ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------------------------
PHẠM VĂN TIẾP
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TRÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH,
ĐƯỜNG HUYỆN Ở ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông
Mã số: 60.58.02.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Đà Nẵng - Năm 2017
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN CAO THỌ
Phản biện 1: TS. TRẦN ĐÌNH QUẢNG
Phản biện 2: TS. NGUYỄN HỒNG HẢI
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông họp tại
Trường Đại học Bách khoa vào ngày 15 tháng 10 năm 2017
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách khoa
Thư viện Khoa Môi trường, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm qua Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
cũng đã có nhiều chủ trương tăng cường công tác đảm bảo ATGT
trên địa bàn tỉnh bằng nhiều giải pháp như: nâng cao, đổi mới công
tác tuyên truyền tới nhiều tầng lớp nhân dân nhất là học sinh, sinh
viên; chỉ đạo tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát xử lý vi phạm
hành chính trên lĩnh vực ATGT để kiềm chế TNGT... nhưng chưa có
đề án, nghiên cứu nào có tính khoa học để phân tích, đánh giá ATGT
trên hệ thống đường tỉnh, đường huyện của tỉnh để đưa ra các giải
pháp kỹ thuật khắc phục đảm bảo ATGT và xuất phát từ thực tế chỉ
là chỗ nào xẩy ra TNGT thì đến xem xét và không có hệ thống; tình
hình diễn biến TNGT trên địa bàn tỉnh vẫn liên tục xảy ra, mức độ
ngày càng nghiêm trọng và không kiểm soát nổi... do vậy 1 nghiên
cứu tổng thể toàn mạng ĐT, ĐH và chuyên sâu vào các giải pháp kỹ
thuật sẽ rất cần thiết. Vì những lý do đó, đề tài “Nghiên cứu các giải
pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông đường bộ trên một số
tuyến đường tỉnh, đường huyện ở địa bàn tỉnh Trà Vinh” là rất cần
thiết và cấp bách hơn bao giờ hết.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Thông qua các kết quả phân tích thống kê số vụ tai nạn trên
một số tuyến ĐT, ĐH và các cơ sở lý thuyết về thiết kế đảm bảo
ATGT ĐB để xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu lý thuyết về an toàn giao thông, tai nạn giao thông
đường bộ. Nghiên cứu thực nghiệm về điều kiện đường, điều kiện
giao thông, tổ chức và điều khiển giao thông một số tuyến đường tỉnh.
2
Điều tra, phân tích về số vụ tai nạn giao thông, đặc điểm, thời gian,
mức độ, nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Đề xuất các giải pháp
kỹ thuật cải tạo, cải thiện điều kiện đường xóa bỏ điểm đen, điểm
nguy hiểm gây tai nạn giao thông
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Mạng lưới đường bộ ở địa bàn tỉnh Trà Vinh, các tiêu chuẩn
liên quan đến thiết kế đường ô tô. Các điểm đen, các điểm tiềm ẩn tai
nạn giao thông; đối tượng gây tai nạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Hệ thống mạng lưới đường tỉnh, huyện và các điểm nguy hiểm
gây TNGT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Thống kê phân tích các vụ tai
nạn giao thông từ 2011 - 2016
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, điều tra xã hội học,
đánh giá thực trạng tai nạn giao thông. Khảo sát tại hiện trường một
số vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hay những điểm đen để xác
định những nguyên nhân đã gây ra tai nạn trong thời gian qua để đề
xuất các giải pháp kỹ thuật khắc phục các tuyến đường, đoạn đường,
các vị trí không đảm bảo an toàn giao thông do tỉnh quản lý
5. Cấu trúc của luận văn: phần Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về an toàn giao thông
Chương 2: Phân tích và đánh giá an toàn giao thông trên một
số tuyến đường tỉnh, đường huyện.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn
giao thông trên một số tuyến đường tỉnh, đường huyện.
3
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
1.1. Các khái niệm về an toàn, tai nạn giao thông đường bộ.
1.1.1. Khái niệm an toàn giao thông.
An toàn giao thông là tuân thủ đúng theo các quy định của luật
giao thông, là sự bình an khi tham gia giao thông.
1.1.2. Khái niệm tai nạn giao thông.
Tai nạn giao thông là sự việc bất ngờ xảy ra ngoài ý muốn
chủ quan của người điều khiển phương tiện giao thông khi đang
di chuyển trên đường giao thông, do vi phạm các quy tắc an
toàn giao thông hay do gặp những tình huống, sự cốt đột xuất
không kịp phòng tránh, gây nên thiệt hại nhất định về người và
tài sản.
1.1.2.1. Phân loại tai nạn giao thông.
1.1.2.2. Đặc tính của tai nạn giao thông.
1.1.2.3. Đặc điểm của TNGT.
1.1.3. Khái niệm điểm đen.
Điểm đen tai nạn giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là
"điểm đen") là nơi mà tại đó thường xảy ra TNGT. Điểm tiềm ẩn tai
nạn giao thông đường bộ là nơi mà tại đó có thể xảy ra tai nạn giao
thông.
Tiêu chí xác định điểm đen:
02 vụ TNGT có người chết, 03 vụ TNGT trở lên; trong đó có
01 vụ có người chết; 04 vụ TNGT trở lên, nhưng chỉ có người bị
thương.
Tiêu chí xác định điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông:
Hiện trạng công trình đường bộ, hiện trạng tổ chức giao thông
và xung quanh vị trí có yếu tố gây mất an toàn giao thông. Xảy ra 05
4
vụ va chạm trở lên hoặc có ít nhất 01 vụ tai nạn nhưng chỉ có người
bị thương
Tiêu chí xác định điểm cận đen:
Xảy ra 01 vụ tai nạn giao thông trong đó có 1 người chết. Xảy
ra 02 - 03 vụ tai nạn giao thông nhưng chỉ có người bị thương.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ATGT đường bộ.
1.3.1 Ảnh hưởng của các yếu tố hình học của đường.
1.3.1.1. Ảnh hưởng của yếu tố bình đồ tuyến
Ảnh hưởng của bình đồ tuyến gồm: đường thẳng, đường cong
nằm, tầm nhìn trên bình đồ tuyến, tuyến đường qua khu dân cư.
1.3.1.2 Ảnh hưởng của yếu tố trắc dọc đến ATGT
Ảnh hưởng của yếu tố trắc dọc gồm: độ dốc dọc và chiều dài
đoạn dốc dọc, tầm nhìn trên trắc dọc
1.3.1.3. Ảnh hưởng của các yếu tố trắc ngang
Ảnh hưởng của trắc ngang gồm: bề rộng phần xe chạy, bề
rộng của lề đường, số làn xe chạy và việc tách các làn xe chạy ngược
chiều, cây trồng hai bên đường.
1.3.2. Ảnh hưởng của điều kiện dòng xe đến ATGT
1.3.3. Ảnh hưởng của điều kiện tổ chức và điều khiển giao
thông đến ATGT
1.3.4. Các yếu tố điều kiện môi trường:
1.3.5. Các yếu tố con người:
1.3.6 Yếu tố của môi trường bên ngoài và các tác động khác
đến an toàn giao thông đường bộ
1.4. Kết luận:
Ở Chương 1 đã trình bày một số khái niệm liên quan đến
ATGT, TNGT: Khái niệm an toàn giao thông, điểm đen, điểm cận
đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, khái niệm tai nạn giao thông;
5
đặc điểm và phân loại tai nạn giao thông đường bộ.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn giao thông như các
yếu tố hình học của đường bao gồm bình đồ, trắc dọc tuyến đến an
toàn chuyển động của xe, ảnh hưởng của các yếu tố trắc ngang, ảnh
hưởng của điều kiện dòng xe (lưu lượng, thành phần…), các yếu tố
điều kiện tổ chức và điều khiển giao thông, yếu tố môi trường. Việc
phân tích các yếu tố trên làm cơ sở quan trọng cho công tác nghiên
cứu khảo sát, đánh giá, xác định nguyên nhân và tình trạng mất an
toàn giao thông đường bộ nói chung và cũng từ đó có cơ sở đề xuất
các giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo ATGT, liên hệ trực tiếp vào
một số tuyến đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Việc nghiên cứu khảo sát, thống kê số vụ TNGT đường bộ,
phân tích nguyên nhân gây TNGT, thời gian xảy ra TNGT, mức độ
nghiêm trọng; khảo sát thống kê, xác định các điểm đen, điểm cận
đen, điểm tiềm ẩn TNGT trên mạng lưới đường tỉnh, đường huyện
địa bàn tỉnh Trà Vinh sẽ được giới thiệu ở chương 2.
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN GIAO
THÔNG TRÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH,
ĐƯỜNG HUYỆN.
2.1. Khái quát tỉnh Trà Vinh
2.2. Mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh [10].
Đến năm 2016 mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh có 6 652 km
2.3. Hiện trạng hệ thống đường tỉnh, đường huyện [10].
Tỉnh Trà Vinh có 6 tuyến ĐT với tổng chiều dài là 225 km, 42
tuyến đường huyện tổng chiều dài 430 km.
2.4. Đặc điểm phương tiện tham gia giao thông địa bàn tỉnh
Trà Vinh [10]:
Luận văn thống kê tỉnh Trà Vinh đến năm 2016 có 12 261 ô tô,
6
542 058 mô tô.
2.5.1 Tình hình TNGT giai đoạn 2011 – 2016 [10]
Biểu đồ tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2015-2016
2.5.2 Nguyên nhân TNGT đường bộ [10]
7
2.5.3 Tuyến đường xảy ra TNGT [10]
2.5.4 Thời gian xảy ra TNGT [10]
8
2.5.5 Phân loại mức độ TNGT [10]
Hình 2.5. Biểu đồ phân loại mức độ TNGT
2.5.6 Phương tiện gây TNGT [10]
9
2.5.7 Độ tuổi gây TNGT [10]
2.6. Khảo sát, xác định điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao
thông trên đường tỉnh, đường huyện.
Kết quả khảo sát, thống kê các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông
trên đường tỉnh là 135 vị trí, đường huyện 541 vị trí
Một số điểm tiềm ẩn TNGT
10
Một số vị trí giao nhau giữa đường nhánh với đường tỉnh,
đường huyện đã xảy ra một số vụ TNGT
Một số vụ TNGT đã xảy ra
2.7 Kết luận
Chương 2 đã trình bày kết quả điều tra, thống kê về tai nạn
giao thông ở tỉnh Trà Vinh cho ta biết được số vụ tai nạn giao thông
xảy ra trong thời gian qua từ năm 2011 đến năm 2016, nguyên nhân,
phân loại, tuyến đường…xảy ra tai nạn giao thông đường bộ. Tình
hình tai nạn giao thông xảy ra ở tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn từ năm
2011-2016 diễn biến phức tạp từ năm 2014 -2016 mức độ nghiêm
trọng ngày càng tăng đạt đỉnh vào năm 2015 xảy ra 8 vụ rất nghiêm
trọng và 2 vụ đặc biệt nghiêm trọng.
Theo thống kê của Ban ATGT tỉnh Trà Vinh cho thấy số vụ tai
nạn giao thông và số người bị thương có quy luật diễn biến tương đối
giống nhau là năm tăng, năm giảm ngược lại số người chết không
tuân theo quy luật đó. Năm 2011 xảy ra 205 vụ tai nạn, số người bị
thương 278 đạt đỉnh, trong khi đó số người chết đạt đỉnh năm 2015
với 107 người. Từ năm 2014 – 2016 tai nạn giao thông có chiều
hướng được kiềm chế, năm 2016 có chiều hướng giảm so với các
năm trước.
Ở Chương này cũng nêu ra được thực trạng các tuyến đường
11
tỉnh, đường huyện; phân tích tình trạng phương tiện tham gia giao
thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; các yếu tố bên ngoài tác động đến
an toàn giao thông. Chương 2 cũng thể hiện được kết quả thống kê
các điểm đen, tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ trên các tuyến
đường tỉnh, đường huyện để làm cơ sở đề xuất các giải pháp xử lý.
Hiện nay tuyến đường tỉnh 911, đường huyện 28 trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh có lưu lượng phương tiện tham gia đông, dòng xe hỗn
hợp phức tạp; nhiều đường cong nằm có bán kính nhỏ, tầm nhìn bị
hạn chế, công tác tổ chức điều khiển giao thông tại các điểm giao cắt
còn bất hợp lý vì vậy tác giả chọn 2 tuyến đường trên để đánh giá an
toàn giao thông.
Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐẢM
BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN MỘT SỐ TUYẾN
ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN
3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp
3.1.1 Cơ sở pháp lý: các văn bản của Trung ương và địa
phương chỉ đạo thực hiện công tác đảm bảo ATGT.
3.1.2. Cơ sở thực tiễn: khảo sát thực tế mạng lưới ĐT, ĐH.
3.1.3 Cơ sở lý thuyết đánh giá ATGT của tuyến đường bộ:
3.1.3.1 Các chỉ số tai nạn gồm: Tần suất tai nạn (F), cường độ
tai nạn (R), cường độ nghiêm trọng của tai nạn (SR).
3.1.3.2. Phương pháp đánh giá theo hệ số an toàn (tương
đối) của Nga.
n
KB0 = K Bi
(3.1)
i 1
3.1.3.3. Phương pháp đánh giá an toàn giao thông theo hệ số
tai nạn xảy ra trên đường (Nga).
Ktn=Ktn1× Ktn2× …….Ktni
(3.2)
12
3.1.3.4. Phương pháp đánh giá theo hệ số tổn thất giao thông
(Nga).
3.1.3.5. Mô hình phân tích, dự báo tai nạn theo HSM (High
Safety Manual) của AASHTO.
Phương pháp phân tích dự báo tai nạn đối với đường ô tô 2 làn
3.2. Thí dụ tính toán:
Tác giả chọn Phương pháp đánh giá an toàn giao thông theo hệ
số tai nạn xảy ra trên đường tính toán
3.2.1. Số liệu đầu vào:
3.2.2. Áp dụng công thức : Ktn=Ktn1× Ktn2× ...Ktni
(3.2)
3.2.3. Kiến nghị chọn phương pháp tính:
Luận văn chọn Phương pháp đánh giá an toàn giao thông theo
hệ số tai nạn xảy ra trên đường Ktn và áp dụng Mô hình phân tích, dự
báo theo HSM của AASHTO.
3.3. Đánh giá an toàn giao thông tuyến ĐT 911, ĐH 28.
3.3.1. Đánh giá ATGT tuyến đường tỉnh 911 tỉnh Trà Vinh.
3.3.1.1. Hiện trạng tuyến:
Đoạn đường nghiên cứu dài 26 km điểm đầu giao Quốc lộ 60
(km 10+400), điểm cuối giao đường tỉnh 906 (km 35+00) thuộc xã
Hựu Thành, Trà Ôn, Vĩnh Long mặt nhựa rộng 6 - 7m, lưu lượng xe
lưu thông là 4000/xe/ngày đêm.
13
3.3.1.2. Tình hình tai nạn giao thông trên tuyến:
Trong năm 2016 trên ĐT 911 xảy ra 03 vụ TNGT
TNGT xảy ra năm 2016 trên đường tỉnh 911.
3.3.1.3. Đánh giá an toàn giao thông trên tuyến:
Áp dụng công thức (3.2): Ktn=Ktn1× Ktn2× ...Ktni
Kết quả đánh giá hệ số an toàn đường tỉnh 911
Lý trình
Ktn
Km11+500
2,67
Km12+852
52.09
Km14+900
8.34
Km16+020
48.23
Km16+040
24.09
Km16+060
8.34
Km17+680
27.00
Km19+795
19.20
Km21+608
26,40
Km24+550
37.89
14
Km24+635
8.34
Km25+435
37.89
Km26+860
37.89
Km30+495
37.89
3.3.2. Đánh giá ATGT tuyến ĐH 28 tỉnh Trà Vinh
3.3.2.1. Hiện trạng tuyến:
Đường huyện 28 dài 11,06km, điểm đầu giao Quốc lộ 53 xã
Ngãi Xuyên, huyện Trà Cú, điểm cuối giao đường huyện 27 xã An
Quảng Hữu, huyện Trà Cú.
3.3.2.2. Tình hình tai nạn giao thông trên tuyến:
Trong năm 2016 trên đường huyện 28 xảy ra 02 vụ TNGT ĐB
làm chết 02 người, thiệt hại tài sản trên 20 triệu đồng; lưu lượng xe
lưu thông là 2980/xe/ngày đêm
Tai nạn xảy ra trên đường huyện 28 năm 2016
3.3.2.3. Đánh giá ATGT trên tuyến đường huyện 28
Áp dụng công thức (3.1): Ktn=Ktn1× Ktn2× ...Ktni
Kết quả đánh giá hệ số an toàn đường huyện 28
15
Lý trình
Ktn
Km00+215
31,6
Km00+393
19,6
Km00+850
29,9
Km03+057
5.96
Km03+350
19,9
Km05+554
175,4
Km05+897
175,4
Km07+247
41,76
Km07+330
41,76
Km09+090
175,4
3.3.3. Nhận xét phương pháp đánh giá an toàn giao thông
theo hệ số tai nạn xảy ra trên đường Ktn.
3.4 Áp dụng Mô hình HSM phân tích, dự báo tai nạn cho
tuyến đường tỉnh 911 và đường huyện 28.
3.4.1. Xác định các hệ số hiệu chỉnh tai nạn CMFcomb
Ta chia tuyến đường thành các đoạn theo các hệ số CMFi để
tính toán.
CMFcomb CMF1r CMF2 r .... CMF12 r
3.4.2. Xác định tần suất tai nạn trung bình dự báo Npredicted
Tần suất tai nạn trung bình hàng năm được xác định theo công
thức:
Npredicted
N predicted rs i N spf
rs i:
đường thứ i.
rs
Cr CMFcomb i
Tần suất tai nạn trung bình dự báo đối với một đoạn
16
Nspf rs: Tần suất tai nạn trung bình dự báo đối với một đoạn
đường chuẩn.
N spf
rs
=AADT L 365 106 e( 0.312)
xác định theo lưu lượng từng năm.
3.4.3 Kết quả dự báo tần suất TNGT ĐH 28 và ĐT 911.
3.4.3.1 Kết quả dự báo tần suất TNGT ĐH 28 giai đoạn 2016 -2021
Lý trình
2016
2021
CMF
comb
AADT
Nspfrs
Npre
AADT
Nspfrs
Npre
0.155
2.951
2980
0.123
0.362
4470
0.185
0.545
0.099
0.926
2980
0.078
0.072
4470
0.118
0.109
0.158
1.949
2980
0.125
0.243
4470
0.188
0.366
0.080
0.926
2980
0.063
0.074
4470
0.095
0.087
0.093
0.926
2980
0.073
0.067
4470
0.111
0.102
0.213
6.822
2980
0.168
1.146
4470
0.254
1.637
0.155
6.822
2980
0.123
0.839
4470
0.185
1.262
0.130
6.598
2980
0.102
0.672
4470
0.155
1.022
L(mi)
Km00+100
Km00+350
Km00+320
Km00+480
Km00+700
Km00+955
Km03+000
Km03+130
Km03+225
Km03+375
Km05+554
Km05+897
Km07+210
Km07+460
Km09+020
Km10+130
17
3.4.3.2 Kết quả dự báo tần suất TNGT ĐT 911
Lý trình
2016
2021
CMF
comb
AADT
Nspfrs
Npre
AADT
Nspfrs
Npre
0.217
2.748
4000
0.231
0.637
6442
0.494
1.358
0.093
0.926
4000
0.099
0.091
6442
0.211
0.196
0.093
0.926
4000
0.099
0.091
6442
0.211
0.196
0.186
1.651
4000
0.198
0.328
6442
0.423
0.699
0.186
1.486
4000
0.198
0.295
6442
0.423
0.699
0.186
1.702
4000
0.198
0.338
6442
0.423
0.721
0.124
0.926
4000
0.132
0.122
6442
0.281
0.260
0.124
0.926
4000
0.132
0.122
6442
0.281
0.260
0.124
0.926
4000
0.132
0.122
6442
0.281
0.260
0.124
0.926
4000
0.132
0.122
6442
0.281
0.260
0.124
0.926
4000
0.132
0.122
6442
0.281
0.260
L(mi)
Km12+600
Km12+950
Km14+800
Km14+950
Km15+910
Km16+060
Km17+550
Km17+850
Km19+595
Km19+895
Km21+408
Km21+708
Km24+350
Km24+550
Km24+535
Km24+735
Km25+335
Km25+535
Km26+760
Km26+960
Km30+395
Km30+595
3.4.4. Nhận xét:
18
3.5. Đề xuất các GPKT đảm bảo ATGT ĐT 911, ĐH 28.
3.5.1. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT ĐT 911
Trong phần tóm tắt tác giả chọn 02 vị trí có hệ số an toàn thấp
để trình bày
Vị trí
km12+852
Ktn= 52.09
Nhóm các giải pháp
- Hình học: Mở rộng bán
kính
đường
cong
R=250m, bố trí siêu cao,
gia cố lề; phát hoang cây
cỏ đạt tầm nhìn 150m.
- Tổ chức và ĐKGT: Lắp
đặt biển hạn chế tốc độ
40km/h, sơn vạch tim
đường liền nét, bổ sung
cọc tiêu,
- Kết cấu: Chống thấm
mặt đường, gia cố lề
Hình
Hình 3.3: đoạn đường cong
thường xảy ra TNGT
Hình học: Giải tỏa lều
km16+020 quán đạt tầm nhìn 50m.
Kết cấu: Chống thấm mặt
Ktn= 48.23
đường, xây dựng cống
thoát nước mặt, gia cố lề
Tổ chức ĐKGT: Sơn vạch
tim đường, lắt đặt cọc tiêu Hình 3.5: vị trí giao ĐH 06
bị ổ gà, tầm nhìn giao cắt
bị hạn chế, đọng nước
3.5.2 Đánh giá lại các giải pháp đã đề xuất xử lý các vị trí
mất ATGT trên đường tỉnh 911 Qua kết quả đánh giá thì các vị trí
trên đường tỉnh 911 có hệ số ATGT thấp được đề xuất các giải pháp
kỹ thuật xử lý đã khắc phục tình trạng mất ATGT và hệ số an toàn
- Xem thêm -