BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ VĂN TUẤN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU Ổ CỐI
VÀ ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
GÃY TRẬT KHỚP HÁNG TRUNG TÂM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ VĂN TUẤN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU Ổ CỐI
VÀ ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
GÃY TRẬT KHỚP HÁNG TRUNG TÂM
Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình
Mã số: 62 72 01 29
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. LÊ GIA VINH
2. PGS.TS. PHẠM ĐĂNG NINH
HÀ NỘI – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Lê Văn Tuấn
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
THUẬT NGỮ ANH VIỆT
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ............................................................................ 4
1.1. Đặc điểm về giải phẫu của ổ cối khớp háng .......................................... 4
1.1.1. Tổ chức sụn ổ cối ............................................................................ 4
1.1.2. Trụ sau ............................................................................................. 7
1.1.3. Trụ trước.......................................................................................... 8
1.1.4. Diện vuông .................................................................................... 10
1.1.5. Chỏm xương đùi............................................................................ 10
1.1.6. Mạch máu của ổ cối ...................................................................... 11
1.2. Sinh cơ học của khớp háng .................................................................. 12
1.2.1. Thay đổi và hậu quả về cơ sinh học khi gãy ổ cối ........................ 15
1.2.2. Các đặc tính tiếp xúc trong khớp .................................................. 16
1.2.3. Sự mất vững của khớp háng .......................................................... 17
1.3. Đặc điểm tổn thương giải phẫu trong gãy ổ cối ................................... 18
1.3.1. Cơ chế chấn thương ...................................................................... 18
1.3.2. Vị trí thương tổn ............................................................................ 19
1.3.3. Tương thích thứ phát ..................................................................... 20
1.4. Gãy trật khớp háng trung tâm .............................................................. 21
1.4.1. Phân loại gãy ................................................................................. 21
1.4.2. Chẩn đoán hình ảnh trong gãy trật khớp háng trung tâm ............. 29
1.4.3. Điều trị gãy trật khớp háng trung tâm ........................................... 32
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 44
2.1.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 44
2.1.1. Nghiên cứu về giải phẫu ............................................................... 44
2.1.2. Nghiên cứu trên lâm sàng ............................................................. 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 45
2.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu ................................................ 45
2.2.2. Nghiên cứu trên lâm sàng ............................................................. 57
2.2.3. Xử lý số liệu .................................................................................. 67
2.2.4. Đạo đức nghiên cứu ...................................................................... 67
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 68
3.1. Kết quả nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu .......................................... 68
3.1.1. Kết quả nghiên cứu giải phẫu trên xương khô .............................. 68
3.1.2. Kết quả nghiên cứu giải phẫu trên phim CT scan ......................... 70
3.2. Kết quả nghiên cứu lâm sàng ............................................................... 71
3.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu............................................................. 71
3.2.2. Kết quả điều trị .............................................................................. 80
3.2.3. Khảo sát một số yếu tố liên quan trong nghiên cứu lâm sàng ...... 84
3.2.4. Kết quả chung ............................................................................... 92
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN .............................................................................. 94
4.1. Về nghiên cứu đặc điểm giải phẫu ....................................................... 94
4.1.1. Kết quả nghiên cứu giải phẫu trên xương chậu khô ..................... 94
4.1.2. Kết quả nghiên cứu giải phẫu trên phim CT scan ......................... 98
4.2. Về nghiên cứu trên lâm sàng .............................................................. 103
4.2.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu ........................................................ 103
4.2.2. Về kết quả điều trị ....................................................................... 116
4.2.3. Các biến cố và biến chứng .......................................................... 118
KẾT LUẬN .................................................................................................. 125
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU XƯƠNG KHÔ
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
BỆNH ÁN MINH HỌA
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
2.1.
Bảng phân loại Southampton .......................................................... 65
2.2.
Đánh giá cơ năng khớp háng của Merle d’Aubigné ....................... 66
3.1.
Kích thước của diện vuông ............................................................. 68
3.2.
Góc hợp bởi trụ trước, trụ sau với diện vuông................................ 69
3.3.
Kích thước trụ trước liên quan với ổ cối ......................................... 69
3.4.
Kích thước trụ sau liên quan với ổ cối ............................................ 69
3.5.
Kích thước phần xương chứa sụn khớp của ổ cối ........................... 70
3.6.
Góc hợp bởi trụ trước, sau với tiếp tuyến của ổ cối ........................ 71
3.7.
Số đo góc Matta trên các phim........................................................ 74
3.8.
Mức độ di lệch chỏm xương đùi ..................................................... 75
3.9.
Tổn thương phối hợp ....................................................................... 76
3.10.
Chi tiết các tổn thương phối hợp ..................................................... 77
3.11.
Thời điểm phẫu thuật ...................................................................... 78
3.12.
Các đường mổ được sử dụng .......................................................... 78
3.13.
Số lươ ̣ng ne ̣p dùng kết xương ổ cối và khung chậu ........................ 79
3.14.
Số lươ ̣ng ne ̣p kết xương ta ̣i ổ cố i (nep thẳ ng và ne ̣p móc) ............. 80
̣
3.15.
Đánh giá kết quả nắn chỉnh sau mổ ................................................ 81
3.16.
Đánh giá sự lành vế t thương theo Southampton ............................. 81
3.17.
Đánh giá kết quả cơ năng ................................................................ 82
3.18.
Biến chứng sau mổ .......................................................................... 82
3.19.
Thời gian theo dõi ........................................................................... 83
3.20.
Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và tổn thương phối hợp ........... 84
3.21.
Liên quan giữa kế t quả nắ n chỉnh và phân loa ̣i Carnesale............. 85
3.22.
Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và độ di lệch chỏm xương đùi . 85
3.23.
Liên quan kế t qủa nắ n chinh và thời điể m phẫu thuâ ̣t ................... 86
̉
3.24.
Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và đường mổ .......................... 86
3.25.
Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và dụng cụ kết xương ............ 87
3.26.
Liên quan giữa kế t quả cơ năng và phân loa ̣i Carnesale.............. 87
3.27.
Liên quan giữa kết quả cơ năng và thời điểm phẫu thuật ............ 88
3.28.
Liên quan giữa kết quả cơ năng và kết quả nắn chỉnh ................. 89
3.29.
Liên quan giữa đường mổ và phân loa ̣i Carnesale....................... 89
3.30.
Liên quan giữa hư khớp háng và phân loa ̣i Carnesale ................. 90
3.31.
Liên quan giữa hư khớp háng và độ di lêch chỏm ....................... 90
3.32.
Liên quan giữatạo xương lạc chỗ và phân loa ̣i Carnesale ........... 91
3.33.
Liên quan giữa tạo xương lạc chỗ và độ di lêch chỏm ................ 91
3.34.
Kết quả nắn chỉnh và một số yếu tố liên quan ............................. 92
3.35.
Kết quả cơ năng và một số yếu tố liên quan ................................ 92
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Phân bố theo giới ....................................................................... 72
3.2.
Phân bố theo tuổi........................................................................ 72
3.3.
Tỉ lệ nguyên nhân tai nạn ........................................................... 73
3.4.
Phân loại gãy theo Carnesale ..................................................... 73
3.5.
Vị trí gãy .................................................................................... 74
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1.
Xương chậu
5
1.2.
Vòm ổ cối
6
1.3.
Trụ trước và trụ sau theo phân loại của AO
7
1.4.
Đường gãy thường gặp ở trụ trước
9
1.5.
Diện vuông
11
1.6.
Mạch máu của ổ cối
12
1.7.
Lực tác động ở khớp háng
13
1.8.
Sự phân bố của lực trong mối liên quan xoay trong, ngoài của
19
chỏm xương đùi với ổ cối
1.9.
Phân lọai gãy ổ cối theo Letournel và Judet
22
1.10.
Phân loại gãy ổ cối theo AO
23
1.11.
Phân loại chi tiết của AO
25
1.12.
Phân loại trật khớp háng trung tâm của Carnesale
29
1.13.
Góc Matta trên các phim X quang thẳng, chéo chậu và chéo
30
bịt
1.14.
Đường mổ Kocher-Langenbeck
35
1.15.
Đường mổ chậu bẹn
37
2.1.
Các du ̣ng cu ̣ đo giải phẫu ổ cố i trên xương khô
46
2.2.
Đo kich thước diện vuông
́
47
2.3.
Đo góc trụ trước với diện vuông
48
2.4.
Đo góc trụ sau với diện vuông
48
2.5.
Đo trụ trước
49
2.6.
Đo diện sụn ổ cối
50
2.7.
Đo đường kính của ổ cối
51
2.8.
Đo khoảng cách từ gai chậu trước trên tới gai ngồi
51
2.9.
Đo khoảng cách từ khuyết eo đến gai chậu trước dưới
52
2.10.
Các lát cắt trên CT scan khung chậu
53
2.11.
Hình ảnh CT scan cắ t ngang tâm chỏm và ổ cố i bên phải
53
2.12.
Hình ảnh từ điểm rìa của trụ trước ổ cối bên trái đo vào 5mm
54
trên CT scan
2.13.
Hình ảnh góc hợp bởi trụ trước với tiếp tuyến của ổ cối bên
55
trái trên CT scan
2.14.
Hình ảnh từ điểm rìa của trụ sau ổ cối bên trái đo vào 5mm
55
trên CT scan
2.15.
Hình ảnh góc hợp bởi trụ sau với tiếp tuyến của ổ cối bên trái
56
trên CT scan
2.16.
Thước ngắm độ tự chế và cách đặt thước khi bắt vít
57
2.17.
Hình ảnh đo góc Matta trên X quang
58
2.18.
Hình ảnh đo độ di lệch chỏm xương đùi trên X quang
59
2.19.
Trơ ̣ cu ̣ phẫu thuâ ̣t khung châ ̣u và nẹp vít
62
2.20.
Sử dụng thước tự chế trong phẫu thuật
63
3.1.
Gãy trật khớp háng trung tâm
76
4.1.
Khung ngắ m chữ T với 2 góc khoan cố định
102
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Lực cơ dạng
Abductor force (ABD)
Gãy ổ cối
Acetabular fracture
Diện vuông
Acetabular quadrant
̉
Ô cố i
Acetabulum
Trụ trước
Anterior column
Vách trước
Anterior wall
Trọng lượng cơ thể
Body weight (BW)
Gãy trật khớp háng trung tâm
Central acetabular fracturedislocation
Chỏm xương đùi
Femoral head
Đường chậu bẹn
Ilioinguinal approach
Phản lực của khớp háng
Joint reactive force (JRF)
Trụ sau
Posterior column
Vách sau
Posterior wall
Vòm chịu lực
Weight bearing dome
Gờ vô danh
Pelvic brim
Gãy dưới vòm
Infratectal fracture
Gãy cận vòm
Juxtatectal fracture
Gãy ngang vòm
Transtectal fracture
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
GCTD
Gai chậu trước dưới
GCTT
Gai chậu trước trên
ĐM
Động mạch
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương gãy khung chậu là loại chấn thương nặng và không hiếm
gặp, phần lớn do tai nạn giao thông. Ngoài gãy xương phức tạp di lệch lớn
còn thường gặp những tổn thương kết hợp (chấn thương sọ não, chấn thương
ngực, bụng, tiết niệu…), là một cấp cứu ngoại khoa đe dọa đến tính mạng
người bệnh, nguy cơ gây tử vong. Do đó cần thiết lập một hệ thống cấp cứu
tại hiện trường hay hệ thống bệnh viện có đủ khả năng điều trị các tổn thương
này [46].
Vỡ ổ cối là một dạng gãy khung chậu vì ổ cối do các thành phần của
khung chậu cấu tạo thành. Trong số các loại gãy ổ cối, có một dạng đặc biệt là
gãy trật khớp háng trung tâm. Đây là loại gãy đáy ổ cối đồng thời có sự di
lệch của chỏm xương đùi và diên vuông vào phía bên trong tiểu khung. Nếu
̣
không kéo nắn chỏm xương đùi về vị trí giải phẫu và phục hồi lại diện khớp
của đáy ổ cối sẽ dẫn đến hạn chế biên độ vận động và thoái hóa nhanh khớp
háng [95], [107].
Bên cạnh việc chụp X quang qui ước khung châ ̣u [4], hiện nay hầu hết
các trường hợp được chụp cắt lớp điện toán để chẩn đoán. Hình ảnh trên phim
chụp cắt lớp tái tạo không gian ba chiều cho thấy rõ chi tiết từng tổn thương.
Nhờ đó, phẫu thuật viên đưa ra chỉ định điều trị thích hợp, dự kiến kế hoạch
điều trị bảo tồn hay phẫu thuật một cách chi tiết và tiên lượng các biến cố biến
chứng có thể xảy ra.
Trước đây, phương pháp điều trị gãy khung chậu để người bệnh nằm
bất động và kéo tạ trong nhiều ngày. Phương pháp điều trị này đơn giản, an
toàn nhưng tỉ lệ phục hồi chức năng, nguy cơ thoái hóa khớp háng rất cao. Dễ
hiểu vì di lệch, biến dạng của ổ cối đòi hỏi phải được nắn chỉnh tốt nhất và cố
2
định vững thì người bệnh mới có thể tập phục hồi sớm [22], [92], [98], [105].
Phẫu thuật mở nắn và cố định đối với gãy ổ cối chỉ thật sự phát triển từ những
năm 1980, khi mà Letournel thông báo những thành công đồng thời cho xuất
bản cuốn sách đầu tiên về gãy ổ cối năm 1974 [30]. Sau này đã có thêm nhiều
công trình nghiên cứu khẳng định tính hiệu quả của điều trị phẫu thuật đối với
gãy ổ cối cũng như gãy trật khớp háng trung tâm [35], [44], [58], [65], [85]. Ở
Việt Nam, từ khoảng những năm 2000, một số tác giả trong nước đã mạnh
dạn thực hiện phẫu thuật kết xương đối với gay ổ cối, trong đó có gãy trật
̃
khớp háng trung tâm. Một số ít những báo cáo bước đầu đã cho thấy việc
mạnh dạn nắn chỉnh mở, cố định sớm và vững chắc đã mang lại những kết
quả khả quan [5], [6], [7], [8], [11], [12]. Tuy nhiên đây cũng chỉ là thông báo
những kết quả ban đầu, chưa thấy có công trình nào tập trung nghiên cứu
riêng về điều trị phẫu thuật gãy trật khớp háng trung tâm. Do đó đòi hỏi phải
có một nghiên cứu về vấn đề này với số mẫu đủ lớn và thời gian theo dõi đủ
dài.
Thực hiện kết xương ở xương chậu và đặc biệt là ổ cối bằng nẹp vít cho
thấy có hiệu quả, nhưng do không thể quan sát trực tiếp khớp háng, đường
gãy thường phức tạp nên việc đặt nẹp và bắt các vít đúng vị trí thật sự là một
thử thách. Vít có thể vào trong tiểu khung, có thể thấu khớp và là nguyên
nhân của những biến cố, biến chứng. Một số tác giả như Benedeti, Wang,
Ebraheim… đã nghiên cứu, khảo sát số đo kích thước của diện vuông, cột trụ
trước, cột trụ sau, đường kính ổ cối, độ dày của xương vùng đáy ổ cối trên
xương khô và trên phim chụp cắt lớp điện toán. Đây là những căn cứ để phẫu
thuật viên lựa chọn đường mổ , cách nắ n chinh di lê ̣ch và lựa chọn phương
̉
tiên kế t xương phù hợp với từng vị trí gãy [28], [112]. Tuy nhiên, các nghiên
̣
cứu trên không có đo đạc toàn diện các số đo của ổ cối liên quan đến phẫu
thuật kết xương. Hiện không có công trình nào nghiên cứu giải phẫu ổ cối cho
3
riêng dân số Việt Nam. Vì vậy, ngoài việc tham khảo, kế thừa kết quả nghiên
cứu của những tác giả đi trước trên thế giới, cần thiết phải có một nghiên cứu
về giải phẫu để xác định toàn diện các số đo liên quan đến ổ cối trên người
Việt Nam trưởng thành.
Xuất phát từ đòi hỏi của thực tiễn lâm sàng, sự thường gặp của tổn
thương, những khó khăn trong quá trình điều trị và khả năng hồi phục chức
năng của khớp bị tổn thương… chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc
điểm giải phẫu ổ cối và ứng dụng điều trị phẫu thuật gãy trật khớp háng
trung tâm”. Với hai mục tiêu:
1. Xác định một số chỉ số giải phẫu ổ cố i trên xương chậu khô, ứng
dụng trong phẫu thuật gãy trật khớp háng trung tâm.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật kết xương điều trị gãy trật khớp háng
trung tâm.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ GIẢI PHẪU CỦA Ổ CỐI KHỚP HÁNG
Ổ cối nằm khuất sâu với sự che chắn của chậu hông, là một phần quan
trọng của khớp háng, bao bọc đến ba phần tư chỏm xương đùi, truyền toàn bộ
trọng lượng của cơ thể xuống hai chân. Khi cơ thể ở trạng thái đi hoă ̣c đứng
thì toàn bộ trọng lượng sẽ dồn xuống khớp háng qua một cấu trúc xương
tương đối nhỏ hình móng ngựa, đó chính là ổ cối.
Có thể thấy, thành phần quan trọng nhất của ổ cối là lớp tổ chức sụn
khớp. Những tổn thương sụn khớp do nguyên nhân chấn thương sẽ làm cho
khả năng chịu lực sụt giảm xuống dưới mức bình thường. Tế bào sụn nhanh
chóng bị thương tổn và khi bị thương tổn thì không còn khả năng tái sinh
[31].
Khi ổ cối bị gãy, tùy theo mức độ nặng nhẹ tổn thương ít nhiều đến sụn
khớp là đương nhiên. Mục đích của điều trị là làm thế nào để giảm đi sự mất
mát thứ phát bởi sự bào mòn và khả chịu lực không còn được bình thường của
ổ cối. Can thiệp của người thầy thuốc thực chất là nỗ lực tái tạo lại diện khớp
càng gần với giải phẫu ban đầu càng tốt mới hy vọng chức phận của khớp có
điều kiện phục hồi chức phận được tối đa [107]. Nghiên cứu về giải phẫu cho
thấy ổ cối khớp háng có một số đặc điểm sau đây:
1.1.1. Tổ chức sụn ổ cối
Sụn khớp ổ cối có cấu trúc mỏng ở phía trước và tương đối dày ở phía
sau. Các nghiên cứu về lực tác động lên khớp háng đều nhận thấy toàn bộ mặt
khớp giữ vai trò chịu lực quan trọng. Ngay cả khi mất một mảnh nhỏ sụn
khớp ở phía sau cũng làm thay đổi áp lực trên khớp. Khe khớp rộng khoảng 4
5
– 5mm trên phim chụp khớp háng theo bình diện trước sau. Như vậy phần sụn
khớp ở trần ổ cối là dầy nhất và đây chính là vị trí chịu lực nhiều nhất [107].
Hình 1.1. Xương chậu
Nguồn: Atlas giải phẫu người (2001) [9]
6
Vòm ổ cối: nhìn phía bên ổ cối thấy hình ảnh đặc biệt của mặt khớp,
nhất là ở phía trên, nơi chịu lực liên quan đến vòm ổ cối. Vòm ổ cối có ý
nghĩa lâm sàng quan trọng, trải từ gai chậu trước dưới và đến trụ sau. Trên
phim X quang khung chậu ở bình diện trước sau, vòm ổ cối là một thành
xương có mặt khớp, đây là thành phần quan trọng nhất của ổ cối liên quan
đến khả năng chịu lực của khớp háng. Khi kẻ một đường thẳng từ tâm ổ cối
đến khuyết eo và từ tâm ổ cối đến bờ dưới gai chậu trước trên, vùng xương ổ
cối nằm giữa 2 vùng này là vùng chịu lực của ổ cối [33], [34], [76].
Hình 1.2. Vòm ổ cối
Nguồn: Campbell’s Operative Orthpaedics (2013) [30]
7
Phim X quang nghiêng và CT scan cho ước lượng tốt hơn phần xương
nhỏ nhưng vô cùng quan trọng này.
Nhìn bên ngoài, khi chỏm xương đùi được lấy ra khỏi ổ cối có thể thấy
ổ cối được giữ bởi các cánh tay đòn hình Y ngược.
1.1.2. Trụ sau
Gọi là trụ để nói về những cấu trúc xương dầy và khỏe của xương chậu
tham gia cấu tạo nên ổ cối. Trụ sau khỏe, hình tam giác, bắt đầu nơi mô
xương đặc ở khuyết hông lớn, phần xương khỏe nhất của chậu hông trải rộng
xuống qua trung tâm ổ cối để đến gai ngồi và ụ ngồi. Phía mặt trong là vách ổ
cối và mặt trước là mặt sau của ổ cối [33], [107]. Nắm vững đặc điểm giải
phẫu này giúp cho phẫu thuật viên có thể thực hiện tốt cố định xương bên
trong bằng các vít.
Hình 1.3. Trụ trước và trụ sau theo phân loại của AO.
Nguồn: Campbell’s Operative Orthpaedics (2013) [30]
Về giải phẫu trụ sau: năm 1992, tác giả Ebraheim đã nghiên cứu giải
phẫu nhằm xác định hướng bắt vít ở trụ sau. Trong nghiên cứu tác giả thực
- Xem thêm -