Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng cây địa liền (kaempferia galanga) tại...

Tài liệu Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng cây địa liền (kaempferia galanga) tại huyện lục ngạn tỉnh bắc giang.

.PDF
123
117
106

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------ LƯƠNG VŨ THẮNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG CÂY ĐỊA LIỀN (KAEMPFERIA GALANGA) TẠI HUYỆN LỤC NGẠN TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------ LƯƠNG VŨ THẮNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG CÂY ĐỊA LIỀN (KAEMPFERIA GALANGA) TẠI HUYỆN LỤC NGẠN TỈNH BẮC GIANG CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HUY SƠN THÁI NGUYÊN, 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn 0 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƢƠNG VŨ THẮNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG CÂY ĐỊA LIỀN (KAEMPFERIA GALANGA) TẠI HUYỆN LỤC NGẠN TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: LÂM HỌC Mã số: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HUY SƠN THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 01 tháng 11 năm 2011 Tác giả luận văn Lƣơng Vũ Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành theo chương trình đào tạo cao học khoá 17 giai đoạn 2009 - 2011 tại trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình hoàn thành luận văn thạc sỹ, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu, khoa đào tạo Sau đại học trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những kết quả đã đạt được hôm nay, tôi không thể quên được công lao giảng dạy và hướng dẫn của các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên. Trong thời gian thực hiện, tác giả cũng đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các đồng chí lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang, UBND huyện Lục Ngạn, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lục Ngạn. Ngoài ra, chúng tôi còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo các cơ quan chức năng, các địa phương trong việc cung cấp tài liệu, số liệu và cùng đi khảo sát thực tế. Tuy nhiên, do nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan nên không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2011 Tác giả Lƣơng Vũ Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................. i Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii Mục lục ......................................................................................................... iii Danh mục ký hiệu và các chữ viết tắt .......................................................... viii Danh mục các bảng ....................................................................................... ix Danh mục các hình, ảnh ................................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3 1.1. Khái quát về lâm sản ngoài gỗ ................................................................. 3 1.1.1. Định nghĩa về lâm sản ngoài gỗ ............................................................ 3 1.1.2. Phân loại ............................................................................................... 4 1.1.3. Giá trị của lâm sản ngoài gỗ ................................................................. 5 1.1.3.1. Giá trị kinh tế ..................................................................................... 5 1.1.3.2. Giá trị xã hội ...................................................................................... 6 1.1.3.3. Giá trị về môi trường và đa dạng sinh học ......................................... 6 1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 7 1.2.1. Phân loại thực vật và phân bố cây Địa liền ........................................... 7 1.2.2. Nghiên cứu về hình thái ........................................................................ 7 1.2.3. Nghiên cứu về kỹ thuật gây trồng ......................................................... 8 1.2.4. Các nghiên cứu về giá trị và công dụng ................................................ 8 1.3. Tình hình nghiên cứu ở trong nước .......................................................... 9 1.3.1. Phân loại thực vật và phân bố của cây Địa liền ..................................... 9 1.3.2. Đặc điểm hình thái và sinh thái cây Địa liền ......................................... 9 1.3.3. Thành phần hóa học củ Địa liền.......................................................... 10 1.3.4. Công dụng và giá trị của củ Địa liền ................................................... 10 1.3.5. Tình hình gây trồng Địa liền ............................................................... 12 1.3.6. Thu hái, sơ chế và thị trường .............................................................. 13 1.4. Thảo luận .............................................................................................. 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn iv Chƣơng 2. MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 14 2.1. Mục tiêu ................................................................................................ 14 2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 14 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 14 2.2. Giới hạn nghiên cứu .............................................................................. 14 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 15 2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cây Địa liền ...................... 15 2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm đất ở ba dạng lập địa gây trồng cây Địa liền ..... 15 2.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật canh tác đến sinh trưởng và năng suất củ Địa liền............................................................. 15 2.3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến khả năng sinh trưởng của Địa liền ....................................................................................... 15 2.3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến năng suất củ của cây Địa liền ............................................................................................ 15 2.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình trồng theo các công thức thí nghiệm khác nhau............................................................................ 15 2.3.5. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Địa liền trên đất lâm nghiệp.................................................................................................... 16 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 16 2.4.1. Quan điểm nghiên cứu và cách tiếp cận của đề tài .............................. 16 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu chung .......................................................... 17 2.4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .......................................................... 17 2.4.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................... 17 2.4.3.2. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ......................................... 17 2.4.3.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của cây Địa liền .... 18 2.4.3.4. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm đất ............................................ 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.4.3.5. Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................... 19 2.4.3.6. Phương pháp thu thập số liệu sinh trưởng ........................................ 21 2.4.3.7. Phương pháp xác định năng suất củ ................................................. 21 2.4.3.8. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế ........................................... 22 2.4.3.9. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 22 Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 24 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .................................................................. 24 3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 24 3.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................... 24 3.1.3. Đặc điểm địa chất ............................................................................... 27 3.1.4. Đặc điểm khí hậu - thủy văn ............................................................... 28 3.1.4.1. Khí hậu ............................................................................................ 28 3.1.4.2. Thủy văn.......................................................................................... 30 3.1.5. Đặc điểm tài nguyên đất ..................................................................... 31 3.1.6. Đặc điểm đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật .............................. 32 3.1.6.1. Hệ thực vật ...................................................................................... 32 3.1.6.2. Hệ động vật ..................................................................................... 33 3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ......................................................................... 33 3.2.1. Dân số và nguồn lao động .................................................................. 33 3.2.2. Đặc điểm kinh tế................................................................................. 34 3.2.3. Văn hoá - xã hội ................................................................................. 35 3.3. Đánh giá chung...................................................................................... 36 3.3.1 Những yếu tố thuận lợi ........................................................................ 36 3.3.2. Những yếu tố hạn chế ......................................................................... 37 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 39 4.1. Một số đặc điểm sinh học của cây Địa liền ............................................ 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 4.1.1. Đặc điểm hình thái.............................................................................. 39 4.1.2. Đặc điểm vật hậu ................................................................................ 42 4.2. Đặc điểm đất ở một số dạng lập địa gây trồng cây Địa liền ................... 43 4.2.1. Đặc điểm thực bì ................................................................................ 43 4.2.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................... 45 4.2.3. Đặc điểm đất trước và sau khi trồng Địa liền ...................................... 45 4.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật canh tác đến sinh trưởng và năng suất củ Địa liền ở ba lập địa khác nhau ................................................ 48 4.3.1. Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến khả năng sinh trưởng của Địa liền .. 48 4.3.1.1. Quá trình sinh trưởng và phát triển của cây Địa liền theo thời gian .. 48 4.3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến khả năng đẻ nhánh của Địa liền......................................................................................................... 50 4.3.1.3. Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến khả năng ra lá của Địa liền....... 53 4.3.1.4. Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến tỷ lệ sống, chiều dài và chiều rộng của lá cây Địa liền....................................................................... 55 4.3.1.5. Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến diện tích lá và chỉ số diện tích lá cây Địa liền........................................................................................ 57 4.3.1.6. Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến khả năng chống chịu sâu bệnh của Địa liền.......................................................................................... 59 4.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến năng suất củ của cây Địa liền ............................................................................................ 63 4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình trên các công thức thí nghiệm khác nhau ........................................................................................ 67 4.5. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật trồng cây Địa liền trên đất lâm nghiệp theo hướng thâm canh ....................................................................... 71 4.5.1. Đặc điểm nhận biết ............................................................................. 71 4.5.2. Chọn đất trồng .................................................................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn vii 4.5.3. Chọn giống ......................................................................................... 73 4.5.4. Thời vụ trồng ...................................................................................... 73 4.5.5. Mật độ trồng ....................................................................................... 73 4.5.6. Phân bón ............................................................................................. 73 4.5.7. Kỹ thuật làm đất và trồng ................................................................... 73 4.5.8. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh ........................................................ 73 4.5.9. Thu hoạch và bảo quản ....................................................................... 74 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 75 1. Kết luận .................................................................................................... 75 2. Tồn tại ...................................................................................................... 78 3. Kiến nghị .................................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT - BVTV: Bảo vệ thực vật - CSDT: Chỉ số diện tích - CT: Công thức - CV(%): Hệ số biến động - DTL: Diện tích lá - KHKT: Khoa học kỹ thuật - KTXH: Kinh tế xã hội - LAI: Chỉ số diện tích lá - LSD0,05: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ở xác suất 95% - LSNG: Lâm sản ngoài gỗ - NSLT: Năng suất lý thuyết - NSTT: Năng suất thực thu - S: Sai tiêu chuẩn (độ lệch chuẩn) - TB: Trung bình - TN: Thí nghiệm - X: Đại lượng trung bình mẫu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đặc điểm khí hậu huyện Lục Ngạn, năm 2010 ............................. 29 Bảng 4.1. Đặc điểm của đất trước khi trồng cây Địa liền .............................. 45 Bảng 4.2. Đặc điểm của đất sau khi trồng cây Địa liền ................................. 45 Bảng 4.3. Quá trình sinh trưởng và phát triển của Đại liền theo thời gian ..... 49 Bảng 4.4. Khả năng đẻ nhánh của cây Địa liền ............................................. 51 Bảng 4.5. Khả năng ra lá của cây Địa liền .................................................... 54 Bảng 4.6. Tỷ lệ sống và kích thước của Địa liền ở giai đoạn trưởng thành ... 56 Bảng 4.7. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá cây Địa liền .............................. 58 Bảng 4.8. Khả năng chống chịu bệnh hại lá của Địa liền .............................. 60 Bảng 4.9. Kết quả về sản lượng củ Địa liền .................................................. 64 Bảng 4.10. Chi phí cho thí nghiệm trồng Địa liền trên đất trồng đồi trọc ...... 68 Bảng 4.11. Chi phí cho thí nghiệm trồng Địa liền trên đất trồng Bạch đàn 2 năm tuổi .................................................................................................... 68 Bảng 4.12. Chi phí cho thí nghiệm trồng Địa liền trên đất rừng tự nhiên ...... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn x DANH MỤC CÁC HÌNH, ẢNH Hình 2.1. Sơ đồ phương hướng giải quyết vấn đề nghiên cứu ...................... 16 Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tại hiện trường ......................................... 20 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lục Ngạn ............................................. 25 Ảnh 4.1. Lá Địa liền ..................................................................................... 39 Ảnh 4.2. Hoa Địa liền................................................................................... 40 Ảnh 4.3. Củ Địa liền..................................................................................... 41 Ảnh 4.4. Cây Địa liền khô lá trước khi thu hoạch ......................................... 42 Ảnh 4.5. Đất trống đồi trọc ........................................................................... 43 Ảnh 4.6. Đất trồng rừng Bạch đàn uro 2 năm tuổi ........................................ 44 Ảnh 4.7. Đất rừng tự nhiên ........................................................................... 44 Ảnh 4.8. Địa liền đẻ nhánh mạnh dưới tán rừng Bạch đàn 2 năm tuổi sau trồng 4 tháng ................................................................................................ 53 Ảnh 4.10. Bệnh đốm mắt cua hại lá Địa liền ................................................ 61 Ảnh 4.11. Phun thuốc phòng trừ bệnh đốm mắt cua hại lá Địa liền ở rừng tự nhiên sau 6 tháng trồng ............................................................................ 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những thập kỷ gần đây, diện tích rừng của nước ta đã suy giảm mạnh cả về số lượng và chất lượng. Theo số liệu điều tra năm 1943, Việt Nam có khoảng 14,3 triệu ha rừng với độ che phủ là 43%. Đến năm 1990, diện tích rừng của nước ta suy giảm mạnh chỉ còn 9,18 triệu ha với độ che phủ của rừng là 28,2%. Tính đến ngày 31/12/2010, tổng diện tích rừng của Việt Nam là 13.388.075 ha với độ che phủ của rừng là 39,5%, trong đó có 10.304.816 ha rừng tự nhiên và 3.083.259 ha rừng trồng (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2011) [2]. Lâm sản ngoài gỗ (LSNG) bao gồm các sản phẩm có nguồn gốc sinh vật được khai thác từ rừng, là một bộ phận quan trọng của hệ sinh thái rừng, nhất là rừng nhiệt đới. Theo kết quả nghiên cứu của nhiều công trình khoa học cho rằng trữ lượng gỗ trong rừng nhiệt đới chiếm chưa tới 50% tổng sinh khối của rừng, còn lại là LSNG (Nguyễn Huy Sơn, 2010) [15]. Vì thế, LSNG có vai trò hết sức quan trọng của hệ sinh thái rừng, nhất là trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu như hiện nay, chúng có khả năng hấp thu một lượng khí CO2 khá lớn, tương đương hoặc lớn hơn lượng CO 2 hấp thu được trong thành phần chủ yếu của rừng là gỗ. Tuy diện tích rừng đã tăng nhưng chất lượng rừng vẫn thấp, nhiều loài động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng cao. Vì vậy, các loài LSNG cũng suy giảm cả về số lượng và chất lượng. Địa liền (Kaempferia galanga L) là một loài LSNG thuộc nhóm cây làm thuốc chữa bệnh có phân bố ở trong rừng tự nhiên nhưng hiện nay đã bị khai thác cạn kiệt. Củ Địa liền có vị cay, tính ấm, có tác dụng âm trung tiện, tán hàn, trừ thấp, trừ nề khí. Nước chiết ở củ có tính hạ đờm, lợi trung tiện. Ngoài ra, Địa liền còn có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Tinh dầu và dịch chiết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 từ củ Địa liền cũng có tác dụng chống dị ứng, giãn mạch, kháng khuẩn, kháng nấm và nhanh liền sẹo, dùng để ngâm rượu làm thuốc xoa bóp [13], [24]. Tuy nhiên, rừng ngày càng bị thu hẹp, chất lượng ngày càng giảm sút, loài cây này trong rừng tự nhiên cũng dần dần bị cạn kiệt. Hiện nay người ta đã gây trồng nhiều trên các trạng thái đất khác nhau, nhưng năng suất chưa cao. Ở tỉnh Bắc Giang, cây Địa liền đã được người dân gây trồng rải rác ở một số huyện Yên Dũng, Hiệp Hoà, Việt Yên, Lục Nam... nhưng chủ yếu là trồng trên đất nông nghiệp, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu cụ thể về kỹ thuật gây trồng loài cây này, nhất là trên đất lâm nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng cây Địa liền (Kaempferia galanga) tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang” là rất cần thiết, có ý nghĩa cả về khoa học và thực tiễn, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và tăng thêm thu nhập cho người dân vùng sâu vùng xa tại địa phương. Đề tài này là nội dung quan trọng của đề tài nghiên cứu cấp tỉnh được Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang phê duyệt thực hiện từ đầu năm 2010 mà tác giả là chủ nhiệm đề tài. Trên cơ sở kết quả của đề tài đó, tác giả đã kế thừa để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên khóa 2009-2011. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát về lâm sản ngoài gỗ 1.1.1. Định nghĩa về lâm sản ngoài gỗ Jennen de Beer (1989) [10] đã quan niệm lâm sản ngoài gỗ (LSNG) như là: “Tất cả các vật liệu sinh học khác gỗ mà chúng ta khai thác được từ rừng tự nhiên để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của loài người. LSNG bao gồm: thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa cây, keo dán, nhựa mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, động vật hoang dại (các sản phẩm và động vật sống), chất đốt và các nguyên liệu thô, song, mây, tre, nứa, trúc, gỗ nhỏ và gỗ cho sợi”. Trong hội nghị các chuyên gia về LSNG của các nước vùng châu Á Thái Bình Dương họp tại Băng Cốc - Thái Lan (1991) [6] đã thông qua định nghĩa về LSNG như sau: “LSNG bao gồm tất cả các sản phẩm cụ thể, có thể tái tạo, ngoài gỗ, củi và than. LSNG được khai thác từ rừng, đất rừng hoặc từ các cây thân gỗ ở ngoài rừng. Vì vậy, các sản phẩm như cát, đá, nước, du lịch sinh thái không phải là các LSNG’’. Tổ chức tư vấn chuyên môn về LSNG của châu Phi, tại Arusha, Tanzania (1993) [10] đã đưa ra quan niệm về LSNG. Quan niệm này đặc biệt nhấn mạnh vào các sản phẩm động vật: “Tất cả các sản phẩm thực vật (trừ gỗ) và động vật thu được từ rừng và từ các vùng đất có cây gỗ khác cũng như từ các cây gỗ bên ngoài rừng; loại trừ gỗ xây dựng cơ bản, gỗ năng lượng và các sản phẩm từ vườn cùng các cây trồng vật nuôi, đều được gọi là LSNG”. Herman Haeruman (1995) [10] quan niệm rằng, “Các LSNG nhìn chung bao gồm các sản phẩm hữu hình không phải là gỗ, gỗ nhiên liệu và than củi thu được từ rừng hoặc từ các thực vật thân gỗ”. Quan niệm này không đề cập đến các dịch vụ thu được từ rừng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Gyde Lund (1996) [10] đã định nghĩa “LSNG là bất kỳ những gì lấy ra từ rừng, loại trừ những thứ được sử dụng nhằm mục đích xây dựng hoặc kiến trúc. Các LSNG có thể bao gồm khoáng vật, nước, thực vật, động vật (gồm cả bộ phận gỗ làm nhiên liệu) được sử dụng vào mục đích y học, văn hoá, mỹ thuật hoặc tín ngưỡng”. Hội đồng Lâm nghiệp tổ chức Lương Nông Liên Hiệp quốc (FAO, 1999) [11] đã định nghĩa về LSNG như sau: “LSNG (Non timber forest product - NTFP, hoặc Non wood forest product - NWFP) bao gồm những sản phẩm có nguồn gốc sinh vật, khác gỗ, được khai thác từ rừng, đất có rừng và từ cây gỗ ở ngoài rừng”. Qua các quan niệm và định nghĩa về LSNG ở trên, nhóm tác giả Phạm Văn Điển, Phạm Đức Tuấn, Phạm Xuân Hoàn (2009) [10] cho rằng, thuật ngữ LSNG nên được hiểu như sau: “LSNG (NTFPs) bao gồm tất cả các sản phẩm có nguồn gốc sinh vật và các dịch vụ thu được từ rừng hoặc từ bất kỳ vùng đất nào có kiểu sử dụng đất tương tự rừng, loại trừ gỗ lớn ở tất cả các hình thái của nó”. 1.1.2. Phân loại Trên thế giới tồn tại nhiều cách phân loại LSNG, song chưa có hệ thống phân loại LSNG thật sự hợp lý. Theo Nguyễn Huy Sơn và cộng sự (2010) [15] phân loại theo 6 nhóm tổng hợp dựa vào công dụng và nguồn gốc của các LSNG, được giới thiệu như sau: 1/ Sản phẩm cây có sợi: Tre nứa, song mây, các loại cây thân lá có sợi và cỏ. 2/ Thực phẩm bao gồm: a) Những sản phẩm có nguồn gốc thực vật như: Chồi non, rễ, lá, hoa, quả, hạt, các loại gia vị, hạt có dầu, nấm… có thể dùng làm thực phẩm. b) Những sản phẩm có nguồn gốc động vật như: Mật ong, thịt thú rừng, cá, tổ yến, trứng chim, các loài côn trùng ăn được. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 3/ Dược liệu, chất thơm và cây có chất độc. 4/ Những sản phẩm chiết xuất như: Các loại nhựa, tannin, chất màu, dầu béo và tinh dầu,… 5/ Động vật và những sản phẩm từ động vật không dùng làm thực phẩm như các loại thú rừng, chim, côn trùng sống, da, sừng, ngà, xương, cánh kiến đỏ. 6/ Những sản phẩm khác như: Cây cảnh, lá để gói,… Cách phân loại này chỉ mang tính tương đối vì công dụng của lâm sản luôn có sự thay đổi theo địa phương. 1.1.3. Giá trị của lâm sản ngoài gỗ 1.1.3.1. Giá trị kinh tế LSNG là nguồn lương thực, thực phẩm bổ sung của người dân miền núi, nguồn thức ăn gia súc và nguồn dược liệu quý từ xưa đến nay. Đặc biệt các dân tộc ít người ở Việt Nam thường sống dựa vào các LSNG thu hái từ rừng để dùng trực tiếp cho nhu cầu của gia đình hoặc trao đổi mua bán trên thị trường. Ở một số địa phương miền núi, nguồn thu từ LSNG chiếm từ 20 -25% trong thu nhập kinh tế hộ gia đình; LSNG là một trong những nguồn thu nhập quan trọng trong kinh tế hộ gia đình, đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày, góp phần tạo việc làm thậm chí là nguồn sinh kế chủ yếu cho một bộ phận cư dân vùng nông thôn miền núi. LSNG góp phần cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp chế biến lâm sản và xuất khẩu. Ví dụ: như nhựa thông, nhựa trám cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến dầu, nhựa, sơn tổng hợp; tinh dầu cho công nghiệp hương liệu và mỹ phẩm. Tre nứa là nguyên liệu cho các nhà máy giấy, các hợp tác xã thủ công. Các loài cây thuốc là nguyên liệu của nhiều xí nghiệp dược phẩm… Do đó, LSNG còn đóng góp tích cực cho kinh tế địa phương và kinh tế quốc gia, góp phần thu ngoại tệ, thông qua giá trị xuất khẩu của các sản phẩm chế biến LSNG (FAO, 1999) [11]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 1.1.3.2. Giá trị xã hội Từ lâu đời việc gây trồng, khai thác, chế biến và buôn bán LSNG đã mang lại công ăn việc làm cho hàng chục triệu người dân sống ở miền núi và nông thôn. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi ổn định cuộc sống và trong giai đoạn hiện tại góp phần xóa đói giảm nghèo cho người dân sống ở vùng cao, vùng xa. Một số LSNG được sử dụng trong các lễ hội truyền thống, tạo ra các sản phẩm có ý nghĩa bảo tồn văn hóa của các dân tộc thiểu số. Tài liệu Dự án sử dụng bền vững LSNG giai đoạn I cho thấy một số hộ gia đình xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh trung bình thu tới 4,73 triệu đồng/năm bằng 59% thu nhập gia đình, các loại LSNG như: Song mây, động vật, mật ong, hoa quả, tôm cá (trích Cẩm nang lâm nghiệp, 2006). Theo Jennen de Beer (IUCN, 1996) [3] ước tính có ít nhất 30 triệu người ở Đông Nam Á sống phụ thuộc vào rừng và sử dụng LSNG nhằm đáp ứng nhu cầu về sức khỏe và dinh dưỡng. Ngoài ra, các sản phẩm này còn đáp ứng nhu cầu hàng ngày hoặc tạo thu nhập cho một số người dân như: những người thợ thủ công và nghệ nhân trên khắp thế giới sử dụng chúng làm nguyên liệu chế biến thì chưa có số liệu thống kê đánh giá. 1.1.3.3. Giá trị về môi trường và đa dạng sinh học LSNG là một bộ phận quan trọng của rừng nhiệt đới, quan hệ tới sự duy trì và phát triển của hệ sinh thái rừng. Phần lớn cây lâm sản ngoài gỗ nằm trong tầng dưới tán có tác dụng làm giảm tác động của nước mưa xuống mặt đất, ngăn dòng chảy mặt chống xói mòn cho đất rừng. Gây trồng LSNG trong rừng là tăng độ che phủ và nâng cao giá trị phòng hộ của các khu rừng. Phát triển LSNG là một phương thức làm tăng giá trị kinh tế của rừng góp phần khôi phục, nâng cao giá trị của các khu rừng nghèo; động viên nhân dân địa phương tham gia tích cực hơn vào công cuộc bảo vệ rừng và đa dạng sinh học, hạn chế được việc chuyển đổi đất lâm nghiệp sang mục đích sử dụng khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 Việc khai thác LSNG thường ít ảnh hưởng đến cấu trúc tầng cây gỗ, vai trò bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học của rừng được nâng cao. Muốn có LSNG để khai thác phải bảo vệ hệ sinh thái rừng. Vì vậy, khai thác LSNG đúng kỹ thuật cũng là một biện pháp tích cực bảo vệ rừng. Trong những năm gần đây LSNG đã thu hút được sự quan tâm của nhiều người, do nhận thức rõ hơn về LSNG trong sự đóng góp vào kinh tế hộ và an toàn lương thực, vào nền kinh tế quốc gia, trong bảo vệ môi trường và trong bảo tồn đa dạng sinh học (FAO, 1999) [11]. LSNG có rất nhiều loài khác nhau, từ động vật, thực vật đến vi sinh vật, từ những sinh vật có kích thước khổng lồ đến những sinh vật không thể nhìn bằng mắt thường. Trong phạm vi nghiên cứu này, đối tượng chính của đề tài là cây Địa liền. Tuy các tài liệu liên quan đến cây Địa liền rất hạn chế, nhưng cũng có thể tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan như sau. 1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 1.2.1. Phân loại thực vật và phân bố cây Địa liền Theo Wilson Wong (2008) [19] thì Địa liền (Kaempferia galanga L) là cây ngắn ngày (1 năm) thuộc họ gừng (Zingiberaceae), có tên gọi khác: Sơn nại (Trung Quốc); Tam mai - Sa khương - Faux galanga (Pháp); Galanga Rhizome (Anh). Nó được phát hiện đầu tiên ở phía nam Trung Quốc, Đài Loan, Campuchia và Ấn Độ. Ngày nay nó được trồng mở rộng ở khắp cả vùng Đông Nam Á. 1.2.2. Nghiên cứu về hình thái Địa liền là cây có chu kỳ sống khoảng một năm với kích thước khá nhỏ, chiều cao khoảng từ 25 - 30 cm, gần như không có thân, chủ yếu là thân giả, lá hình e líp, phẳng và nhẵn, màu xanh thẫm. Khi trưởng thành mỗi cây có từ 2 - 5 lá, sắp xếp theo một trục thân theo phương thẳng đứng, nhìn giống như một chiếc nơ. Khi lá mới mọc ra nằm đè lên lá cũ nhưng lệch sang một Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan