Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu cung cà phê tại tây nguyên...

Tài liệu Nghiên cứu cung cà phê tại tây nguyên

.PDF
212
156
81

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------ TRẦN ðỨC THUẬN NGHIÊN CỨU CUNG CÀ PHÊ NHÂN TẠI TÂY NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 62.31.10.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SONG TS. NGUYỄN MẬU DŨNG HÀ NỘI - 2012 i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một luận án nào khác. Các trích dẫn trong luận án này ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc, mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cảm ơn. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng ñược ai công bố. Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả luận án Trần ðức Thuận ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Song và TS. Nguyễn Mậu Dũng là những thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi về mọi mặt ñể hoàn thành luận án tiến sĩ kinh tế này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau ðại học, tập thể giáo viên và cán bộ nhân viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn mà trực tiếp là các thầy, cô giáo Bộ môn Kinh tế tài nguyên và Môi trường, cùng toàn thể bạn bè, ñồng nghiệp, ñặc biệt là gia ñình ñã giúp ñỡ tôi về tinh thần, vật chất và thời gian ñể tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự tận tình giúp ñỡ của các ñơn vị, tổ chức, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh Tây Nguyên, Viện khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên, Cục thống kê các tỉnh Tây Nguyên, Thư viện Hà Nội, Viện thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, một số công ty, cá nhân, các hộ sản xuất cà phê tại Tây Nguyên…ñã tạo ñiều kiện giúp tôi thu thập số liệu và những thông tin cần thiết ñể hoàn thành luận án. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Trần ðức Thuận iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN.....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................vii DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ ....................................................................................x DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, HÌNH VÀ HỘP..........................................................xi LỜI MỞ ðẦU .........................................................................................................1 1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu..................................................................1 2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................4 2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................4 2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................4 3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................4 3.1 ðối tượng nghiên cứu ................................................................................4 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................4 4 Những ñóng góp mới của luận án .....................................................................5 4.1 Về lý luận ..................................................................................................5 4.2 Về thực tiễn ...............................................................................................5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CUNG CÀ PHÊ NHÂN.........6 1.1 Cơ sở lý luận về cung cà phê nhân ................................................................6 1.1.1 Khái niệm và bản chất về cung cà phê nhân............................................6 1.1.2 Phân biệt cung cà phê nhân với sản lượng cà phê nhân ...........................7 1.1.3 ðặc ñiểm về cung cà phê nhân................................................................9 1.1.4 Tác nhân tham gia cung cà phê nhân và tác nhân tham gia tiêu thụ.......12 1.1.5 Vai trò và hiệu quả xã hội của sản xuất cà phê......................................13 1.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cung cà phê nhân.........................................14 1.2 Cơ sở thực tiễn............................................................................................21 iv 1.2.1 Sự hình thành và phát triển sản xuất cà phê ở Việt Nam .......................21 1.2.2 Lượng cung cà phê nhân trên thị trường nội ñịa và xuất khẩu ...............23 1.2.3 Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà phê thế giới...........................................24 1.2.4 Bài học kinh nghiệm từ các quốc gia sản xuất cà phê trên thế giới........26 1.2.5 Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất, tiêu thụ cà phê tại Việt Nam ..............................................................................................31 1.2.6 Những ñề tài và công trình nghiên cứu liên quan ñến cà phê Việt Nam ..............................................................................................37 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................38 Chương 2. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............40 2.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Tây nguyên .................................40 2.1.1 ðiều kiện tự nhiên ................................................................................40 2.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội.......................................................................43 2.2 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................49 2.2.1 Cách tiếp cận và khung phân tích của luận án .......................................49 2.2.2 Nguồn số liệu .......................................................................................53 2.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................54 2.2.4 Chỉ tiêu phân tích cơ bản ......................................................................59 Chương 3. PHÂN TÍCH VÀ ðÁNH GIÁ CUNG CÀ PHÊ NHÂN TẠI TÂY NGUYÊN..................................................................................61 3.1 Thực trạng nguồn cung cà phê nhân tại Tây Nguyên...................................61 3.1.1 ðặc ñiểm của các loại hình tham gia sản xuất cà phê tại Tây Nguyên..........................................................................................61 3.1.2 Tình hình sản xuất và chế biến cà phê tại Tây Nguyên..........................63 3.1.3 Kết quả sản xuất cà phê tại Tây Nguyên ...............................................70 3.1.4 Tình hình tiêu thụ cà phê nhân ở Tây Nguyên.......................................74 3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến cung cà phê tại Tây Nguyên................78 3.2.1 Tình hình cơ bản của các hộ ñược ñiều tra ............................................78 3.2.2 Phân tích các yếu tố ñầu vào ảnh hưởng ñến năng suất cà phê ..............82 v 3.2.3 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng cơ bản ñến cung cà phê nhân .........91 3.3 Cung cà phê nhân tại Tây Nguyên trong dài hạn ....................................... 112 3.3.1 Phân tích kết quả mô hình cung cà phê nhân tại Tây Nguyên.............. 112 3.3.2 Cung cà phê nhân Tây Nguyên trong dài hạn khi có sự thay ñổi của các yếu tố trong mô hình .............................................................. 114 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 132 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ðỐI VỚI CUNG CÀ PHÊ NHÂN Ở TÂY NGUYÊN................................................................................ 135 4.1 Quan ñiểm ................................................................................................ 137 4.2 Các giải pháp ............................................................................................ 138 4.2.1 Giải pháp sử dụng hợp lý ñiều kiện tự nhiên....................................... 138 4.2.2 Hoàn thiện các chính sách liên quan ñến giá cà phê nhân.................... 140 4.2.3 Giải pháp quy hoạch sản xuất, quy mô hộ sản xuất và tổ chức sản xuất .............................................................................................. 142 4.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 147 4.2.5 Tăng cường vốn và mở rộng dịch vụ tín dụng..................................... 149 4.2.6 Cải tiến quy trình kỹ thuật sản xuất và nâng cao năng lực chế biến..... 150 4.2.7 Tăng cường và nâng cao chất lượng ñầu tư công, dịch vụ công và ñầu tư tư nhân..................................................................................... 157 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 163 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 165 1 Kết luận ........................................................................................................ 165 2 Kiến nghị...................................................................................................... 167 CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN................... 169 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 170 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 176 vi CHỮ VIẾT TẮT BQ Bình quân CN Công nghệ CH Chủ hộ CSNN Chính sách nông nghiệp ðVT ðơn vị tính ESPX ðộ co giãn của cung theo giá GO Giá trị sản xuất ICO Tổ chức cà phê thế giới KHKT Khoa học kỹ thuật Lð Lao ñộng LðGð Lao ñộng gia ñình MI Thu nhập hỗn hợp MP Sản phẩm biên NS Năng suất NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NHðT&PT Ngân hàng ñầu tư và phát triển NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn NNNT Nông nghiệp nông thôn PA Phương án PAG Phương án gốc Pr Thu nhập thuần túy QS Lượng cung SL Sản lượng SS So sánh SXKD Sản xuất kinh doanh TB Trung bình %∆QS Phần trăm thay ñổi lượng cung %∆P Phần trăm thay ñổi của giá vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1 Diện tích, năng suất và sản lượng cà phê Việt Nam 2007-2009 ...................23 1.2 Lượng cung cà phê tiêu thụ ở thị trường Việt Nam (2005-2010) .................24 2.1 Nhiệt ñộ không khí trung bình tại các tỉnh Tây Nguyên giai ñoạn 2005-2011...................................................................................................41 2.2 Dân số, lao ñộng vùng Tây Nguyên giai ñoạn 2007-2010 ...........................45 2.3 Tỷ lệ lao ñộng thất nghiệp, thiếu việc làm giai ñoạn 2008-2010 ..................46 2.4 Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản Tây Nguyên giai ñoạn 2007-2010...................................................................................................48 3.1 Diện tích thu hoạch cà phê tại Tây Nguyên qua 6 năm (2005-2010)............71 3.2 Tốc ñộ phát triển diện tích cà phê Tây Nguyên qua 3 năm (2008-2010) ......72 3.3 Năng suất cà phê bình quân tại các tỉnh Tây Nguyên (2005-2010) ..............73 3.4 Sản lượng cà phê Tây Nguyên qua 6 năm (2005-2010) ...............................74 3.5 Cung cà phê nhân ở Tây Nguyên qua 6 năm (2005-2010) ...........................76 3.6 Tốc ñộ tăng trưởng cung cà phê nhân Tây Nguyên qua 3 năm (2008-2010) ........................................................................................................ 77 3.7 Những thông tin cơ bản của hộ ñiều tra.......................................................79 3.8 Bảng tổng hợp chi phí các yếu tố sản xuất cà phê nhân ...............................80 3.9 Kết quả sản xuất và hiệu quả kinh tế của các hộ ñược ñiều tra ....................81 3.10 Mức ñộ ñầu tư phân vô cơ và biến ñộng của năng suất cà phê.....................83 3.11 Thuốc bảo vệ thực vật và biến ñộng của năng suất cà phê ...........................84 3.12a Các biến trong mô hình sản lượng tối ña .....................................................87 3.12b Mức ñộ ảnh hưởng của yếu tố ñầu tư cơ bản ñến năng suất cà phê..............88 3.13 Mức ñộ ñạt hiệu quả kỹ thuật của các hộ nông dân .....................................91 3.14 Loại ñất ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả kinh tế của hộ (tính cho 1 ha cà phê kinh doanh) .................................................................................92 3.15 Lượng cung và giá bình quân của cà phê Tây Nguyên (2005-2009) ............94 3.16 Ảnh hưởng của giá tới cung cà phê nhân ở Tây Nguyên trong dài hạn ........95 viii 3.17 Qui mô diện tích ảnh hưởng ñến kết quả, hiệu quả kinh tế của hộ (tính cho 1 ha cà phê kinh doanh)........................................................................98 3.18 Yếu tố liên quan ñến nhân lực ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê (tính cho 1 ha cà phê kinh doanh) ........................................... 101 3.19 Ảnh hưởng của ñầu tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị ñến kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê (tính cho 1 ha cà phê kinh doanh) .................. 102 3.20 Ảnh hưởng của các luồng vốn tiếp cận ñến kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê của hộ nông dân ..................................................................... 103 3.21 Ảnh hưởng của kỹ thuật trồng và chăm sóc ñến kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê (tính cho 1 ha cà phê kinh doanh)..................................... 105 3.22 Ảnh hưởng của ñiều kiện sản xuất tới kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê (tính cho 1 ha cà phê kinh doanh) ....................................................... 110 3.23 Sự thay ñổi diện tích, sản lượng, cung cà phê nhân Tây Nguyên trong dài hạn ...................................................................................................... 112 3.24 So sánh kết quả phương án gốc và thay ñổi lượng ñạm ñầu tư (PA1) ........ 115 3.25 So sánh kết quả phương án gốc và thay ñổi lượng lân ñầu tư (PA2) .......... 116 3.26 So sánh phương án gốc và phương án thay ñổi lượng Kali ñầu tư (PA3)....... 117 3.27 So sánh kết quả phương án gốc và phương án thay ñổi lượng lao ñộng ñầu tư (PA4) ............................................................................................. 117 3.28 So sánh phương án gốc và phương án tăng cường tập huấn kỹ thuật (PA5)..... 118 3.29 So sánh kết quả phương án gốc và phương án nâng cao trình ñộ học vấn cho chủ hộ (PA6) ............................................................................... 119 3.30 Số lần bón phân theo nhóm ....................................................................... 120 3.31 So sánh kết quả phương án gốc và phương án thay ñổi số lần bón phân (PA7) ............................................................................................... 121 3.32 So sánh phương án gốc và phương án sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (PA8) .................................................................................................. 122 3.33 So sánh phương án gốc và phương án thay ñổi ñồng thời các yếu tố kỹ thuật (PA9) ............................................................................................... 123 ix 3.34 So sánh kết quả phương án gốc và phương án tăng hiệu quả kỹ thuật lên 4% (PA10) .......................................................................................... 124 3.35 So sánh phương án gốc và phương án thay ñổi diện tích trồng cà Phê (PA11) ...................................................................................................... 126 3.36 So sánh phương án gốc và phương án thay ñổi của giá (PA12) ................. 128 3.37 So sánh phương án gốc và phương án giảm thiểu hao hụt trong việc lưu kho và bảo quản (PA13)...................................................................... 129 3.38 So sánh phương án gốc và phương án thay ñổi ñồng thời của các yếu tố kỹ thuật và quản lý (PA14) ................................................................... 130 3.39 So sánh phương án thay ñổi diện tích trồng và phương án thay ñổi ñồng thời các yếu tố kỹ thuật và quản lý ................................................... 131 4.1 Mục tiêu ổn ñịnh cung ca phê Tây Nguyên ñến 2025 ................................ 136 x DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ STT Tên ñồ thị Trang 1.1 ðường cung cà phê nhân...............................................................................7 1.2 Mô hình Cobweb, cung sản phẩm nông nghiệp trong dài hạn........................1 2.1 Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, công nghiệp vùng Tây Nguyên giai ñoạn 2005 – 2010.................................................................................49 3.1 Ảnh hưởng của nhân công ñến năng suất cà phê .........................................85 3.2 Cung cà phê nhân trong dài hạn ................................................................ 113 3.3 Tình hình hấp thụ phân bón của cà phê tại ðắk Lắk .................................. 120 3.4 So sánh cung cà phê nhân trong phương án gốc và phương án thay ñổi diện tích .................................................................................................... 127 3.5 So sánh cung cà phê nhân trong phương án thay ñổi diện tích (PA 11) và phương án thay ñổi ñồng thời các yếu tố kỹ thuật và quản lý (PA 14) .... 131 xi DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, HÌNH VÀ HỘP STT 1.1 Tên sơ ñồ Trang Các tác nhân tham gia cung cà phê nhân và các tác nhân tham gia tiêu thụ cà phê nhân ...........................................................................................12 2.1 Khung phân tích..........................................................................................52 Tên hình 2.1 Bản ñồ sản xuất cà phê thế giới...................................................................25 2.2 Mô hình phân tích hệ thống ñộng xác ñịnh lượng cung cà phê nhân trong dài hạn và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cung ...........................57 Tên hộp 3.1 Thiết bị chế biến của các hộ còn thô sơ .......................................................70 3.2 Nguồn nước phục vụ sản xuất còn thiếu nhiều .......................................... 111 3.3 Mở rộng diện tích cà phê ồ ạt ở Tây Nguyên............................................. 113 3.4 Tăng diện tích cà phê, rừng càng bị thu hẹp .............................................. 125 3.5 Ổn ñịnh diện tích và sản lượng cà phê....................................................... 132 1 LỜI MỞ ðẦU 1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Tây Nguyên là một vùng ñất ñược thiên nhiên ưu ñãi với những tài nguyên khá phong phú và ña dạng, ñặc biệt nơi ñây có khoảng 1,36 triệu ha ñất ñỏ bazan màu mỡ (chiếm ñến 66% diện tích ñất bazan toàn quốc). Tây Nguyên ñang sở hữu trên 40% tiềm năng phát triển cây công nghiệp dài ngày so với cả nước, trong ñó cà phê ñã từ lâu ñược xem là loại cây quan trọng trong cơ cấu phát triển kinh tế toàn vùng, góp phần xóa ñói giảm nghèo và nâng cao ñời sống vật chất cho mọi tầng lớp dân cư ñang sinh sống trên vùng ñất ñỏ cao nguyên này (Lam Giang, 2011; Niên giám thống kê các tỉnh Tây Nguyên 2009, 2010 [41 ,6]). Trong những năm qua, ngành sản xuất cà phê Tây Nguyên ñã có những bước phát triển ñáng kể về diện tích và sản lượng, mang lại giá trị kim ngạch xuất khẩu cao cho Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả ñã ñạt ñược, ngành sản xuất cà phê Tây Nguyên ñang phải ñối mặt với những thách thức do diện tích cà phê già cỗi ngày một gia tăng. Trong tổng số gần 500.000 ha cà phê thì có tới 139.600 ha chiếm 27,9% ñược trồng trong giai ñoạn từ năm 1988 – 1993, cho ñến nay ñã bắt ñầu chuyển sang giai ñoạn già cỗi và ñang cho năng suất giảm dần. Số diện tích cà phê trồng từ trước năm 1988 ñến nay ñã trên 20 năm tuổi có tới 86.400ha, chiếm 17,3% cần ñược chuyển ñổi cơ cấu cây trồng hoặc bằng biện pháp tái canh cây cà phê (vicofa, 2010 [60]). Một số vùng có năng suất rất thấp do ñược trồng trên loại ñất xấu, thiếu nguồn nước tưới và thiếu một số yếu tố cần thiết khác ñể vườn cà phê ñủ ñiều kiện sinh trưởng. Trên 80% diện tích cà phê do các hộ nông dân trực tiếp quản lý thuộc dạng nhỏ lẻ, diện tích trung bình từ 0,5 – 1ha và mang tính tương ñối ñộc lập. Số hộ gia ñình có diện tích lớn trên 5 ha và sản xuất dưới hình thức trang trại chiếm một tỷ lệ không ñáng kể (Hồ Khánh Thiện, 2008 [55]). Cùng với biến ñổi khí hậu, môi trường sinh thái ở Tây Nguyên ñang bị ảnh hưởng do diện tích rừng ngày càng thu hẹp, khai thác nước ngầm tùy tiện dẫn ñến suy giảm nguồn nước, thời tiết nắng nóng và nạn hạn hán kéo dài trong những năm qua cũng thường xuyên xảy ra (Quang Huy, 2011 [45]). Tổ chức sản 2 xuất cà phê ở Tây Nguyên chủ yếu dưới hình thức nông hộ quy mô nhỏ, trình ñộ kỹ thuật sản xuất của hộ còn nhiều hạn chế, tiếp cận và ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới trong sản xuất cà phê còn quá ít. Công nghệ chế biến thô sơ và lạc hậu qua nhiều năm nhưng vẫn chưa ñược cải thiện. Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của ngân hàng thương mại và vốn tín dụng ưu ñãi của Nhà nước ñến các hộ nông dân còn nhiều rào cản, khó khăn nên mức ñộ ñầu tư cho sản xuất thấp. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cà phê mới chỉ ñáp ứng ñược một phần làm tăng chi phí sản xuất. ðời sống vật chất của ña số hộ nông dân sản xuất cà phê vẫn còn nhiều khó khăn, ñặc biệt tỷ lệ lạm phát tăng lên trong những năm qua làm cho ñời sống người nông dân càng khó khăn hơn. Từ những lý do nêu trên ñã ảnh hưởng ñáng kể ñến năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm cà phê nhân của Tây Nguyên, ñe dọa vị trí sản lượng cà phê nhân của Việt Nam trên thị trường cà phê thế giới trong những năm tới. Từ kinh nghiệm phát triển cà phê tại Việt Nam những năm 1995-1997 cho thấy, giá cà phê tăng cao kích thích người sản xuất tham gia mở rộng diện tích cà phê ồ ạt dưới mọi hình thức. Năm 2000 -2001 giá cà phê xuống thấp dưới mức giá thành sản xuất ñã ñẩy ngành cà phê Tây Nguyên ñến tình trạng khủng hoảng thừa, nhiều nhà sản xuất và hộ nông dân ñiêu ñứng, một số ñã phải chặt bỏ vườn cà phê, chuyển ñổi sang trồng cây nông nghiệp ngắn ngày ñể giải quyết những khó khăn trước mắt. Có thể thấy rằng, do thiếu hiểu biết về quy luật cung - cầu thị trường nên khi giá cà phê tăng, người dân tự phát mở rộng diện tích cà phê ở bất cứ nơi nào trong vùng Tây Nguyên, kể cả những nơi không ñủ ñiều kiện ñể cây cà phê sinh trưởng. Hiện nay vẫn chưa có một quy hoạch nhất quán nào cho vùng sản xuất chuyên canh cây cà phê ở Tây Nguyên ñể tiến hành áp dụng một số biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn việc tự phát mở rộng diện tích trồng cà phê, vì vậy diện tích cà phê vẫn tăng lên hằng năm. Những vấn ñề nổi cộm trên ñây là bài toán khó, cần tìm lời giải ñáp ñể ngành sản xuất cà phê Tây Nguyên phát triển bển vững, ổn ñịnh cung cà phê nhân trong tương lai. 3 Trong thời gian qua ñã có nhiều ý kiến cho rằng cần quy hoạch và duy trì diện tích trồng cà phê Việt Nam trong khoảng 500 nghìn ha tại những vùng có ñiều kiện tự nhiên thích hợp, trong ñó Tây Nguyên chỉ giới hạn khoảng 450 nghìn ha mới bảo ñảm tính bền vững. Tuy nhiên, ñể quy hoạch và duy trì diện tích cà phê nêu trên có bảo ñảm giữ ñược mức sản lượng như hiện nay hay không vẫn ñang là vấn ñề thời sự cần có sự tham gia của các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu và mọi tầng lớp những người quan tâm ñến cà phê Tây Nguyên và Việt Nam. Cà phê ñang ñược xem là mặt hàng sản xuất, kinh doanh quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới. Tổng giá trị cà phê xuất khẩu hàng năm ñạt trên 10 tỷ ñô la, doanh số bán lẻ cà phê trên toàn cầu ñạt hơn 70 tỷ ñô la (Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, 2007 [13]). Xét về quản lý vĩ mô, cà phê Việt Nam ñược xem là mặt hàng chủ lực mang lại kim ngạch xuất khẩu cao chỉ ñứng sau lúa gạo hàng thập kỷ qua và ñược thế giới biết ñến như một bước ñột phá về thứ hạng sản lượng. Khối lượng cà phê xuất khẩu liên tục tăng góp phần ñưa Việt Nam lên vị trí thứ 2 thế giới về xuất khẩu sau Brazil (Thanh Châu, 2008 [34]). Năm 2007 ñánh dấu một mốc son quan trọng cho ngành xuất khẩu cà phê Việt Nam, khối lượng xuất khẩu ñạt 1.229.000 tấn, kim ngạch ñạt 1,6 tỷ USD. Sản phẩm cà phê robusta của Việt Nam ngày càng ñược các nước trên thế giới quan tâm, ưa chuộng (ðức Thu, 2008 [53]). Có thể nói cà phê là một ngành sản xuất nông nghiệp lớn ở Việt Nam hiện nay, nhưng lại chưa ñược quan tâm và chú trọng ñúng mức ñể cà phê thực sự trở thành một ngành sản xuất tiềm năng và có thế mạnh vững chắc trên thị trường quốc tế. Vì thế, cà phê cần ñược quan tâm nhiều mặt, ñặc biệt vấn ñề quy hoạch cần ñược triển khai kịp thời, tổ chức sản xuất tối ưu và quy trình canh tác chuẩn mực ñể ổn ñịnh nguồn cung trong khuôn khổ ñịnh hướng chiến lược mang tầm vĩ mô. ðể ñánh giá và phân tích một cách khách quan dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cung cà phê nhân, thực trạng sản xuất và chế biến cà phê tại Tây Nguyên trong những năm qua, nghiên cứu một số yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến 4 cung cà phê nhân tại Tây Nguyên trong ngắn hạn và dài hạn, trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao thu nhập cho nông dân, góp phần ổn ñịnh lượng cung cà phê nhân ở Tây Nguyên ñể duy trì vị trí cà phê Việt Nam trên thị trường cà phê thế giới, chúng tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu cung cà phê nhân tại Tây nguyên” làm luận án tiến sĩ với mong muốn ñược ñóng góp một phần nhỏ cho sự nghiệp ổn ñịnh, bền vững của ngành cà phê Tây nguyên và Việt Nam. 2 Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng và phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến cung cà phê nhân ở Tây Nguyên, từ ñó ñề xuất những giải pháp nhằm ổn ñịnh cung cà phê nhân tại Tây Nguyên trong dài hạn. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá, làm sáng tỏ, hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về cung cà phê nhân; - ðánh giá thực trạng và phân tích những yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến cung cà phê nhân tại Tây Nguyên; - ðề xuất những giải pháp nhằm ổn ñịnh cung cà phê nhân tại Tây Nguyên trong dài hạn. 3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 ðối tượng nghiên cứu Nghiên cứu cung và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến cung cà phê nhân tại Tây Nguyên, tập trung chủ yếu vào sản xuất và chế biến tạo nguồn cung. Chủ thể là các hộ nông dân trồng cà phê và trang trại sản xuất. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1 Về nội dung Nghiên cứu cung cà phê nhân và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến cung cà phê nhân của người sản xuất, cụ thể là hộ nông dân và trang trại sản xuất cà phê tại ñịa bàn 5 tỉnh Tây Nguyên. 5 3.2.2 Về không gian, ñịa ñiểm nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu tại một số huyện ñại diện có diện tích, sản lượng cao, trung bình và tương ñối thấp ở 5 tỉnh Tây Nguyên là ðắk Lắk, ðăk Nông, Lâm ðồng, Gia Lai và Kon Tum. 3.2.3 Về thời gian Thời gian nghiên cứu thu thập dữ liệu, thông tin phục vụ cho ñề tài từ năm 2005 cho ñến nay. - Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2005 – 2010. - Số liệu sơ cấp ñiều tra từ các hộ nông dân và các trang trại năm 2009 2010 là chủ yếu. 4 Những ñóng góp mới của luận án 4.1 Về lý luận - Luận án ñã hệ thống hóa và hoàn thiện lý luận về cung cà phê nhân, các yếu tố ảnh hưởng tới cung cà phê nhân trong ngắn và dài hạn, vận dụng vào việc phát triển ổn ñịnh cung cà phê nhân tại Tây Nguyên và Việt Nam. 4.2 Về thực tiễn - Phân tích và ñánh giá thực trạng nguồn cung cà phê nhân ở Tây Nguyên trong thời gian qua; - Luận án ñã kết hợp sử dụng các phương pháp phân tích truyền thống và hiện ñại ñể ñánh giá, phân tích ñồng thời các các yếu tố ảnh hưởng cơ bản ñến năng suất, sản lượng và cung cà phê nhân tại Tây Nguyên trong ngắn hạn và trong dài hạn; Chỉ ra ñược hệ số co giãn của cung cà phê nhân ñối với giá trong dài hạn giao ñộng từ 0,6 ñến 0,86 (co giãn ít); - Trên cơ sở các kết luận có ñộ tin cậy, lượng hóa cao ñể dự báo cung cà phê nhân trong dài hạn, từ ñó ñưa ra quan ñiểm và ñề xuất những giải pháp thiết thực ñể xây dựng kế hoạch thực hiện nhằm ổn ñịnh lượng cung cà phê nhân tại Tây Nguyên. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CUNG CÀ PHÊ NHÂN 1.1 Cơ sở lý luận về cung cà phê nhân 1.1.1 Khái niệm và bản chất về cung cà phê nhân Từ khái niệm về cung sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nói chung, chúng ta có thể hiểu khái niệm về cung cà phê nhân như sau: Cung cà phê nhân là biểu thị số lượng sản phẩm cà phê nhân ñược hình thành từ quá trình sản xuất, chế biến mà người sản xuất (với tư cách là người bán) có khả năng và sẵn sàng bán ở mỗi mức giá khác nhau trong phạm vi không gian và thời gian nhất ñịnh khi các yếu tố khác không ñổi. Cung cà phê nhân = Tổng cung của các nhà sản xuất n S TT Q = ∑ q iS i =1 Trong ñó: S QTT : Lượng cung của thị trường cà phê nhân tại mỗi mức giá. q iS : Lượng cung của nhà sản xuất thứ i tại mỗi mức giá. ðường cung cà phê nhân là ñường cong bởi vì nó ñược tập hợp từ ñường cung của các nhà sản xuất cà phê có tham gia thị trường. Ở cùng một mức giá, các nhà sản xuất cà phê có ñiều kiện khác nhau sẽ bán ra một lượng cà phê nhân không giống nhau. Vì vậy nếu cộng theo chiều ngang, ñường cung cà phê nhân của các nhà sản xuất theo từng mức giá ta có ñường cung thị trường cà phê nhân và ñó là một ñường cong. ðặc ñiểm của ñường cung thị trường cà phê nhân dốc lên trên về phía phải cho biết, khi giá cà phê nhân tăng lên các nhà sản xuất cà phê có khả năng sẽ bán ra một lượng nhiều hơn trước. ðiều ñó có nghĩa là, nếu chi phí sản xuất ra một ñơn vị cà phê nhân không ñổi, khi giá cả cà phê nhân tăng lên ñồng nghĩa với việc làm tăng thêm lợi nhuận cho các nhà sản xuất, ñã tạo ra ñộng lực ñể các nhà sản xuất cà phê mở rộng quy mô và làm tăng lượng cung cà phê nhân trên thị trường. Mặt khác, khi giá cà phê nhân tăng sẽ lôi kéo thêm một số 7 nhà sản xuất mới tham gia vào thị trường và làm cho lượng cung cà phê nhân trên thị trường tăng lên. Như vậy, khi giá cà phê nhân tăng lên ñã làm cho lượng cung cà phê nhân trên thị trường tăng lên là do có sự mở rộng quy mô của các nhà sản xuất hiện tại và sự tham gia vào thị trường của các nhà sản xuất mới ñể tìm kiếm lợi nhuận. Giá cà phê P S P3 P2 P1 Q1 Q2 Q3 Lượng càQphê ðồ thị 1.1 ðường cung cà phê nhân 1.1.2 Phân biệt cung cà phê nhân với sản lượng cà phê nhân ðể tránh nhầm lẫn và phân biệt rõ ràng cung cà phê nhân với sản lượng cà phê nhân, trước hết ta có thể phân biệt cung và sản lượng sản phẩm nông nghiệp như sau: - Cung sản phẩm nông nghiệp là số lượng sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất bán ra thị trường ứng với mỗi mức giá khác nhau (khi các yếu tố khác không ñổi). - Sản lượng sản phẩm nông nghiệp là lượng sản phẩm nông nghiệp thu hoạch ñược trên diện tích canh tác trong một vụ mùa, ñược thể hiện qua công thức sau: Sản lượng (tấn) = Diện tích canh tác (ha) x năng suất (tấn/ha) 8 Như vậy có thể nói rằng, việc tính toán sản lượng sản phẩm nông nghiệp dựa trên kết quả thu hoạch trong mỗi mùa vụ ñược xác ñịnh bởi diện tích canh tác nhân với năng suất ñạt ñược trên một ñơn vị diện tích. ðiểm cần chú ý là, sản lượng sản phẩm nông nghiệp sản xuất ra trong một vụ mùa chỉ có thể trở thành cung sản phẩm khi người sản xuất có khả năng và sẵn sàng bán sản phẩm ñó ở mỗi mức giá cụ thể, khi các yếu tố khác không ñổi. - Cung và sản lượng sản phẩm nông nghiệp thông thường ðối với một số sản phẩm nông nghiệp thông thường như: lúa, gạo, ñỗ, ngô, khoai… thì cung sản phẩm ñó có khi chỉ chiếm một phần sản lượng trong mùa vụ này và nó có thể trở thành cung sản phẩm ñó sang vụ mùa sau (sau khi trừ tỷ lệ hao hụt). Tuy nhiên, sản lượng của mỗi mùa vụ thì lại có tính ñộc lập, cho dù có dự trữ qua vụ sau cũng chỉ là sản lượng của mùa vụ trước còn tồn lại và lượng sản phẩm ñó chỉ trở thành cung sản phẩm khi nhà sản xuất sẵn sàng bán ra thị trường, khi ñó: Cung sản phẩm nông nghiệp thông thường = (sản lượng + dự trữ) – hao hụt - Cung và sản lượng cà phê nhân Không giống như các sản phẩm nông nghiệp thông thường như ñã trình bày ở trên, ñặc ñiểm của sản xuất cà phê nhân có tính thời vụ mà mỗi năm chỉ diễn ra một lần thu hoạch (cà phê Tây Nguyên bắt ñầu thu hoạch từ ñầu tháng 10 và kết thúc vào tháng 12 hàng năm) và phần lớn ñược ñem bán vào năm sau nên thường gọi là niên vụ cà phê. Sản lượng cà phê nhân trong mỗi niên vụ hầu hết ñược người sản xuất bán hết ra thị trường trong niên vụ ñó. Cung cà phê nhân khác với sản lượng cà phê nhân ở chỗ, cung cà phê nhân là lượng cà phê nhân ñược người sản xuất bán ra thị trường sau khi trừ ñi phần hao hụt và hư hỏng trong quá trình lưu kho và bảo quản (≥ 0,5% sản lượng theo số liệu ñiều tra). Khác với các sản phẩm nông nghiệp thông thường, sản lượng cà phê dự trữ qua niên vụ sau gần như bằng 0 (do người sản xuất không dự trữ sản phẩm) vì những lý do chủ yếu sau ñây:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất