Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện...

Tài liệu Nghiên cứu nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

.PDF
224
431
110

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN XUÂN MIỄN NGHIÊN CỨU NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN XUÂN MIỄN NGHIÊN CỨU NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành:Quản lý đất đai Mã số: 62.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Vũ Thị Bình 2. TS. Trần Thùy Dương HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2016 Tác giả luận án Trần Xuân Miễn i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Thị Bình và TS. Trần Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian và công sức cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện Yên Dũng và các xã trên địa bàn huyện đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, thu thập số liệu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, lãnh đạo Khoa Trắc địa – Bản đồ và Quản lý đất đai, Bộ môn Địa chính, Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi,động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi mọi mặt để tôi hoàn thành luận án này./. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2016 Tác giả luận án Trần Xuân Miễn ii MỤC LỤC Lời cam đoan I Lời cảm ơn II Mục lục III Danh mục chữ viết tắt VII Danh mục bảng VIII Danh mục biểu đồ X Danh mục hình XI Trích yếu luận án XII Thesis abstract XIV PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu của đề tài 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3 1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng nông thôn mới 5 2.1.1 Vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của xây dựng nông thôn mới 5 2.1.2 Quan điểm về phát triển nông thôn 6 2.1.3 Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới 7 2.1.4 Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 của Việt Nam 2.2 11 Nhu cầu sử dụng đất trong xây dựng nông thôn trên thế giới và Việt Nam 13 2.2.1 Nhu cầu sử dụng đất trong phát triển nông thôn trên thế giới 13 2.2.2 Đất đai với phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn vừa qua 18 2.2.3 Nhu cầu sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam 21 2.3 Cơ sở khoa học dự báo nhu cầu sử dụng đất 27 2.3.1 Khái quát về khoa học dự báo nhu cầu sử dụng đất 27 2.3.2 Nghiên cứu dự báo nhu cầu sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam 29 2.3.3 Ứng dụng mô hình toán tối ưu trong dự báo nhu cầu sử dụng đất 32 iii 2.4 Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 33 2.4.1 Một số công trình nghiên cứu liên quan đến xây dựng nông thôn mới 33 2.4.2 Một số công trình nghiên cứu về dự báo nhu cầu sử dụng đất 34 2.5 Nhận xét chung tổng quan tài liệu và hướng nghiên cứu chính của đề tài 38 2.5.1 Nhận xét chung về tổng quan tài liệu 38 2.5.2 Hướng nghiên cứu chính của đề tài 39 PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40 3.1 Địa điểm nghiên cứu 40 3.2 Thời gian nghiên cứu 40 3.3 Đối tượng nghiên cứu 40 3.4 Nội dung nghiên cứu 40 3.4.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Yên Dũng 40 3.4.2 Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010-2015 3.4.3 40 Mối tương quan giữa sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 3.4.4 41 Xây dựng mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 3.4.5 41 Đánh giá kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 3.4.6 42 Đề xuất một số giải pháp quản lý và sử dụng đất trong quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 42 3.5 Phương pháp nghiên cứu 43 3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thứ cấp 43 3.5.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu mô hình 43 3.5.3 Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp 45 3.5.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 45 3.5.5 Phương pháp phân tích tương quan 46 3.5.6 Phương pháp phân tích SWOT 49 3.5.7 Phương pháp dự báo nhu cầu sử dụng đất 49 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 56 iv 4.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Yên Dũng 56 4.1.1 Điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên và môi trường sinh thái 56 4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội 60 4.1.3 Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 62 4.1.4 Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Yên Dũng 64 4.2 Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010-2015 65 4.2.1 Thực trạng của các xã trước khi triển khai xây dựng nông thôn mới 65 4.2.2 Phân tích thực trạng sử dụng đất gắn với xây dựng nông thôn mới 67 4.2.3 Kết quả huy động và sử dụng nguồn lực xây dựng nông thôn mới 72 4.2.4 Phân tích kết quả thực hiện theo 5 nhóm tiêu chí nông thôn mới 72 4.2.5 So sánh kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới tại huyện Yên Dũng với các khu vực lân cận và cả nước 4.2.6 75 Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 4.3 77 Mối tương quan giữa sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới tại huyện Yên Dũng 80 4.3.1 Thu thập dữ liệu và xác định giá trị của các biến 80 4.3.2 Xác định hệ số tương quan (r) 83 4.3.3 Phân tích mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới 4.3.4 88 Đánh giá chung về mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới 4.4 93 Xây dựng mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 95 4.4.1 Xác lập các biến trong mô hình dự báo 95 4.4.2 Xác định nhu cầu sử dụng cho các loại đất thuộc nhóm I và nhóm II 98 4.4.3 Xác định nhu cầu sử dụng cho các loại đất thuộc nhóm III 98 4.4.4 Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất thuộc nhóm IV 102 4.4.5 Xây dựng sơ đồ thuật toán của mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất 108 4.5 Đánh giá kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 109 v 4.5.1 Giới thiệu chung về các xã áp dụng thử nghiệm mô hình 4.5.2 Áp dụng thử nghiệm mô hình và đánh giá kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 tại 3 xã Tư Mại, Hương Gián và Đồng Phúc 4.5.3 123 Đánh giá chung kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 4.6 111 Kiểm định kết quả dự báo của mô hình đến 2015 tại 3 xã Tư Mại, Hương Gián và Đồng Phúc 4.5.4 109 128 Đề xuất một số giải pháp quản lý và sử dụng đất trong quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 131 4.6.1 Tiếp tục hoàn thiện công tác dồn điền đổi thửa gắn với tích tụ đất đai 131 4.6.2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa 132 4.6.3 Ưu tiên phân bổ, bố trí hợp lý quỹ đất để phát triển hạ tầng nông thôn 133 4.6.4 Hoàn thiện công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới 134 4.6.5 Xác định cụ thể và phân bổ nhu cầu sử dụng một số loại đất đặc thù trong xây dựng nông thôn mới 136 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 137 5.1 Kết luận 137 5.2 Kiến nghị 139 Danh mục các công trình công bố 140 Tài liệu tham khảo 141 Phụ lục 149 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BCĐ Ban chỉ đạo BCH Ban chấp hành CNH Công nghiệp hoá CSVC Cơ sở vật chất CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia DĐĐT Dồn điền đổi thửa ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH Đồng bằng sông Hồng HĐH Hiện đại hoá HĐND Hội đồng nhân dân KHCN Khoa học công nghệ NQ Nghị quyết NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn QĐ Quyết định QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất TT Thông tư TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XDNTM Xây dựng nông thôn mới vii DANH MỤC BẢNG Thứ tự Tên bảng Trang 2.1 Thực trạng nông nghiệp, nông thôn một số nước trên thế giới 18 2.2 Đất đai với phát triển hạ tầng nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 19 2.3 Nhu cầu đất đai phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng đế n năm 2020 23 3.1 Một số yếu tố sử dụng đất đưa vào mô hình phân tích tương quan (các biến độc lập X) 47 3.2 Phân cấp mức độ tương quan của các mối quan hệ 48 4.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Yên Dũng năm 2015 62 4.2 Biến động sử dụng đất tại huyện Yên Dũng giai đoạn 2010 – 2015 63 4.3 Mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới tại thời điểm năm 2010 của các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng 4.4 Kết quả dồn điền đổi thửa gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010 - 2015 4.5 71 So sánh kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của huyện Yên Dũng với tỉnh Bắc Giang, khu vực lân cận và cả nước 4.7 68 Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của 5 chỉ tiêu đất hạ tầng xã hội tiêu biểu trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010 - 2015 4.6 66 76 Tổng hợp những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng 80 4.8 Giá trị của các biến phụ thuộc đưa vào mô hình 81 4.9 Giá trị của các biến độc lập (theo phương án I) 82 4.10 Giá trị của các biến độc lập (theo phương án II) 83 4.11 Kết qua phân tích tương quan theo phương án I 84 4.12 Hệ số tương quan giữa các biến X và Y theo phương án I 85 4.13 Kết qua phân tích tương quan theo phương án II 85 4.14 Hệ số tương quan giữa các biến X và Y theo phương án II 86 4.15 So sánh hệ số tương quan giữa phương án I và II 87 4.16 Phân cấp mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với tổng số tiêu chí đạt tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng 87 4.17 Các loại đất thuộc nhóm I (các biến Qi) 96 4.18 Các loại đất thuộc nhóm II (các biến Hi) 96 viii 4.19 Các loại đất thuộc nhóm III (các biến Di) 97 4.20 Các loại đất thuộc nhóm IV 97 4.21 Chỉ tiêu sử dụng đất theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới 99 4.22 Tính toán định mức sử dụng của các loại đất thuộc nhóm III (xác định các giá trị ĐMi) 4.23 100 Xác định các giá trị hồi quy của một số loại đất thuộc nhóm III có mối tương quan với các tiêu chí nông thôn mới 101 4.24 Xác định hệ số Vi của hàm mục tiêu 104 4.25 Kết quả xác định giá trị của các biến Hi tại xã Tư Mại 111 4.26 Kết quả xác định các giá trị của biến Di cho xã Tư Mại 112 4.27 So sánh kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 giữa mô hình và phương án quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt của xã Tư Mại 114 4.28 Kết quả xác định giá trị của các biến Hi tại xã Hương Gián 115 4.29 Kết quả xác định các giá trị của biến Di cho xã Hương Gián 116 4.30 So sánh kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 giữa mô hình và phương án quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt của xã Hương Gián 118 4.31 Kết quả xác định giá trị của các biến Hi tại xã Đồng Phúc 119 4.32 Kết quả xác định các giá trị của biến Di cho xã Đồng Phúc 120 4.33 So sánh kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 giữa mô hình và phương án quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt của xã Đồng Phúc 4.34 Kiểm định kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2015 của mô hình tại xã Tư Mại 4.35 124 Kiểm định kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2015 của mô hình tại xã Hương Gián 4.36 126 Kiểm định kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2015 của mô hình tại xã Đồng Phúc 4.37 122 127 Diện tích tăng thêm của các loại đất nhóm III theo mô hình dự báo đến năm 2020 tại 3 xã Tư Mại, Hương Gián và Đồng Phúc ix 129 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Thứ tự 2.1 Tên biểu đồ Trang Mức độ đạt chuẩn nông thôn mới của các vùng trên cả nước (đến 30/11/2015) 12 2.2 Nhu cầu sử dụng một số loại đất để phát triển kinh tế nông thôn đến năm 2020 21 4.1 Đất nông nghiệp chuyển mục đích sang phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010 – 2015 4.2 67 Dồn điền đổi thửa góp phần thực hiện các tiêu chí nông thôn mới tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010 – 2015 69 4.3 Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế, xã hội 73 4.4 Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất 73 4.5 Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về VH-XH và môi trường 74 4.6 Kết quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới của các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010-2015 4.7 75 Mức độ hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010-2015 4.8 76 Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa 4.9 Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 4.10 91 Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với bình quân diện tích đất thể dục thể thao 4.14 90 Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với bình quân diện tích đất sinh hoạt cộng đồng 4.13 90 Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với tỷ lệ diện tích đất giao thông 4.12 89 Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với bình quân diện tích đất ở nông thôn 4.11 88 92 Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với bình quân diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải x 93 DANH MỤC HÌNH Thứ tự Tên hình Trang 3.1 Vị trí các xã chọn điểm nghiên cứu 44 3.2 Sơ đồ mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất 50 4.1 Sơ đồ vị trí huyện Yên Dũng trong tỉnh Bắc Giang 56 4.2 Dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới ở Yên Dũng 69 4.3 Nhà văn hóa thôn Tam Sơn xã Quỳnh Sơn 70 4.4 Nhà văn hóa thôn Ninh Xuyên xã Tiến Dũng 70 4.5 Sơ đồ thuật toán mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất 108 4.6 Mô hình cánh đồng mẫu ở huyện Yên Dũng 133 xi TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Trần Xuân Miễn Tên Luận án: Nghiên cứu nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 62.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu: (1) Góp phần bổ sung cơ sở khoa học khẳng định vai trò của sử dụng đất, cũng như phương pháp luận trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất phục vụ mục tiêu xây dựng nông thôn mới; (2) Xây dựng mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất giúp cho việc xác định nhu cầu sử dụng đất hợp lý, hiệu quả đáp ứng mục tiêu xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng, cũng như các địa phương khác có điều kiện tương tự. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp điều tra thu thập số liệu: Nhằm thu thập các tài liệu, số liệu đầu vào để phân tích tương quan và dự báo nhu cầu sử dụng đất tại các xã nghiên cứu + Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Để áp dụng thử nghiệm và đánh giá kết quả dự báo của mô hình đề tài lựa chọn 3 xã có mức đạt chuẩn nông thôn mới ở các mức cao (xã Tư Mại, đạt 19/19 tiêu chí), trung bình (xã Hương Gián, đạt 11 tiêu chí) và thấp (xã Đồng Phúc, đạt 7 tiêu chí). + Phương pháp điều tra sơ cấp: nhằm bổ sung thêm các số liệu còn thiếu trong các tài liệu thứ cấp để thực hiện nội dung nghiên cứu thử nghiệm mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất tại 3 xã chọn điểm nghiên cứu. + Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Các số liệu và phiếu điều tra, thu thập được tổng hợp, xử lý và thống kê bằng phần mềm Microsoft Office Excel ... trên cơ sở đó đưa ra các phân tích, đánh giá phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài. + Phương pháp phân tích tương quan: để xác định mối quan hệ giữa một số yếu tố sử dụng đất với các tiêu chí nông thôn mới. + Phương pháp phân tích SWOT: Phân tích kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn vừa qua, từ đó đề xuất các giải pháp cho giai đoạn tới. + Phương pháp dự báo nhu cầu sử dụng đất: để xác định nhu cầu sử dụng cho các loại đất phục vụ mục tiêu xây dựng nông thôn mới, theo các phương pháp dự báo định lượng khác nhau. xii Kết quả chính và kết luận 1) Luận án đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới, đặc biệt nhấn mạnh về vai trò của sử dụng đất, cũng như phương pháp luận trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất phục vụ mục tiêu xây dựng nông thôn mới. 2) Đánh giá được kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2010-2015. Theo đó, trên địa bàn huyện Yên Dũng nhiều tiêu chí “cốt lõi” có tỷ lệ xã đạt rất cao; so với tỉnh Bắc Giang và cả nước số tiêu chí đạt bình quân, tỷ lệ xã đạt 19 tiêu chí NTM, tỷ lệ xã đạt dưới 10 tiêu chí đều tốt hơn; thậm chí tỷ lệ xã đạt 19 tiêu chí NTM còn cao hơn cả khu vực Đồng bằng sông Hồng 8,08%. Tuy nhiên, vẫn còn một số tiêu chí có tỷ lệ xã đạt thấp như các tiêu chí: giao thông, thuỷ lợi (mới có 36,84% xã đạt), cơ sở vật chất văn hoá, môi trường (31,58% xã đạt). 3) Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng mỗi yếu tố sử dụng đất vai trò và tác động khác nhau đến mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới. Trong 10 yếu tố sử dụng đất mà đề tài nghiên cứu có 3 yếu tố chưa đủ độ tin cậy để xác định mối tương quan; còn 7 yếu tố xác định được mối tương quan với độ tin cậy 95% đó là: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất; bình quân diện tích đất thể dục thể thao (tương quan chặt); tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa; tỷ lệ diện tích đất giao thông; bình quân diện tích đất ở nông thôn, đất sinh hoạt cộng đồng và đất bãi thãi, xử lý chất thải (tương quan tương đối chặt). 4) Trên quan điểm tiếp cận các phương pháp dự báo mang tính định lượng, đề tài đã xây dựng một mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới cho các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng. Theo đó, các loại đất (các biến trong mô hình) được chia thành 4 nhóm với các phương pháp xác định khác nhau như: theo phương án quy hoạch sử dụng đất của cấp trên phân bổ; theo hiện trạng sử dụng đất; theo định mức sử dụng đất; theo hệ số co giãn đất; theo mô hình toán tối ưu đa mục tiêu. Kết quả chạy thử mô hình tại một số xã cho thấy có lợi thế hơn so với với phương án quy hoạch mà địa phương đang áp dụng như: hạn chế sự áp đặt chủ quan định tính của người lập quy hoạch, sát với thực tiễn và tính khả thi cao hơn. 5) Đề xuất một số giải pháp về quản lý và sử dụng đất nhằm thúc đẩy tiến trình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng trong giai đoạn tới đó là: (1) Tiếp tục hoàn thiện công tác dồn điền đổi thửa gắn với tích tụ đất đai; (2) Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; (3) Ưu tiên phân bổ, bố trí quỹ đất để phát triển hạ tầng nông thôn; (4) Hoàn thiện công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới; (5) Các giải pháp về xác định và phân bổ nhu cầu sử dụng một số loại đất đặc thù trong xây dựng nông thôn mới. xiii THESIS ABSTRACT PhD candidate: Tran Xuan Mien Thesis title: A study on land demand to support new rural development in Yen Dung district, Bac Giang province Major: Land Management Code: 62.85.01.03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives To contribute to further scientific understanding of the role of land usage as well as the methodology to determine the land demand to build new rural area. To build a forecasting model for land demand for identification of land demand and effective land usage to meet the goal of building new countryside in the communes of Yen Dung District as well as other locations with similar conditions. Materials and Methods + Method of survey, data collection: To collect documents, input data for correlation analysis and forecasting land use demand in the targeted communes. + Method of selecting research location: To apply pilot patterns and evaluate the result of land use demand forecast, the title chooses 3 communes that meet new rural standards including: high level (Tu Mai met 19/19 criteria), average level (Huong Gian met 11 criteria) and low level (Dong Phuc met 7 criteria). + Method of primary investigation: To add on the missing data in the primary document in order to implement the research content of testing land use demand forecast in 3 selected communes. + Method of synthesis and data processing: Data and survey are synthesized and processed by Microsoft Office Excel…on that basis, giving the analyses and evaluation for the research content of thesis. + Method of correlation analysis: To determine the relationship between some elements of land use and the new rural criteria. + Method of SWOT analysis: Analyze results of new countryside development in the past period; propose solutions in the upcoming period. + Method of land use demand forecast: to identify the needs for all types of land use to serve the goal of building new countryside. The title has combined many quantitative forecasting methods such as land use norm method, use soil elasticity coefficient, apply optimized mathematical model with multiple objectives. Main findings and conclusions 1) The thesis has categorized theoretical and the practical bases of the new countryside development, with special emphasis on the role of land use, as well as the methodology for the xiv determination of land use needs for building new countryside communities.. 2) Review results of new countryside development in Yen Dung District in 2010-2015. Accordingly, a high proportion of communes in Yen Dung district satisfied “core” criteria. In comparision to Bac Giang province and the whole nation in terms of criteria on average, the proportion of communes fulfilling 19 criteria of new rural construction and the proportion of communes fulfilling lower than 10 criteria of new rural construction are both higher; the proportion of communes fulfilling 19 criteria of new rural construction was 8.08% higher than those in the Red River Delta. However, there are still a number of communes reaching low criteria, such as in terms of: transportation, irrigation (36.84% of the communes has reached), culture, environment and facilities (31.58% of the communes has reached). 3) The findings showed that each factor of land use have different effects on the level of achievement of the new countryside criteria. Out of ten land use factors researched, three factors are not reliable enough to determine the correlation. Seven factors determining the correlation with 95% reliability are the results of the implementation of land use plans, average land area for sports (tight correlation), the percentage area of land consolidation, the rate of land area for transportation, the average rural land, the land for community activities and land for waste disposal, and waste treatment (relatively tight correlation). 4) In the view of quantitative forecasting method, the title has developed and applied to a pilot mathematical model to predict the demand for land for the development of new countryside to the local communes in Yen Dung District. Land uses, variables in the model, are divided into four groups with different methods of determining such as under the land use planning on the allocation; under the current status of land use; under the norms of land use according to land elasticity coefficient; under the optimized mathematical model of multiple objectives. Test results of the model in a number of communes showed the advantages compared to the local planning options which are applied in cases such as limiting subjective qualitative imposition of planners, more practical and more feasible. 5) This study proposed four groups of measures to accelerate the process of implementation of the new countryside communities in Yen Dung District in the coming period including (1) Continue to improve land consolidation activities associated with land consolidation; (2) Changing the structure of land use, improve the efficiency of agricultural production, create conditions for development of agricultural production goods; (3) Prioritize the allocation of land for the development of rural infrastructure; (4) Improving the planning of new rural construction; (5) The measures to attract investment and promote the strength of the entire people in the process of building new countryside communities. xv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là nước nông nghiệp, với gần 70% dân số sống ở vùng nông thôn và gần 50% lao động của cả nước là lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. Chính vì vậy, nông nghiệp - nông dân - nông thôn đã và đang được sự quan tâm lớn của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội. Tuy nhiên, đời sống của nhiều người dân vùng nông thôn hiện nay vẫn còn khó khăn, thiếu thốn; sản xuất nông nghiệp còn manh mún, nhỏ lẻ, tự phát; chưa hình thành được các vùng sản xuất tập trung, chưa phát triển được những loại nông sản hàng hóa có giá trị cao; việc khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp chưa tốt, nhiều vùng chưa được quy hoạch hoặc quy hoạch nhưng chỉ mang tính hình thức; cơ sở hạ tầng nông thôn vẫn còn nhiều hạn chế. Nhận thức được tầm quan trọng, ý nghĩa, cũng như vai trò của vùng nông thôn trong sự nghiệp công nghiệp hoá (CNH), hiện đại hoá (HĐH) đất nước, tại Hội nghị lần thứ 7 (ngày 5/8/2008), Ban chấp hành (BCH) Trung ương Đảng khoá X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; cụ thể hơn, ngày 04/6/2010 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) về xây dựng nông thôn mới (XDNTM) giai đoạn 2010–2020, với mục tiêu: nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn (PTNT) với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh, trật tự được giữ vững. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới đã chỉ ra rằng chính sách đất đai góp phần không nhỏ vào thành quả xây dựng và phát triển nông thôn. Quá trình xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn vừa qua cho thấy việc sử dụng đất đã góp phần cải thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, nhất là giao thông nông thôn, thủy lợi, trường học, trạm y tế, chợ, bãi xử lý rác thải... qua đó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao đời sống dân cư và thay đổi hẳn bộ mặt nhiều vùng nông thôn trên cả nước. Tuy nhiên, so với yêu cầu thực tế và để đảm bảo mục tiêu XDNTM thì khả năng đáp ứng các nhu cầu sử dụng đất còn thấp và có sự chênh lệch rất lớn giữa các vùng. Điều đó cho thấy để đáp ứng được các mục 1 tiêu xây dựng nông thôn mới vẫn còn nhiều vấn đề liên quan đến quản lý và sử dụng đất cần phải nghiên cứu, tìm hướng giải quyết điển hình như: vấn đề xác định nhu cầu sử dụng đất, vấn đề về chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, dồn diền đổi thửa gắn với tích tụ đất đai... Tại Việt Nam, công tác dự báo nhu cầu sử dụng đất, đặc biệt dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới là công việc khá phức tạp và mới mẻ, các phương pháp dự báo còn mang tính chủ quan, định tính. Do vậy, việc nghiên cứu và áp dụng các phương pháp dự báo tiên tiến, các phương pháp mang tính định lượng là thực sự cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Huyện Yên Dũng nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Bắc Giang, là một trong số các huyện được chọn thực hiện điểm Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bắc Giang. Sau hơn 5 năm triển khai thực hiện Yên Dũng đã đạt được nhiều kết quả rất quan trọng, có ý nghĩa, góp phần cải thiện đáng kể đời sống dân sinh trên địa bàn huyện, tính đến cuối năm 2015 đã có 6/19 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (đạt 31,58%), trung bình mỗi xã đạt thêm 7,7 tiêu chí/xã. Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Yên Dũng cũng như nhiều địa phương khác trên cả nước vẫn còn gặp không ít khó khăn, vướng mắc, đặc biệt là vấn đề tạo quỹ đất để xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu và phát triển sản xuất; vấn đề xác định nhu cầu sử dụng đất như thế nào để tránh lãnh phí, tránh phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ), quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Nhằm làm rõ những vấn đề trên, cũng như góp phần thực hiện tốt hơn Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn tới, nghiên cứu nhu cầu sử dụng đất phục vụ mục tiêu xây dựng nông thôn mới cho một địa bàn cụ thể như huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang có ý nghĩa thực tiễn cao và rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên cơ sở đó xác định mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015; - Xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy 2 quá trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn tiếp theo. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Về không gian: Luận án nghiên cứu ở quy mô cấp xã trên địa bàn toàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Đối với nội dung nghiên cứu về dự báo nhu cầu sử dụng đất, đề tài xây dựng mô hình chung cho các xã trên địa bàn huyện và áp dụng thử nghiệm tại 3 xã chọn điểm. Về thời gian: Các số liệu thứ cấp điều tra, thu thập trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015. Nhu cầu sử dụng đất phục vụ mục tiêu xây dựng nông thôn mới được tính toán, xác định theo 2 phương án: (1) dự báo cầu sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2015; (2) dự báo cầu sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2020; 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Xác định mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới trong giai đoạn 2010-2015 trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang; - Xây dựng mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới và áp dụng thử nghiệm mô hình đó cho 3 xã điểm đại diện trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Ý nghĩa khoa học: + Góp phần bổ sung cơ sở khoa học khẳng định vai trò của sử dụng đất, cũng như phương pháp luận trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất phục vụ mục tiêu xây dựng nông thôn mới. + Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc xác định nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới tại các địa phương có điều kiện tương tự; làm tài liệu tham khảo cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc một số loại hình quy hoạch khác có liên quan đến sử dụng đất; + Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành Quản lý đất đai, Địa chính. - Ý nghĩa thực tiễn: 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan