Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu hội chứng chổi rồng trên cây nhãn (dimocarpus longan lour.) và biện p...

Tài liệu Nghiên cứu hội chứng chổi rồng trên cây nhãn (dimocarpus longan lour.) và biện pháp quản lý tổng hợp tại đồng bằng sông cửu long.

.PDF
203
603
148

Mô tả:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của NCS Trần Thị Mỹ Hạnh với sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Huỳnh và TS. Nguyễn Văn Hòa. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học Tác giả luận án PGS.TS. NGUYỄN VĂN HUỲNH TS. NGUYỄN VĂN HÒA i TRẦN THỊ MỸ HẠNH LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, trước hết cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các thầy PGS.TS. Nguyễn Văn Huỳnh và TS. Nguyễn Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn, động viên trong lúc gặp khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện công trình nghiên cứu này. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban chủ nhiệm, đặc biệt là quý Thầy, Cô và các anh chị trong Bộ môn Bảo vệ Thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng và các Thầy Cô của Trường Đại học Cần Thơ, những người đã dạy và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Cây ăn quả miền Nam và các anh chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin thành thật cảm ơn Thầy GS.TS. Vũ Triệu Mân-Hội Nghiên cứu bệnh hại thực vật Việt Nam, TS. Bùi Thị Ngọc Lan-Viện Cây ăn quả miền Nam, BS. Nguyễn Thanh Thủy-Viện Vệ sinh Dịch tể Trung Ương, TS. Phạm Đức Toàn-Viện Công nghệ Sinh học-Trường Đại học Nông Lâm, KS. Trần Văn Bé Năm-Viện Công nghệ Sinh học-Trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ thực hiện một số nội dung nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị, em bộ môn Bảo vệ Thực vật, bộ môn Công nghệ Sinh học-Viện Cây ăn quả miền Nam, em Nguyễn Châu Quốc Khánh, bạn bè và các bạn cùng khóa nghiên cứu sinh đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, xin dâng lên ba, mẹ đã sinh thành nuôi dưỡng con, ba mẹ chồng đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho con và xin được chia sẻ niềm vui này đến chồng và con thương yêu đã luôn ủng hộ trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Cần Thơ, ngày tháng năm Nghiên cứu sinh TRẦN THỊ MỸ HẠNH ii TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu là kiểm tra sự hiện diện của vi sinh vật trong mẫu nhãn bệnh Chổi Rồng (CR), xác định vai trò của nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi đối với bệnh CR trên nhãn, xác định đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của nhện lông nhung E. dimocarpi, xây dựng hoàn thiện quy trình và thực hiện mô hình quản lý hiệu quả nhện lông nhung (NLN) và bệnh CR trên nhãn. Đối tượng nghiên cứu bệnh CR và NLN E. dimocarpi trên cây nhãn tại các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre từ 01/2011 đến 11/2015. Nội dung luận án bao gồm: (1) Điều tra hiện trạng bệnh Chổi Rồng trên nhãn Tiêu da bò tại Tiền Giang và Vĩnh Long. (2) Nghiên cứu tác nhân gây bệnh Chổi Rồng và phương thức truyền bệnh trên nhãn. (3) Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nhện lông nhung trên nhãn tại các tỉnh ĐBSCL. (4) Nghiên cứu mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn và (5) Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp nhện lông nhung và bệnh Chổi Rồng trên nhãn. Kết quả cho thấy: (1) bệnh CR xuất hiện phổ biến nhất theo cơi đọt non của cây nhãn và vào mùa nắng, giống nhãn Tiêu da bò (TDB) được trồng rất phổ biến, chiếm 92% và thiệt hại về năng suất do bệnh CR gây ra tại các huyện điều tra là từ 11,5 đến 66,0%. (2) Chẩn đoán tác nhân gây bệnh CR bằng phương pháp PCR, nested-PCR, RTPCR trên mẫu nhãn nhiễm bệnh và kết quả giải trình tự cho thấy chưa phát hiện có sự hiện diện chắc chắn của phytoplasma, vi khuẩn hay vi rút. Tuy nhiên, quan sát lát cắt siêu mỏng của mẫu nhãn bệnh lại cho thấy có hiện diện rải rác của một dạng giống như bó sợi của nhóm vi rút hình sợi, với chiều dài từ 385-1860 nm và đường kính từ 393-472 nm. Nhện lông nhung được khẳng định là môi giới truyền bệnh CR trên nhãn và bệnh này không lưu truyền qua mắt ghép hay qua hạt. (3) Nhện lông nhung gây hại trên nhãn tại Tiền Giang và Vĩnh Long là loài E. dimocarpi (Acari: Eriophyidae), vòng đời của NLN E. dimocarpi là 13,70±2,16 ngày. (4) Trong 14 giống nhãn được thử nghiệm tính chống chịu bệnh CR, kết quả cho thấy giống nhãn TDB có tính “nhiễm nặng”, giống nhãn Edor, Vũng Tàu và Thạch kiệt có tính “nhiễm”, các giống nhãn Xuồng cơm trắng, Cùi, Lồng Hưng Yên, nhãn lai NL1-19 có tính “nhiễm trung bình”, giống nhãn Giồng, Sài Gòn và nhãn lai NL1-23 được đánh giá là có tính “kháng trung bình”, trong khi giống nhãn Xuồng cơm vàng, Long và Super chưa thể hiện triệu chứng bệnh ở điều kiện ngoài vườn sau 11 tháng bố trí thí nghiệm. (5) Kết quả của các thử nghiệm trong đề tài đã được chọn lọc để đưa vào viết quy trình và lập mô hình về quản lý tổng hợp bệnh CR trên nhãn. Kết quả của 3 mô hình thực hiện tại Tiền Giang cho thấy mật số NLN và tỷ lệ nhiễm bệnh CR ở lô mô hình thấp hơn so với lô đối chứng ở các thời iii điểm theo dõi, nên năng suất của lô mô hình đạt lần lượt là 11.956 kg/ha (mô hình 1), 14.296 kg/ha (mô hình 2) và 10.120 kg/ha (mô hình 3) cao hơn so với lô đối chứng đạt tương ứng là 3.302 kg/ha (mô hình 1), 5.498 kg/ha (mô hình 2) và không cho năng suất ở mô hình 3. Do đó lợi nhuận đạt được của lô mô hình là 208,01 triệu đồng/ha ở mô hình 1, 248,91 triệu đồng/ha ở mô hình 2 và 166,33 triệu đồng/ha ở mô hình 3 cao hơn so với lô đối chứng đạt lần lượt là 44,54 triệu đồng/ha ở mô hình 1, 98,08 triệu đồng/ha ở mô hình 2 và lỗ 18,50 triệu đồng/ha ở mô hình 3. Từ khóa: Bệnh Chổi Rồng, cây nhãn, nhện lông nhung E. dimocarpi. iv SUMMARY The research was conducted with the aim of check the presence of microorganisms in Longan Witches‟ broom (LWB) samples, determine roles of mite Eriophyes dimocarpi to LWB, find out the morphology, biological and ecological characteristics of mite Eriophyes dimocarpi, complete the procedure and implement the model integrated management of E. dimocarpi and LWB on longan. The research was applied on longan trees in Tien Giang, Vinh Long and Ben Tre from 01/2011 to 11/2015. The dissertation includes: (1) Investigate the current state of LWB on longan in Tien Giang and Vinh Long. (2) Study the pathogen of LWB and spreading method on longan. (3) Study the morphology, biological and ecological characteristics of mite E. dimocarpi on longan in Mekong Delta. (4) Study the sensitivity of the longan varieties to LWB and (5) Study the integrated management method of E. dimocarpi and LWB on longan. The results showed that: (1) Longan Witches‟ broom appear the most according to the buds of longan trees and in sunny season. Tieu da bo variety was planted so commonly, holding 92%, and the damage of productivity caused by LWB in the investigated districts was from 11.5 to 66.0%. (2) The pathogens of LWB were diagnosed by PCR, nested-PCR, and RT-PCR methods on the longan infected samples and the results of sequence explanation showed that the definite presence of phytoplasma, bacteria or viruses was not discovered. The observations of super-thin slices of infected samples showed that there were scattered presence of a form similar with the fiber bundle of fiber virus group, length from 385 to 1860 nm and width from 393 to 472 nm. Mite E. dimocarpi affirms that this was vector of LWB on longan, the disease does not spread via grafted knots and seed. (3) The mite which was vector of LWB was Eriophyes dimocarpi (Acari: Eriophyidae). Life cycle of mite E. dimocarpi was 13,70±2,16 days. Host plants of this mite were longan Dimocarpus longan, rambutan Nephelium lappaceum and casava Manihot esculenta. (4) The resistance against LWB of 14 longan varieties showed that Tieu da bo variety was assessed as “severely infected”, the next was Edor, Vung Tau and Thach Kiet which were assessed as “infected”, the followings were Xuong com trang, Cui, Long Hung Yen which were assessed as “averagely infected”, the varieties Giong, Sai Gon and hybrid NL1-23 were assessed as “average resistant”, the varieties of Xuong com vang, Long and Super have not presented the symptom of Witches‟ broom in the condition of orchard after 11 months of experiment. (5) The results of above experiments have been selected in order to write the procedure and set up the models of integrated management of LWD on longan. The results of 3 models implemented in Tien Giang showed that density of E. dimocarpi and the rate v of LWB infection were lower than the ones of control plot at the monitoring time, so the productivities of treatment plots were respectively 11,956 kg/ha (model 1), 14,296 kg/ha (model 2) and 10,120 kg/ha (model 3), higher than the control plots correlatively 3,302 kg/ha (model 1), 5,498 kg/ha (model 2) and no productivity in model 3. Therefore, the obtained profits of treatment plots were 208.01 million dong/ha in model 1, 248.91 million dong/ha in model 2 and 166.33 million dong/ha in model 3, higher than the control plots, respectively 44.54 dong/ha in model 1, 98.08 dong/ha in model 2 and loss 18.50 dong/ha in model 3. Key words: Longan Witches’ broom, longan tree, Long Nhung mite E. dimocarpi. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................... Error! Bookmark not defined. LỜI CẢM ƠN ............................................ Error! Bookmark not defined. TÓM TẮT ............................................................................................... iii SUMMARY ............................................................................................. v DANH SÁCH BẢNG .............................................................................. x DANH SÁCH HÌNH ............................................................................. xv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ xviii Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ........................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu.................................................................................2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 1.4.3. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................3 Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................... 4 2.1. Giới thiệu về cây nhãn................................................................................................4 2.1.1. Nguồn gốc và phân bố ............................................................................................4 2.1.2. Một số giống nhãn ở nước ta ..................................................................................4 2.2. Nghiên cứu về bệnh Chổi Rồng trên nhãn .................................................................6 2.2.1. Ký chủ và phân bố ..................................................................................................6 2.2.2. Tình hình bệnh Chổi Rồng trên nhãn ......................................................................7 2.2.3. Triệu chứng bệnh Chổi Rồng trên nhãn ..................................................................9 2.2.4. Phương pháp xác định tác nhân gây bệnh trên cây trồng và các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn ...............................................................................10 2.2.4.1. Phương pháp xác định tác nhân gây bệnh trên cây trồng .................................10 2.2.4.2. Các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn .............................13 2.2.5. Môi giới truyền bệnh Chổi Rồng trên nhãn ..........................................................14 2.3. Nghiên cứu về nhện thuộc họ Eriophyidae trên một số cây trồng và nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi trên nhãn ............................................................................15 2.3.1. Nghiên cứu về nhện thuộc họ Eriophyidae trên một số cây trồng ........................15 2.3.1.1. Phân bố của nhện Eriophyidae ..........................................................................15 2.3.1.2. Đặc điểm phân loại và hình thái của nhện Eriophyidae ....................................15 vii 2.3.1.3. Đặc điểm sinh học và cách gây hại của nhện Eriophyidae ...............................15 2.3.2. Nghiên cứu về nhện lông nhung E. dimocarpi trên cây nhãn ...............................20 2.3.2.1. Vị trí phân loại ...................................................................................................20 2.3.2.2. Ký chủ, đặc điểm sinh học và sinh thái ..............................................................20 2.3.2.3. Cách gây hại ......................................................................................................21 2.4. Biện pháp quản lý Chổi Rồng trên nhãn ..................................................................21 2.4.1. Sử dụng vật liệu trồng an toàn và tính kháng của giống .......................................21 2.4.2. Biện pháp canh tác ................................................................................................22 2.4.3. Biện pháp sinh học, dịch trích thảo mộc và sử dụng kháng sinh ..........................23 2.4.4. Biện pháp hóa học .................................................................................................24 2.4.5. Quản lý tổng hợp bệnh Chổi Rồng........................................................................25 2.5. Giới thiệu một số loại nấm gây bệnh côn trùng và dịch trích thảo mộc ...................25 2.5.1. Giới thiệu một số loại nấm gây bệnh côn trùng gây hại cây trồng ........................25 2.5.1.1. Điều kiện, phương thức xâm nhiễm và phát triển của nấm ký sinh côn trùng ...26 2.5.1.2. Đặc tính của một số loài nấm ký sinh côn trùng phổ biến .................................27 2.5.2. Sơ lược về một số dịch trích thảo mộc .................................................................30 Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................... 32 3.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................32 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................................33 3.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................33 3.2.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................................33 3.3. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................................33 3.4. Phương pháp.............................................................................................................36 3.4.1. Điều tra hiện trạng bệnh Chổi Rồng trên nhãn Tiêu da bò tại Tiền Giang và Vĩnh Long ................................................................................................................................36 3.4.2. Nghiên cứu tác nhân gây bệnh Chổi Rồng và phương thức truyền bệnh trên nhãn36 3.4.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của bệnh Chổi Rồng đến tế bào mô cây nhãn ..................36 3.4.2.2. Nghiên cứu tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn ........................................37 3.4.2.3. Xác định phương thức lan truyền bệnh Chổi Rồng trên nhãn tại ĐBSCL .........48 3.4.3. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nhện lông nhung trên nhãn tại các tỉnh ĐBSCL ................................................................................................53 3.4.3.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh học của nhện lông nhung.....................53 3.4.3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái của nhện lông nhung ........................................54 3.4.4. Nghiên cứu mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn.............59 3.4.4.1. Đánh giá mức độ mẫn cảm với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn được trồng phổ biến tại Tiền Giang ..................................................................................................59 3.4.4.2. Đánh giá mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn tại ĐBSCL ............................................................................................................................59 viii 3.4.5. Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp nhện lông nhung và bệnh Chổi Rồng trên nhãn .................................................................................................................................62 3.4.5.1. Biện pháp canh tác.............................................................................................62 3.4.5.2. Biện pháp sinh học và dịch trích thảo mộc ........................................................65 3.4.5.3. Biện pháp hóa học..............................................................................................71 3.4.5.4. Xây dựng quy trình và mô hình quản lý tổng hợp hiệu quả bệnh Chổ i Rồ ng trên nhãn.................................................................................................................................72 3.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................76 Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................... 77 4.1. Hiện trạng bệnh Chổi Rồng trên nhãn Tiêu da bò tại Tiền Giang và Vĩnh Long.....77 4.2. Tác nhân gây bệnh Chổi Rồng và phương thức truyền bệnh trên nhãn ...................82 4.2.1. Ảnh hưởng của bệnh Chổi Rồng đến tế bào mô nhãn...........................................82 4.2.2. Tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn ..............................................................83 4.2.3. Xác định phương thức lan truyền bệnh Chổi Rồng trên nhãn tại ĐBSCL ..........100 4.3. Đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nhện lông nhung trên nhãn tại các tỉnh ĐBSCL ..........................................................................................................................109 4.3.1. Đặc điểm hình thái, sinh học của nhện lông nhung ............................................109 4.3.2. Đặc điểm sinh thái của nhện lông nhung ............................................................113 4.4. Mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn .............................124 4.4.1. Mức độ mẫn cảm bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn được trồng phổ biến tại Tiền Giang ....................................................................................................................124 4.4.2. Mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn tại ĐBSCL .......130 4.5. Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp nhện lông nhung và bệnh Chổi Rồng trên nhãn ...............................................................................................................................134 4.5.1. Biện pháp canh tác ..............................................................................................134 4.5.2. Biện pháp sinh học và dịch trích thảo mộc .........................................................140 4.5.3. Biện pháp hóa học ...............................................................................................151 4.5.4. Xây dựng quy trình và mô hình quản lý tổng hợp hiệu quả bệnh Chổ i Rồ ng trên nhãn ...............................................................................................................................153 Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................. 163 5.1. Kết luận ..................................................................................................................163 5.2. Đề nghị ...................................................................................................................164 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 165 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐError! Bookmark not defined. ix DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt các giống nhãn chống chịu và mẫn cảm với bệnh CR trên nhãn đã được nghiên cứu, công bố và thảo luận cho đến nay ......................... 22 Bảng 2.2: Tóm tắt các nhóm/hoạt chất thuốc BVTV diệt NLN trên nhãn đã được nghiên cứu, công bố và thảo luận cho đến nay ....................................... 25 Bảng 3.1: Trình tự các đoạn mồi cho phytoplasma sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn ............................................................................ 40 Bảng 3.2: Nồng độ các thành phần trong một phản ứng PCR cho phytoplasma sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn ..................................... 41 Bảng 3.3: Trình tự các đoạn mồi cho vi khuẩn được sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn ............................................................................ 42 Bảng 3.4: Nồng độ các thành phần trong phản ứng PCR với các cặp mồi cho vi khuẩn sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn ...................... 43 Bảng 3.5: Trình tự các đoạn mồi cho vi rút được sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn..................................................................................... 45 Bảng 3.6: Nồng độ các thành phần trong một phản ứng PCR với các mồi cho vi rút sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn ........................... 46 Bảng 3.7: Nồng độ các thành phần trong một phản ứng RT-PCR với các mồi cho vi rút sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn .................... 46 Bảng 3.8: Các bước cố định và đúc mẫu các mô nhãn cho TEM .................... 47 Bảng 3.9: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát giả thuyết NLN là nguyên nhân gây bệnh CR trên nhãn tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013-2014 ...... 48 Bảng 3.10: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát vai trò của NLN đối với bệnh CR trên nhãn tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013-2014 ..................... 49 Bảng 3.11: Các nghiệm thức thí nghiệm xác định phương thức truyền bệnh CR bằng phương pháp ghép, Bộ môn BVTV-VCAQMN, 2014 ........................... 51 Bảng 3.12: Đánh giá mức độ mẫn cảm của giống ........................................... 61 Bảng 3.13: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của các mức phân bón đến bệnh CR trên cây nhãn tại Tiền Giang, 2011 ..................................... 64 Bảng 3.14: Các nghiệm thức thí nghiệm thời điểm xử lý thuốc BVTV hợp lý trong quản lý bệnh CR tại Tiền Giang, 2013 ................................................... 65 Bảng 3.15: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả diệt NLN E. dimocarpi của các dịch thảo mộc trong phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 .............................................................................................. 66 Bảng 3.16: Hàm lượng các dịch trích thảo mộc trước và sau khi ly trích ....... 67 Bảng 3.17: Các nghiệm thức thí nghiệm chọn lọc nồng độ khác nhau của dịch trích củ hành (Allium sepa) đối với NLN tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 .......................................................................................................................... 67 Bảng 3.18: Các nghiệm thức thí nghiệm chọn lọc nồng độ khác nhau của dịch trích củ nghệ (Curcuma longa) đối với NLN tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ................................................................................................................. 68 Bảng 3.19: Các nghiệm thức thí nghiệm chọn lọc nồng độ khác nhau của dịch trích ớt xanh (Capsicum annuum) đối với NLN tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 .............................................................................................. 68 x Bảng 3.20: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả phòng trừ NLN của dịch trích thảo mộc tại điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012 ....... 69 Bảng 3.21: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả của các loài nấm ký sinh đối với NLN trên nhãn trong điều kiện nhà lưới tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013 .............................................................................................. 70 Bảng 3.22: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả của các loài nấm ký sinh đối với NLN trên nhãn tại điều kiện ngoài vườn tại Vĩnh Long, 2013.... 70 Bảng 3.23: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả diệt NLN của các loại thuốc BVTV sinh học ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012 .......................................................................................................................... 71 Bảng 3.24: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả diệt NLN của các loại thuốc BVTV hóa học tại điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012 .......................................................................................................................... 72 Bảng 3.25: Các biện pháp áp dụng trên lô mô hình và lô đối chứng tại 3 mô hình quản lý bệnh CR trên nhãn tại Tiền Giang, 2012-2014 ........................... 75 Bảng 4.1: Tỷ lệ (%) vườn nhãn nhiễm bệnh CR của diện tích điều tra được tại các tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ........................................................ 77 Bảng 4.2: Tỷ lệ (%) loại hình canh tác theo số hộ điều tra tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ......................................................................................... 78 Bảng 4.3: Tỷ lệ (%) mức độ của bệnh CR gây hại trên nhãn tại các huyện điều tra tại Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ............................................................ 79 Bảng 4.4: Thời điểm và mức độ xuất hiện bệnh CR trên nhãn theo các huyện điều tra tại Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 .................................................... 79 Bảng 4.5: Tỷ lệ (%) thành phần các loại cỏ trong vườn nhãn điều tra tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ...................................................................... 80 Bảng 4.6: Tỷ lệ (%) số hộ điều tra có tỉa cành và vệ sinh vườn nhãn tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ...................................................................... 81 Bảng 4.7: Hiệu quả và tỷ lệ (%) số hộ điều tra sử dụng biện pháp quản lý bệnh CR tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ................................................... 81 Bảng 4.8: Thiệt hại năng suất do bệnh CR gây ra trên nhãn theo sự đánh giá của nông dân tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ................................... 81 Bảng 4.9: Kết quả PCR/nested-PCR trên nhãn khi sử dụng các cặp mồi của phytoplasma ..................................................................................................... 86 Bảng 4.10: Kết quả PCR trên nhãn khi sử dụng các mồi cho vi khuẩn .......... 91 Bảng 4.11: Kết quả PCR/RT-PCR trên nhãn khi sử dụng các cặp mồi của các nhóm Potyvirus, Closterovirus, Tobamovirus, Emaravirus, Begomovirus và Babuvirus ......................................................................................................... 94 Bảng 4.12: Vật thể bất thường giống như dạng bó sợi hiện diện trong các lát cắt siêu mỏng của mẫu nhãn bệnh và mẫu nhãn sạch (VCAQMN, 2012-2014) .......................................................................................................................... 97 Bảng 4.13: Mật số NLN E. dimocarpi hiện diện trên lá cây nhãn qua các tháng theo dõi trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=26±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013-2014 ..................................................................... 100 xi Bảng 4.14: Tỷ lệ (%) và mức độ xuất hiện bệnh CR của các cây nhãn con sau khi lây nhiễm bằng NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=26±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013-2014 ........... 102 Bảng 4.15: Tỷ lệ (%) bệnh CR ở các cây nhãn ghép trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=26±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2014........ 105 Bảng 4.16: Kết quả phân tích hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng trong các mẫu nhãn, 2014 .............................................................................................. 108 Bảng 4.17: Tỷ lệ (%) nhiễm bệnh CR trên cây nhãn con sau khi phun IAA với nồng độ khác nhau trong điều kiện nhà lưới tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2014 ............................................................................................................... 108 Bảng 4.18: Đặc điểm hình thái của NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=27±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2011 .. 110 Bảng 4.19: Thời gian các pha phát triển của NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=27±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2011 ............................................................................................................... 112 Bảng 4.20: Khả năng đẻ trứng và tỷ lệ nở của trứng NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=27±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2011 ............................................................................................ 113 Bảng 4.21: Mật số NLN E. dimocarpi trên cây nhãn con ở các mức nhiệt độ khác nhau trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=27±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2014 ....................................................................... 113 Bảng 4.22: Mật số NLN E. dimocarpi phân bố trên các tầng lá và hướng của cây nhãn vào thời điểm mùa nắng ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, tháng 4-5/2013 ............................................................................................... 114 Bảng 4.23: Mật số NLN E. dimocarpi phân bố trên các tầng lá và hướng của cây nhãn vào thời điểm mùa mưa ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, tháng 7-8/2013 ............................................................................................... 115 Bảng 4.24: Mật số NLN E. dimocarpi trên cơ thể bọ xít nhãn và ong trên các vườn nhãn thu thập tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2012 ........................ 118 Bảng 4.25: Khả năng tự phát tán của NLN E. dimocarpi trên cây nhãn con trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ..... 119 Bảng 4.26: Khả năng phát tán của NLN E. dimocarpi nhờ bọ xít nhãn trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 119 Bảng 4.27: Tần suất xuất hiện (%), mức độ phổ biến, bộ phận xuất hiện trên các cây ký chủ của NLN E. dimocarpi tại ĐBSCL, 2012-2013 .................... 121 Bảng 4.28: Thành phần thiên địch của NLN E. dimocarpi trên nhãn TDB được khảo sát tại Tiền Giang và Vĩnh Long, 2012-2013 ....................................... 123 Bảng 4.29: Tính mẫn cảm của một số giống nhãn trồng phổ biến tại tỉnh Tiền Giang đối với bệnh CR, 2013-2014 ............................................................... 126 Bảng 4.30: Tỷ lệ (%) nhiễm bệnh CR trên cây ghép của các giống nhãn ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2013-2014 ......................................... 131 Bảng 4.31: Tính mẫn cảm của một số giống nhãn với bệnh CR ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2013-2014 ................................................. 132 Bảng 4.32: Tỷ lệ (%) chồi nhiễm bệnh CR sau khi cắt tỉa cành ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011-2102 ................................................. 134 xii Bảng 4.33: Tỷ lệ (%) chồi nhiễm bệnh CR trước và sau khi cắt tỉa cành ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011-2102 ......................................... 135 Bảng 4.34: Mật số NLN E. dimocarpi trước và sau khi bón phân ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011 .......................................................... 137 Bảng 4.35: Tỷ lệ (%) chồi nhiễm bệnh CR trước và sau khi bón phân ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011 .................................................. 137 Bảng 4.36: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của cây nhãn ........ 138 Bảng 4.37: Mật số NLN E. dimocarpi hiện diện trên các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn qua số lần xử lý thuốc BVTV ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2013 ........................................................................................... 139 Bảng 4.38: Tỷ lệ (%) nhiễm bệnh CR ở các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn qua số lần xử lý thuốc BVTV ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2013 ............................................................................................................... 139 Bảng 4.39: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý dịch trích thảo mộc trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 140 Bảng 4.40: Hiệu lực (%) của dịch trích thảo mộc đối với NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ..... 141 Bảng 4.41: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý dịch trích củ hành trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 142 Bảng 4.42: Hiệu lực (%) của dịch trích củ hành đối với NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ..... 142 Bảng 4.43: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý dịch trích củ nghệ trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 143 Bảng 4.44: Hiệu lực (%) của dịch trích củ nghệ đối với NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ..... 143 Bảng 4.45: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý dịch trích ớt xanh trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 144 Bảng 4.46: Hiệu lực (%) của dịch trích ớt xanh đối với NLN E. dimocarpi ở các giờ sau xử lý trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............................................................................................ 144 Bảng 4.47: Mật số NLN E. dimocarpi ở ngày trước và sau xử lý dịch trích thảo mộc trong điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012 ................. 145 Bảng 4.48: Hiệu lực (%) của các dịch trích thảo mộc đối với NLN E. dimocarpi ở các ngày sau xử lý trong điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012 .................................................................................................... 145 Bảng 4.49: Mật số NLN E. dimocarpi ở các ngày sau xử lý nấm ký sinh ở điều kiện nhà lưới tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013 ...................................... 146 Bảng 4.50: Hiệu lực (%) của các loài nấm ký sinh đối với NLN E. dimocarpi sau khi xử lý ở điều kiện nhà lưới tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013 ..... 148 Bảng 4.51: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý nấm ký sinh và dịch trích thảo mộc ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Vĩnh Long, 2013 ........................ 148 Bảng 4.52: Hiệu lực (%) của dịch trích củ hành và nấm ký sinh đối với NLN E. dimocarpi ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Vĩnh Long, 2013 .................. 149 Bảng 4.53: Mật số NLN E. dimocarpi trước và sau khi xử lý thuốc BVTV sinh học trong điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011-2012 ................. 150 xiii Bảng 4.54: Hiệu lực của các loại thuốc BVTV sinh học đối với NLN E. dimocarpi sau khi xử lý ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 20112012 ............................................................................................................... 151 Bảng 4.55: Mật số NLN E. dimocarpi trước và sau khi xử lý thuốc BVTV hóa học trong điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011-2012 ................. 152 Bảng 4.56: Hiệu lực của các loại thuốc BVTV hóa học đối với NLN E. dimocarpi sau khi xử lý ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 20112012 ............................................................................................................... 152 Bảng 4.57: Tỷ lệ nhiễm bệnh CR trên các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn ở mô hình 1 tại huyện Châu Thành-tỉnh Tiền Giang, 2012-2013 ................. 154 Bảng 4.58: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất nhãn ở mô hình 1 tại huyện Châu Thành-tỉnh Tiền Giang, 2013 .................................................... 155 Bảng 4.59: Tỷ lệ nhiễm bệnh CR trên các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn ở mô hình 2 tại huyện Cai Lậy-tỉnh Tiền Giang, 2012-2013 ........................ 156 Bảng 4.60: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất nhãn ở mô hình 2 tại huyện Cai Lậy-tỉnh Tiền Giang, 2013 ........................................................... 157 Bảng 4.61: Tỷ lệ nhiễm bệnh CR trên các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn ở mô hình 3 tại huyện Cái Bè-tỉnh Tiền Giang, 2012-2013 .......................... 158 Bảng 4.62: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất nhãn ở mô hình 3 tại huyện Cái Bè-tỉnh Tiền Giang, 2013 ............................................................. 158 Bảng 4.63: Hiệu quả đầu tư của 3 mô hình quản lý bệnh CR trên nhãn tại tỉnh Tiền Giang (quy ra 1 ha, giá bán 20.000 đ/kg) .............................................. 159 xiv DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1: Diện tích trồng và nhiễm bệnh CR trên nhãn tại 7 tỉnh ĐBSCL từ năm 2011-2015 (nguồn: Cục Bảo vệ thực vật, 2015).....................................................8 Hình 2.2: Triệu chứng CR trên nhãn (nguồn: Kuang, 1997) ..................................9 Hình 3.1: Thí nghiệm khảo sát vai trò của NLN đối với bệnh CR (A) Lây nhiễm bệnh bằng NLN sạch bệnh; (B) Lây nhiễm bệnh bằng NLN bệnh; (C) Đối chứng không thả NLN; (D) Toàn cảnh thí nghiệm; (E) Vị trí thả NLN trên chồi nhãn ..50 Hình 3.2: Các cây nhãn thí nghiệm ảnh hưởng của IAA đến bệnh CR ................53 Hình 3.3: (A) Ong mật Apis mellifera; (B) Ong dại Apis dorsata trên hoa nhãn TDB ......................................................................................................................57 Hình 3.4: (A) NLN tự phát tán trên cây nhãn con; (B) NLN phát tán trên cây nhãn con nhờ bọ xít nhãn ......................................................................................57 Hình 3.5: Các giống nhãn được ghép lên gốc ghép TDB để đánh giá tính mẫn cảm của giống đối với bệnh CR trước khi bố trí thí nghiệm ................................ 61 Hình 3.6: Bố trí cây nhãn ghép của các giống dưới cây nhãn TDB nhiễm CR nặng (A) nghiệm thức 1, (B) nghiệm thức 2.........................................................61 Hình 3.7: Các mức độ cắt tỉa cành trên cây nhãn (A) cắt tỉa ở 30 cm; (B) cắt tỉa ở 35 cm; (C) cắt tỉa ở 40 cm ....................................................................................63 Hình 4.1: Tỷ lệ (%) nông dân tại Tiền Giang và Vĩnh Long có hiểu biết về bệnh CR trên nhãn .........................................................................................................78 Hình 4.2: Tỷ lệ (%) các loại thuốc BVTV được sử dụng phổ biến trên cây nhãn80 Hình 4.3: Mặt cắt ngang của mẫu nhãn dưới kính hiển vi điện tử quét ở độ phóng đại 5.500 lần; (A) mẫu nhãn bệnh trên cây bệnh; (B) mẫu nhãn sạch trên cây bệnh; (C) mẫu nhãn sạch trên cây nhãn ................................................................ 83 Hình 4.4: Sản phẩm nested-PCR của mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi P1/Tint và R16F2n/R16R2 cho phytoplasma. L: thang 100 bp; +: lá khoai mì bệnh CR (đối chứng dương); 1,2,3: lá nhãn nhiễm bệnh CR; -: nước cất ............87 Hình 4.5: Sản phẩm nested-PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi P1/P7 và fU5/rU3 cho phytoplasma. L: thang 1 kb; 1: nước cất (đối chứng âm); 2,3: lá mía nhiễm bệnh chồi cỏ do phytoplasma gây ra (đối chứng dương); 4: nhãn sạch; 5-11: lá nhãn nhiễm bệnh CR .............................................................87 Hình 4.6: Sản phẩm nested-PCR của mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi P1/P7 và M1/M2 cho phytoplasma. L: thang 500 bp; 1: lá dừa cạn nhiễm Ash yellows phytoplasma (đối chứng dương); 2: lá nhãn sạch bệnh; 3-7: lá nhãn nhiễm bệnh CR; 8: nước cất. ....................................................................................................87 Hình 4.7: Sản phẩm nested-PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi P1/P7 và NPA2F/R cho phytoplasma. L: thang 500 bp; 1: nước cất (đối chứng âm); 2: lá nhãn sạch; 3-5: lá nhãn nhiễm bệnh CR; 6: lá dừa cạn nhiễm Ash yellows phytoplasma (đối chứng dương) .............................................................88 Hình 4.8: Sản phẩm nested-PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi P1/P7 và R16F2n/R16R2 cho phytoplasma. L: thang 1 kb; 1: nước cất (đối chứng âm); 2,3: lá mía nhiễm bệnh chồi cỏ do phytoplasma gây ra (đối chứng dương); 4: lá nhãn sạch; 5-11: lá nhãn nhiễm bệnh CR .....................................................88 xv Hình 4.9: Cây phát sinh loài được xây dựng với các trình tự của vùng 16S rDNAs từ ngân hàng gen NCBI theo phương pháp Neibour-Joining (NJ), 1000bootstrap của sản phẩm nested-PCR với cặp mồi P1/P7 và R16F2n/R16R2 .......................90 Hình 4.10: Sản phẩm PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi 395F/1492R cho vi khuẩn. (L): thang 1 kb; (1): lá nhãn sạch; (2-4): lá nhãn nhiễm bệnh CR; (5,6): lá cam sành nhiễm bệnh Vàng Lá Greening (đối chứng dương) ...................................................................................................................92 Hình 4.11: Sản phẩm PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi 799F/1492R cho vi khuẩn. (L): thang 1 kb; (1): lá nhãn sạch; (2-4): lá nhãn nhiễm bệnh CR; (5): lá cam sành nhiễm bệnh Vàng Lá Greening (đối chứng dương) ...................................................................................................................92 Hình 4.12: Cây phát sinh loài được xây dựng với các trình tự của vùng 16S rRNAs từ ngân hàng gen NCBI theo phương pháp Neibor-Joining (NJ), 1000 bootstrap của sản phẩm PCR của cặp mồi 395F/1492R; Nhan F: mồi xuôi; Nhan R: mồi ngược. .......................................................................................................93 Hình 4.13: Sản phẩm RT-PCR các mẫu RNA sử dụng cặp mồi Nib2-F/Nib3-R cho vi rút East Asian passiflora virus (EAPV) thuộc nhóm Potyvirus. L: thang 500 bp; 1: lá nhãn sạch; 2,3: lá nhãn bệnh CR; 4: lá chanh dây nhiễm vi rút EAPV ...............................................................................................................................95 Hình 4.14: Sản phẩm RT-PCR các mẫu RNA sử dụng cặp mồi BegomoF/Begomo-R cho vi rút papaya leaf curl virus (PLCV) thuộc nhóm Begomovirus. L: thang 500 bp; 1: lá chanh dây nhiễm vi rút PLCV; 2: lá nhãn sạch; 3,4: lá nhãn bệnh CR. ...............................................................................................................96 Hình 4.15: Mẫu nhãn sạch bệnh dưới kính hiển vi điện tử ở độ phóng đại (A) 5.000 lần; (B) 4.000 lần ........................................................................................97 Hình 4.16: Mặt cắt dọc của cấu trúc đặc biệt trong mẫu nhãn bệnh dưới kính hiển vi điện tử ở độ phóng đại (A) 6.000 lần; (B) 15.000 lần; (C) 12.000 lần; (D) 25.000 lần; (E) 12.000 lần; (F) 15.000 lần; (mũi tên) quan sát được cấu trúc dạng sợi ..........................................................................................................................98 Hình 4.17: Mặt cắt ngang của cấu trúc đặc biệt trong mẫu nhãn bệnh dưới kính hiển vi điện tử ở độ phóng đại (A) 30.000 lần; (B) 25.000 lần; (C) 20.000 lần; (D) 25.000 lần; (E) 25.000 lần; (F) 25.000 lần; (mũi tên) quan sát được cấu trúc dạng sợi .................................................................................................................99 Hình 4.18: Cây nhãn con (A) chưa nhiễm bệnh CR ở nghiệm thức 1; (B) nhiễm bệnh CR ở nghiệm thức 2; (C) chưa nhiễm bệnh CR ở nghiệm thức 3 .............103 Hình 4.19: Thí nghiệm lan truyền bằng phương pháp ghép (A,B) Gốc ghép bệnh, mắt ghép sạch bệnh sau 6 tháng bố trí; (C) Đối chứng cây nhiễm bệnh; (D) Đối chứng cây sạch bệnh ...........................................................................................106 Hình 4.20: Rễ cây nhãn sạch bệnh và rễ cây nhãn nhiễm bệnh CR ...................107 Hình 4.21: Thành trùng cái NLN E. dimocarpi chụp với độ phóng đại 1.100 lần; ags: lông đầu gối; tase: lông đốt bàn chân; taso: lông vuốt đốt bàn chân ..........110 Hình 4.22: NLN E. dimocarpi (A) Trứng; (B) Ấu trùng tuổi 1; (C) Ấu trùng tuổi 2; (D) Thành trùng cái (mặt trên); (E) Thành trùng cái (mặt dưới) ở độ phóng đại từ 750 đến 1.600 lần; (F) Thành trùng đực của NLN ở độ phóng đại 100 lần ...111 Hình 4.23: Diễn biến mật số NLN E. dimocarpi trên cây nhãn theo các tháng trong năm tại 2 vườn khảo sát.............................................................................117 xvi Hình 4.24: NLN E. dimocarpi trên cơ thể bọ xít nhãn Tessaratoma sp. ...........120 Hình 4.25: NLN E. dimocarpi (A) hiện diện trên lá chôm chôm; (B) hiện diện trên lá khoai mì ...................................................................................................122 Hình 4.26: Triệu chứng bệnh CR (A) trên đọt non; (B) trên hoa chôm chôm ...122 Hình 4.27: (A) Nhện Amblyseius sp.; (B) ấu trùng Arthrocnodax sp. đang ăn NLN ....................................................................................................................123 Hình 4.28: Mật số NLN E. dimocarpi hiện diện trên các giống nhãn trồng phổ biến tại tỉnh Tiền Giang ......................................................................................125 Hình 4.29: Tỷ lệ (%) nhiễm bệnh CR trên cây của các giống nhãn trồng phổ biến tại tỉnh Tiền Giang, 2013-2014 ...........................................................................125 Hình 4.30: Các giống nhãn khảo sát tại Tiền Giang (A) Xuồng cơm vàng; (B) Thạch kiệt; (C) Edor; (D) TDB ..........................................................................127 Hình 4.31: Sự tương quan giữa mật số NLN và tỷ lệ nhiễm CR trên giống nhãn Thạch kiệt ở điều kiện ngoài vườn .....................................................................128 Hình 4.32: Sự tương quan giữa mật số NLN và tỷ lệ nhiễm CR trên giống nhãn Edor ở điều kiện ngoài vườn...............................................................................129 Hình 4.33: Sự tương quan giữa mật số NLN và tỷ lệ nhiễm CR trên giống nhãn TDB ở điều kiện ngoài vườn ..............................................................................129 Hình 4.34: Các giống nhãn được lây nhiễm nhân tạo bệnh CR sau 11 tháng bố trí ngoài vườn (A) TDB; (B) Edor; (C) Lồng Hưng Yên; (D) Nhãn lai NL1-23; (E) Xuồng cơm vàng .................................................................................................133 Hình 4.35: NLN E. dimocarpi bị nấm Paecilomyces sp. ký sinh ......................150 Hình 4.36: Mật số NLN trên mô hình tại xã Dưỡng Điềm-huyện Châu Thànhtỉnh Tiền Giang ...................................................................................................154 Hình 4.37: Mật số NLN trên mô hình tại xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy-tỉnh Tiền Giang ...................................................................................................................156 Hình 4.38: Mật số NLN trên mô hình tại xã Hòa Khánh-huyện Cái Bè-tỉnh Tiền Giang ...................................................................................................................157 Hình 4.39: Mô hình quản lý bệnh CR trên nhãn tại xã Dưỡng Điềm (A) cây nhãn sau cắt tỉa; (B) cây nhãn ở cơi đọt non 1; (C) cây nhãn ở cơi đọt non 2; (D) cây nhãn ra hoa; (E, F) cây nhãn đậu trái ..................................................................161 Hình 4.40: Mô hình quản lý bệnh CR trên nhãn tại xã Hiệp Đức (A) cây nhãn sau cắt tỉa; (B) cây nhãn ở cơi đọt non 1; (C) cây nhãn ở cơi đọt non 2; (D) cây nhãn ra hoa; (E) cây nhãn đậu trái; (F) trái nhãn lớn ..................................................161 Hình 4.41: Mô hình quản lý bệnh CR tại xã Hòa Khánh (A) cây nhãn sau cắt tỉa; (B) cây nhãn ở cơi đọt non 1; (C) cây nhãn ở cơi đọt non 2; (D) cây nhãn ở cơi đọt non 3; (E) cây nhãn ra hoa; (F) cây nhãn đậu trái ........................................162 xvii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt ABA BBTV BHP BiH20 BLAST BM.BVTV BVTV cDNA CMV CNSH CR CTAB CTV ctv. DAPI ĐBSCL ĐC DNA dNTPs EAPV EB EDTA ELISA GA GSXL H HC IAA ISEM LHY LSD LWBD MĐXH MEGA NCBI NJ Giải thích Abscisic acid Banana Bunchy top virus Bình Hòa Phước Nước cất 2 lần Basic Local Alignment Search Tool Bộ môn Bảo vệ thực vật Bảo vệ thực vật complementary DNA Cucumber mosaic virus Công nghệ sinh học Chổi Rồng Hexadecyl trimethylammonium bromide Citrus tristeza virus Cộng tác viên 4-6-diamidino-2-phenylindole Đồng bằng sông Cửu Long Đối chứng Deoxyribonucleic acid Deoxynucleotide triphosphates East Asian passiflora virus Extraction buffer Disodium ethylenediaminetetra acetate Enzyme linked immuno sorbent assay Gibberelic acid Giờ sau xử lý Hiệu lực Hữu cơ Indole-3-acetic acid Immuno sorbent electron microscopy Lồng Hưng Yên Least significant difference Longan witches‟ broom disease Mức độ xuất hiện Molecular evolutionary genetics analysis National Center for Biotechnology Information Neibour-Joining xviii NL NLN NSBT NSXL NT OD Os O4 PCR PLCV PTNT RNA Rnase Rrna RT-PCR SDS SEM SG ssRNA Taq TCN TDB TE TEM TK TLB TLN TP. HCM TSBT TSXH TXL VCAQMN VT XCV Nhãn lai Nhện lông nhung Ngày sau bố trí Ngày sau xử lý Nghiệm thức Optical density Osmium tetroxide Polymerase chain reaction Papaya leaf curl virus Phát triển nông thôn Ribonucleic acid Ribonuclease Ribosomal ribonucleic acid Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction Sodium dodecyl sulfate Scanning electron microscope Sài Gòn Single-stranded RNA Thermus aquaticus Tiêu chuẩn ngành Tiêu da bò Tris-EDTA Transmission electron microscope Thạch kiệt Tỷ lệ bệnh Tỷ lệ nhiễm Thành phố Hồ Chí Minh Tháng sau bố trí Tần suất xuất hiện Trước xử lý Viện Cây ăn quả miền Nam Vũng Tàu Xuồng cơm vàng xix Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Cây nhãn (Dimocarpus longan Lour.) là một trong những loại cây ăn trái chủ lực của Việt Nam với diện tích 88.227,5 ha, đứng hàng thứ ba, sau cây xoài và cây chuối (Cục Trồng trọt, 2011). Nhãn đang có thị trường tiêu thụ tại Trung Quốc, Hoa Kỳ và các nước châu Âu. Tuy nhiên, hiện nay sản xuất nhãn đang gặp trở ngại lớn là dịch bệnh CR xuất hiện và gây hại rất nghiêm trọng tại các vùng sản xuất nhãn trên cả nước, đặc biệt là các tỉnh phía Nam với diện tích 39.181 ha, trong đó diện tích nhiễm bệnh 24.452 ha, chiếm 62,4% diện tích trồng nhãn (Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Nam, 2012). Bệnh CR xuất hiện ở Trung Quốc từ năm 1955 và một số nước như Thái Lan, Hồng Kông, Đài Loan, Brazil (So và Zee, 1972; Menzel và ctv., 1989), CR được xem là một trong những dịch hại quan trọng nhất trên nhãn (Chen và ctv., 1992; Coates và ctv., 2003). Tại Việt Nam, bệnh CR được ghi nhận tại miền Bắc vào năm 1999 (Đặng Vũ Thị Thanh và Hà Minh Trung, 1999) và tại miền Nam vào năm 2001 (Mai Văn Trị, 2004). Triệu chứng bệnh CR được ghi nhận trên chồi non, lá và hoa (Chen và Xu, 2001; Menzel và ctv., 1989). So và Zee (1972), Kuang (1997) và Zhang và Zhang (1999) đã mô tả triệu chứng bệnh CR là ngọn và phát hoa co cụm lại, lá non và phát hoa trên chồi nhiễm CR sinh trưởng kém, biến dạng, hoa phát triển bất thường và không thể hình thành trái hoặc phát triển rất ít trái. Bệnh này lây lan rất nhanh làm cho diện tích nhiễm bệnh ngày càng tăng, gây hại rất nghiêm trọng và gây thất thu năng suất nhãn từ 10-80%, tùy theo mức độ gây hại, thậm chí có những vườn bị nhiễm bệnh 100%, không cho thu hoạch, gây thiệt hại rất lớn đến thu nhập và đời sống của phần đông nhà vườn tại các vùng trồng nhãn tập trung như Vĩnh Long, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cần Thơ và Hậu Giang. Ngoài ra, việc sử dụng nhiều thuốc BVTV hóa học ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe của người sản xuất và để lại dư lượng trong sản phẩm nhãn. Do sản xuất nhãn bị thiệt hại nghiêm trọng nên Bộ Nông nghiệp và PTNT đã đưa CR vào danh mục dịch bệnh nguy hiểm được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2010), đã có 7 tỉnh ĐBSCL đã công bố dịch CR. Do bệnh CR hại nhãn mới được ghi nhận tại Việt Nam, nên nhiều vấn đề liên quan đến bệnh như tác nhân gây bệnh, môi giới truyền bệnh và biện pháp quản lý hiệu quả vẫn chưa được nghiên cứu và hiểu rõ. Vì vậy, luận án “Nghiên cứu hội chứng Chổi Rồng trên cây nhãn (Dimocarpus longan Lour.) và biện pháp quản lý tổng hợp tại Đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan