Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông đường bộ trên một s...

Tài liệu Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông đường bộ trên một số tuyến đường tỉnh, đường huyện ở địa bàn tỉnh trà vinh tt

.PDF
26
572
55

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ------------------------------------ PHẠM VĂN TIẾP NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN Ở ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông Mã số: 60.58.02.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Đà Nẵng - Năm 2017 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN CAO THỌ Phản biện 1: TS. TRẦN ĐÌNH QUẢNG Phản biện 2: TS. NGUYỄN HỒNG HẢI Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông họp tại Trường Đại học Bách khoa vào ngày 15 tháng 10 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách khoa  Thư viện Khoa Môi trường, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong những năm qua Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh cũng đã có nhiều chủ trương tăng cường công tác đảm bảo ATGT trên địa bàn tỉnh bằng nhiều giải pháp như: nâng cao, đổi mới công tác tuyên truyền tới nhiều tầng lớp nhân dân nhất là học sinh, sinh viên; chỉ đạo tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát xử lý vi phạm hành chính trên lĩnh vực ATGT để kiềm chế TNGT... nhưng chưa có đề án, nghiên cứu nào có tính khoa học để phân tích, đánh giá ATGT trên hệ thống đường tỉnh, đường huyện của tỉnh để đưa ra các giải pháp kỹ thuật khắc phục đảm bảo ATGT và xuất phát từ thực tế chỉ là chỗ nào xẩy ra TNGT thì đến xem xét và không có hệ thống; tình hình diễn biến TNGT trên địa bàn tỉnh vẫn liên tục xảy ra, mức độ ngày càng nghiêm trọng và không kiểm soát nổi... do vậy 1 nghiên cứu tổng thể toàn mạng ĐT, ĐH và chuyên sâu vào các giải pháp kỹ thuật sẽ rất cần thiết. Vì những lý do đó, đề tài “Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông đường bộ trên một số tuyến đường tỉnh, đường huyện ở địa bàn tỉnh Trà Vinh” là rất cần thiết và cấp bách hơn bao giờ hết. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu tổng quát: Thông qua các kết quả phân tích thống kê số vụ tai nạn trên một số tuyến ĐT, ĐH và các cơ sở lý thuyết về thiết kế đảm bảo ATGT ĐB để xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu lý thuyết về an toàn giao thông, tai nạn giao thông đường bộ. Nghiên cứu thực nghiệm về điều kiện đường, điều kiện giao thông, tổ chức và điều khiển giao thông một số tuyến đường tỉnh. 2 Điều tra, phân tích về số vụ tai nạn giao thông, đặc điểm, thời gian, mức độ, nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật cải tạo, cải thiện điều kiện đường xóa bỏ điểm đen, điểm nguy hiểm gây tai nạn giao thông 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu Mạng lưới đường bộ ở địa bàn tỉnh Trà Vinh, các tiêu chuẩn liên quan đến thiết kế đường ô tô. Các điểm đen, các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; đối tượng gây tai nạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống mạng lưới đường tỉnh, huyện và các điểm nguy hiểm gây TNGT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Thống kê phân tích các vụ tai nạn giao thông từ 2011 - 2016 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, điều tra xã hội học, đánh giá thực trạng tai nạn giao thông. Khảo sát tại hiện trường một số vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hay những điểm đen để xác định những nguyên nhân đã gây ra tai nạn trong thời gian qua để đề xuất các giải pháp kỹ thuật khắc phục các tuyến đường, đoạn đường, các vị trí không đảm bảo an toàn giao thông do tỉnh quản lý 5. Cấu trúc của luận văn: phần Mở đầu Chương 1: Tổng quan về an toàn giao thông Chương 2: Phân tích và đánh giá an toàn giao thông trên một số tuyến đường tỉnh, đường huyện. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông trên một số tuyến đường tỉnh, đường huyện. 3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG 1.1. Các khái niệm về an toàn, tai nạn giao thông đường bộ. 1.1.1. Khái niệm an toàn giao thông. An toàn giao thông là tuân thủ đúng theo các quy định của luật giao thông, là sự bình an khi tham gia giao thông. 1.1.2. Khái niệm tai nạn giao thông. Tai nạn giao thông là sự việc bất ngờ xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của người điều khiển phương tiện giao thông khi đang di chuyển trên đường giao thông, do vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hay do gặp những tình huống, sự cốt đột xuất không kịp phòng tránh, gây nên thiệt hại nhất định về người và tài sản. 1.1.2.1. Phân loại tai nạn giao thông. 1.1.2.2. Đặc tính của tai nạn giao thông. 1.1.2.3. Đặc điểm của TNGT. 1.1.3. Khái niệm điểm đen. Điểm đen tai nạn giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là "điểm đen") là nơi mà tại đó thường xảy ra TNGT. Điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ là nơi mà tại đó có thể xảy ra tai nạn giao thông. Tiêu chí xác định điểm đen: 02 vụ TNGT có người chết, 03 vụ TNGT trở lên; trong đó có 01 vụ có người chết; 04 vụ TNGT trở lên, nhưng chỉ có người bị thương. Tiêu chí xác định điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông: Hiện trạng công trình đường bộ, hiện trạng tổ chức giao thông và xung quanh vị trí có yếu tố gây mất an toàn giao thông. Xảy ra 05 4 vụ va chạm trở lên hoặc có ít nhất 01 vụ tai nạn nhưng chỉ có người bị thương Tiêu chí xác định điểm cận đen: Xảy ra 01 vụ tai nạn giao thông trong đó có 1 người chết. Xảy ra 02 - 03 vụ tai nạn giao thông nhưng chỉ có người bị thương. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ATGT đường bộ. 1.3.1 Ảnh hưởng của các yếu tố hình học của đường. 1.3.1.1. Ảnh hưởng của yếu tố bình đồ tuyến Ảnh hưởng của bình đồ tuyến gồm: đường thẳng, đường cong nằm, tầm nhìn trên bình đồ tuyến, tuyến đường qua khu dân cư. 1.3.1.2 Ảnh hưởng của yếu tố trắc dọc đến ATGT Ảnh hưởng của yếu tố trắc dọc gồm: độ dốc dọc và chiều dài đoạn dốc dọc, tầm nhìn trên trắc dọc 1.3.1.3. Ảnh hưởng của các yếu tố trắc ngang Ảnh hưởng của trắc ngang gồm: bề rộng phần xe chạy, bề rộng của lề đường, số làn xe chạy và việc tách các làn xe chạy ngược chiều, cây trồng hai bên đường. 1.3.2. Ảnh hưởng của điều kiện dòng xe đến ATGT 1.3.3. Ảnh hưởng của điều kiện tổ chức và điều khiển giao thông đến ATGT 1.3.4. Các yếu tố điều kiện môi trường: 1.3.5. Các yếu tố con người: 1.3.6 Yếu tố của môi trường bên ngoài và các tác động khác đến an toàn giao thông đường bộ 1.4. Kết luận: Ở Chương 1 đã trình bày một số khái niệm liên quan đến ATGT, TNGT: Khái niệm an toàn giao thông, điểm đen, điểm cận đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, khái niệm tai nạn giao thông; 5 đặc điểm và phân loại tai nạn giao thông đường bộ. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn giao thông như các yếu tố hình học của đường bao gồm bình đồ, trắc dọc tuyến đến an toàn chuyển động của xe, ảnh hưởng của các yếu tố trắc ngang, ảnh hưởng của điều kiện dòng xe (lưu lượng, thành phần…), các yếu tố điều kiện tổ chức và điều khiển giao thông, yếu tố môi trường. Việc phân tích các yếu tố trên làm cơ sở quan trọng cho công tác nghiên cứu khảo sát, đánh giá, xác định nguyên nhân và tình trạng mất an toàn giao thông đường bộ nói chung và cũng từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo ATGT, liên hệ trực tiếp vào một số tuyến đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Việc nghiên cứu khảo sát, thống kê số vụ TNGT đường bộ, phân tích nguyên nhân gây TNGT, thời gian xảy ra TNGT, mức độ nghiêm trọng; khảo sát thống kê, xác định các điểm đen, điểm cận đen, điểm tiềm ẩn TNGT trên mạng lưới đường tỉnh, đường huyện địa bàn tỉnh Trà Vinh sẽ được giới thiệu ở chương 2. Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN. 2.1. Khái quát tỉnh Trà Vinh 2.2. Mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh [10]. Đến năm 2016 mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh có 6 652 km 2.3. Hiện trạng hệ thống đường tỉnh, đường huyện [10]. Tỉnh Trà Vinh có 6 tuyến ĐT với tổng chiều dài là 225 km, 42 tuyến đường huyện tổng chiều dài 430 km. 2.4. Đặc điểm phương tiện tham gia giao thông địa bàn tỉnh Trà Vinh [10]: Luận văn thống kê tỉnh Trà Vinh đến năm 2016 có 12 261 ô tô, 6 542 058 mô tô. 2.5.1 Tình hình TNGT giai đoạn 2011 – 2016 [10] Biểu đồ tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2015-2016 2.5.2 Nguyên nhân TNGT đường bộ [10] 7 2.5.3 Tuyến đường xảy ra TNGT [10] 2.5.4 Thời gian xảy ra TNGT [10] 8 2.5.5 Phân loại mức độ TNGT [10] Hình 2.5. Biểu đồ phân loại mức độ TNGT 2.5.6 Phương tiện gây TNGT [10] 9 2.5.7 Độ tuổi gây TNGT [10] 2.6. Khảo sát, xác định điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên đường tỉnh, đường huyện. Kết quả khảo sát, thống kê các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên đường tỉnh là 135 vị trí, đường huyện 541 vị trí Một số điểm tiềm ẩn TNGT 10 Một số vị trí giao nhau giữa đường nhánh với đường tỉnh, đường huyện đã xảy ra một số vụ TNGT Một số vụ TNGT đã xảy ra 2.7 Kết luận Chương 2 đã trình bày kết quả điều tra, thống kê về tai nạn giao thông ở tỉnh Trà Vinh cho ta biết được số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong thời gian qua từ năm 2011 đến năm 2016, nguyên nhân, phân loại, tuyến đường…xảy ra tai nạn giao thông đường bộ. Tình hình tai nạn giao thông xảy ra ở tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn từ năm 2011-2016 diễn biến phức tạp từ năm 2014 -2016 mức độ nghiêm trọng ngày càng tăng đạt đỉnh vào năm 2015 xảy ra 8 vụ rất nghiêm trọng và 2 vụ đặc biệt nghiêm trọng. Theo thống kê của Ban ATGT tỉnh Trà Vinh cho thấy số vụ tai nạn giao thông và số người bị thương có quy luật diễn biến tương đối giống nhau là năm tăng, năm giảm ngược lại số người chết không tuân theo quy luật đó. Năm 2011 xảy ra 205 vụ tai nạn, số người bị thương 278 đạt đỉnh, trong khi đó số người chết đạt đỉnh năm 2015 với 107 người. Từ năm 2014 – 2016 tai nạn giao thông có chiều hướng được kiềm chế, năm 2016 có chiều hướng giảm so với các năm trước. Ở Chương này cũng nêu ra được thực trạng các tuyến đường 11 tỉnh, đường huyện; phân tích tình trạng phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; các yếu tố bên ngoài tác động đến an toàn giao thông. Chương 2 cũng thể hiện được kết quả thống kê các điểm đen, tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện để làm cơ sở đề xuất các giải pháp xử lý. Hiện nay tuyến đường tỉnh 911, đường huyện 28 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có lưu lượng phương tiện tham gia đông, dòng xe hỗn hợp phức tạp; nhiều đường cong nằm có bán kính nhỏ, tầm nhìn bị hạn chế, công tác tổ chức điều khiển giao thông tại các điểm giao cắt còn bất hợp lý vì vậy tác giả chọn 2 tuyến đường trên để đánh giá an toàn giao thông. Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN 3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp 3.1.1 Cơ sở pháp lý: các văn bản của Trung ương và địa phương chỉ đạo thực hiện công tác đảm bảo ATGT. 3.1.2. Cơ sở thực tiễn: khảo sát thực tế mạng lưới ĐT, ĐH. 3.1.3 Cơ sở lý thuyết đánh giá ATGT của tuyến đường bộ: 3.1.3.1 Các chỉ số tai nạn gồm: Tần suất tai nạn (F), cường độ tai nạn (R), cường độ nghiêm trọng của tai nạn (SR). 3.1.3.2. Phương pháp đánh giá theo hệ số an toàn (tương đối) của Nga. n KB0 =  K Bi (3.1) i 1 3.1.3.3. Phương pháp đánh giá an toàn giao thông theo hệ số tai nạn xảy ra trên đường (Nga). Ktn=Ktn1× Ktn2× …….Ktni (3.2) 12 3.1.3.4. Phương pháp đánh giá theo hệ số tổn thất giao thông (Nga). 3.1.3.5. Mô hình phân tích, dự báo tai nạn theo HSM (High Safety Manual) của AASHTO. Phương pháp phân tích dự báo tai nạn đối với đường ô tô 2 làn 3.2. Thí dụ tính toán: Tác giả chọn Phương pháp đánh giá an toàn giao thông theo hệ số tai nạn xảy ra trên đường tính toán 3.2.1. Số liệu đầu vào: 3.2.2. Áp dụng công thức : Ktn=Ktn1× Ktn2× ...Ktni (3.2) 3.2.3. Kiến nghị chọn phương pháp tính: Luận văn chọn Phương pháp đánh giá an toàn giao thông theo hệ số tai nạn xảy ra trên đường Ktn và áp dụng Mô hình phân tích, dự báo theo HSM của AASHTO. 3.3. Đánh giá an toàn giao thông tuyến ĐT 911, ĐH 28. 3.3.1. Đánh giá ATGT tuyến đường tỉnh 911 tỉnh Trà Vinh. 3.3.1.1. Hiện trạng tuyến: Đoạn đường nghiên cứu dài 26 km điểm đầu giao Quốc lộ 60 (km 10+400), điểm cuối giao đường tỉnh 906 (km 35+00) thuộc xã Hựu Thành, Trà Ôn, Vĩnh Long mặt nhựa rộng 6 - 7m, lưu lượng xe lưu thông là 4000/xe/ngày đêm. 13 3.3.1.2. Tình hình tai nạn giao thông trên tuyến: Trong năm 2016 trên ĐT 911 xảy ra 03 vụ TNGT TNGT xảy ra năm 2016 trên đường tỉnh 911. 3.3.1.3. Đánh giá an toàn giao thông trên tuyến: Áp dụng công thức (3.2): Ktn=Ktn1× Ktn2× ...Ktni Kết quả đánh giá hệ số an toàn đường tỉnh 911 Lý trình Ktn Km11+500 2,67 Km12+852 52.09 Km14+900 8.34 Km16+020 48.23 Km16+040 24.09 Km16+060 8.34 Km17+680 27.00 Km19+795 19.20 Km21+608 26,40 Km24+550 37.89 14 Km24+635 8.34 Km25+435 37.89 Km26+860 37.89 Km30+495 37.89 3.3.2. Đánh giá ATGT tuyến ĐH 28 tỉnh Trà Vinh 3.3.2.1. Hiện trạng tuyến: Đường huyện 28 dài 11,06km, điểm đầu giao Quốc lộ 53 xã Ngãi Xuyên, huyện Trà Cú, điểm cuối giao đường huyện 27 xã An Quảng Hữu, huyện Trà Cú. 3.3.2.2. Tình hình tai nạn giao thông trên tuyến: Trong năm 2016 trên đường huyện 28 xảy ra 02 vụ TNGT ĐB làm chết 02 người, thiệt hại tài sản trên 20 triệu đồng; lưu lượng xe lưu thông là 2980/xe/ngày đêm Tai nạn xảy ra trên đường huyện 28 năm 2016 3.3.2.3. Đánh giá ATGT trên tuyến đường huyện 28 Áp dụng công thức (3.1): Ktn=Ktn1× Ktn2× ...Ktni Kết quả đánh giá hệ số an toàn đường huyện 28 15 Lý trình Ktn Km00+215 31,6 Km00+393 19,6 Km00+850 29,9 Km03+057 5.96 Km03+350 19,9 Km05+554 175,4 Km05+897 175,4 Km07+247 41,76 Km07+330 41,76 Km09+090 175,4 3.3.3. Nhận xét phương pháp đánh giá an toàn giao thông theo hệ số tai nạn xảy ra trên đường Ktn. 3.4 Áp dụng Mô hình HSM phân tích, dự báo tai nạn cho tuyến đường tỉnh 911 và đường huyện 28. 3.4.1. Xác định các hệ số hiệu chỉnh tai nạn CMFcomb Ta chia tuyến đường thành các đoạn theo các hệ số CMFi để tính toán. CMFcomb  CMF1r  CMF2 r  ....  CMF12 r 3.4.2. Xác định tần suất tai nạn trung bình dự báo Npredicted Tần suất tai nạn trung bình hàng năm được xác định theo công thức: Npredicted N predicted rs i  N spf rs i: đường thứ i. rs  Cr  CMFcomb i Tần suất tai nạn trung bình dự báo đối với một đoạn 16 Nspf rs: Tần suất tai nạn trung bình dự báo đối với một đoạn đường chuẩn. N spf rs =AADT  L  365 106  e( 0.312) xác định theo lưu lượng từng năm. 3.4.3 Kết quả dự báo tần suất TNGT ĐH 28 và ĐT 911. 3.4.3.1 Kết quả dự báo tần suất TNGT ĐH 28 giai đoạn 2016 -2021 Lý trình 2016 2021 CMF comb AADT Nspfrs Npre AADT Nspfrs Npre 0.155 2.951 2980 0.123 0.362 4470 0.185 0.545 0.099 0.926 2980 0.078 0.072 4470 0.118 0.109 0.158 1.949 2980 0.125 0.243 4470 0.188 0.366 0.080 0.926 2980 0.063 0.074 4470 0.095 0.087 0.093 0.926 2980 0.073 0.067 4470 0.111 0.102 0.213 6.822 2980 0.168 1.146 4470 0.254 1.637 0.155 6.822 2980 0.123 0.839 4470 0.185 1.262 0.130 6.598 2980 0.102 0.672 4470 0.155 1.022 L(mi) Km00+100 Km00+350 Km00+320 Km00+480 Km00+700 Km00+955 Km03+000 Km03+130 Km03+225 Km03+375 Km05+554 Km05+897 Km07+210 Km07+460 Km09+020 Km10+130 17 3.4.3.2 Kết quả dự báo tần suất TNGT ĐT 911 Lý trình 2016 2021 CMF comb AADT Nspfrs Npre AADT Nspfrs Npre 0.217 2.748 4000 0.231 0.637 6442 0.494 1.358 0.093 0.926 4000 0.099 0.091 6442 0.211 0.196 0.093 0.926 4000 0.099 0.091 6442 0.211 0.196 0.186 1.651 4000 0.198 0.328 6442 0.423 0.699 0.186 1.486 4000 0.198 0.295 6442 0.423 0.699 0.186 1.702 4000 0.198 0.338 6442 0.423 0.721 0.124 0.926 4000 0.132 0.122 6442 0.281 0.260 0.124 0.926 4000 0.132 0.122 6442 0.281 0.260 0.124 0.926 4000 0.132 0.122 6442 0.281 0.260 0.124 0.926 4000 0.132 0.122 6442 0.281 0.260 0.124 0.926 4000 0.132 0.122 6442 0.281 0.260 L(mi) Km12+600 Km12+950 Km14+800 Km14+950 Km15+910 Km16+060 Km17+550 Km17+850 Km19+595 Km19+895 Km21+408 Km21+708 Km24+350 Km24+550 Km24+535 Km24+735 Km25+335 Km25+535 Km26+760 Km26+960 Km30+395 Km30+595 3.4.4. Nhận xét: 18 3.5. Đề xuất các GPKT đảm bảo ATGT ĐT 911, ĐH 28. 3.5.1. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT ĐT 911 Trong phần tóm tắt tác giả chọn 02 vị trí có hệ số an toàn thấp để trình bày Vị trí km12+852 Ktn= 52.09 Nhóm các giải pháp - Hình học: Mở rộng bán kính đường cong R=250m, bố trí siêu cao, gia cố lề; phát hoang cây cỏ đạt tầm nhìn 150m. - Tổ chức và ĐKGT: Lắp đặt biển hạn chế tốc độ 40km/h, sơn vạch tim đường liền nét, bổ sung cọc tiêu, - Kết cấu: Chống thấm mặt đường, gia cố lề Hình Hình 3.3: đoạn đường cong thường xảy ra TNGT Hình học: Giải tỏa lều km16+020 quán đạt tầm nhìn 50m. Kết cấu: Chống thấm mặt Ktn= 48.23 đường, xây dựng cống thoát nước mặt, gia cố lề Tổ chức ĐKGT: Sơn vạch tim đường, lắt đặt cọc tiêu Hình 3.5: vị trí giao ĐH 06 bị ổ gà, tầm nhìn giao cắt bị hạn chế, đọng nước 3.5.2 Đánh giá lại các giải pháp đã đề xuất xử lý các vị trí mất ATGT trên đường tỉnh 911 Qua kết quả đánh giá thì các vị trí trên đường tỉnh 911 có hệ số ATGT thấp được đề xuất các giải pháp kỹ thuật xử lý đã khắc phục tình trạng mất ATGT và hệ số an toàn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan