Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn vật liệu chịu lửa thái ...

Tài liệu Nâng cao năng lực tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn vật liệu chịu lửa thái nguyên

.PDF
117
77
89

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN BÌNH DƯƠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU CHỊU LỬA THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN BÌNH DƯƠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU CHỊU LỬA THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Thái Bá Cẩn THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả của luận văn chưa từng được được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Nếu có sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Tác giả Nguyễn Bình Dương ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tác giả trong một thời gian dài, bằng nỗ lực bản thân và không thể thiếu sự đóng góp của các cá nhân và tổ chức. Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Thái Bá Cẩn, Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội, người đã định hướng và ủng hộ, động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc - Đại học Thái Nguyên (TNU), Ban Giám hiệu và các phòng/ban/khoa/trung tâm, đặc biệt là Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên (TUEBA). Tác giả rất xúc động khi nhận được sự chia sẻ và giúp đỡ trong quá trình thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu của Ban Giám đốc, Phòng Kế toán, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Kế hoạch sản xuất của Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên (VCTN). Tác giả xin trân trọng cảm ơn và kính mong nhận được sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô là giảng viên phản biện, thành viên Hội đồng chấm luận văn và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 3 năm 2017 Tác giả Nguyễn Bình Dương iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi BẢNG DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 2 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .............. 4 1.1. Doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp ............................................................. 4 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp ......................................... 4 1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp ................................................................ 5 1.1.3. Chức năng tài chính doanh nghiệp .................................................................... 6 1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ................................................................... 7 1.2. Năng lực tài chính của doanh nghiệp ................................................................. 10 1.2.1. Khái niệm năng lực tài chính của doanh nghiệp ............................................. 10 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp ................... 10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh nghiệp .................. 12 1.3. Thực tiễn nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................ 18 1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới...................................................................................... 18 1.3.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính cho các doanh nghiệp Việt Nam .......................................................................................................... 26 iv 1.3.3. Đối với doanh nghiệp nhà nước ...................................................................... 27 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 29 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích .................................................................................... 30 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 33 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định tính................................................................................... 33 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 33 Chương 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU CHỊU THÁI NGUYÊN .................... 43 3.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Tập đoàn vật liệu chịu lửa Thái Nguyên ....... 43 3.1.1. Các thông tin về Công ty................................................................................. 43 3.1.2. Cơ cấu sở hữu công ty ..................................................................................... 44 3.1.3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ................................................................. 45 3.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý .................................................................................... 46 3.1.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 49 3.2.2. Tình hình nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Công ty 3 năm 2014-2016 ......... 63 3.2.3. Kết quả kinh doanh ......................................................................................... 67 3.3. Đánh giá năng lực tài chính tại CTCP tập đoàn Vật liệu chịu lửa TN ............... 90 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 90 3.3.2. Hạn chế ............................................................................................................ 92 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 93 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU CHỊU LỬA THÁI NGUYÊN ............. 94 4.1. Định hướng phát triển của CTCP tập đoàn vật liệu chịu lửa Thái Nguyên ....... 94 4.1.1. Tầm nhìn ......................................................................................................... 94 4.1.2. Mục tiêu chiến lược......................................................................................... 94 4.1.3. Kế hoạch chủ yếu năm 2017 ........................................................................... 94 v 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại CTCP tập đoàn vật liệu chịu lửa Thái Nguyên ..................................................................................................... 95 4.2.1. Nâng cao năng lực và trình độ quản trị doanh nghiệp .................................... 95 4.2.2. Cải thiện năng lực thanh toán.......................................................................... 96 4.2.3. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý ................................................................ 97 4.2.4. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ................................................. 98 4.2.5. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn .................................................. 100 4.2.6. Tăng cường công tác quản lý chi phí ............................................................ 101 4.2.7. Thiết lập và tăng cường công tác quản trị rủi ro ........................................... 102 4.2.8. Tăng cường khả năng vận dụng các công cụ quản trị rủi ro tiên tiến ........... 103 4.3. Một số đề xuất, kiến nghị ................................................................................. 104 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 107 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết nguyên văn 01 BCTC Báo cáo tài chính 02 BQ Bình quân 03 CKPT Các khoản phải thu 04 CTCP Công ty cổ phần 05 DA Dự án 06 DAĐT Dự án đầu tư 07 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 08 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 09 HĐQT Hội đồng quản trị 10 HTK Hàng tồn kho 11 NH Ngân hàng thương mại 12 NSNN Ngân sách nhà nước 13 QLRR Quản lý rủi ro 14 ROA Tỷ suất sinh lời của tài sản 15 ROAE Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế 16 ROE Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu 17 ROS Tỷ suất sinh lời của doanh thu 18 TCTD Tổ chức tín dụng 19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 20 TSCĐ Tài sản cố định 21 TSDH Tài sản dài hạn 22 TSNH Tài sản ngắn hạn 23 TTCK Thị trường chứng khoán 24 VCĐ Vốn cố định 25 VCTN CTCP tập đoàn vật liệu chịu lửa Thái Nguyên 26 VLCL Vật liệu chịu lửa 27 VLĐ Vốn lưu động vii BẢNG DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Cơ cấu cổ đông tại thời điểm 31/12/2016 ............................................. 44 Bảng 3.2. Sản lượng tiêu thụ từng nhóm sản phẩm qua các năm .......................... 49 Bảng 3.3. Cơ cấu doanh thu một số sản phẩm từ năm 2014-2016 ........................ 50 Bảng 3.4. Cơ cấu lợi nhuận một số sản phẩm từ năm 2014-2016. ........................ 51 Bảng 3.5. Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty .............. 53 Bảng 3.6. Danh mục máy móc thiết bị chính Công ty đang sử dụng .................... 56 Bảng 3.7. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng tại Công ty ........................ 57 Bảng 3.8. Tình hình tài sản và cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ......... 60 Bảng 3.9. Cơ cấu hàng tồn kho .......................................................................................... 62 Bảng 3.10. Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2014-2016 ........................................... 64 Bảng 3.11. Danh sách nợ vay ngắn hạn và hạn mức tín dụng tại 31/12/2016 ......... 66 Bảng 3.12. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 ............................ 69 Bảng 3.13. Tỷ trọng các loại chi phí hoạt động trên tổng doanh thu ....................... 70 Bảng 3.14. Cơ cấu chi phí tài chính ......................................................................... 71 Bảng 3.15. Tình hình thực hiện các khoản phải thu ................................................ 72 Bảng 3.16. Tình hình thực hiện các khoản phải trả ................................................. 73 Bảng 3.17. Tình hình vốn bị chiếm dụng so với vốn chiếm dụng ........................... 75 Bảng 3.18. Phân tích khả năng thanh toán giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 76 Bảng 3.19. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản giai đoạn 2014 - 2016 ... 78 Bảng 3.20. Phân tích hiệu suất hoạt động giai đoạn 2014 - 2016............................ 80 Bảng 3.21. Phân tích khả năng sinh lời giai đoạn 2014 - 2016 ............................... 83 Bảng 3.25. Đánh giá năng lực tài chính giai đoạn 2014 - 2016............................... 91 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Quy mô tài sản giai đoạn 2014 - 2016 .............................................. 61 Biểu đồ 3.2. Quy mô nguồn vốn giai đoạn 2014 - 2016........................................ 66 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty ........................................................ 47 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển là vấn đề sống còn đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Bởi ở đó là một môi trường cạnh tranh mạnh mẽ mà sự tham gia của các thành phần kinh tế, nếu như có sức mạnh và đôi chân vững chắc thì mới thoát khỏi cơn bão thị trường. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của doanh nghiệp trong đó nguyên nhân cơ bản là không có được sự cân bằng giữa doanh thu và chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh cũng như hoạch định lợi nhuận có ảnh hưởng rất lớn đến mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp không bị mất cân bằng giữa doanh thu từ hoạt động kinh doanh và các khoản chi phí, nợ phải trả là bước đầu tiên quan trọng làm cơ sở cho các hoạt động tiếp theo của doanh nghiệp. Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp. 2 Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian làm việc tại công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên, em quyết định nghiên cứu đề tài: "Nâng cao năng lực tài chính tại công ty Cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên". 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác tài chính tại Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong quản lý, sử dụng tài chính đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất, gia tăng lợi nhuận, giảm giá thành các sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài hướng vào nghiên cứu những mục tiêu chính sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp. Thứ hai, phân tích thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính, sử dụng nguồn vốn tại Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên nhằm rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của công tác này. Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác tài chính tại Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác tài chính, sử dụng vốn của Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên. Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016 và đề xuất giải pháp đến năm 2020. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Thứ nhất, trên cơ sở các thông tin thu thập, tiến hành phân tích, tổng hợp để đánh giá thực trạng công tác tài chính tại Công ty cổ phần tập đoàn vật liệu chịu lửa Thái Nguyên trên quan điểm và phương pháp khoa học. 3 - Thứ hai, kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu khoa học giúp cho lãnh đạo của Công ty nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý tài chính tại Đơn vị. - Thứ ba, đề tài có thể là tài liệu tham khảo cho các đơn vị quản lý nhà nước như Bộ, ban, ngành… định hướng phát triển các ngành công nghiệp nặng trên cả nước. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tài chính doanh nghiệp và năng lực tài chính của doanh nghiệp. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng năng lực tài chính của Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên. Chương 4. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu chịu lửa Thái Nguyên. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội thì: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Trong đó, “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. 1.1.1.2. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước và với các chủ thể kinh tế - xã hội trong và ngoài nước; còn xét về hình thức là quan hệ tài chính - tiền tệ trong quá trình tạo lập và sử dụng các quĩ tiền tệ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa - tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những nội dung chủ yếu sau đây: Thứ nhất, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và được diễn ra giữa doanh nghiệp với NSNN thông qua việc nộp thuế hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: hàng hóa, sức lao động, tài chính, thông tin, dịch vụ,… trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu 5 vào) cũng như bán hàng hóa, dịch vụ (đầu ra) của quá trình kinh doanh. Rõ ràng sự vận động của các nguồn tài chính nêu trên đều được nảy sinh và gắn liền với các khâu trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, sự vận động các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một cách hỗn loạn mà nó được hòa nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự vận động chuyển hóa từ các nguồn tài chính thành các quỹ hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hóa qua lại đó được điều chỉnh bằng hệ thống các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ, phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Từ những đặc trưng nêu trên có thể rút ra kết luận: Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nội dung những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp bao gồm: Thứ nhất, những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (nộp thuế cho NSNN). NSNN cấp vốn cho DNNN và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn cho vay nhiều hay ít. Thứ hai, quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác. Từ sự đa dạng hóa hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường, đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (CTCP hay doanh nghiệp tư 6 nhân); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, cho vay, với bạn hàng và khách hàng thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hóa, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa doanh nghiệp với NH, các TCTD phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho NH, các TCTD. Thứ ba, quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận tạm ứng, thanh toán tài sản, vốn liếng. Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, chiếm địa vị chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta. 1.1.3. Chức năng tài chính doanh nghiệp 1.1.3.1. Chức năng phân phối Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được trước tiên phải bù đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như: bù đắp các chi phí về tư liệu lao động và đối tượng lao động đã bỏ ra, trả lương cho người lao động để tiếp tục chu kỳ sản xuất kinh doanh mới, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp sử dụng hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có). Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp. 7 1.1.3.2. Chức năng giám đốc tài chính Song song với chức năng phân phối, tài chính doanh nghiệp còn có chức năng giám đốc. Đó là khả năng giám sát, dự báo tính hiệu quả của quá trình phân phối. Nhờ khả năng giám đốc tài chính, doanh nghiệp có thể phát hiện thấy những khuyết tật trong kinh doanh để kịp thời điều chỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã được hoạch định. Tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình thu chi tiền tệ và các chỉ tiêu phản ánh bằng tiền để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cụ thể qua tỷ trọng cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng các nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với NSNN, với người bán, với tín dụng NH, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện và thường xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hai chức năng trên có mối quan hệ mật thiết, hữu cơ với nhau. Chức năng phân phối được tiến hành đồng thời với quá trình thực hiện chức năng giám đốc. Chức năng giám đốc tiến hành tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn, đảm bảo các tỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Việc phân phối tốt sẽ khai thông cho các nguồn tài chính, thu hút mọi nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và sử dụng có hiệu quả đồng vốn, tạo ra nguồn tài chính dồi dào là điều kiện cho việc thực hiện chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp. 1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghiệp a. Huy động vốn, đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. b. Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. 8 c. Là công cụ quan trọng điểm kiểm soát, chỉ đạo hoạt động kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở lên tích cực hay thụ động, thậm chí có thể tiêu cực đối với kinh doanh là do nhiều nhân tố tác động. Sở dĩ như vậy là do tài chính không chỉ là một phạm trù kinh tế khách quan mà nó còn là công cụ để quản lý kinh tế. Sự phát huy vai trò tác dụng của công cụ này không chỉ phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người quản lý, điều hành mà còn phụ thuộc vào yếu tố khách quan như môi trường kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh và cơ chế quản lý vĩ mô của Nhà nước. Trong điều kiện môi trường kinh doanh đã từng bước được cải thiện, tài chính doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của mình trên những mặt cơ bản sau đây: 1.1.4.1. Tài chính doanh nghiệp là một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, sự hoạt động của quy luật cung cầu rất mạnh mẽ. Ớ đâu. ở lĩnh vực nào có nhu cầu thì ở đó sẽ có nguồn cung cấp. Vì vậy, khi các doanh nghiệp có nhu cầu vốn thì tất yếu thị trường vốn sẽ được hình thành với những hình thức đa dạng của nó. Đây là môi trường hết sức thuận lợi để các doanh nghiệp chủ động khai thác, thu hút các nguồn vốn trong xã hội (kể cả vốn nước ngoài) nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề là chỗ người quản lý phải xác định chính xác nhu cầu vốn, cân nhắc lựa chọn các hình thức, phương pháp thích hợp để khai thác thu hút vốn sử dụng các công cụ đòn bẩy kinh tế như lãi suất vay, cổ tức khi phát hành trái phiếu, cổ phiếu nhằm khai thác huy động vốn, lựa chọn phương án đầu tư có hiệu quả, linh hoạt sử dụng các nguồn vốn, đảm bảo khả năng thanh toán chi trả… Đó chính là việc khai thác các chức năng phân phối và giám đốc tài chính để nâng cao vai trò của tài chính doanh nghiệp trong việc tạo lập, khai thác, huy động vốn phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4.2. Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả Cũng như việc khai thác, huy động vốn, việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong 9 nền kinh tế thị trường, yêu cầu của các quy luật kinh tế (quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá trị) đã đặt ra trước mọi doanh nghiệp những chuẩn mực hết sức khắt khe: sản xuất không thể với bất kỳ giá nào, phải bán được những hàng hóa, dịch vụ mà thị trường cần và chấp nhận được chứ không phải bán cái gì mà mình có. Trước sức ép nhiều mặt của thị trường đã buộc các doanh nghiệp phải sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được phản ánh bằng các chỉ tiêu giá trị, các chỉ tiêu tài chính, bằng các số liệu của kế toán và bảng cân đối kế toán. Với đặc điểm này, người cán bộ tài chính có khả năng phân tích, giám sát các hoạt động kinh doanh, điều chỉnh các quan hệ tỷ lệ, dự báo những xu hướng phát triển để đảm bảo sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, vốn kinh doanh được bảo toàn và tiết kiệm. 1.1.4.3. Tài chính doanh nghiệp được sử dụng như một công cụ để kích thích, thúc đẩy sản xuất kinh doanh Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài chính doanh nghiệp được mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó là những quan hệ với hệ thống ngân hàng thương mại, với các tổ chức tài chính trung gian khác, các thành viên góp vốn đầu tư liên doanh, các cổ đông, các khách hàng mua bán sản phẩm dịch vụ và những quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp…Những quan hệ tài chính trên đây có thể diễn ra khi cả hai bên cùng có lợi và trong khuôn khổ của pháp luật. Dựa vào khả năng này, nhà quản lý có thể sử dụng các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, cổ tức, giá bán hoặc mua sản phẩm dịch vụ, tiền lương, tiền thưởng… để kích thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích thu hút vốn… nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh. Trong những biện pháp sử dụng các công cụ tài chính nêu trên, việc sử dụng công cụ tài chính thường đem lại hiệu quả kinh tế cao và vững chắc nhất. Đầu tư đổi mới kỹ thuật, đặc biệt đầu tư vào yếu tố con người (như nâng cao trình độ của người lao động, quan tâm tới thu nhập và phúc lợi của người lao động…) sẽ tạo ra khả năng rộng lớn để tăng năng suất lao động. Đây là nhân tố hết sức quan trọng nhằm gia tăng khả năng cạnh tranh và kéo dài chu kỳ sống của doanh nghiệp. 10 1.1.4.4. Tài chính doanh nghiệp là một công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các số liệu kế toán, các chỉ tiêu tài chính như hệ số thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số sinh lời, cơ cấu các nguồn vốn và cơ cấu sử dụng vốn… người quản lý có thể dễ dàng nhận biết thực trạng tốt xấu trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Với khả năng đó, người quản lý có thể kịp thời phát hiện các khuyết tật và các nguyên nhân của nó để điều chỉnh quá trình kinh doanh nhằm đạt các mục tiêu đã được dự định. Để sử dụng có hiệu quả công cụ kiểm tra tài chính, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp cần tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. 1.2. Năng lực tài chính của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm năng lực tài chính của doanh nghiệp Theo từ điển tiếng Việt, “năng lực” là khả năng đủ để làm một công việc nào đó hay “năng lực” là những điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Tài chính là sự vận động của vốn tiền tệ, phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chỉ thể trong xã hội. Như vậy, theo quan điểm của tác giả, có thể hiểu: năng lực tài chính của doanh nghiệp là nguồn lực tài chính của bản thân doanh nghiệp, là khả năng tạo tiền, tổ chức lưu chuyển tiền hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán thể hiện ở quy mô vốn, chất lượng tài sản và khả năng sinh lời,… đủ để đảm bảo chủ động và duy trì hoạt động kinh doanh được tiến hành bình thường. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp 1.2.2.1. Đảm bảo yêu cầu tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu và mục tiêu tăng trưởng của doanh nghiệp Khi năng lực tài chính được nâng cao, doanh nghiệp sẽ có cơ hội tiếp cận nhiều nguồn vốn hơn do uy tín của doanh nghiệp tăng lên, vì vậy mà doanh nghiệp huy động được đầy đủ, kịp thời lượng vốn cần thiết đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan