Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu bệnh viêm ruột do parvovirus trên chó tại một số tỉnh thành đồng bằng...

Tài liệu Nghiên cứu bệnh viêm ruột do parvovirus trên chó tại một số tỉnh thành đồng bằng sông cửu long

.PDF
176
119
120

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP NGUYỄN THỊ YẾN MAI NGHIÊN CỨU BỆNH VIÊM RUỘT DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ TẠI MỘT SỐ TỈNH THÀNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP NGUYỄN THỊ YẾN MAI NGHIÊN CỨU BỆNH VIÊM RUỘT DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ TẠI MỘT SỐ TỈNH THÀNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI Mã ngành: 62.64.01.02 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS. TS. TRẦN NGỌC BÍCH 2020 i CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG Luận án này, với đề tựa là: “Nghiên cứu bệnh viêm ruột do Parvovirus trên chó tại một số tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu Long” do Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Yến Mai thực hiện theo sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Ngọc Bích. Luận án đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận án thông qua ngày …………….. Ủy viên Thư ký Phản biện 1 Phản biện 2 Cán bộ hướng dẫn Chủ tịch Hội đồng PGS. TS. Trần Ngọc Bích ii LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, ban lãnh đạo Khoa Sau Đại học, ban chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp, cùng quý Thầy Cô đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tập vừa qua. PGS.TS Trần Ngọc Bích Trưởng Bộ môn Thú y, Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ, là cán bộ hướng dẫn đề tài. Thầy luôn tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện đề tài và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi-Thú y và các anh chị em tại các Phòng mạch Thú y của thành phố Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang và Bến Tre; Công ty TNHH Phù Sa Biochem, Công ty TNHH Sáu Ngôi Sao Việt Nam (Sistar); Phòng xét nghiệm của Phòng khám Thú y Chợ Lớn phường 16, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ, giúp đỡ tôi thực hiện tốt đề tài; cảm ơn Ban Giám Hiệu và đội ngũ đồng nghiệp trường Cao đẳng Nông Nghiệp Nam Bộ đã luôn động viên và hỗ trợ tôi trong thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình tôi, đã luôn bên cạnh ủng hộ, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi có thể hoàn thành tốt khóa học này. Xin chân thành cảm ơn Nguyễn Thị Yến Mai iii TÓM TẮT Luận án bao gồm 4 nội dung nhằm xác định tỷ lệ nhiễm bệnh viêm ruột do Canine Parvovirus type 2 (CPV-2) trên chó bệnh điều trị tại một số tỉnh thành của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), xác định genotype của CPV-2 gây bệnh trên chó; xác định và đánh giá độ tương đồng về đặc điểm di truyền học phân tử của genotype của CPV-2 thực địa (ĐBSCL) gây bệnh viêm ruột trên chó với các genotype của CPV-2 trên ngân hàng gene (Genbank); với các genotype của CPV-2 trong vaccine trên ngân hàng gene của NCBI và đánh giá khả năng bảo hộ của vaccine Parvovirus trên chó đang lưu hành tại một số tỉnh thành của ĐBSCL. Mẫu nghiên cứu được thu thập từ 380 con chó từ 1 đến lớn hơn 6 tháng tuổi bị tiêu chảy phân có lẫn máu đến khám và điều trị tại các Phòng mạch Thú y của thành phố Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang và Bến Tre. Xác định chó bị nhiễm bệnh viêm ruột do CPV-2 dựa vào test kít Antigen Rapid CPV. Ngoài ra mẫu còn được thu thập từ 30 con chó giống nội, giống ngoại được nuôi dưỡng tại Trại thực nghiệm trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ thuộc địa bàn thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang. Các genotype của CPV-2 gây bệnh trên chó tại thành phố Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang và Bến Tre được xác định bằng phương pháp giải mã trình tự gene VP2 của bộ gene CPV-2 bằng phương pháp Sanger trên hệ thống ABI 3130 (Mỹ) và kiểm tra trình tự thu nhận được bằng phần mềm BioEdit. Kết quả cho thấy tỷ lệ lưu hành của bệnh viêm ruột do CPV-2 trên chó ở thành phố Cần Thơ là 32,67%, Đồng Tháp là 33,33%, Tiền Giang là 31,96% và Bến Tre là 31,52%. CPV-2 là nguyên nhân quan trọng gây bệnh viêm ruột trên chó tại khu vực ĐBSCL, chiếm tỷ lệ trung bình là 32,37%. Bệnh xảy ra nhiều ở chó có độ tuổi từ 1 đến 3 tháng tuổi (49,65%), sau đó giảm dần qua các tháng tuổi tiếp theo và thấp nhất ở độ tuổi >6 tháng tuổi (10,42%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ nhiễm CPV-2 ở chó theo giới tính và giống (nhóm chó giống nội và nhóm chó giống ngoại). Chó được tiêm ngừa vaccine phòng bệnh thì tỷ lệ bệnh thấp hơn so với chó không được tiêm ngừa vaccine (14,14% so với 38,79%). Bệnh phát hiện sớm, điều trị kịp thời thì tỷ lệ phục hồi của bệnh khá cao (85,37%). Genotype chính của CPV-2 lưu hành tại khu vực ĐBSCL là genotype CPV-2c chiếm tỷ lệ là 98,75%; và genotype CPV-2a là 1,25%; chưa phát hiện genotype CPV-2b, genotype new CPV-2a và genotype new CPV-2b. iv Có sự tương đồng cao về đặc điểm di truyền học phân tử giữa các genotype của CPV-2 nghiên cứu với nhau; với các genotype của CPV-2 trên ngân hàng gene (Genbank), với các genotype của CPV-2 trong các vaccine trên ngân hàng gene. Lập cây phát sinh loài của các genotype của CPV-2 tại khu vực ĐBSCL. Các genotype CPV-2c trong nghiên cứu có mối quan hệ gần gũi với các genotype SD-14-12 (KR611522.1) và YANJI-1 (KP749854.1) xuất phát từ Trung Quốc và Hàn Quốc. Genotype TG40 ở Tiền Giang được xác định là genotype CPV-2a nằm chung phân nhóm với các genotype CPV new 2a từ các nước như Uruguay: UY306 (KM457135.1), UY243 (KM457102.1), UY364 (KM457143.1); Trung Quốc: CPV/CN/SD9/2014 (KR002802.1), CPV/CN/SD18/2014 (KR002804.1), SC02/2011 (JX660690.1). Cả ba loại vaccine phòng bệnh do CPV-2, lưu hành tại khu vực ĐBSCL có thời gian bảo hộ là 12 tháng sau tiêm phòng, với tỷ lệ bảo hộ là 100%, (lần lượt hiệu giá kháng thể là V1: 224, V2: 225 và V3 là 227,5 HI titer. Từ khóa: Canine Parvovirus type 2, sự lưu hành, genotype, thành phố Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre v ABSTRACT The thesis includes 4 contents for the purposes of determining the incidence of Canine Parvovirus type 2 (CPV-2) inflammatory bowel disease in dogs which was treated in some provinces of the Mekong Delta; identifying genotypes of CPV-2 infection in treated dogs; determining and evaluating the homogeneity of molecular genetic characteristics of the genotypes of field CPV-2 (DBSCL) infection in dogs with genotypes of CPV-2 on gene banks (Genbank), also with genotypes of CPV-2 in vaccines on the gene banks of NCBI; assessing the protective ability of the Parvovirus vaccines in dogs that was being circulated in some provinces of the Mekong Delta. The sample was collected from 380 dogs from 1 to over 6 months old with bloody and bloody stools which examinated and treated at the Veterinary Clinics of Can Tho city, Dong Thap, Tien Giang and Ben Tre. Identification of dogs infected with CPV-2 inflammatory bowel disease based on Antigen Rapid CPV test kit. In addition, samples also were collected from 30 domestic and exotic dogs that were raised at the Experimental Farm of the Southern Agricultural College and Communes in My Tho city, Tien Giang province. CPV-2 genotypes were caused in dogs in Can Tho city, Dong Thap, Tien Giang and Ben Tre that were determined by sequencing the VP2 gene of CPV-2 genome by Sanger method on ABI 3130 system (USA) and then sequence recognition by BioEdit software. The results showed that the precentage of inflammatory bowel disease caused by CPV-2 in dogs in Can Tho city was 32.67%; in Dong Thap was 33.33%, in Tien Giang was 31.96% and in Ben Tre was 31.52%. CPV-2 is an important caused of inflammatory bowel disease in dogs in the Mekong Delta, accounting for an average of 32.37%. The disease occurred mainly in dogs age 1 to 3 months (49.65%), then gradually decreased over the following months and lowest in the age of >6 months (10.42%). There was no significant different in infected rates in sex and breed (domestic dogs and exotic dogs). The results also showed that dogs were vaccinated against CPV-2 had infected rate much lower than unvaccinated dogs (14.14% vs 38.79%). If the disease was early detected and timely treatment, success rate for rehabilitation would be quite high (85.37%). The main genotype of CPV-2 circulating dogs in the Mekong Delta was genotypes CPV-2c, accounting for 98.75%; and genotypes CPV-2a was vi 1.25%; genotypes CPV-2b, genotypes new CPV-2a and genotypes new CPV-2b have not been detected yet. There were high homologeneity in molecular genetic characteristics among study genotypes of CPV-2 together; with genotypes of CPV-2 on gene banks (Genbank), with genotypes of CPV-2 in vaccines on gene banks. Establishing of phylogenetic tree of genotypes of CPV-2 in the Mekong Delta. The genotypes CPV-2c in the study were closely related to the genotypes SD-14-12 (KR611522.1) and YANJI-1 (KP749854.1) from China and Korea. Genotype TG40 in Tien Giang was identified as genotype CPV2a in the same subgroup with genotypes new CPV-2a from countries such as: Uruguay: UY306 (KM457135.1), UY243 (KM457102.1), UY364 (KM457143.1) ; China: CPV / CN / SD9 / 2014 (KR002802.1), CPV / CN / SD18 / 2014 (KR002804.1), SC02 / 2011 (JX660690.1). All of three vaccines due to CPV-2, circulating in the Mekong Delta have a protection period of 12 months after vaccination, with a protection rate of 100% (in turn, the antibody titer was V1: 224, V2: 225 and V3 was 227.5 HI titer. Key words: Canine Parvovirus type 2, circulation, genotype, Can Tho city, Dong Thap, Tien Giang, Ben Tre vii LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết Luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và những kết luận mới về khoa học của công trình nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ luận án cùng cấp nào khác. Học viên thực hiện Nguyễn Thị Yến Mai viii MỤC LỤC Chấp thuận của hội đồng ................................................................................... ii Lời cảm tạ ......................................................................................................... iii Tóm tắt .............................................................................................................. iv Abstract ............................................................................................................. vi Lời cam kết ..................................................................................................... viii Mục lục ............................................................................................................. ix Danh sách bảng ................................................................................................ xii Danh sách hình................................................................................................. xv Danh sách chữ viết tắt .................................................................................... xvii Chương 1: Giới thiệu ......................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của luận án ............................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa khoa học của luận án ...................................................................... 2 1.4 Những điểm mới của luận án ....................................................................... 3 Chương 2: Tổng quan tài liệu ............................................................................ 4 2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước về việc nhiễm bệnh viêm ruột do CPV-2 trên chó ...................................................................................... 4 2.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................. 4 2.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................... 10 2.2 Bệnh do CPV-2 trên chó ............................................................................ 12 2.2.1 Đặc điểm mầm bệnh ............................................................................... 12 2.2.2 Sinh bệnh học.......................................................................................... 16 2.2.3 Triệu chứng lâm sàng ............................................................................. 18 2.2.4 Bệnh tích ................................................................................................. 20 ix 2.2.5 Chẩn đoán ............................................................................................... 21 2.2.6 Phòng bệnh ............................................................................................. 26 2.2.7 Điều trị .................................................................................................... 27 2.3 Vaccine phòng bệnh trên chó .................................................................... 27 2.4 Đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm vaccine ở động vật. ................................ 32 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 37 3.1. Nội dung nghiên cứu................................................................................. 37 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 37 3.3. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 37 3.3.2 Vật liệu thí nghiệm nội dung 2 ............................................................... 38 3.3.3 Vật liệu thí nghiệm nội dung 3 ............................................................... 38 3.3.4 Vật liệu thí nghiệm, mẫu vật và sinh phẩm của nội dung 4 ................... 39 3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 40 3.4.1 Nội dung 1 .............................................................................................. 40 3.4.2 Nội dung 2 .............................................................................................. 47 3.4.4 Nội dung 4 .............................................................................................. 54 3.5 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 62 Chương 4: Kết quả và thảo luận ...................................................................... 63 4.1. Xác định tỷ lệ nhiễm bệnh viêm ruột do CPV-2 trên chó đến khám và điều trị tại một số phòng mạch Thú y của các tỉnh thành ĐBSCL. ................. 63 4.1.1 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột .......................................... 63 4.1.2 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột theo lứa tuổi .................... 65 4.1.3 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột theo giới tính ................... 66 4.1.4 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột theo giống........................ 67 4.1.5 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột theo tiêm phòng............... 68 4.1.6 Tần suất xuất hiện triệu chứng lâm sàng điển hình trên chó bệnh viêm ruột do CPV-2 .................................................................................................. 69 4.1.7 Hiệu quả điều trị triệu chứng của bệnh viêm ruột do CPV-2 trên chó ... 74 x 4.2. Xác định genotype của CPV-2 gây bệnh viêm ruột trên chó đến khám và điều trị tại một số phòng mạch Thú y của các tỉnh thành ĐBSCL. ................. 76 4.3 Xác định và đánh giá độ tương đồng về đặc điểm di truyền học phân tử của genotype của CPV-2 thực địa (ĐBSCL) với các genotype của CPV-2 gây bệnh viêm ruột trên chó trên ngân hàng gene (Genbank); với các genotype của CPV-2 gây bệnh viêm ruột trên chó trong các vaccine trên ngân hàng gene của NCBI. ................................................................................................ 84 4.4 Đánh giá khả năng bảo hộ của 3 loại vaccine Parvovirus trên chó đang lưu hành tại một số tỉnh thành ĐBSCL ......................................................... 113 4.4.1 So sánh hàm lượng kháng thể sau tiêm phòng 3 loại vaccine phòng bệnh viêm ruột do CPV-2 trên chó tại một số tỉnh thành của ĐBSCL.......... 114 4.4.2 So sánh hàm lượng kháng thể sau tiêm phòng 3 loại vaccine phòng bệnh viêm ruột do CPV-2 trên chó theo nhóm giống tại một số tỉnh thành ĐBSCL........................................................................................................... 116 Chương 5: Kết luận và đề nghị ...................................................................... 118 5.1 Kết luận .................................................................................................... 118 5.2 Đề nghị ..................................................................................................... 119 Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 120 Phụ lục 1 ............................................................................................................ 0 Phụ lục 2 .......................................................................................................... 12 Phụ lục 3 .......................................................................................................... 23 Phụ lục 4 .......................................................................................................... 24 xi DANH SÁCH BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tổng quan thị trường vaccine 27 Bảng 3.1 Trình tự tham khảo của CPV-2 được sử dụng trong khi vẽ 39 cây phát sinh loài Bảng 3.2 Số mẫu thực hiện 41 Bảng 3.3 Cặp mồi VP2 GMCOM (Gurpreet Kaur et al., 2015) 48 Bảng 3.4 Thành phần của mỗi phản ứng PCR 48 Bảng 3.5 Chu kỳ nhiệt PCR khuếch đại vùng gene VP2 49 Bảng 3.6 Thành phần của mỗi phản ứng PCR giải trình tự 51 Bảng 3.7 Chu kỳ nhiệt phản ứng PCR giải trình tự các sản phẩm 51 DNA Bảng 3.8 Nucleotide tham chiếu (Dung Nguyen Van et al., 2017) 52 Bảng 3.9 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 54 Bảng 3.10 Mối tương quan giữa kết quả trên Asan Easy Test ® CPV 60 Ab kít với phản ứng ngưng kết hồng cầu (HI test) Bảng 4.1 Tỷ lệ chó bệnh viêm ruột do CPV-2 qua kit CPV Ag test 63 Bảng 4.2 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột theo lứa tuổi 65 Bảng 4.3 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột theo giới tính 66 Bảng 4.4 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột theo giống 67 Bảng 4.5 Tỷ lệ nhiễm CPV-2 trên chó bệnh viêm ruột theo tiêm 68 phòng Bảng 4.6 Tần suất xuất hiện triệu chứng lâm sàng điển hình trên chó 70 mắc bệnh viêm ruột do CPV-2 (n=123) Bảng 4.7 Hiệu quả điều trị hỗ trợ phục hồi triệu chứng của bệnh viêm 74 ruột do CPV-2 trên chó Bảng 4.8a Kết quả giải trình tự genotype của CPV-2 gây bệnh trên chó 77 tại thành phố Cần Thơ Bảng 4.8b Kết quả giải trình tự genotype của CPV-2 gây bệnh trên chó 78 tại Đồng Tháp Bảng 4.8c Kết quả giải trình tự genotype của CPV-2 gây bệnh trên chó 79 tại Tiền Giang Bảng 4.8d Kết quả giải trình tự genotype của CPV-2 gây bệnh trên chó 80 tại Bến Tre Bảng 4.9 Kết quả xác định genotype của CPV-2 gây bệnh trên chó 82 (CPV -2a, CPV -2b, CPV -2c, New CPV-2a và New CPV 2b) xii Bảng 4.10 Tỷ lệ tương đồng (%) về nucleotide của gene VP2 của 8 87 genotype phân lập từ thành phố Cần Thơ với các genotype trên thế giới Bảng 4.11 Tỷ lệ tương đồng (%) về nucleotide của gene VP2 của 8 88 genotype phân lập từ thành phố Cần Thơ với genotype vaccine tham thảo trên ngân hàng gene Bảng 4.12 Kết quả so sánh tỷ lệ tương đồng về amino acid (%) của 8 89 gegenotype phân lập từ thành phố Cần Thơ với các genotype trên thế giới Bảng 4.13 Kết quả so sánh tỷ lệ tương đồng về amino acid (%) của 8 90 gegenotype phân lập từ thành phố Cần Thơ với genotype vaccine tham thảo trên ngân hàng gene Bảng 4.14 Tỷ lệ tương đồng (%) về nucleotide của gene VP2 của 8 94 genotype phân lập từ thành phố Đồng Tháp với các genotype trên thế giới Bảng 4.15 Tỷ lệ tương đồng (%) về nucleotide của gene VP2 của 8 95 genotype phân lập từ Đồng Tháp với genotype vaccine tham thảo trên ngân hàng gene Bảng 4.16 Kết quả so sánh tỷ lệ tương đồng về amino acid (%) của 8 96 genotype phân lập từ Đồng Tháp với genotype trên thế giới Bảng 4.17 Kết quả so sánh tỷ lệ tương đồng về amino acid (%) của 8 97 genotype phân lập từ Đồng Tháp với các genotype vaccine tham thảo trên ngân hàng gene Bảng 4.18 Tỷ lệ tương đồng (%) về nucleotide của gene VP2 của 8 98 genotype phân lập từ Tiền Giang với các genotype trên thế giới Bảng 4.19 Tỷ lệ tương đồng (%) về nucleotide của gene VP2 của 8 99 genotype phân lập từ Tiền Giang với genotype vaccine tham thảo trên ngân hàng gene Bảng 4.20 Kết quả so sánh tỷ lệ tương đồng về amino acid (%) của 8 100 genotype phân lập từ Tiền Giang với các genotype trên thế giới Bảng 4.21 Kết quả so sánh tỷ lệ tương đồng về amino acid (%) của 8 101 genotype phân lập từ Tiền Giang với genotype vaccine tham thảo trên ngân hàng gene Bảng 4.22 Tỷ lệ tương đồng (%) về nucleotide của gene VP2 của 8 104 genotype phân lập từ Bến Tre với các genotype trên thế giới xiii Bảng 4.23 Tỷ lệ tương đồng (%) về nucleotide của gene VP2 của 8 genotype phân lập từ Bến Tre với genotype vaccine tham thảo trên ngân hàng gene Bảng 4.24 Kết quả so sánh tỷ lệ tương đồng về amino acid (%) của 8 genotype phân lập từ Bến Tre với các genotype trên thế giới Bảng 4.25 Kết quả so sánh tỷ lệ tương đồng về amino acid (%) của 8 genotype phân lập từ Bến Tre với genotype vaccine tham thảo trên ngân hàng gene Bảng 4.26 Kiểu gene của CPV-2 trên chó dựa trên sự khác biệt của amino acid trong gene VP2 Bảng 4.27 Hàm lượng kháng thể (HLKT) CPV-2 trên chó trước và sau tiêm vaccine Bảng 4.28 Hàm lượng kháng thể CPV-2 trên chó trước và sau tiêm vaccine theo nhóm giống xiv 105 106 107 111 114 116 DANH SÁCH HÌNH Hình Danh mục hình Trang Hình 2.1 Cấu trúc virus Canine Parvovirus (Frederick, 1999) 13 Hình 2.2 Hình dạng bên ngoài của toàn bộ virion (Tsao et al., 1991) 14 Hình 2.3 Quá trình sinh bệnh học do CPV-2 trong cơ thể chó 18 (McCandlish, 1999) Hình 2.4 Viêm ruột do Parvovirus (Dudley, 2006) 20 Hình 2.5 Cơ tim bị viêm ở chó 3 tuần tuổi (Dudley, 2006) 21 Hình 2.6 Bộ kít Canine Parvovirus Ag Test 23 Hình 2.7 Bộ kít Asan Easy Test CPV Ab 24 Hình 2.8 Các kít Asan Easy Test CPV Ab đã thử nghiệm 25 Hình 2.9 Các vaccine phòng bệnh cho chó mèo liệt kê trong Bảng 30 2.1 Hình 2.10 Các vaccine phòng bệnh cho chó mèo liệt kê trong Bảng 31 2.1 (tt) Hình 3.1 Sơ đồ qui trình chẩn đoán bệnh 42 Hình 3.2 Cách lấy mẫu phân trực tràng 43 Hình 3.3 Khuấy đều mẫu phân vào dung dịch đệm 43 Hình 3.4 Nhỏ dung dịch mẫu đã pha vào test thử 44 Hình 3.5 Kết quả dương tính 44 Hình 3.6 Kết quả âm tính 45 Hình 3.7 Máy PCR T100 và hệ thống điện di (Biorad, Mỹ) 49 Hình 3.8 Máy phân tích gene ABI 3130 50 Hình 3.9 Sơ đồ thực hiện chung trong nội dung 3 và 4 53 Hình 3.10 Nhóm chó giống nội 55 Hình 3.11 Nhóm chó giống ngoại 55 Hình 3.12 Lấy máu ở tĩnh mạch chân trước của chó thí nghiệm 56 Hình 3.13 Trích lấy huyết thanh làm thí nghiệm 56 Hình 3.14 Nhãn hiệu bộ kít ELISA xác định kháng thể Parvovirus 56 Hình 3.15 Bảng so màu Easy Test đánh giá hiệu giá kháng thể 59 Hình 3.16 Máy đọc kết quả ASAN EASY CHECK G-100 60 Hình 3.17 Đưa que thử dương tính với CPV-2 vào máy đọc kết quả 61 Hình 3.18 Thể hiện kết quả 61 Hình 4.1 Tiêu chảy phân lẫn máu bết hậu môn 64 Hình 4.2 Tiêu chảy phân lẫn máu đỏ tươi 64 Hình 4.3 Dịch ói có màu vàng đậm 72 Hình 4.4 Chó tiêu chảy phân có lẫn máu 72 Hình 4.5 Ruột chó bị viêm sưng trong bệnh do CPV-2 73 xv Hình 4.6 Gan, mật sưng to trong bệnh do CPV-2 73 Hình 4.7 Viêm cơ tim 73 Hình 4.8 Dạ dày xuất huyết 73 Hình 4.9 Viêm ruột xuất huyết 74 Hình 4.10 Điện di sản phẩm PCR của các genotype của CPV-2 76 Hình 4.11 Cây phát sinh loài của 32 genotype của CPV-2 phân lập 85 tại một số tỉnh thành của ĐBSCL Hình 4.12 Cây phát sinh loài của 8 genotype của CPV-2 phân lập tại 91 thành phố Cần Thơ Hình 4.13 Cây phát sinh loài của 8 genotype của CPV-2 phân lập tại 93 tỉnh Đồng Tháp Hình 4.14 Cây phát sinh loài của 8 genotype của CPV-2 phân lập tại 102 tỉnh Tiền Giang Hình 4.15 Cây phát sinh loài của 8 genotype của CPV-2 phân lập tại 108 tỉnh Bến Tre Hình 4.16 Trình tự amino acid rút gọn vùng gene VP2 các genotype 109 của CPV-2 Việt Nam và thế giới xvi DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Nghĩa tiếng Việt BPV Bovine Parvovirus Parvovirus gây bệnh trên bò CPE Cytopathogenic effect Bệnh tích tế bào CPV Canine Parvovirus CPV-2 Canine Parvovirus type 2 CPV-2a Canine Parvovirus type 2a CPV-2b Canine Parvovirus type 2b CPV-2c Canine Parvovirus type 2c ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long DITC Dose infectious culture DNA Desoxyribonucleic acid EIA Enzyme ImmunoAssay ELISA FPV bệnh trên bệnh trên bệnh trên bệnh trên bệnh trên Đồng bằng sông Cửu Long tissue Liều truyền cấy gây nhiều trên mô Axit nhân ADN Xét nghiệm miễn dịch enzyme Enzyme linked Xét nghiệm miễn dịch liên immunosorbent assay kết enzyme Virus gây bệnh bạch cầu Feline panleukopenia virus trên mèo GPV Goat Parvovirus HA Hemagglutination test HI Parvovirus gây chó Parvovirus gây chó chủng 2 Parvovirus gây chó chủng 2a Parvovirus gây chó chủng 2b Parvovirus gây chó chủng 2c Parvovirus gây bệnh trên dê Phản ứng ngưng kết hồng cầu Hemagglutination inhibition Phản ứng ngăn trở ngưng test kết hồng cầu IFN Interferon Cản nhiễm tố IgA Immunoglobulin A Lớp kháng thể A IgG Immunoglobulin G Lớp kháng thể G xvii IgM Immunoglobulin M Lớp kháng thể M IM Intramuscular injection Tiêm bắp cơ IV Intravenous injection Tiêm tĩnh mạch kDa Kilodalton Ký lô đa ton KN Kháng nguyên Kháng nguyên KT Kháng thể Kháng thể LPS Lipopolysaccharide Hợp chất giữa mỡ và đường MEV Mink enteritis virus Virus gây viêm ruột trên chồn MVM minute virus of mice Virus thoáng qua PCR Polymerase chain reaction Phản ứng chuỗi polymerase PLA2 Phospholipase A2 PPV Porcine Parvovirus RIA Radio Immuno Assay RNA Ribonucleic acid Axit nhân dạng ARN TP HCM Thành Phố Hồ Chí Minh Thành Phố Hồ Chí Minh VP1 Viral protein 1 VP2 Viral protein 2 VP3 Viral protein 3 iiPCR Insulated isothermal polymerase chain reaction V1 Vaccine 1 Vaccine mã hóa số 1 V2 Vaccine 2 Vaccine mã hóa số 2 V3 Vaccine 3 Vaccine mã hóa số 3 xviii Dạng hợp chất phốt pho và mỡ Parvovirus gây bệnh trên heo Phản ứng miễn dịch phóng xạ Vùng 1 cấu trúc protein của virus Vùng 2 cấu trúc protein của virus Vùng 3 cấu trúc protein của virus Phản ứng chuỗi Polymerase đẳng nhiệt HL Hàm lượng Hàm lượng KT Kháng thể Kháng thể BH Bảo hộ Bảo hộ MDCK Madin-Darby Canine Kidney Crandal Rees Feline Kidney Tế bào thận chó MadinDarby Tế bào thận mèo Crandal Rees CRFK xix
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan