Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật trồng hoa lily tạ...

Tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật trồng hoa lily tại tỉnh hà giang

.PDF
172
522
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TÚ HUY NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG HOA LILY TẠI TỈNH HÀ GIANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN, 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TÚ HUY NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG HOA LILY TẠI TỈNH HÀ GIANG Ngành : Khoa học cây trồng Mã Ngành : 9.62.01.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐÀO THANH VÂN THÁI NGUYÊN, 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận án này đã được cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Nguyễn Tú Huy ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này tôi nhận được sự chỉ dẫn tận tình của GS.TS. Đào Thanh Vân với cương vị là người hướng dẫn khoa học về phương pháp nghiên cứu, thu thập, xử lý và phân tích số liệu... đã có nhiều đóng góp trong nghiên cứu hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, khoa Nông học, các đơn vị chức năng Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên. Ban Giám hiệu, các đơn vị chức năng và các đồng nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Hà Giang, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài trong những năm qua. Tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới GS.TS. Đào Thanh Vân đã giúp đỡ, hướng dẫn và động viên để tôi hoàn thành đề tài luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp luôn hết lòng động viên, khích lệ và giúp đỡ nhiệt tình dành cho tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................. xi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đềt tài............................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 3 4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................... 5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................................... 5 1.2. Nguồn gốc và phân loại.......................................................................................... 6 1.2.1. Nguồn gốc ............................................................................................................ 6 1.2.2. Phân loại ............................................................................................................... 7 1.3. Đặc điểm nông sinh học của cây hoa lily ............................................................. 9 1.3.1. Đặc điểm thực vật học và sự sinh trưởng phát triển của hoa lily .................... 9 1.3.2. Yêu cầu sinh thái của hoa lily ........................................................................... 12 1.4. Tình hình sản xuất hoa lily trên thế giới và ở Việt Nam ................................... 14 1.4.1. Tình hình sản xuất hoa lily trên thế giới .......................................................... 14 1.4.2. Tình hình sản xuất hoa lily ở Việt Nam .......................................................... 16 1.5. Những kết quả nghiên cứu về hoa lily trên thế giới và ở Việt Nam ............... 17 1.5.1. Kết quả nghiên cứu về cây hoa lily trên thế giới ............................................ 17 1.5.2. Kết quả nghiên cứu về cây hoa lily ở Việt Nam............................................. 23 1.6. Các nhận xét rút ra từ tổng quan.......................................................................... 29 iv Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 31 2.1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu...................................................................... 31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu và đặc điểm của một số giống hoa lily ...................... 31 2.1.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 32 2.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................... 32 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 33 2.3.1. Nội dung 1: Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái và đặc điểm nông sinh học của một số giống hoa lily nhập nội tại Hà Giang ............................................... 33 2.3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng giống hoa lily Robina tại TP. Hà Giang ............................................................................................ 33 2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 34 2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................... 34 2.4.2. Các phương pháp và chỉ tiêu theo dõi ............................................................. 39 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 43 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 44 3.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái và đặc điểm nông sinh học của một số giống hoa lily nhập nội tại Hà Giang .................................................................................... 44 3.1.1. Đặc điểm hình thái của một số giống hoa lily nhập nội vụ Đông năm 2012 tại Hà Giang .................................................................................................................. 44 3.1.2. Đặc điểm nông sinh học của một số giống hoa lily nhập nội vụ Đông năm 2012 và 2013 tại Hà Giang.......................................................................................... 54 3.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng giống hoa lily Robina tại TP. Hà Giang ............................................................................................................................. 67 3.2.1. Ảnh hưởng của chu vi củ đến khả năng sinh trưởng, phát triển và hiệu quả kinh tế đối với giống hoa lily Robina tại TP. Hà Giang ........................................... 67 3.2.2. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến thời gian sinh trưởng và phát triển đối với giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP. Hà Giang ............................ 73 v 3.2.3. Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng sinh trưởng, phát triển và hiệu quả kinh tế đối giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2015 tại TP. Hà Giang................ 81 3.2.4. Ảnh hưởng của nồng độ phun, liều lượng bón Canxi Nitrate Ca(NO3)2 đến sự sinh trưởng, phát triển và phòng chống bệnh cháy lá sinh lý đối với giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP. Hà Giang ..................................................... 89 3.2.5. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng sinh trưởng, phát triển và hiệu quả kinh tế đối với giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP. Hà Giang ................................................................................................................ 98 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................... 107 1. Kết luận ................................................................................................................... 107 2. Đề nghị .................................................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 109 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT A: Asiatic –genom ABA: Acid Abscisic Ca(NO3)2: Canxi Nitrate Ca: Canxi CaHPO4: Canxi Hidrophotphat cs.: Cộng sự CV (%): Độ biến động Đ/C: Đối chứng GA3: Acid Gibereclic H: Huyện LA: Hybrid lilies LO Longgiflorum/Oriental Hybrids LSD0,05: Sự sai khác có ý nghĩa ở mức α = 0,05 NN&PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn O: Orienttal-hybrids OA: Oriental/Asiatic Hybrids OT: Oriental/Trumpet Hybrids TA: Trumpet/Asiatic Hybrids Thiên Nông: Kích phát tố cho hoa, trái Thiên Nông TP: Thành phố vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU Bảng 1.1: Cơ cấu số lượng, chủng loại hoa ở Việt Nam từ năm 2000 - 2015 17 Bảng 2.1. Đặc điểm của 6 giống hoa nghiên cứu ........................................... 31 Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái thân vảy của một số giống hoa lily vụ Đông năm 2012 tại Hà Giang ................................................................. 45 Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái thân của một số giống hoa lily vụ Đông năm 2012 tại Hà Giang ......................................................................... 46 Bảng 3.3. Đặc điểm hình thái lá của một số giống hoa lily vụ Đông năm 2012 tại Hà Giang .................................................................................. 47 Bảng 3.4. Đặc điểm hình thái hoa của một số giống hoa lily vụ Đông năm 2012 tại Hà Giang ......................................................................... 51 Bảng 3.5. Đặc điểm nhị và nhụy của các giống hoa lily vụ Đông năm 2012 tại Hà Giang ....................................................................................... 53 Bảng 3.6. Thời gian và tỷ lệ mọc mầm của các giống hoa lily trong vụ Đông năm 2012 và 2013 tại Hà Giang.................................................... 56 Bảng 3.7. Đặc điểm sinh trưởng của một số giống hoa lily trong vụ Đông năm 2012 và 2013 tại Hà Giang............................................................ 57 Bảng 3.8. Đặc điểm các thời kỳ phát triển của một số giống hoa lily vụ Đông năm 2012 và 2013 tại Hà Giang.................................................... 59 Bảng 3.9. Đặc điểm chỉ tiêu về nụ của một số giống hoa lily trong vụ Đông năm 2012 và 2013 tại Hà Giang.................................................... 60 Bảng 3.10. Đặc điểm chỉ tiêu về hoa của các giống hoa lily trong vụ Đông năm 2012 và 2013 tại Hà Giang.................................................... 62 Bảng 3.11. Tình hình sâu bệnh hại chính trên một số giống hoa lily trong vụ Đông năm 2012 và 2013 tại Hà Giang..................................... 63 Bảng 3.12. Giá bán và thị hiếu sử dụng các giống hoa lily vụ Đông năm 2012 và năm 2013 tại Hà Giang ............................................................. 66 viii Bảng 3.13. Ảnh hưởng của chu vi củ đến tỷ lệ mọc mầm của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ................................ 68 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của chu vi củ đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ......... 68 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của chu vi củ đến các thời kỳ phát triển chủ yếu của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ......... 69 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của chu vi củ đến chỉ tiêu về nụ, hoa của giống lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ................................ 70 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của chu vi củ đến tỷ lệ cây hữu hiệu và số lượng loại cành của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ............................................................................................. 71 Bảng 3.18. Ảnh hưởng chu vi củ đến hiệu quả kinh tế của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ................................ 72 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến tỷ lệ mọc mầm của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang .......................... 73 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang .. 75 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến các thời kỳ phát triển chủ yếu của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang .. 76 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến chỉ tiêu về nụ, hoa của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ................... 77 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến tình hình bệnh hại trên giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ................... 78 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến số lượng loại cành của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ................... 79 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến hiệu quả kinh tế đối với giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2014 tại TP Hà Giang ................... 80 ix Bảng 3.26. Ảnh hưởng của giá thể đến tỷ lệ mọc mầm của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2015 tại TP Hà Giang ................................ 81 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của giá thể đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2015 tại TP Hà Giang ................... 82 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của giá thể đến đặc điểm đặc tính nụ, hoa của giống lily Robina vụ Đông năm 2015 tại TP Hà Giang .......................... 83 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của giá thể đến tình hình bệnh hại trên giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2015 tại TP Hà Giang ................................ 87 Bảng 3.30. Ảnh hưởng giá thể đến hiệu quả kinh tế của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2015 tại TP Hà Giang ............................................. 88 Bảng 3.31. Ảnh hưởng của Ca(NO3)2 đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ......... 89 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của nồng độ phun và liều lượng bón Ca(NO3)2 đến khả năng phòng chống bệnh cháy lá sinh lý đối với giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ................................ 91 Bảng 3.33: Ảnh hưởng của nồng độ phun và liều lượng bón Ca(NO3)2 tới các giai đoạn phát triển đối với giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang .................................................................... 93 Bảng 3.34. Ảnh hưởng của nồng độ phun và liều lượng bón Ca(NO3)2 đến một số chỉ tiêu hoa của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ............................................................................. 94 Bảng 3.35. Ảnh hưởng của nồng độ phun và liều lượng bón Ca(NO3)2 đến tỷ lệ loại cành của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ............................................................................. 95 Bảng 3.36. Ảnh hưởng của nồng độ phun và liều lượng bón Ca(NO3)2 đến hiệu quả kinh tế của các công thức tham gia thí nghiệm vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ............................................................ 97 x Bảng 3.37. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ............................................................................................. 98 Bảng 3.38. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng nhiễm bệnh của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ............................................................................................. 99 Bảng 3.39. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến thời gian ra nụ và nở hoa của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ........................................................................................... 101 Bảng 3.40. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến một số chỉ tiêu nụ hoa của giống hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ..................................................................................................... 102 Bảng 3.41. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến số hoa, độ bền hoa và tỷ lệ nở hoa của giống lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ........................................................................................... 103 Bảng 3.42. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng đến chất lượng cành hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ................. 104 Bảng 3.43. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất hoa lily Robina vụ Đông năm 2016 tại TP Hà Giang ..................................................................................................... 105 xi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.2: Các giống hoa lily bị cháy lá sinh lý ....................................... 27 Hình 3.1. Tương quan giữa chiều cao cây với số hoa/cây của giống Robina ......................................................................................... 85 Hình 3.2. Tương quan giữa đường kính gốc với số hoa/cây của giống Robina ......................................................................................... 86 Hình 3.3. Tương quan giữa số lá/cây với số hoa/cây của giống Robina ........ 86 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đềt tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế mỗi người dân trên toàn thế giới đã có những đòi hỏi mới về chất lượng cuộc sống: ăn ngon hơn, mặc đẹp hơn và tinh thần phong phú hơn. Vì yêu cầu ăn ngon, sống đẹp ngày càng được xem trọng cho nên hoa - cây cảnh đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong mọi sinh hoạt: hoa sinh nhật, hoa thăm hỏi, hoa tiệc cưới, hoa trang trí văn phòng, hoa cho các ngày lễ, hội... (Đặng Văn Đông, 2016) [13]. Tính đến năm 2016, giá trị sản xuất hoa toàn cầu ước tính đạt 55 tỷ đô la, trong đó cây giống, cây bụi, cây trồng chậu và cây chịu lạnh đạt 35 tỷ đô la (Rabobank, 2016) [85]. Cùng với các loại hoa - cây cảnh, lily (Lilium spp) là một trong những loài hoa cắt có giá trị kinh tế cao, được sử dụng phổ biến trong đời sống của người Việt Nam hiện nay. Hoa có nhiều màu sắc, độ bền hoa kéo dài, một số giống có hương thơm và khả năng thích ứng với điều kiện khí hậu của nhiều vùng, đặc biệt miền Bắc Việt Nam. Do vậy, hoa lily trở thành mặt hàng chủ lực trồng để cung cấp trong dịp Tết Nguyên đán ở nhiều tỉnh, thành phía Bắc và Đà Lạt. Diện tích hoa lily không ngừng tăng lên qua các năm từ 2000 đến nay, một số tỉnh, thành miền Bắc như Hà Nội, Hải Phòng, Sơn La, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc… đã sản xuất hoa lily theo hướng công nghệ mới trồng hoa cho thu nhập cao (Đặng Văn Đông và cs., 2004) [7]. Trong đó, một số giống hiện nay đã được một số đơn vị khảo nghiệm và đang được sử dụng nhiều như Conca d’Or, Belladonna hay Robina. Về kỹ thuật sản xuất yêu cầu người trồng hoa cần có trình độ và kinh nghiệm chăm sóc, tác động kỹ thuật như bố trí thời vụ hợp lý, sử dụng giá thể thích hợp, cung cấp các chất điều hòa sinh trưởng đúng liều lượng vào thời điểm cây nhạy cảm trong giai đoạn cây phát triển mới thu được kết quả và lợi nhuận. Ngoài ra, thị trường là một trong những yếu tố góp phần quyết định đến hiệu quả kinh tế, thị trường đạt giá cao khi hoa cho thu hoạch vào đúng thời điểm trong năm như những ngày Lễ, 2 Tết... nên việc tính toán thời vụ thu hoạch vào đúng thời điểm rất có ý nghĩa đối với người trồng hoa. Về chế độ phân bón, chăm sóc... do cây lily sinh trưởng mạnh và thời gian sinh trưởng ngắn, chỉ có một cành hoa/củ nên việc chăm sóc, bón phân, phòng trừ sâu bệnh hại có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất hoa lily. Hà Giang là một tỉnh miền núi phía Bắc, trong những năm gần đây do đời sống nhân dân được tăng cao nên nhu cầu sử dụng hoa trong dịp Tết Nguyên đán cũng tăng. Các loại hoa có giá trị chủ yếu được nhập từ Hà Nội và một số tỉnh thành lân cận nên có giá thành cao. Để đáp ứng nhu cầu tại chỗ của người dân việc nghiên cứu lựa chọn giống để áp dụng rộng rãi, đồng bộ từ khâu trồng, chăm sóc, sử dụng phân bón, điều khiển ra hoa vào các thời điểm mong muốn và phát triển sản xuất hoa thương phẩm phù hợp với từng vùng sinh thái trong điều kiện của tỉnh là điều rất cần thiết. Bên cạnh đó, một số vùng sinh thái của tỉnh như thành phố Hà Giang, xã Quyết Tiến (Quản Bạ), Phó Bảng (Đồng Văn) cũng có các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng tương đồng với một số tỉnh trong nước như Hà Nội, Mộc Châu (Sơn La), Tam Đảo (Vĩnh Phúc) do vậy có thể phát triển cây hoa lily ở một số địa điểm trong tỉnh. Tuy nhiên, các nghiên cứu về cây hoa lily ở Hà Giang chưa nhiều. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật trồng hoa Lily tại tỉnh Hà Giang” có ý nghĩa khoa học và mang tính thực tiễn cao, góp phần tuyển chọn và làm phong phú thêm các giống lily có giá trị thương mại vào sản xuất, làm tăng thu nhập cho người trồng hoa trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được đặc điểm nông sinh học của một số giống hoa lily nhập nội từ đó lựa chọn được giống có khả năng sinh trưởng, phát triển, chất lượng hoa tốt nhất phù hợp với điều kiện sinh thái tại Hà Giang và đề xuất được một số biện 3 pháp kỹ thuật góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất hoa lily thương phẩm có chất lượng trên địa bàn tỉnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển và khả năng thích ứng của một số giống hoa lily trên địa bàn tỉnh Hà Giang. - Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật (chu vi củ, thời vụ, giá thể, canxi nitrat, các chất điều hòa sinh trưởng) đến khả năng sinh trưởng, phát triển và cho năng suất chất lượng cao đối với cây hoa lily tại tỉnh Hà Giang. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Cung cấp các thông tin về khả năng sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa của 6 giống hoa lily nhập nội trồng trong điều kiện sinh thái tại thành phố Hà Giang và huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. - Bổ sung thông tin về việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật như sử dụng chu vi củ giống, thời vụ trồng, thành phần giá thể, chế phẩm điều hòa sinh trưởng và canxi nitrat Ca(NO3)2 đến sinh trưởng, phát triển, chất lượng hoa và khả năng phòng chống bệnh cháy lá trên cây lily Robina tại thành phố Hà Giang. - Các thông tin trên là tài liệu tham khảo trong nghiên cứu và học tập trên hoa lily ở vùng núi phía Bắc Việt Nam nói chung và Hà Giang nói riêng. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu đã đánh giá được các giống hoa lily, nhất là lựa chọn được giống Robina và địa điểm trồng phù hợp cho sản xuất hoa lily tại Hà Giang. - Đã đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật trong quá trình chăm sóc nhằm nâng cao khả năng sinh trưởng, phát triển, chất lượng hoa và khả năng chống chịu bệnh cháy lá trên cây lily Robina, góp phần xây dựng quy trình kỹ 4 thuật sản xuất và làm tăng giá trị kinh tế của loại hoa này tại Hà Giang. 4. Những đóng góp mới của đề tài - Đã xác định được giống hoa và địa điểm trồng phù hợp với sự sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa của giống Robina tại thành phố Hà Giang. - Đã xác định được một số biện pháp kỹ thuật làm tăng khả năng sinh trưởng, phát triển, chất lượng hoa và giảm tỉ lệ cây bị cháy lá trên giống Robina trồng tại thành phố Hà Giang, làm cơ sở cho việc xây dựng quy trình kỹ thuật trồng hoa lily nâng cao hiệu quả kinh tế tại địa phương. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Trên thị trường hoa quốc tế, hoa lily thường được sử dụng dùng làm hoa cắt, bởi chúng là loài hoa đẹp, phong phú về chủng loại, đa dạng về màu sắc, đặc biệt độ bền của hoa được kéo dài hơn các loài hoa khác, thuận lợi trong quá trình vận chuyển và tiêu thụ (Lucidos và cs., 2013) [66]. Lilium được phân bố hầu hết khắp Bắc bán cầu như: Đông Nam Á, Bắc Mỹ và châu Âu (Jefferson và Howland 1995) [59]. Việt Nam cũng đã mở rộng nghiên cứu, khảo nghiệm tuyển chọn một số giống lily được nhập nội từ các nước trên thế giới, kết hợp ứng dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp với điều kiện khí hậu của Việt Nam đối với một số giống như Sorbonne, Acapulco, Belladonna, Manissa, Robina... trên nhiều địa phương khác nhau như Hà Nội, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc... một số giống đã được Bộ Nông nghiêp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) công nhận là giống sản xuất thử và sản xuất chính thức ở Việt Nam (Đặng Văn Đông và cs., 2006a, 2006b) [8], [9]; (Lê Thị Thu Hương và cs., 2011) [17]. Để cây hoa lily phát triển tốt ngoài những điều sinh thái phù hợp việc tác động các biện pháp kỹ thuật sẽ giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt hơn: Về đất trồng là một trong những yếu tố quyết định đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây hoa lily, đất lý tưởng để trồng hoa là đất tơi xốp, thoát nước, thẩm thấu khí tốt, có khả năng giữ nước tốt, có nhiều chất hữu cơ, độ pH từ 6,5 – 6,7 (Đào Thanh Vân và cs., 2007) [31]. Đối với lily trồng trong chậu để cây hoa sinh trưởng tốt nhất cần sử dụng hỗn hợp đất vườn + than bùn + phân chuồng hoai mục theo tỷ lệ (1 : 1 : 1) trộn đều trước khi trồng (Đặng Văn Đông, 2002) [6]. Phân bón cao cấp canxi nitrat (Ca(NO3)2 thành phần có chứa 27% đạm và 12% canxi do vậy chúng có tác dụng làm cứng cây, chống đổ, giữ cân bằng sinh lý trong cơ thể của cây. De Hertogh (1996) [52] đã chỉ ra rằng, dinh dưỡng 6 cũng cấp cho hoa lily bắt đầu từ khi cây đã xuất hiện lá thật, nên sử dụng canxi nitrate với tỷ lệ 2 : 1 sau trồng 1 đến 2 tuần đầu. Một số nghiên cứu khác cũng cho rằng nên sử dụng đạm cho hoa lily ở nồng độ 200 – 500 ppm (Aimone, 1986) [37], (Lewis và cs., 1987) [64], (McKenzie, 1986) [67]. Thực tế trong sản xuất sử dụng canxi trong phòng chống bệnh cháy lá sinh lý ở hoa lily cho kết quả: Trồng lily sau khi cây cao 30 cm định kỳ 7 ngày/lần phun dung dịch Ca(NO3)2 mang lại kết quả tốt (Nguyễn Thị Kim Liên, 2013) [18]. Các chất điều hòa sinh trưởng có vai trò quan trọng trong quá trình điều tiết sinh trưởng của cơ thể cây trồng: củ, rễ, thân, cành, là, hoa, quả và hạt. Mỗi chất điều hòa sinh trưởng chúng đều có khả năng kích thích hay ức chế một bộ phận hoặc nhiều bộ phận khác trên cây. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của con người (Đặng Văn Đông và cs., 2010) [10]. Việc sử dụng chu vi củ từ, bố trí thời vụ hợp lý giúp cho cây hoa lily được phát triển thuận lợi, kết hợp với nhu cầu của thị trường đặc biệt hoa nở vào đúng dịp lễ, Tết sẽ nâng cao được giá thành sản phẩm và cho lợi nhuận cao hơn khi sản xuất cây hoa lily ở địa phương. 1.2. Nguồn gốc và phân loại 1.2.1. Nguồn gốc Lily thuộc chi Lilium, hiện nay trên thế giới có khoảng trên 80 loài lily khác nhau, nó có nguồn gốc ở vùng Himalaya và được mở rộng tới các vùng núi ở Bắc bán cầu, phân bố từ 10 độ đến 60 độ vĩ Bắc, châu Á có 50 – 60 loài, Bắc Mỹ có 24 loài và châu Âu có 12 loài (Shimizu, 1973) [78], (De Jong, 1974) [53], (Anderson, 1986) [38], (Daniels, 1986) [51], (Haw, 1986) [57], (http://www.the-genus-lilium.com) [87]. Theo Phạm Hoàng Hộ (1999) [15], ở Việt Nam mới phát hiện thấy 2 loài cây là Bách Hợp L. brownii. F.E Brow var. colchesteri Wilson, mọc hoang dại trên các đồi cỏ Bắc Giang, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn có vảy củ 7 thân dùng làm thuốc và loài Lilium poilanei Gagn có ở đồi cỏ Sa Pa, Hoàng Liên Sơn (cũ). John Dole (1999) [60] cho rằng hoa Lilium phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới và hàn đới Bắc bán cầu, một số ít ở vùng núi cao nhiệt đới từ 1200 m như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia. Riêng Trung Quốc có 460 giống, 46 loài, 280 biến chủng lily, chiếm khoảng 50% tổng số loài trên thế giới. Trong đó có 136 giống, 52 biến chủng do Trung Quốc tạo ra (Đào Thanh Vân và cs., 2007) [31]. Năm 1965 Trung Quốc đã xây dựng một số vùng trồng hoa Lilium chủ yếu để chế biến thức ăn và làm thuốc ở Tô Châu, Cam Túc, Tứ Xuyên, Vân Nam... vài chục năm trở lại đây lại xuất hiện một số giống cây hoa Lilium hoang dại được trồng chủ yếu ở trong vườn thực vật các tỉnh (Trịnh Khắc Quang và cs., 2011) [23]. 1.2.2. Phân loại Cây hoa lily có tên khoa học là (Lilium spp), thuộc chi (Lilium), họ Loa Kèn (Liliaceae), bộ Loa Kèn (Liliales), lớp thực vật một lá mầm (Liliopsida) hay (Monocotyledoneae) (Phạm Hoàng Hộ, 1999) [15]. Chi Lilium được phân thành 7 nhóm, đó là các nhóm có tên Liriotypus, Martagon, Pseudolirium, Archelirion, Sinomartagon, Leucolirion, và Oxypetalum (Comber, 1949) [50]. Chi Lilium do có rất nhiều loài khác nhau nên hình dạng hoa, màu sắc hoa rất phong phú và hấp dẫn. Có loài dạng hình phễu như L. Longifloum, dạng hình chén như L. wallichianum với những cánh hoa nhỏ hẹp; có loài lại có dạng hình chuông như L. cannadense; hình nõ điếu L. auratum. Màu sắc của lily vô cùng phong phú, từ các loài có màu trắng L. longiflorum, màu đỏ L. candidum, màu vàng cho tới các loài có màu hồng, đỏ tím... Hoa lily có hương thơm ngát như L.auratum đến các loài có mùi rất khó chịu như L. matargon. Hoa dạng lưỡng tính, có 6 cánh; 6 nhị (bao gồm bao phấn và chỉ nhị); một nhụy (bao gồm đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy) (Đặng Văn Đông và Đinh Thế Lộc, 2004) [7].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan