Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu mô hình đánh giá tác động của tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phá...

Tài liệu Nghiên cứu mô hình đánh giá tác động của tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển trong điều kiện thông tin bất cân xứng đối với tăng trưởng kinh tế

.PDF
231
429
124

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI -----***----- TRẦN THỊ ÁNH NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ HỌC MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62310101 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGHIÊM SĨ THƯƠNG 2. TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà nội, ngày 28 tháng 04 năm 2014 Tác giả luận án Trần Thị Ánh i LỜI CẢM ƠN Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nghiêm Sĩ Thương và TS Nguyễn Đại Thắng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và động viên trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận án để tác giả có thể hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo sau Đại học của Trường Đại học Bách Khoa Hà nội, các thầy cô ở Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Tài chính và các thầy cô ở các trường khác đã tận tình góp ý và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận án. Xin được bày tỏ lòng biết ơn đến sự giúp đỡ quý báu của các cô, chú và anh chị tại Bộ Khoa học và Công nghệ, các anh chị tại Tòa soạn Tạp chí Nghiên cứu khoa học, tạp chí Tài chính và các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tác giả trong bản luận án. Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và các bạn bè đã động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện luận án. Tác giả: Trần Thị Ánh ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................... vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. ix DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................... xiii MỞ ĐẦU...... ................................................................................................................ xiv 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. xiv 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................xv 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... xvi 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................ xvi 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN .................................................................. xvii 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................... xviii CHƯƠNG 1 ..............................................................................................................1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................... 1 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC .................................... 1 1.1.1. Mô hình tăng trưởng của Solow [81] .............................................................. 1 1.1.2. Mô hình tăng trưởng kinh tế của Romer [77][78][79] ...................................... 3 1.1.3. Mô hình tăng trưởng kinh tế của Bencivenga và Smith [30] ........................... 5 1.1.4. Mô hình tăng trưởng kinh tế của Jones [56][57], Ivo De Loo và Luc Soete [54] .................................................................................................................................. 8 1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ................................. 10 1.2.1. Giáo sư Trần Thọ Đạt - Vai trò của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) trong chất lượng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam [18][19][20] ......................................... 10 1.2.2. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương – Thay đổi mô hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam [21][22] .................................................................................. 14 iii 1.2.3. Nguyễn Đức Kiên – Mô hình phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam ở giai đoạn thu nhập trung bình thấp (2012-2020) [9] ............................................................... 16 1.3. ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 18 1.3.1. Một số tồn tại từ các mô hình nghiên cứu trước ........................................... 18 1.3.2. Định hướng nghiên cứu ................................................................................ 21 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 24 CHƯƠNG 2 ............................................................................................................25 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ............................................................................ 25 2.1. TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ..................................................... 25 2.1.1. Khái niệm và vai trò của tăng trưởng kinh tế ............................................... 25 2.1.2. Vai trò của tăng trưởng kinh tế ..................................................................... 27 2.1.3. Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng kinh tế .................................................... 29 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế ......................................... 30 2.2. TỔNG QUAN VỀ TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .............................................................................................................................. 31 2.2.1. Tổng quan về tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển ...................... 31 2.2.2. Việc tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển trong điều kiện thông tin bất cân xứng ........................................................................................................... 42 2.2.3. Mối quan hệ giữa tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển trong điều kiện thông tin bất cân xứng và tăng trưởng kinh tế ................................................ 47 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 55 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ........................................................ 56 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH ........................................................... 56 iv 3.1.1. Thị trường tín dụng và vấn đề thông tin bất cân xứng ở thị trường tín dụng 56 3.1.2. Hoạt động nghiên cứu và phát triển (hệ thống bằng phát minh sáng chế) và tăng trưởng kinh tế ................................................................................................. 58 3.2. XÂY DỰNG NHỮNG ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CHO MÔ HÌNH ................................ 61 3.2.1. Mô tả môi trường kinh tế của mô hình .......................................................... 61 3.2.2. Việc sản xuất hàng hóa cuối cùng và hàng hóa trung gian .......................... 65 3.3. THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG GIỮA NGƯỜI ĐI VAY VÀ NGƯỜI CHO VAY ..................................................................................................... 72 3.3.1. Thị trường tín dụng ....................................................................................... 72 3.3.2. Hợp đồng tín dụng ở điều kiện cân bằng...................................................... 76 3.4. SỰ CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG ................................................ 79 3.4.1. Các trạng thái cân bằng của thị trường tín dụng ở điều kiện thông tin bất cân xứng ....................................................................................................................... 79 3.4.2. Mô tả trạng thái cân bằng của thị trường tín dụng ........................................ 80 3.4.3. Tác động của xác suất được tài trợ của những người đi vay có mức độ rủi ro thấp đến tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 89 3.5. KIỂM ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA MÔ HÌNH ..................................................... 95 3.5.1. Kiểm định điều kiện tham gia thị trường của các chủ thể trong mô hình ...... 95 3.5.2. Kiểm định sự tồn tại của trạng thái cân bằng ở thị trường tín dụng .............. 98 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 102 CHƯƠNG 4 ...........................................................................................................104 VẬN DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .......................................................................... 104 4.1. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG MÔ HÌNH 104 4.1.1. Quy trình xác định các tham số của mô hình .............................................. 104 4.1.2. Phạm vi ứng dụng mô hình......................................................................... 110 v 4.2. THUẬT TOÁN VẬN DỤNG MÔ HÌNH ............................................................... 111 4.3. KẾT QUẢ VẬN DỤNG MÔ HÌNH VÀO MỘT SỐ NƯỚC .................................. 111 4.3.1. Phân nhóm và lựa chọn các nước vận dụng mô hình ................................ 111 4.3.2. Tổng quan về việc tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển và một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của các nước vận dụng mô hình ........................................ 113 4.3.3. Kết quả vận dụng mô hình tại Việt Nam ..................................................... 118 4.3.4. Kết quả vận dụng mô hình tại Mỹ ............................................................... 132 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 144 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................................... 145 5.1. KẾT QUẢ .......................................................................................................... 145 5.1.1. Kết quả về mặt lý luận ................................................................................ 145 5.1.2. Kết quả về mặt thực tiễn ............................................................................. 147 5.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ......................................................................................... 149 5.2.1. Kiến nghị về việc tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển trong điều kiện thông tin bất cân xứng .................................................................................. 150 5.2.2. Một số kiến nghị về việc giảm sự bất cân xứng về thông tin ở thị trường tài chính ..................................................................................................................... 151 5.3. BÀN LUẬN ........................................................................................................ 153 KẾT LUẬN ...........................................................................................................1555 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ....... 1577 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 1588 PHỤ LỤC…………………………………..…………………………………………………..163 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU uL Hàm lợi ích của người cho vay uB Hàm lợi ích của người đi vay t Kỳ hạn trong mô hình c1 Tiêu dùng ở thời kỳ trẻ c2 Tiêu dùng ở thời kỳ già i Nhóm người đi vay i H Nhóm người đi vay có mức độ rủi ro cao L Nhóm người đi vay có mức độ rủi ro thấp 𝜆𝜆 Tỷ trọng nhóm người đi vay có mức độ rủi ro cao trong số những người đi vay (1 − 𝜆𝜆) Tỷ trọng nhóm người đi vay có mức độ rủi ro thấp trong số những người đi vay 𝑝𝑝𝐻𝐻 Xác suất thành công của dự án R&D đối với nhóm người đi vay có mức độ rủi ro cao 𝑃𝑃𝐿𝐿 Xác suất thành công của dự án R&D đối với nhóm người đi vay có mức độ rủi ro thấp 𝛽𝛽𝐻𝐻 Giá trị mang lại bởi 1 đơn vị tích lũy của nhóm người đi vay có mức độ rủi ro cao 𝛽𝛽𝐿𝐿 Giá trị mang lại bởi 1 đơn vị tích lũy của nhóm người đi vay có mức độ rủi ro thấp K jt th Sản phẩm trung gian thứ j ở thời kỳ t Yt Hàng hóa cuối cùng ở thời kỳ t Nt Tổng lượng hàng hóa trung gian ở kỳ t vii Lt Lực lượng lao động sản xuất sản phẩm cuối cùng ở thời kỳ t A Trình độ khoa học công nghệ α Hằng số và thỏa mãn điều kiện 0 < 𝑤𝑤𝑡𝑡 Mức lương thực tế Pjt Giá cả của hàng hóa trung gian thứ j ηj Lợi nhuận mang lại từ việc sản xuất hàng hóa trung gian thứ j Rt Lãi suất thị trường π Ht Xác suất nhóm người đi vay có mức độ rủi ro cao được tài trợ từ người cho vay π Lt Xác suất nhóm người đi vay có mức độ rủi ro thấp được tài trợ từ người cho vay Lượng vốn cần thiết để thực hiện một dự án R&D F Lượng sản phẩm trung gian mới ở kỳ t ∧ N t = (𝑁𝑁𝑡𝑡 − 𝑁𝑁𝑡𝑡−1 ) DH = p H 1−α α α <1 1 2 A 1−α α 1−α 1 1 L 2 2α B H = β H (1 − α )A 1−α α 1−α Hằng số của mô hình Hằng số của mô hình viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích BPM Bằng phát minh CHLB Cộng hòa liên bang CIC Dự án R&D EU FFRDC Trung tâm tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước Dự án nghiên cứu và phát triển Châu Âu Trung tâm nghiên cứu và phát triển được tài trợ bởi chính phủ liên bang FTE Quy đổi theo chế độ toàn bộ thời gian FDI Đầu tư trực tiếp của nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GRI Tổ chức báo cáo toàn cầu GNP Tổng sản phẩm quốc dân HDI Chỉ số phát triển nhân lực IBM Công ty máy tính IBM ICOR Hệ số hiệu quả sử dụng tổng hợp của vốn IMF KH&CN LLLĐ Quỹ tiền tệ quốc tế Khoa học và công nghệ Lực lượng lao động MC Chi phí biên MS Mẫu số NIFA Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài NNC Lượng người nghiên cứu NSF Tổ chức khoa học quốc gia ix OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OGM Mô hình các thế hệ kế tiếp nhau USD Đôla Mỹ PCI Thu nhập bình quân đầu người PPP Sức mua tương đương SPCC TFP Sản phẩm cuối cùng Năng suất nhân tố tổng hợp TFPG Tốc độ gia tăng của năng suất nhân tố tổng hợp TFPG* Tốc độ gia tăng của năng suất nhân tố tổng hợp loại bỏ yếu tố chu kỳ kinh doanh Tốc độ TTKT UK XNK Tốc độ tăng trưởng kinh tế Nước Anh Xuất nhập khẩu x DANH MỤC CÁC BẢNG STT TÊN BẢNG TRANG 1 Bảng 1.1: Đóng góp của các yếu tố vào tăng trưởng TFP 12 2 Bảng 1.2: Tỷ trọng đầu tư hoạt động R&D của khối doanh nghiệp so với các bộ phận còn lại 19 3 Bảng 2.1: Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực tính theo đầu người 28 4 Bảng 2.2: Phân biệt giữa nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu phát triển 28 5 Bảng 2.3 : Bảng tài trợ cho hoạt động R&D toàn thế giới 33 6 Bảng 2.4: Các nước dẫn đầu thế giới phân theo các lĩnh vực khác nhau năm 2013 50 7 Bảng 2.5: Tài trợ cho hoạt động R&D và tăng trưởng kinh tế ở Mỹ và Nhật Bản 50 8 Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của Mỹ giai đoạn 2005-2013 114 9 Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của Việt Nam giai đoạn 2005-2013 118 10 Bảng 4.3: Một số tham số của mô hình tại Việt Nam 119 11 Bảng 4.4: Xác suất tài trợ để thực hiện hoạt động R&D tại Việt Nam 120 12 Bảng 4.5: Bảng xác định giá trị lớn nhất của tham số λ tại Việt Nam 120 13 Bảng 4.6: Biện luận sự biến động của tham số λ năm 2013 121 14 Bảng 4.7: Xác suất thành công của cả hai nhóm người đi vay tại Việt Nam 122 15 Bảng 4.8: Biện luận sự biến động của tham số 𝑝𝑝𝐻𝐻 ở Việt Nam năm 2013 123 16 Bảng 4.9: Biện luận sự biến động của tham số 𝑝𝑝𝐿𝐿 ở Việt Nam năm 2013 124 xi 17 Bảng 4.10: Biện luận sự biến động của tham số 𝜋𝜋𝐿𝐿𝐿𝐿 ở Việt Nam năm 2013 125 18 Bảng 4.11: Kết quả vận dụng mô hình tại Việt Nam năm 2013 126 19 Bảng 4.12: Dải xác suất tài trợ có hiệu quả ở Việt Nam năm 2014 128 20 Bảng 4.13: Bảng tổng hợp kết quả vận dụng mô hình tại Việt Nam giai đoạn 2005-2013 131 21 Bảng 4.14: Một số tham số của mô hình tại Mỹ 132 22 Bảng 4.15: Xác suất tài trợ để thực hiện hoạt động R&D tại Mỹ 133 23 Bảng 4.16: Bảng xác định giá trị lớn nhất của tham số λ tại Mỹ 133 24 Bảng 4.17: Biện luận sự biến động của tham số λ năm 2013 tại Mỹ 134 25 Bảng 4.18: Xác suất thành công của cả hai nhóm người đi vay tại Mỹ 135 26 Bảng 4.19: Biện luận sự biến động của tham số 𝑝𝑝𝐻𝐻 ở Mỹ năm 2013 136 138 137 28 Bảng 4.20: Biện luận sự biến động của tham số 𝑝𝑝𝐿𝐿 ở Mỹ năm 2013 29 Bảng 4.21: Biện luận sự biến động của tham số 𝜋𝜋𝐿𝐿𝐿𝐿 ở Mỹ năm 2013 Bảng 4.22: Kết quả vận dụng mô hình tại Mỹ năm 2013 139 30 Bảng 4.23: Dải xác suất tài trợ có hiệu quả ở Mỹ năm 2014 140 31 Bảng 4.24: Bảng tổng hợp kết quả vận dụng mô hình tại Mỹ giai đoạn 2005-2013 143 27 xii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT TÊN HÌNH VẼ TRANG 1 Hình 0.1: Phương pháp nghiên cứu của luận án 2 Hình 1.1: Tăng trưởng GDP, vốn, lao động và TFP, 1991-2009 11 3 Hình 1.2: Tăng trưởng GDP, K, L và TFP đã loại bỏ yếu tố chu kỳ kinh doanh, 1991-2009 11 4 Hình 1.3: Nền tảng và hướng nghiên cứu mới của đề tài 23 5 Hình 2.1: Sự tiến triển tư duy về phát triển 27 6 Hình 2.2.: Mối quan hệ giữa nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu phát triển 34 7 Hình 2.3: Mục tiêu kinh tế - xã hội của hoạt động R&D 34 8 Hình 2.4: Nguồn nhân lực cho hoạt động R&D được phân theo lĩnh vực hoạt động và trình độ chuyên môn 37 9 Hình 2.5: Mô hình thông tin bất cân xứng 46 10 Hình 3.1: Các tham số trong mô hình 60 11 Hình 3.2: Các thế hệ trong mô hình 61 12 Hình 3.3 : Các chủ thể trong mô hình 63 13 Hình 3.4: Dự án R&D trong mô hình 65 14 Hình 3.5: Sản xuất hàng hóa cuối cùng và hàng hóa trung gian 66 15 Hình 3.6: Thi trường tín dụng 73 16 Hình 3.7: Sự cân bằng của thị trường tín dụng 80 17 Hình 3.8: Trạng thái cân bằng của thị trường tín dụng 86 18 Hình 3.9: Tác động của xác suất được tài trợ tín dụng của những người đi vay có mức độ rủi ro thấp tới tăng trưởng kinh tế 90 19 Hình 4.1: Quy trình xác định các tham số của mô hình 105 20 Hình 4.2: Tổng lượng bằng sáng chế từ năm 2003 – 2013 114 xiii xvii MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Tăng trưởng kinh tế đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của người dân. Theo các tài liệu [85][86][87], từ thế kỷ 19 trở lại đây, tăng trưởng kinh tế đã tạo ra những cải thiện đáng kể đối với mức sống của người dân. Thu nhập bình quân đầu người của thế giới năm 2013 là 10.236 USD, năm 2000 là 6.735 USD, năm 1990 là 5.209 USD, năm 1970 là 3.269 USD và năm 1950 là 1.596 USD. Như vậy thu nhập bình quân đầu người của thế giới năm 2013 gấp 1,5 lần so với năm 2000, gấp gần 2 lần năm 1990, gấp 3,1 lần năm 1970 và gấp 6,4 lần năm 1950. Để có sự tăng trưởng kinh tế, hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (còn gọi là hoạt động nghiên cứu và phát triển - hoạt động R&D) là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc tăng năng suất lao động, chế tạo sản phẩm mới và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Những nghiên cứu gần đây cho thấy bốn yếu tố chủ yếu tác động tới tăng trưởng kinh tế gồm: tài nguyên thiên nhiên, vốn (bao gồm cả cơ sở hạ tầng), con người (bao gồm cả giáo dục và đào tạo) và việc đầu tư vào khoa học công nghệ (gồm việc đầu tư cho hoạt động R&D và tạo ra những công nghệ mới). Trong bốn yếu tố này, theo Romer (1990) – một trong những nhà kinh tế hàng đầu nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế: “Tiến bộ kỹ thuật là nhân tố quan trọng của tăng trưởng kinh tế, trong đó hoạt động R&D lại là nhân tố hàng đầu của sự cải tiến về mặt kỹ thuật” [77]. Hoạt động R&D không thể thành công nếu không có sự tài trợ về vốn. Mặc dù không phải tất cả các hoạt động tài trợ đều mang lại kết quả như mong muốn, song đến nay các quốc gia vẫn không ngừng nâng cao tỷ trọng tài trợ cho hoạt động R&D, đồng thời cũng không ngừng khuyến khích các doanh nghiệp, các trường đại học cũng như các viện nghiên cứu tích cực tham gia đối với hoạt động này. Tổng đầu tư cho hoạt động R&D năm 2011 trên toàn thế giới đạt 1333,4 tỷ USD, năm 2012 đạt 1402,6 tỷ USD và năm 2013 đạt 1473,5 tỷ USD [74]. Thị trường tài trợ cho hoạt động R&D cũng giống như bất kỳ thị trường nào, tức cũng có bên cung và bên cầu. Quan hệ giữa bên cung và bên cầu xảy ra hai trường hợp: - Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: là một mô hình kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo, tất cả người bán và người mua đều có hiểu biết đầy đủ về các thông tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo tạo nên cung cầu phù hợp nhất, mức tiêu dùng và mức cung đều được tối đa hoá nên việc sử dụng nguồn lực được hiệu quả nhất. Do vậy, mô hình thị trường cạnh tranh hoàn hảo được xem là một mô hình kinh tế lý tưởng. - Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không được thỏa mãn. Ở thị trường này, lợi ích của người tiêu dùng không được tối đa hóa và các nguồn lực trong xã hội cũng không được sử dụng hiệu quả. xiv Thị trường tài trợ cho hoạt động R&D ở hầu hết các quốc gia trên thế giới hiện nay là thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. Một trong các lý do dẫn đến việc cạnh tranh không hoàn hảo là sự bất cân xứng về thông tin giữa người mua và người bán. Theo F.Mishkin [41], “Sự không công bằng về mặt thông tin mà mỗi bên có được được gọi là hiện tượng thông tin bất cân xứng”. Vấn đề thông tin bất cân xứng, mà hệ quả của nó là sự lựa chọn ngược và rủi ro đạo đức, khiến việc tài trợ cho hoạt động R&D được không đúng người đúng mục đích, từ đó ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế. Để phản ánh hệ quả này, các mô hình của Jones (1995a) [57], Ivo De Loo và Luc Soete (1999) [54], Madsen [65] đã đề cập đến nghịch lý về mối quan hệ giữa việc tài trợ cho hoạt động R&D và tăng trưởng kinh tế: “Ở một số quốc gia, lượng tiền đầu tư cho hoạt động R&D liên tục tăng trong khi tốc độ tăng trưởng kinh tế lại có xu hướng giảm dần trong nhiều năm liên tiếp”. Nghịch lý này đã xảy ra ở Mỹ giai đoạn 1989-1991, ở một số quốc gia như Mỹ, Nhật Bản, Anh … giai đoạn 2000-2003 và gần đây là giai đoạn 2007-2010 [39]. Các nghiên cứu khác cho đến nay cũng đưa ra nhiều luận giải cho nghịch lý này như bài viết của Jones (1995) [57], Ivo De Loo và Luc Soete (1999) [54], Madsen [65]. Jones (1995) cho rằng những nhân tố đột biến bất thường đã tác động ngược chiều và làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế; theo Ivo De Loo và Luc Soete (1999), hoạt động R&D về sau đã tập trung vào sự khác biệt hóa sản phẩm nhiều hơn là sự đổi mới về mặt kỹ thuật công nghệ, điều này góp phần tăng lợi ích của người tiêu dùng nhưng không tác động mạnh đối với tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, những giải thích này vẫn chưa nhận được nhiều sự đồng thuận và đang còn gây nhiều tranh luận giữa các nhà kinh tế. Như vậy, cả lý luận và thực tiễn đều cho thấy không phải trong mọi trường hợp việc tăng cường tài trợ cho hoạt động R&D đều góp phần kích thích tăng trưởng kinh tế. Vậy trong trường hợp nào thì nên tiếp tục tăng cường tài trợ cho hoạt động R&D, trong trường hợp nào thì không nên tăng cường tài trợ cho hoạt động R&D và nên sử dụng nguồn lực đó cho các lĩnh vực ưu tiên khác? Những phân tích trên cho thấy cần phải tiếp tục nghiên cứu để luận giải cho nghịch lý về mối quan hệ giữa việc tài trợ cho hoạt động R&D và tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh thông tin bất cân xứng ở thị trường tài chính. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu mô hình đánh giá tác động của tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển trong điều kiện thông tin bất cân xứng đối với tăng trưởng kinh tế” làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu khoa học: • Xây dựng mô hình đánh giá tác động của tài trợ cho hoạt động R&D đối với tăng trưởng kinh tế trong điều kiện thông tin bất cân xứng. xv • Đưa ra luận giải đối với nghịch lý về mối quan hệ giữa tài trợ cho hoạt động R&D và tăng trưởng kinh tế và xem xét trường hợp nào việc tài trợ cho hoạt động R&D còn hiệu quả đối với tăng trưởng kinh tế và ngược lại. Mục tiêu thực tiễn: • Ứng dụng kết quả của mô hình vào hai quốc gia là Việt Nam và Mỹ nhằm đánh giá tác động của việc tài trợ cho hoạt động R&D đối với tăng trưởng kinh tế của mỗi nước. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là vấn đề tăng trưởng kinh tế; vấn đề tài trợ cho hoạt động R&D trong điều kiện thông tin bất cân xứng; mối quan hệ giữa tài trợ cho hoạt động R&D trong điều kiện thông tin bất cân xứng và tăng trưởng kinh tế. Phạm vi nghiên cứu: • Đề tài đề cập đồng thời một số vấn đề về kinh tế học, thị trường tài chính, quản trị rủi ro và xác suất thống kê. • Phần xây dựng mô hình nghiên cứu trường hợp nguồn tài trợ cho hoạt động R&D được thực hiện qua thị trường tín dụng. • Thời gian độc quyền của bằng phát minh là vĩnh viễn. • Việc vận dụng mô hình được xem xét riêng với giai đoạn nền kinh tế chịu ảnh hưởng của các nhân tố gây ảnh hưởng đột biến tới tăng trưởng kinh tế. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trên cơ sở tập hợp các lý luận kinh tế học và tài chính có liên quan, kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước, đề tài đã thiết lập một mô hình tổng quát đánh giá tác động của tài trợ cho hoạt động R&D trong điều kiện thông tin bất cân xứng đối với tăng trưởng kinh tế. Ngoài việc sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phương pháp mô hình hóa, xây dựng bài toán tối ưu, luận án còn sử dụng phương pháp kết hợp nghiên cứu lý luận và nghiên cứu thực trạng để xây dựng mô hình kinh tế và được mô tả chi tiết ở hình 0-1 sau: xvi Nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu thực trạng - Thấy được những tồn tại của các nghiên cứu trước - Xây dựng tổng quan cơ sở lý luận của đề tài Xây dựng mô hình; Phân tích, đánh giá trên cơ sở đối chiếu lý luận và thực tiễn Thu thập thông tin về thực trạng tài trợ cho hoạt động R&D và tăng trưởng kinh tế của thế giới và Việt nam Kiểm định kết quả của mô hình về mặt lý luận và thực tiễn Đề xuất một số kiến nghị về việc tài trợ cho hoạt động R&D Hình 0.1: Phương pháp nghiên cứu của luận án 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN • Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về mặt lý luận và tìm hiểu các mô hình kinh tế trong và ngoài nước có liên quan, đề tài lựa chọn, phát triển và xây dựng một mô hình kinh tế có thể áp dụng được để đánh giá tác động của tài trợ cho hoạt động R&D trong điều kiện thông tin bất cân xứng đối với tăng trưởng kinh tế. • Điểm mạnh của mô hình là ở chỗ xuất phát từ những điểm khác biệt trong cách tiếp cận của mô hình với các nghiên cứu trước đây, mô hình đã chỉ ra: - Sự tác động của tài trợ cho hoạt động R&D tới lượng sản phẩm trung gian mới �𝑡𝑡 , tới tổng lượng sản phẩm trung gian của nền kinh tế 𝑁𝑁𝑡𝑡 và tới lực lượng lao 𝑁𝑁 động sản xuất sản phẩm cuối cùng 𝐿𝐿𝑡𝑡 . - Tài trợ cho hoạt động R&D có hiệu quả đối với tăng trưởng kinh tế khi tổng hợp ảnh hưởng của các tham số này phải thỏa mãn điều kiện ràng buộc được miêu tả ở công thức (3-45). - Kết quả của đề tài góp phần đưa ra một luận giải đối với nghịch lý về mối quan hệ giữa tài trợ cho hoạt động R&D và tăng trưởng kinh tế còn đang được tranh luận giữa các nhà kinh tế. Đề tài vận dụng mô hình nghiên cứu tại hai quốc gia là Việt Nam và Mỹ trong giai đoạn 2005-2013, từ đó xem xét tính hiệu quả của việc tài trợ cho hoạt động R&D đối với tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh thông tin bất cân xứng ở mỗi quốc gia. • • Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất dải xác suất được tài trợ có hiệu quả cho năm tiếp theo ở Việt Nam và Mỹ xvii 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung của luận án được kết cấu bao gồm 5 chương Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Chương 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Chương 4: VẬN DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Chương 5: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Sau đây là nội dung chi tiết của luận án: xviii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Tăng trưởng kinh tế và mối quan hệ giữa tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (Research and Development R&D) và tăng trưởng kinh tế đã được nghiên cứu bởi rất nhiều nhà kinh tế khác nhau. Chương này trình bày một số nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài, từ đó rút ra những đóng góp cũng như những tồn tại của các nghiên cứu này và đề xuất hướng nghiên cứu mới của luận án. 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC 1.1.1. Mô hình tăng trưởng của Solow [81] Solow là một trong những nhà kinh tế đầu tiên đã đưa ra những mô hình nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế. Ông là nhà kinh tế học thuộc trường phái Tân cổ điển, những mô hình kinh tế mà ông đưa ra được xem là những mô hình tăng trưởng điển hình của trường phái Tân cổ điển (Neoclassical Growth Model). Sau đây là một số đặc điểm về mô hình của Solow: - Mô hình tăng trưởng của Solow là mô hình về sự tích lũy vốn trong nền kinh tế đóng: không có chính phủ, không có chính sách thuế hay các khoản trợ cấp, không có thương mại, không có tiền tệ và vì vậy cũng không có thị trường tài chính. - Ông giả định trong mô hình của mình là người lao động luôn sử dụng một tỷ lệ cố định trong thu nhập của mình cho tiết kiệm và tiêu dùng. Ngoài ra dân số tăng trưởng với một tỷ lệ nhất định, do vậy mô hình mà ông đưa ra còn được gọi là mô hình Blue Lagoon. - Nền kinh tế gồm những người tiêu dùng và các doanh nghiệp. Tất cả những người tiêu dùng đều sở hữu doanh nghiệp sản xuất riêng, và chủ doanh nghiệp sở hữu toàn bộ doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong mô hình của Solow, s là tỷ lệ tiết kiệm, n là tốc độ tăng dân số, i là tỷ lệ đầu tư, c là tỷ lệ tiêu dùng, d là tỷ lệ khấu hao, L là lực lực lượng lao động, K là lượng tư bản, A là trình độ khoa học công nghệ. Ông đã xây dựng mối quan hệ giữa các tham số trong mô hình như sau: Công thức xác định tăng dân số như sau: 𝑛𝑛 = %∆𝐿𝐿𝑡𝑡+1 = 𝐿𝐿𝑡𝑡+1 −𝐿𝐿𝑡𝑡 𝐿𝐿𝑡𝑡 → 𝐿𝐿 = (1 + 𝑛𝑛)𝐿𝐿𝑡𝑡 (1-1) Hàm sản xuất của các doanh nghiệp là hàm sản xuất Cobb-Doublas 𝑌𝑌𝑡𝑡 = 𝐴𝐴𝐾𝐾𝑡𝑡𝛼𝛼 𝐿𝐿1−𝛼𝛼 𝑡𝑡 Do vậy thu nhập và đầu tư đầu người lần lượt là: 1 (1-2) 𝑌𝑌𝑡𝑡 𝐿𝐿𝑡𝑡 = 𝐴𝐴 𝐾𝐾𝑡𝑡𝛼𝛼 𝐿𝐿1−𝛼𝛼 𝑡𝑡 𝐿𝐿𝑡𝑡 ℎ𝑎𝑎𝑎𝑎 𝑦𝑦𝑡𝑡 = 𝐴𝐴𝑘𝑘𝑡𝑡𝛼𝛼
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan