời lao động thực hiện nhằm bán ra trên thị trƣờng những sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ để nhận đƣợc khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy. * Xét theo quan điểm phát triển: Doanh nghiệp là một cộng đồng ngƣời sản xuất ra những của cải. Doanh nghiệp đƣợc sinh ra, phát triển, có những thất bại có những thành công, có lúc vƣợt qua những thời kỳ nguy kịch và có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp những khó khăn không vƣợt qua đƣợc. * Xét theo quan điểm hệ thống: Doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các -4- bộ phận đƣợc tổ chức có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp bao gồm: Sản xuất, thƣơng mại, tổ chức, nhân sự. Nhƣ vậy, có thể thấy có rất nhiều quan điểm khác nhau khi xem xét về doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn chung các quan điểm đó đều xác định những yếu tố cốt lõi chung sau đây của doanh nghiệp: - Yếu tố tổ chức: Một tập hợp các bộ phận chuyên môn hoá nhằm thực hiện các chức năng quản lý nhƣ các bộ phận sản xuất, bộ phận thƣơng mại, bộ phận hành chính. - Yếu tố sản xuất: Các nguồn lực lao động, vốn, vật tƣ, thông tin. - Yếu tố trao đổi: Những dịch vụ thƣơng mại - mua các yếu tố đầu vào, bán các sản phẩm đầu ra sao cho có lợi nhất. - Yếu tố phân phối: Thanh toán cho các yếu tố sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc, trích lập các quỹ và đầu tƣ cho tƣơng lai từ lợi nhuận của đơn vị. Từ những phân tích trên ta có thể khái quát chung định nghĩa về doanh nghiệp nhƣ sau: “Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tƣ cách pháp nhân, quy tụ các yếu tố tài chính, vật chất và con ngƣời nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá hoặc dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trên cơ sở đó tối đa hoá lợi nhuận của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội”. b. Các loại hình doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại, phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuỳ thuộc vào mục tiêu nghiên cứu và đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, doanh nghiệp đƣợc phân loại nhƣ sau: * Căn cứ vào hình thức sở hữu về vốn và tài sản, các doanh nghiệp đƣợc -5- chia thành: Doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp và doanh nghiệp tƣ nhân. - Doanh nghiệp nhà nƣớc: Là doanh nghiệp do nhà nƣớc thành lập trong đó nhà nƣớc sở hữu trên 50% vốn điều lệ và quản lý hoạt động. - Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp: Là các doanh nghiệp có sự đan xen của các hình thức sở hữu khác nhau, họ cùng chia lợi nhuận và cùng chịu lỗ tƣơng ứng với phần vốn góp. Theo luật doanh nghiệp Việt Nam, loại hình doanh nghiệp này gồm: Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn và Công ty Cổ phần. - Doanh nghiệp tƣ nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân đầu tƣ vốn và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Hợp tác xã: Là loại hình kinh tế tập thể do những ngƣời lao động và các tổ chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. * Căn cứ vào mục đích kinh doanh, ngƣời ta chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động công ích. - Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh là những doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo cơ chế thị trƣờng với mục tiêu là lợi nhuận. - Doanh nghiệp hoạt động công ích là doanh nghiệp thành lập để thực hiện các hoạt động sản xuất, lƣu thông hay cung cấp các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nƣớc hoặc thực hiện các nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Mục đích chính của các doanh nghiệp này là hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội nói chung (thông thƣờng những doanh nghiệp này là doanh nghiệp 100% vốn của nhà nƣớc). Việc phân loại theo cách này là cơ sở để chọn tiêu thức đánh giá hiệu quả -6- hoạt động của các doanh nghiệp và là căn cứ quan trọng để xác định chính sách tài trợ của Nhà nƣớc. * Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp có thể đƣợc chia thành: Doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính. - Doanh nghiệp tài chính là các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực tài chính và là các tổ chức tài chính trung gian nhƣ các ngân hàng thƣơng mại, các công ty tài chính, các công ty bảo hiểm,... Những doanh nghiệp này cung ứng cho nền kinh tế các dịch vụ tài chính, tiền tệ, tín dụng, bảo hiểm,… - Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy hoạt động sản xuất kinh doanh các hàng hoá, dịch vụ thông thƣờng là chủ yếu. * Căn cứ vào quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đƣợc chia thành doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ. 1.1.1.2. Hoạt động kinh doanh a. Khái niệm Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi (luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đƣợc Quốc hội thông qua từ ngày 18/10 đến ngày 29/11 năm 2005). b. Đặc điểm của hệ thống kinh doanh - Sự phức tạp và tính đa dạng: Đó là sự kết hợp của nhiều khu vực, nhiều ngành, nhiều thời điểm, nhiều tổ chức kinh doanh, để tạo ra hàng hoá, dịch vụ cung ứng trên thị trƣờng. - Sự phụ thuộc lẫn nhau: Các doanh nghiệp trên thị trƣờng hoạt động kinh doanh đều phụ thuộc lẫn nhau vì đầu ra của doanh nghiệp này là đầu vào của doanh nghiệp khác và ngƣợc lại. Mặt khác, sự phụ thuộc này còn thể hiện ở chỗ, các doanh nghiệp có thể cung ứng các hàng hoá, dịch vụ có khả năng thay thế -7- lẫn nhau hoặc bổ sung cho nhau điều này làm hình thành quan hệ cạnh tranh và hợp tác giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng. 1.1.2. Khái niệm, bản chất và sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh theo nghĩa rộng là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt đƣợc từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ hoạt động nào nói chung và hoạt động kinh doanh nói riêng đều phải đạt đƣợc kết quả hữu ích cụ thể nào đó. Đó là lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh, trong cơ chế thị trƣờng hiện nay muốn tồn tại và phát triển không có con đƣờng nào khác là doanh nghiệp phải đạt đƣợc lợi nhuận càng cao càng tốt. Từ đó doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh theo chiều rộng và chiều sâu, có đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trƣờng. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan nhƣ: tình hình thị trƣờng, các chế độ chính sách của Nhà nƣớc, việc nắm vững và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, cách thức tổ chức kinh doanh, hiểu biết về đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là việc lựa chọn và thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Cho đến nay có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Theo quan điểm thứ nhất cho rằng, ở dạng khái quát nhất thì: Hiệu quả kinh doanh là kết quả quá trình sản xuất của doanh nghiệp, nó biểu hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Trong thực tiễn cũng có ý kiến cho rằng: Hiệu quả kinh doanh thực chất là lợi nhuận và đa dạng giá trị sử dụng. Những quan điểm trên đây thể hiện một số mặt chƣa hợp lý, một là đồng nhất giữa hiệu quả và kết quả, hai là không phân biệt rõ bản chất và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh với các chỉ tiêu biểu hiện bản chất và tiêu chuẩn đó. Cần xác định rõ sự khác nhau và mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả. Cũng nhƣ vậy, nhà kinh tế ngƣời Anh, Adam Smith cho rằng: Hiệu quả -8- kinh doanh là kết quả đạt đƣợc trong kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động kinh doanh. Quan điểm này khó giải thích kết quả kinh doanh vì doanh thu có thể tăng do chi phí tăng, mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất, nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan niệm này chúng có cùng hiệu quả. Quan điểm thứ hai cho rằng: Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng một loại hàng hoá mà không cắt giảm sản lƣợng một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó. Thực chất quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên phƣơng diện này rõ ràng việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao cho nằm trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Quan điểm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan điểm này đã biểu hiện đƣợc quan hệ so sánh tƣơng đối giữa kết quả thu đƣợc và chi phí tiêu hao. Nhƣng quan điểm này chỉ đề cập đến hiệu quả kinh tế của phần tăng thêm, không phải toàn bộ phần tham gia vào quá trình sản xuất. Do còn tồn tại nhiều quan điểm về hiệu quả kinh doanh khác nhau, nên đòi hỏi chúng ta cần phải phân biệt rõ đƣợc khái niệm về hiệu quả, phân biệt giữa hiệu quả kinh doanh và hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội, hiệu quả chung và hiệu quả cá biệt. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc đánh giá trên nhiều khía cạnh khác nhau: khía cạnh về kinh tế, về xã hội và khía cạnh khác, nhƣng hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu đóng vai trò mang tính chủ đạo. Nhƣ vậy, ta có thể nêu lên tổng quát rằng: “Hiệu quả kinh doanh là đại lƣợng so sánh giữa kết quả kinh doanh thu đƣợc và chi phí kinh doanh bỏ ra để thu đƣợc kết quả đó”. -9- 1.1.2.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn,..) của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất với mức chi phí bỏ ra thấp nhất trong quá trình kinh doanh. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có phƣơng án sử dụng các nguồn lực một cách tối ƣu, sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí để đạt đƣợc hiệu quả cao. 1.1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là mối quan tâm hàng đầu của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế. Trong cơ chế thị trƣờng, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản đó là; sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? sản xuất cho ai? đƣợc dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trƣờng, cạnh tranh và hợp tác. Các mối quan hệ trên luôn luôn thay đổi theo sự phát triển của nền kinh tế. Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải huy động các nguồn lực cơ bản bao gồm: lao động, kỹ thuật công nghệ và các tài nguyên thiên nhiên khác. Đối với xã hội, dù ở bất cứ trình độ phát triển nào, các nguồn lực dùng cho sản xuất đều có giới hạn hoặc khan hiếm: nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể bị cạn kiệt nếu cứ bị khai thác, sử dụng một cách bừa bãi, lãng phí và không có kế hoạch; kỹ thuật công nghệ cũng ở một trình độ giới hạn khiến con ngƣời không thể vƣợt qua; nguồn nhân lực không chỉ giới hạn về số lƣợng mà thông thƣờng trong bất kỳ xã hội nào cũng thiếu những lao động có chất lƣợng cao trong nhiều lĩnh vực, cho nên khan hiếm nguồn lực cũng hoàn toàn đúng với các doanh nghiệp, bởi để huy động đƣợc chúng, mọi doanh nghiệp đều cần có một lƣợng vốn cần thiết cho sản xuất kinh doanh và trên phƣơng diện này, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là có hạn. Chính vì vậy, mọi doanh nghiệp đều phải cân nhắc, tính toán và tìm ra phƣơng án tối ƣu để khai thác, sử dụng hiệu - 10 - quả các yếu tố đầu vào, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động, trang bị và khai thác hiệu quả các thiết bị kỹ thuật công nghệ và nhờ đó, nâng cao hiệu quả đồng vốn kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt, trong bối cảnh đó, nhiều doanh nghiệp đứng vững và ngày càng phát triển, tuy nhiên cũng có không ít doanh nghiệp đã thua lỗ thậm chí là giải thể và phá sản. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tự đƣa ra các quyết định kinh doanh của mình sao cho mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất, nhƣ lựa chọn cơ cấu sản xuất tối ƣu, không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao uy tín vị thế và sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Từ những phân tích trên ta nhận thấy, nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực hữu hạn trong sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trƣờng, sử dụng hợp lý các nguồn lực vô hạn nhằm đạt đƣợc sự lựa chọn cơ cấu kinh doanh tối ƣu. Trong điều kiện nguồn lực ngày càng khan hiếm và tính cạnh tranh ngày càng cao đang diễn ra thì nâng cao hiệu qủa kinh doanh là quyết sách sống còn đối với bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh nào. Nhƣ vậy, cùng với những phân tích trên, ta có thể nhận thấy ý nghĩa cụ thể của nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ sau: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp đạt kết quả tốt trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô kinh doanh cả về chiều rộng và chiều sâu, tạo điều kiện doanh nghiệp đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị hiện đại hoá sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm sản xuất, chi phí sản xuất thấp tiết kiệm đƣợc nguyên liệu, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng và thực hiện mục tiêu tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - 11 - 1.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.2.1. Phƣơng pháp so sánh So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu trong phân tích kinh doanh nói chung cũng nhƣ trong phân tích hiệu quả kinh doanh nói riêng, việc sử dụng phƣơng pháp so sánh là nhằm đạt đƣợc các mục đích sau đây: - Qua so sánh ngƣời ta sẽ biết đƣợc kết quả việc thực hiện các mục tiêu do đơn vị đặt ra, hay giữa thực tế với kế hoạch. - Qua so sánh có thể biết đƣợc tốc độ, nhịp điệu phát triển của các hiện tƣợng và kết quả kinh tế thông qua việc so sánh giữa kết quả của kỳ này với kết quả của kỳ trƣớc. - Cuối cùng, qua so sánh ngƣời ta biết đƣợc mức độ tiên tiến hay lạc hậu của đơn vị trong quá trình thực hiện các mục tiêu do chính đơn vị đặt ra. Muốn vậy cần phải so sánh giữa kết quả của đơn vị khác có cùng loại hình quy mô hoạt động và so sánh giữa kết quả của từng đơn vị thành viên với kết quả trung bình của tổng thể. Để có thể tiến hành so sánh đƣợc nhƣ trên, đƣơng nhiên phải có các điều kiện sau đây: - Phải có ít nhất hai đại lƣợng hoặc hai chỉ tiêu mới có thể tiến hành so sánh đƣợc. - Các đại lƣợng, các chỉ tiêu khi tiến hành so sánh với nhau phải có cùng nội dung kinh tế và phải có cùng một tiêu chuẩn biểu hiện. 1.2.2. Phƣơng pháp chi tiết Các hiện tƣợng và kết quả kinh tế thƣờng rất đa dạng và phức tạp. Để nhận thức đƣợc chúng cần thiết phân chia các hiện tƣợng và kết quả kinh tế theo những tiêu thức khác nhau, nhƣ theo yếu tố cấu thành, theo địa điểm phát sinh và theo thời gian. - Phân chia các hiện tƣợng và kết quả kinh tế theo yếu tố cấu thành nhằm - 12 - giúp cho việc đánh giá chúng đƣợc chính xác và cụ thể, qua đó xác định đƣợc nguyên nhân cũng nhƣ chỉ ra đƣợc trọng điểm của công tác quản lý. - Phân chia các hiện tƣợng và kết quả kinh tế theo địa điểm phát sinh nhằm phát hiện đƣợc nơi (nguồn gốc) hình thành của chúng, có vậy mới xác định đƣợc trọng điểm của công tác quản lý. Việc phân chia này chỉ ra đƣợc trọng điểm để tiếp tục đi sâu tìm hiểu hoạt động ở tại đơn vị đó, có vậy mới đƣa ra đƣợc các biện pháp điều chỉnh thích hợp, đảm bảo cho hoạt động của đơn vị có hiệu quả hơn trong kỳ tới. - Phân chia các hiện tƣợng và kết quả kinh tế theo thời gian để biết đƣợc nhịp điệu cũng nhƣ chỉ ra đƣợc chu kỳ hoạt động có hiệu quả của đơn vị, để từ đó có các biện pháp điều chỉnh thích hợp nhằm giúp đơn vị đạt hiệu quả cao hơn. 1.2.3. Phƣơng pháp loại trừ Các hiện tƣợng và kết quả kinh tế thƣờng chịu sự tác động bởi rất nhiều nhân tố khác nhau. Các nhân tố có thể làm tăng, có thể làm giảm các kết quả kinh tế, nó có thể là nhân tố khách quan có thể là nhân tố chủ quan, có thể là nhân tố chủ yếu có thể là nhân tố thứ yếu. Việc nhận thức đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng mức độ và tính chặt chẽ ảnh hƣởng của các nhân tố là vấn đề bản chất của phân tích kinh doanh. Để xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả kinh tế, phân tích kinh doanh có thể sử dụng một hệ thống các phƣơng pháp khác nhau, nhƣ phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phƣơng pháp số chênh lệch, phƣơng pháp cân đối,.. * Phƣơng pháp thay thế liên hoàn đƣợc sử dụng để xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh khi các nhân tố này có quan hệ tích số, thƣơng số hoặc kết hợp cả tích và thƣơng với kết quả kinh doanh. Nội dung và trình tự của phƣơng pháp này nhƣ sau: - Trƣớc hết phải biết đƣợc số lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng, mối quan hệ - 13 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan