Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tạ...

Tài liệu Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sao mai thế kỷ 21

.PDF
135
157
140

Mô tả:

i MỤC LỤC MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.........................................3 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:.............................................................................. 3 1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ: ....................................................................................... 5 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: ............................................................................ 5 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..................................... 6 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ..................................................... 13 1.2.3.1 Kế toán các khoản chiết khấu thương mại .......................................13 1.2.3.2 Kế toán các khoản giảm giá hàng bán..............................................13 1.2.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại..............................................................14 1.2.3.4 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:.................................................................. 14 1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG..................................................................... 15 1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: ..................................... 19 1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: ......... 21 1.5.1. Kế toán doanh thu tài chính: ..................................................................... 21 1.5.2. Kế toán chi phí tài chính: ........................................................................... 22 1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ THU NHẬP KHÁC: ............................................... 24 1.6.1. Kế toán thu nhập khác: ............................................................................... 24 1.6.2 Kế toán các khoản chi phí khác: ................................................................. 26 1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: ....................... 27 1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: ..................................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN D OANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAO MAI THẾ KỶ 21..........................................................................................30 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SAO MAI THẾ KỶ 21: ............ 30 ii 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:....................................... 30 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: ......................................................... 31 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: (Sơ đồ 2.1) ...................... 32 2.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty: ........................................... 34 2.1.4.1 Tình hình về vốn: .........................................................................34 2.1.4.2 Tình hình về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị:..............................34 2.1.4.3 Tình hình về lao động:.................................................................. 36 2.1.4.4 Tình hình về nguyên vật liệu: .......................................................37 2.1.4.5 Tình hình thị trường tiêu thụ: ..........................................................38 2.1.4.6 Kết quả tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua: .....................................................................................................40 2.1.4.7 Phương hướng phát triển của Công ty:..........................................42 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAO MAI THẾ KỶ 21: .............................................................................................................. 44 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty: ........................ 44 2.2.1.1 Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán:.............................................44 2.2.1.2 Tổ chức công tác kế toán: .............................................................46 2.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sao Mai Thế Kỷ 21: ...49 2.3 KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: .......................................................................................................... 50 2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .................................. 53 2.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ..................................................... 67 2.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: ................................................................ 71 2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: ................................................................................................................... 81 2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng: ............................................................................ 81 2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ...................................................... 90 2.6 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: ......... 97 iii 2.7 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP HIỆN HÀNH: ..................................................................................................................... 105 2.7.1. Kế toán thu nhập khác: ............................................................................. 105 2.7.2 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: ......................... 109 2.8 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: ................................... 112 2.9. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAO MAI THẾ KỶ 21: .......................................................... 117 2.9.2. Những tồn tại trong công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sao Mai Thế Kỷ 21: ............ 118 Chương 3: Một số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sao Mai Thế Kỷ 21 ........................................................................................................................119 3.1 BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY: .......................................................................................................................... 119 3.1.1 Biện pháp 1: Hoàn thiện hệ thống tài khoản: ......................................... 119 3.1.2 Biện pháp 2: Tính giá thành cho hai sản phẩm bùn mỹ phẩm và nước khoáng đóng chai: ............................................................................................... 121 3.1.3 Biện pháp 3: Tuyển thêm nhân viên kế toán:......................................... 123 3.2 BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC TIÊU THỤ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY: .................................................................... 123 3.2.1 Biện pháp 1: Đấy mạnh hoạt động Marketing: ...................................... 123 3.2.2 Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng chất lượng sản phẩm dịch vụ: ....... 125 KẾT LUẬN......................................................................................................... 127 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................128 iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng lượng khách đến Suối Khoáng Nóng Tháp Bà giai đoạn 2002 - 2007 .................................................................................................. 30 Bảng 2: Tình hình vốn tại Công ty TNHH Sao Mai Thế Kỷ 21 ........................34 Bảng 3: Tình hình cơ sở vật chất Suối Khoáng Nóng Tháp Bà.........................35 Bảng 4: Tình hình máy móc thiết bị tại Công ty................................................35 Bảng 6: Tình hình khai thác và trữ lượng bùn khoáng. ....................................37 Bảng 7: Cơ cấu phân bổ khách hàng đến sử dụng dịch vụ................................ 38 Bảng 8: Bảng Tổng Hợp Một Số Chỉ Tiêu Phản Ánh Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Trong Thời Gian Qua:............................40 Bảng 9: Bảng chứng từ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tại công ty. .................................................................................................. 54 Bảng 10: Một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tiêu thụ trong Quý III/200859 Bảng 12: Chứng từ sử dụng cho kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty............72 Bảng 13: Một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán trong Quý III/2008.. 75 Bảng 15: Một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng trong Quý III/2008 .. 85 Bảng 16: Một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong Quý III năm 2008 ......................................................................................91 Bảng 17: Chứng từ sử dụng cho kế toán doanh thu tài chính tại Doanh nghiệp ..............................................................................................................................98 Bảng 18: Một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính trong Quý III/2008 ..............................................................................................................................99 Bảng 19: Chứng từ sử dụng tại Công ty cho kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................................................................................101 Bảng 20: Một số nghiệp vụ chủ y ếu về chi phí hoạt động t ài chính trong Quý III/2008 ............................................................................................................................102 Bảng 21: Chứng từ sử dụng cho kế toán thu nhập khác sử dụng tại công ty . 105 v Bảng 22: Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu về thu nhập khác trong Quý III/2008 107 Bảng 23: Một số nghiệp vụ chủ yếu về thuế TNDN trong Quý III/2008 ......... 110 vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán. ......................................................6 Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu ti êu thụ trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .......................................................................................................10 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán h àng theo phương thức trả góp:..........10 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán bán hàng ở đơn vị thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB và thuế xuất khẩu ......................................................................................................11 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán h àng theo phương thức đổi hàng.........11 Sơ đồ 1.6: Doanh thu bán h àng theo phương thức thông qua đại lý ký gởi. ...........12 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu dùng hàng hóa, s ản phẩm trả l ương, biếu tặng . 12 Sơ đồ 1.8: Hạch toán doanh thu ti êu thụ trường hợp tính thuế GTGT theo ph ương pháp trực tiếp........................................................................................................13 Sơ đồ 1.9: Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại. .......................................13 Sơ đồ 1.10: Hạch toán kế toán các khoản giảm giá hàng bán ...........................14 Sơ đồ 1.11: Hạch toán kế toán các khoản hàng bán bị trả lại ...........................14 Sơ đồ 1.12: kế toán hạch toán thuế TTĐB, Thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ......................................................................................................15 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng. .....................................18 Sơ đồ 1.14 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.....................20 Sơ đồ 1.15: Hạch toán kế toán doanh thu tài chính. ..........................................21 Sơ đồ 1.16: Hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................... 23 Sơ đồ 1.17 sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác..............................................25 Sơ đồ 1.18 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí khác.................................................26 Sơ đồ 1.19 : Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .............27 Sơ đồ 1.20: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ................................. 28 Sơ đồ 1.21: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. ..................29 Sơ đồ 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Nhân Sự Phòng Kế Toán .........................................44 Sơ đồ 2.3: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Theo Phương Pháp Nhật Ký Chung..........47 vii Sơ đồ 2.4: Sơ Đồ Xử Lý Hạch Toán Kế Toán Theo Phần Mềm Kế Toán UNESCO..............................................................................................................48 Lưu đồ 1: Kế toán Doanh thu bán hàng thu tiền ngay: .....................................55 Lưu đồ 2: Kế toán Doanh thu cung cấp dịch vụ: ...............................................56 Lưu đồ 3: Kế toán Doanh thu bán hàng thu tiền sau: .......................................57 Lưu đồ 4: Kế toán Giá vốn hàng bán chi bằng tiền mặt....................................73 Lưu đồ 5: Kế toán Giá vốn hàng bán xuất vật tư. ............................................74 Lưu đồ 6: Kế toán chi phí bán hàng. .................................................................. 84 Lưu đồ 7: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................94 Lưu đồ 8: Kế toán doanh thu tài chính ..............................................................98 Lưu đồ 9: Kế toán chi phí hoạt động tài chính.................................................102 Sơ đồ 2.11: Sơ đồ tổng hợp chi phí hoạt động tài chính phát sinh Quý III năm 2008 ....................................................................................................................103 Lưu đồ 10: Kế toán thu nhập khác. .................................................................. 106 Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập kh ác phát sinh trong quý III năm 2008 ............................................................................................................................107 Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kế toán tổng hợp thuế TNDN Quý III năm 2008................110 1 LỜI NÓI ĐẦU Kế toán là một khoa học, một công cụ liên quan đến việc ghi nhận, phân loại, tổng hợp và tính toán kết quả của các hoạt động kinh tế tài chính của một tổ chức, giúp ban giám đốc có thể căn cứ vào đó mà đưa ra quyết định. Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế, tài chính trong doanh nghiệp nên công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến việc yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, nhưng có quyền lợi trực tiếp hay gián tiếp đối với hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng nhà nước như thuế tài chính, ngân hàng. Trong điều kiện hiện nay, nước ta đang hòa nhập mạnh mẽ và vươn ra giao lưu với bạn bè bốn phương, nghành du lịch được đặc biệt quan tâm và được chính phủ, các ban nghành khuyến khích phát triển góp phần quảng bá hình ảnh Việt Nam thân thiện, là một điểm đến an toàn và hấp dẫn. Để có thể tồn tại và phát triển thì nghành du lịch nói chung và các doanh nghiệp trong nghành nói riêng cần phải đảm bảo giá trị về chất lượng dịch vụ, hợp thị hiếu và đảm bảo thuần phong mỹ tục, nét văn hóa riêng của dân tộc, cung cấp các sản phẩm độc đáo và an toàn. Vì thế để sản phẩm và chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp được chấp nhận thì phương thức tiêu thụ như thế nào là hợp lý và có hiệu quả. Đó là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp nói riêng và nghành du lịch nói chung. Đứng trước những thử thách đó đòi hỏi công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh phải được quản lý chặt chẽ, phản ánh đúng, đủ và kịp thời. Điều này sẽ giúp cho những nhà quản lý có những định hướng đúng đắn trong việc đề ra các quyết định, chính sách để việc kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo cho việc tồn tại và phát triển của Công ty. Thấy được tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, em quy ết định chọn để l àm đề tài. Với mục đích nghi ên cứu là vận 2 dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm củng cố, bổ sung những kiến thức đã học, học hỏi kinh nghiệm thực tế chuẩn bị hành trang cho sự nghiệp tương lai; Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về Doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh; Nghi ên cứu, phân tích công tác hạch toán kế toán tại Công ty Sao Mai Thế Kỷ 21 từ đó giúp chúng ta đá nh giá về các điểm mạnh và điểm yếu, thuận lợi cũng như khó khăn, về cách thức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại đây từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục, hoàn thiện hơn hệ thống kế toán của Công . ty Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu phương pháp, cách thức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sao Mai Thế Kỷ 21 trong quý III năm 2008. Được sự giúp đỡ của Công ty Sao Mai Thế Kỷ 21, em đã được thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại công ty, qua quá trình làm việc tại đây, được thu thập các số liệu, báo cáo và sổ sách của đơn vị, có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích, thống kê, phỏng vấn, so sánh, phương pháp tài chính và phương pháp tài khoản, chứng từ sử dụng và BCTC từ đó em đã viết đề tài có nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sao Mai Thế Kỷ 21 Chương 3: Một số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sao Mai Thế Kỷ 21. Do thời gian thực tập có hạn nên em không thể tìm hiểu sâu sắc hơn về Công ty, rất mong thầy cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Nha Trang, ngày tháng năm 2008 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phước Trang 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: 1. Khái niệm và ý nghĩa: Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất ra vào lĩnh vục lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua phương thức bán hàng. Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ. Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp còn có mối quan hệ với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp các khoản thuế như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong quá trình tiêu thụ còn phát sinh các chi phí thời kỳ như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, hai chi phí này được phân bổ hết cho sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Nếu doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, mang tính đặc thù thì hai chi phí này có thể phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu tiền hay chưa). Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Doanh thu từ việc bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ ra bên ngoài hay tổng nội bộ doanh nghiệp. 4 + Các khoản phí thu thêm của doanh nghiệp ngoài giá bán (nếu có), trợ giá, phụ thu theo quy định của Nhà Nước mà doanh nghiệp được hưởng với hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ. + Giá trị các sản phẩm hàng hóa đem biếu tặng, trao đổi, hoặc tiêu dùng nội bộ trong doanh nghiệp như: điện sản xuất ra được dùng trong các nhà máy sản xuất điện, xi măng thành phẩm được dùng để sửa chữa doanh nghiệp xi măng, quạt sản xuất ra được dùng ở nhà máy sản xuất quạt… Hơn nữa tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng, chẳng hạn nó thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm làm cho doanh nghiệp quan tâm hơn nữa đến quá trình sản xuất và tiêu thụ thành phẩm mà còn gắn chặt giữa sản xuất và tiêu dùng. Tiêu thụ được thành phẩm doanh nghiệp sẽ đạt được doanh thu bán hàng, đây là chỉ tiêu quan trọng của mọi doanh nghiệp và của cả nền kinh tế quốc dân. Nó đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi được vốn nhanh chóng, tăng vòng quay của vốn, giúp cho quá trình sản xuất được bình thường, trôi chảy. 2. Nhiệm vụ của kế toán:  Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất kho thành phẩm, tính giá thành thực tế thành phẩm xuất bán và xuất không phải bán một cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn của hàng đã bán.  Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, các kho, các phòng ban thực hiện các chứng từ ghi chép ban đầu về nhập xuất, kho thành phẩm theo đúng phương pháp chế độ quy định.  Phản ánh và giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà Nước về các khoản thuế phải nộp như: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và các chi phí khác liên quan đến doanh thu.  Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí. 5  Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập các báo cáo về tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm của doanh nghiệp.  Xác định kết quả kinh doanh trong k ỳ một cách chính xác theo đúng quy định. 1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ: 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 1. Nội dung: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) đã xác định là tiêu thụ trong kỳ. 2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán được xác định bao gồm:  Trị giá gốc thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ.  Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt định mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.  Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.  Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt định nức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.  Khoản chệnh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ. 3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ: Giá vốn hàng bán liên quan đến trị giá hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Do đó chứng từ bao gồm: phiếu xuất kho vật tư, hàng hóa; Phiếu chi liên quan giá vốn hàng bán, biên bản kiểm kê hàng tồn kho; định mức chi phí nhân công, nguyên vật liệu…Những chứng từ này thường được luân chuyển từ các bộ phận kế toán liên quan chuyển cho kế toán ghi phí ghi nhận giá vốn sau đó luân chuyển lại về bộ phận có trách nhiệm lưu chứng từ. 6 4. Sổ sách ghi chép: Giá vốn hàng bán được ghi chép bằng các sổ chi tiết theo dõi riêng cho từng mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ và ghi chép vào sổ cái tài khoản 632 theo dõi tổng hợp giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. 5. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này không giống nhau vì nó tuỳ thuộc vào phương pháp kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp. 6. Sơ đồ kế toán tổng hợp: TK632 TK154 Thành phẩn sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua kho TK155, 156 Thành phẩm, HH đã bán bị trả lại nhập kho TK911 TK155, 156 Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán TK157 Xuất kho gửi bán K/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK159 Đã bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán. 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1. Khái niệm, phương thức bán hàng a. Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 7 Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT được tính theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. b. Phương thức bán hàng: Việc tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp có thể đước tiến hành theo các phương thức sau:  Tiêu thụ trực tiếp (hay phương thức nhận hàng): là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng sau khi giao cho khách hàng chính thức được coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu hàng hóa này, người mua chấp nhận thanh toán số hàng này.  Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới được coi là tiêu thụ.  Bán hàng đại lý (ký gởi): là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới dạng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Trong trường hợp này, sản phẩm gởi đi bán chưa được xác định là tiêu thụ, chỉ khi nào khách hàng chấp nhận thanh toán mới đượ coi là bán.  Bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua sẽ chấp nhận 8 thanh toán ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo đều bằng nhau trong đó có một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. 2. Chứng từ sử dụng Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp phải sử dụng một trong các loại hoá đơn sau: Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu 01-GTKT-3LL): dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo ph ương pháp khấu trừ. Khi bán hàng phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên hoá đơn như: Giá bán chưa c ó thuế giá trị gia tăng, bán với số l ượng nhiều. Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL): Dùng trong các doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Trên hoá đơn phải ghi đầy đủ các yếu tố nh ư giá bán, tổng số tiền và bán với số lượng nhiều. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị và nếu có đủ điều kiện thì bộ tái chính chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hoá đơn đặc thù. Trên hoá đơn đặc thù cũng phải ghi rõ cả giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Ngoài các hoá đơn trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng. 3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có năm tài khoản cấp 2 như sau: - 5111: Doanh thu bán hàng hoá - 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ 9 4. Xác định doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và kết quả tiêu thụ: * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định:  Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là doanh thu chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán  Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu) * Kết quả tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ được thể hiện bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần: Doanh thu thuần = Doanh thu bán h àng, cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu (Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) 5. Sổ sách sử dụng: Để ghi nhận doanh thu, doanh th u được theo dõi và ghi chép bằng các sổ chi tiết doanh thu theo từng mặt hàng, từng loại hàng hóa, dịch vụ, cho từng khu vực, bộ phận…Dùng sổ Cái tài khoản 511 để ghi chép tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán và các sổ cái một số tài khoản liên quan như 111, 112, 131, 333, 5 21, 531… 10 6. Sơ đồ kế toán tổng hợp: TK512, 532, 531 TK511, 512 K/C chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK111, 112, 131. . . Doanh thu tiêu thụ theo giá bán không có thuế VAT TK 3331 Tổng giá thanh toán (cóVAT) TK911 TK 133 K/C doanh thu thuần Thuế VAT phải nộp được khấu trừ Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu ti êu thụ trường hợp tính thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ TK 911 TK 511 TK 111, 112 Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ Số tiền người mua phải trả lần đầu TK 33311 Thuế GTGT phải nộp trên giá bán thu tiền ngay TK 911 TK 131 TK 3387 Định kỳ kết chuyển doanh thu trong kỳ Lãi trả chậm Còn phải thu người mua Thu tiền người mua kỳ sau Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán h àng theo phương thức trả góp: 11 TK 3332, 3333 TK 511, 512 TK 111, 112 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu Doanh thu đã thu bằng tiền (cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu) TK 531, 532, 531 Các khoản giảm trừ vào doanh thu trong kỳ TK 131 Doanh thu phải thu khách hàng (cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu) TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán bán hàng ở đơn vị thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB và thuế xuất khẩu 531,532,521 911 K/C các khoản giảm trừ K/C doanh thu thuần 511 131 K/C doanh thu chưa thuế Tổng giá thanh toán hàng đem đổi 333 Thuế GTGT phải nộp 152,153, 151,156…(611) Giá trị hàng hóa nhận về 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán h àng theo phương thức đổi hàng 12 911 511 111, 112, 131 K/C doanh thu thuần Doanh thu hàng ký gửi đã tiêu thụ 521, 531, 532 641 Hoa hồng phải thanh toán cho đại lý K/C các khoản giảm trừ Tổng giá thanh toán 3331 Thuế GTGT phải nộp hàng ký gửi đã bán Sơ đồ 1.6: Doanh thu bán hàng theo phươ ng thức thông qua đại lý ký gởi. 334 511 Doanh thu tiêu thụ của sp dùng để trả lương 333 911 Trả lương thưởng (theo giá thanh toán) Thuế 431 K/C doanh thu thuần DT hàng biếu tặng, khen thưởng (chưa thuế) Hàng dùng để biếu tặng bù đắp bằng quỹ 641,642 DT tương ứng với giá bán không thuế VAT của hàng dung để quảng cáo, biếu tặng… 627,641,642 DT tương ứng với giá vốn của sản phẩm xuất dùng phục vụ trực tiếp cho Sản xuất, bán hàng, QLDN Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu d ùng hàng hóa, s ản phẩm trả l ương, biếu tặng 13 TK3331 TK511, 512 TK111,112,131,136... Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp doanh thu tiêu thụ (cả VAT) TK152,153,156... TK911 DT trực tiếp bằng vật tư hàng hoá(cả thuế VAT) KC doanh thu thuần về tiêu thụ Sơ đồ 1.8: Hạch toán doanh thu ti êu thụ trường hợp tính thuế GTGT theo ph ương pháp trực tiếp 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.2.3.1 Kế toán các khoản chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn Kế toán sử dụng tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”. TK3331 TK111, 112, 131… Số tiền chiết khấu thương mại cho người mua Thuế GTGT đầu ra (nếu có) TK521 TK511 DT không có VAT K/c sang TK doanh thu Sơ đồ 1.9: Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại. 1.2.3.2 Kế toán các khoản giảm giá hàng bán Phản ánh số giảm giá hàng bán mà doang nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng do số hàng hóa, thành phẩm dịch vụ đã bán bị kém phẩm chất phát sinh trong kỳ. Kế toán sử dụng tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng