TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP TINH
SẠCH PHYCOCYANIN TỪ TẢO
SPIRULINA VÀ TẠO SẢN PHẨM BỘT
PHYCOCYANIN
Cán bộ hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Th.S Phan Thế Duy
Võ Ngọc Hân
MSSV: 2072146
Lớp: Công nghệ Hóa học K33
Trƣờng Đại học Cần Thơ
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khoa Công Nghệ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----- -----
Bộ môn Công nghệ Hóa học
---- ----
Cần Thơ, ngày 16 tháng 12 năm 2010
PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN
NĂM HỌC: 2010 – 2011
1. Họ và tên của cán bộ hƣớng dẫn: Phan Thế Duy.
2. Tên đề tài: “Nghiên cứu phƣơng pháp tinh sạch Phycocyanin từ tảo
Spirulina và tạo sản phẩm bột Phycocyanin”.
3. Địa điểm thực hiện: Phòng thí nghiệm hóa học hữu cơ – Bộ môn Công nghệ
Hóa học – Khoa Công nghệ - Trƣờng Đại học Cần Thơ.
4. Số lƣợng sinh viên thực hiện: 01 sinh viên.
5. Họ và tên sinh viên: Võ Ngọc Hân
Lớp: Công Nghệ Hóa Học
MSSV: 2072146
Khóa: 33
6. Mục tiêu của đề tài:
Tách chiết và tinh sạch Phycocyanin (chất tạo màu xanh) trong tảo
Spirulina.
Tạo sản phẩm bột Phycocyanin đủ tiêu chuẩn sử dụng trong thực phẩm.
Tìm hiểu và chứng minh mối quan hệ giữa hàm lƣợng Phycocyanin và
protein.
7. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài
-
Nội dung chính
Nghiên cứu phƣơng pháp chiết tách Phycocyanin đạt độ tinh
sạch cao.
Tìm hiểu mối quan hệ giữa hàm lƣợng Phycocyanin và protein
trong sản phẩm.
-
Giới hạn của đề tài
Từ những công dụng nổi bậc của Phycocyanin trong nhiều lĩnh vực, đặc
biệt trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh, trên thế giới đã và đang có rất
nhiều công trình nghiên cứu phƣơng pháp chiết tách và làm tinh sạch
Phycocyanin từ tảo Spirulina cho sản phẩm Phycocyanin có độ tinh khiết cao
đƣợc ứng dụng trong các lĩnh vực: thực phẩm, dƣợc phẩm, phân tích…
Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian nên đề tài “Nghiên cứu phƣơng pháp
tinh sạch Phycocyanin từ tảo Spirulina và tạo sản phẩm bột Phycocyanin”
dừng lại ở ứng dụng trong thực phẩm.
8. Các yêu cầu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài
DUYỆT CỦA BỘ MÔN
DUYỆT CỦA HĐLV
Phan Thế Duy
DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG LUẬN VĂN VÀ XÉT TỐT NGHIỆP
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
LỜI CẢM ƠN
-----Trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Bộ môn Công nghệ Hóa học,
khoa Công Nghệ, trƣờng Đại học Cần Thơ vì đã khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi cho em cũng nhƣ tập thể lớp Công Nghệ Hóa Học K33 trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Lời biết ơn sâu sắc em xin gửi đến thầy Phan Thế Duy, cán bộ khoa học đã tận
tình chỉ bảo và giúp đỡ cho em cùng tập thể nhóm trong suốt quá trình thực hiện đề
tài. Những kiến thức và kinh nghiệm quý báu của Thầy mà chúng em đƣợc tiếp thu
luôn là những lời dạy ý nghĩa trong suốt quá trình làm luận văn và sẽ là hành trang
cho em trên bƣớc đƣờng tƣơng lai sắp tới.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô và anh chị ở phòng thí nghiệm Sinh
hóa, Bộ môn Sinh lý – Sinh hóa, khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, trƣờng
Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ để đề tài luận văn của em đƣợc hoàn thành.
Bên cạnh đó, trong thời gian qua nhóm cũng nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ
của các thầy cô trong Bộ môn Công nghệ Hóa Học. Em xin chân thành cảm ơn
những lời khuyên và nhận xét chân thành của thầy cô đã góp phần quan trọng để nội
dung đề tài đƣợc hoàn chỉnh.
Cảm ơn tất cả các bạn lớp Công Nghệ Hóa Học K33, Đại học Cần Thơ đã
cùng giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau trong suốt một chặng đƣờng dài ở giảng đƣờng Đại
học. Sự giúp đỡ và động viên của các bạn là động lực tinh thần để em hoàn thành
tốt luận văn tốt nghiệp.
Võ Ngọc Hân
i
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển mạnh mẽ của nền văn minh nhân loại đã mang lại những
thành tựu to lớn cho con ngƣời. Tuy nhiên, hệ quả của sự phát triển đó là sự ô
nhiễm môi trƣờng trầm trọng làm phát sinh các vấn nạn về sức khỏe cho cộng
đồng. Con ngƣời phải đối mặt với nhiều căn bệnh hiểm nghèo do sức đề kháng
ngày càng bị suy giảm trƣớc sự biến thể và xâm nhập không ngừng của các loại
siêu vi, các độc chất có ở khắp mọi nơi trong môi trƣờng và luôn cả trong các
sản phẩm: thực phẩm, dƣợc phẩm, chất kích thích… Bên cạnh đó, tác phong
công nghiệp đã làm cho cuộc sống chúng ta trở nên tất bật với nhiều lo toan bận
rộn. Áp lực công việc thƣờng gây ra các bệnh về stress, làm mất cân đối trong
chế độ dinh dƣỡng dẫn đến một số bệnh lý hiểm nghèo kèm theo. Chính vì thế,
giữ gìn sức khỏe là việc cần đƣợc quan tâm hơn lúc nào hết.
Cùng với sự phát triển kinh tế, khi mức sống đƣợc cải thiện thì nhu cầu
dinh dƣỡng của con ngƣời ngày càng tăng cao. Thực phẩm đƣợc sử dụng không
những đáp ứng các yêu cầu về một vài thành phần dinh dƣỡng nào đó mà cần có
cấu trúc lý tƣởng về thành phần các chất: đƣờng, đạm, béo, vitamin, khoáng
chất… nhằm đạt đƣợc yêu cầu cao về sức khỏe và thẩm mỹ.
Trƣớc nhu cầu đó, tảo Spirulina với hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng có giá
trị cao: hàm lƣợng protein dồi dào, một số axit béo thiết yếu, giàu vitamin và
khoáng chất… những hoạt chất này đều có khả năng chống oxy hóa và chống
lão hóa cao. Chính vì vậy, từ khi đƣợc phát hiện tảo Spirulina đã tạo đƣợc sự
chú ý của nhiều nhà khoa học. Theo tổ chức y tế thế giới WHO, tảo Spirulina
đƣợc xem là một nguồn dinh dƣỡng và dƣợc phẩm tiềm năng của thế kỷ 21.
Spirulina không chỉ đƣợc quan tâm nhờ thành phần dinh dƣỡng dồi dào,
mà quan trọng hơn là các hợp chất trong tảo còn có giá trị rất lớn trong chuẩn
đoán và điều trị bệnh. Trong đó, Phycocyanin (khoảng 14 %) là thành phần đƣợc
chú ý nhiều nhất bởi nó có giá trị rất lớn trong chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ điều
trị một số bệnh nan y: ung thƣ, HIV… Tuy nhiên, Phycocyanin sẽ đƣợc sử dụng
rộng rãi và có hiệu quả hơn khi chúng đƣợc sử dụng trực tiếp ở dạng nguyên
chất. Ở Việt Nam đã và đang có nhiều công trình nghiên cứu về phƣơng pháp
làm tinh sạch Phycocyanin từ tảo Spirulina. Vì thế, đề tài “Nghiên cứu phƣơng
pháp tinh sạch Phycocyanin từ tảo Spirulina và tạo sản phẩm bột Phycocyanin”
xin góp một phần vào công trình nghiên cứu chung đó để góp phần vào việc đƣa
Phycocyanin đƣợc sử dụng hiệu quả hơn và nâng cao giá trị của tảo Spirulina.
Võ Ngọc Hân
ii
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
MỤC LỤC
Phụ bìa
Phiếu đề nghị đề tài
Nhận xét của cán bộ hƣớng dẫn
Nhận xét của cán bộ phản biện
Lời cảm ơn ............................................................................................................... i
Lời mở đầu ...............................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................... iii
Danh mục các hình .................................................................................................vii
Danh mục các bảng ............................................................................................... viii
Danh mục các đồ thị ............................................................................................... ix
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1. Sơ lƣợc về tảo Spirulina ................................................................................1
1.1 Đặc điểm sinh học ........................................................................................1
1.2 Nguồn gốc phát triển ...................................................................................3
1.3 Thành phần hóa học của Spirulina ...........................................................4
1.4 Giá trị dinh dƣỡng của Spirulina .............................................................. 8
1.4.1 Nguồn thực phẩm lý tƣởng ...................................................................8
1.4.2 Tăng cƣờng hoạt động và ảnh hƣởng tích cực đến hệ tiêu hóa ............8
1.4.3 Tăng cƣờng hệ miễn dịch .....................................................................8
1.4.4 Hỗ trợ hệ tim mạch và giảm cholesterol ..............................................9
1.4.5 Chống lão hóa và ngừa ung thƣ ...........................................................9
1.4.6 Tăng cƣờng khả năng làm sạch và tiêu độc cho cơ thể .......................9
1.5 Ứng dụng của tảo Spirulina ......................................................................10
1.5.1 Trong chăm sóc sức khỏe ....................................................................10
1.5.2 Trong ngành mỹ phẩm ........................................................................11
1.5.3 Đối với môi trƣờng ..............................................................................12
Võ Ngọc Hân
iii
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
1.6 Những nghiên cứu về tảo Spirulina ..........................................................12
1.6.1 Khả năng chống virus .........................................................................12
1.6.2 Khả năng chống ung thƣ .....................................................................12
1.6.3 Tăng sức đề kháng cho hệ miễn dịch ..................................................13
1.6.4 Một số nghiên cứu khác ......................................................................13
2. Phycocyanin ....................................................................................................14
2.1 Sơ lƣợc về PC .............................................................................................. 14
2.2 Cấu trúc .......................................................................................................14
2.3 Ứng dụng của Phycocyanin .......................................................................15
2.3.1 Chất màu tự nhiên và thực phẩm chức năng ......................................15
2.3.2 Nguồn dƣợc phẩm đa chức năng ........................................................16
2.4 Một số nghiên cứu mới nhất cho kết quả khả quan ................................ 16
2.4.1 Tính kháng oxy hóa .............................................................................16
2.4.2 Tác động bảo vệ thần kinh của PC .....................................................17
2.4.3 Tính kháng viêm ..................................................................................17
2.4.4 Tăng cƣờng hệ thống miễn dịch ..........................................................18
2.4.5 Khả năng chống ung thƣ .....................................................................18
2.4.6 Bảo vệ tim mạch và đƣờng huyết ........................................................19
2.4.7 Chống lại kim loại nặng, chất phóng xạ và độc tố có trong thuốc .....19
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM
1. Thiết bị - hóa chất ...........................................................................................20
1.1 Thiết bị ........................................................................................................20
1.2 Hóa chất ......................................................................................................20
2. Nguyên liệu ......................................................................................................20
2.1 Nguồn gốc ....................................................................................................20
2.2 Bảo quản .....................................................................................................20
2.3 Xác định độ ẩm của mẫu nguyên liệu ......................................................21
3. Địa điểm và thời gian thực hiện ..................................................................21
Võ Ngọc Hân
iv
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm ...............................................21
4.1 Phƣơng pháp chiết Phycocyanin từ tảo Spirulina ..................................21
4.1.1 Phƣơng pháp sử dụng lực cơ học .......................................................22
4.1.2 Phƣơng pháp sử dụng tác nhân sinh học (Viscozyme) .......................24
4.2 Phƣơng pháp tinh sạch Phycocyanin từ dịch chiết tảo Spirulina .........25
4.2.1 Phƣơng pháp chiết tách hệ hai pha lỏng (ATPE) ............................... 25
4.2.2 Phƣơng pháp kết tủa với (NH4)2SO4 ...................................................26
4.3 Phƣơng pháp tạo sản phẩm bột Phycocyanin .........................................28
4.3.1 Phƣơng pháp tạo bột Phycocyanin .....................................................28
4.3.2 Đánh giá cảm quan sản phẩm ............................................................. 29
4.4 Các phƣơng pháp phân tích ......................................................................29
4.4.1 Xác định nồng độ Phycocyanin, độ tinh khiết của Phycocyanin trong
dịch chiết và hiệu suất đạt đƣợc ..........................................................29
4.4.2 Phân tích hàm lƣợng protein trong dịch chiết ....................................30
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Độ ẩm của mẫu nguyên liệu ........................................................................32
2. Khảo sát quá trình chiết Phycocyanin ......................................................32
2.1 Phƣơng pháp phá vỡ tế bào bằng lực cơ học ...........................................32
2.1.1 Khảo sát chọn dung môi tối ƣu ...........................................................32
2.1.2 Điều kiện tối ƣu cho quá trình chiết ...................................................36
2.2 Phƣơng pháp sử dụng Viscozyme ............................................................. 36
2.2.1 Khảo sát chọn nồng độ enzyme tối ƣu ................................................36
2.2.2 Khảo sát chọn thời gian tối ƣu ............................................................ 40
2.3 Khảo sát mối liên hệ giữa nồng độ Phycocyanin và protein trong dịch
chiết ............................................................................................................43
3. Khảo sát quá trình tinh sạch Phycocyanin ..............................................44
3.1 Phƣơng pháp chiết tách hệ hai pha lỏng (ATPE) ...................................44
3.2 Phƣơng pháp kết tủa bằng (NH4)2SO4 ......................................................45
Võ Ngọc Hân
v
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
3.2.1 Khảo sát chọn tỷ lệ muối tối ƣu ..........................................................45
3.2.2 Hiệu quả tách Phycocyanin ................................................................ 47
4. Quá trình tạo sản phẩm bột Phycocyanin ................................................48
4.1 Đánh giá hiệu quả của màng siêu lọc 30 kDa ..........................................49
4.2 Bột Phycocyanin .........................................................................................50
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ............................................................................................................52
2. Kiến nghị .........................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đề cƣơng chi tiết
Võ Ngọc Hân
vi
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Tảo Spirulina ............................................................................................2
Hình 1.2 Các thành phần cơ bản của tảo Spirulina .................................................4
Hình 1.3 Phycocyanobilin .......................................................................................14
Hình 1.4 Cấu trúc Phycobilisome ...........................................................................15
Hình 2.1 Quy trình chiết tách Phycocyanin bằng lực cơ học..................................22
Hình 2.2 Quy trình chiết tách Phycocyanin sử dụng Viscozyme ...........................24
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình làm tinh sạch Phycocyanin từ dịch chiết tảo Spirulina theo
phƣơng pháp ATPE ..................................................................................25
Hình 2.4 Sơ đồ quy trình làm tinh sạch Phycocyanin từ dịch chiết tảo Spirulina theo
phƣơng pháp kết tủa với (NH4)2SO4 ........................................................26
Hình 2.5 Quy trình tạo sản phẩm bột Phycocyanin ...............................................28
Hình 3.1 Bột Phycocyanin chƣa đƣợc tinh sạch .....................................................50
Hình 3.2 Bột Phycocyanin sau khi đƣợc tinh sạch ................................................51
Võ Ngọc Hân
vii
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại khoa học của tảo Spirulina .......................................................2
Bảng 1.2 Thành phần dinh dƣỡng trong tảo Spirulina ............................................5
Bảng 1.3 So sánh công thức chuẩn chế phẩm sinh học và tảo Spirulina ................6
Bảng 1.4 Bảng so sánh Spirulina với các nguồn dinh dƣỡng khác ..........................7
Bảng 2.1 Giá trị pH của đệm phosphate phụ thuộc vào a ml dung dịch NaH2PO4 và
b ml dung dịch Na2HPO4 .........................................................................23
Bảng 2.2 Xây dựng đƣờng chuẩn theo phƣơng pháp Folin – Lowry .....................31
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát quá trình chiết Phycocyanin với những dung môi khác
nhau ..........................................................................................................33
Bảng 3.2 Điều kiện tối ƣu cho quá trình chiết .......................................................36
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát quá trình chiết Phycocyanin với những nồng độ
Viscozyme khác nhau ..............................................................................37
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát quá trình chiết Phycocyanin với những thời gian khác
nhau .........................................................................................................40
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát mối liên hệ giữa Phycocyanin và protein ...................43
Bảng 3.6 Kết quả các mẫu tinh sạch Phycocyanin ................................................44
Bảng 3.7 Kết quả các mẫu tách Phycocyanin bằng (NH4)2SO4 ............................. 47
Bảng 3.8 Kết quả các mẫu xử lý với màng siêu lọc ...............................................49
Võ Ngọc Hân
viii
Phƣơng pháp nghiên cứu và thực nghiệm
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1 Sự thay đổi nồng độ Phycocyanin theo dung môi ................................ 34
Đồ thị 3.2 Sự thay đổi độ tinh khiết theo dung môi ...............................................34
Đồ thị 3.3 Sự thay đổi hiệu suất theo dung môi .....................................................35
Đồ thị 3.4 Sự thay đổi nồng độ Phycocyanin theo hàm lƣợng Viscozyme ...........38
Đồ thị 3.5 Sự thay đổi độ tinh khiết theo hàm lƣợng Viscozyme ..........................38
Đồ thị 3.6 Sự thay đổi hiệu suất theo hàm lƣợng Viscozyme ................................ 39
Đồ thị 3.7 Sự thay đổi nồng độ Phycocyanin theo thời gian .................................41
Đồ thị 3.8 Sự thay đổi độ tinh khiết theo thời gian ................................................41
Đồ thị 3.9 Sự thay đổi hiệu suất theo thời gian ......................................................42
Đồ thị 3.10 Quan hệ giữa nồng độ Phycocyanin và protein trong dịch chiết ........43
Đồ thị 3.11 Nồng độ Phycocyanin trƣớc và sau khi làm tinh sạch ........................44
Đồ thị 3.12 Độ tinh khiết của dịch chiết trƣớc và sau khi làm tinh sạch ...............45
Đồ thị 3.13 Sự thay đổi nồng độ và độ tinh khiết của dịch chiết theo nồng độ
(NH4)2SO4 ............................................................................................ 46
Đồ thị 3.14 Nồng độ Phycocyanin trƣớc và sau khi làm tinh sạch ........................47
Đồ thị 3.15 Độ tinh khiết của Phycocyanin trƣớc và sau khi làm tinh sạch ..........48
Đồ thị 3.16 Sự thay đổi nồng độ Phycocyanin qua mỗi lần lọc của các mẫu đƣợc
tinh sạch bằng các phƣơng pháp khác nhau ........................................49
Đồ thị 3.17 Sự thay đổi độ tinh khiết của Phycocyanin qua mỗi lần lọc của các mẫu
đƣợc tinh sạch bằng các phƣơng pháp khác nhau ............................... 50
Võ Ngọc Hân
ix
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1. Sơ lƣợc về tảo Spirulina
Đặc điểm sinh học [1, 2, 7]
Spirulina là một loại vi tảo màu xanh, có tên khoa học là Arthrospira, mắt
thƣờng không thể nhìn thấy đƣợc. Tên Spirulina do nhà tảo học ngƣời Đức
Deurben đặt tên năm 1827 dựa trên cơ sở hình thái đặc trƣng của tảo là sợi xoắn
ốc (spiralis). Dựa trên kết quả nghiên cứu những năm 1970 – 1980, các nhà khoa
học nhận thấy tảo Spirulina có các đặc điểm giống vi khuẩn nhƣ: nhân chƣa
hoàn chỉnh (tiền nhân), nhân chƣa có màng, chƣa có ty thể và lục lạp… nên đã
xếp tảo Spirulina vào ngành vi khuẩn lam (Cyanobacteria) thay vì ngành tảo nhƣ
trƣớc đây.
Bảng 1.1 Phân loại khoa học của tảo Spirulina
Phân loại khoa học
Lãnh giới (domain)
Bacteria
Ngành (phylum)
Cyanobacteria
Lớp (class)
Chroobacteria
Bộ (ordo)
Oscillatoriales
Họ (familia)
Phormidiaceae
Chi (genus)
Arthrospira
Loài: Chi Spirulina có nhiều loài (hơn 35 loài) đã phát hiện. Trong đó có 2
loài đƣợc nghiên cứu đầu tiên và nhiều nhất: loài S.geitleri (S.maxima) – có nguồn
gốc châu phi, loài S.platensis – có nguồn gốc Nam Mỹ. Ngoài ra còn có S.prpvilca
ở Puru, S.jeejibai ở CHLB Đức, S.subsalsa ở Ukraina, S.laxissima ở Kenya,
S.pacifica ở Hoa Kỳ.
Võ Ngọc Hân
1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
Ở Việt Nam, giống đƣợc nghiên cứu đầu tiên, lƣu giữ ở Viện Sinh vật học là
S.platensis Geitler do CH Pháp cung cấp.
Về cấu tạo, Spirulina có cấu tạo đa bào với gần 100 tế bào trên mỗi sợi tảo. Tế
bào chƣa có nhân điển hình, tảo Spirulina chƣa có ty thể và lục lạp mà thay vào đó
là các thể thyalkoid xếp thành vòng chứa các sắc tố có thể tham gia vào quá trình
quang hợp: Chlorophyll, Phycocyanin, Carotenoid... Màng tế bào không có cấu tạo
vách cellulose giống nhƣ các thực vật khác mà chỉ là các peptidoglycan nên dễ dàng
bị đồng hóa bởi các enzyme tiêu hóa. Đây là đặc điểm giúp Spirulina dễ dàng đƣợc
hấp thu vào cơ thể.
Về hình dạng, Spirulina là một loài vi tảo có dạng xoắn hình lò xo với khoảng
5-7 vòng đều nhau không phân nhánh, ở hai đầu cuối của sợi thƣờng co hẹp và mút
lại. Tuy nhiên, tùy thuộc vào môi trƣờng sống và thời kỳ phát triển mà hình dạng
tảo có thể có một số thay đổi: tảo có hình dạng chữ C, chữ S… mật độ vòng xoắn
khác nhau hoặc sợi tảo có thể duỗi thẳng.
Hình 1.1 Tảo Spirulina
Về kích thƣớc, tảo trƣởng thành thƣờng dài từ 250 – 1000 µm, bề ngang 6 – 8
µm, đƣờng kính vòng xoắn 35 – 50 µm, bƣớc xoắn 60 µm nhƣng tùy vào mức độ
xoắn hay thẳng mà kích thƣớc này cũng có sự thay đổi.
Về đặc điểm dinh dƣỡng, Spirulina là sinh vật phiêu sinh (Plankton) sống tự
do (free living organism) và sống quang dƣỡng bắt buộc. Chúng không thể sống
trong môi trƣờng hoàn toàn không có ánh sáng. Do đó, môi trƣờng sống của
Spirulina cần phải đảm bảo các chỉ tiêu về ánh sáng, nhiệt độ, độ pH… và cần đƣợc
cung cấp đầy đủ các dƣỡng chất nhƣ: cacbon, nitơ, các chất khoáng đa lƣợng cũng
nhƣ vi lƣợng (photpho, canxi, kali, sắt…). Tảo sinh trƣởng tốt nhất trong môi
Võ Ngọc Hân
2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
trƣờng kiềm giàu bicarbonat, giàu khoáng chất ở điều kiện pH= 8,5 – 9,5. Thông
qua quá trình quang hợp, Spirulina đồng hóa carbon ở dạng vô cơ. Bên cạnh đó,
chúng có khả năng cố định nitơ ở các dạng: NO3-, NH3, (NH4)2SO4, (NH4)2HPO4,
(NH2)2CO… nitơ đƣợc đồng hóa thành protein theo phản ứng khử nhờ enzyme
nitrogenase xúc tác khi có ATP.
Về vận động, vận tốc di chuyển của tảo có thể đạt 5 micron/ giây. Spirulina di
chuyển theo hai cách: tự xoắn do chuyển hình dạng từ xoắn sang thẳng hay ngƣợc
lại, hoặc tịnh tiến trong môi trƣờng nƣớc ở độ sâu 50 cm trong tự nhiên. Sự di
chuyển này đƣợc thực hiện nhờ các không bào khí nhỏ (gas vesicle) hình trụ có
đƣờng kính cỡ 70 nm và đƣợc cấu trúc từ các sợi protein bện lại. Ngoài ra, các lông
ở sƣờn bên (fimbria) nằm quanh cơ thể có đƣờng kính 5 – 7 nm và dài 1 – 2 micron
có vai trò nhƣ tay chèo hỗ trợ cho sự vận động của tảo.
Về sinh sản, Spirulina sinh sản theo phƣơng thức vô tính từ một sợi tảo mẹ
trƣởng thành. Trong thời kì sinh sản, tảo Spirulina nhạt màu và ít sắc tố xanh hơn
bình thƣờng. Vòng đời tảo đơn giản, tƣơng đối ngắn với chu kỳ sinh sản đƣợc lặp đi
lặp lại một cách ngẫu nhiên. Trong điều kiện tối ƣu, vòng đời tảo khoảng 1 ngày,
trong điều kiện tự nhiên là khoảng 3 – 5 ngày.
Nguồn gốc phát triển [7, 8]
Xuất hiện trên trái đất khoảng 3,5 tỷ năm về trƣớc, tảo Spirulina là một trong
những dạng quang hợp đầu tiên của sự sống trên trái đất. Đó là thể sống duy nhất
mà trải qua hàng trăm triệu năm trên trái đất vẫn không hề bị biến đổi nhờ vào một
thành phần sinh hóa rất độc đáo – một tập hợp đƣợc cân bằng bởi chính tự nhiên
gồm các vitamin, các khoáng chất và các acid amin đƣợc bọc trong một màng
protein dễ hấp thụ.
Từ thời cổ xƣa, tảo Spirulina đƣợc coi là của trời phú cho hai bộ tộc – Aztec,
Mexico (Châu Mỹ) và Kanembu, Tchad (Châu Phi). Năm 1960, một số nhà khoa
học Pháp sau khi sang Châu Phi tìm dầu hỏa, đã bất ngờ phát hiện ra bộ tộc
Kanembu rất nghèo nhƣng ở đây già, trẻ bé lớn ai cũng khỏe mạnh, cƣờng tráng.
Ngƣời ta tìm hiểu thì thấy ngƣời dân ở đây thƣờng vớt một thứ tảo trong một cái hồ
đem về trộn với bột làm bánh ăn. Đó là món bánh Techuilatl (sau này đƣợc truyền
bá sang châu Âu). Các nhà hóa dầu đã thuật lại câu chuyện đó cho các nhà y dƣợc.
Sau khi đem về nghiên cứu, các nhà y dƣợc đã khẳng định ngay giá trị của nó. Công
trình đầu tiên là của một ngƣời Bỉ, thu hút sự quan tâm đặc biệt của giới khoa học.
Năm 1963, giáo sƣ Clement - ngƣời Pháp đã nghiên cứu thành công việc nuôi tảo
Spirulina ở quy mô công nghiệp. Đến năm 1973, tổ chức Lƣơng nông quốc tế
Võ Ngọc Hân
3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
(FAO) và tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã chính thức công nhận Spirulina là nguồn
thực phẩm lý tƣởng và là giải pháp trong việc phòng và điều trị bệnh cho con ngƣời
ở thế kỷ 21. Theo số liệu của WHO, tảo Spirulina có thể giúp con ngƣời phòng
chống ít nhất là 70% các loại bệnh. Từ năm 1980 đến nay, tảo Spirulina đã trở nên
rất thông dụng trên toàn thế giới nhƣ là nguồn thực phẩm bổ sung rất tốt để chăm
sóc và tăng cƣờng sức khỏe cho con ngƣời ở mọi lứa tuổi.
1.3 Thành phần hóa học của Spirulina [3, 4, 5, 6]
Cho đến nay, Spirulina đƣợc xem là nguồn dinh dƣỡng hoàn hảo nhất đƣợc
tìm thấy trong tự nhiên. Nó có đủ 3 loại dƣỡng chất thiết yếu cho cơ thể: protein,
lipid, gluxit và khoảng 30 vi lƣợng và vitamin cần thiết. Nó đáp ứng khá hoàn hảo
công thức chuẩn về thành phần protein – khoáng vi lƣợng – vitamin trong thực
phẩm do FAO và WHO công bố.
Tảo Spirulina platensis có hàm lƣợng protein rất cao (đạt từ 50-70% trọng
lƣợng khô), cao hơn bất cứ loại thức ăn truyền thống nào ( thịt bò 22%, thịt gà 24%,
sữa bò tƣơi 3,5%, ….). Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đạm trong Spirulina hoàn
toàn không có hại. Đó là một trong số rất ít những loại đạm (nếu không phải là duy
nhất) không tạo ra màng nhầy và acid. Và cũng khác với các thực phẩm khác, đạm
trong Spirulina rất dễ hấp thụ do các acid amin hầu nhƣ ở dạng tự do. Tỷ lệ hấp thụ
đạm chứa trong Spirulina là hơn 90%. Bao gồm 18 loại acid amin khác nhau với 8
acid amin thiết yếu mà cơ thể không thể tự tổng hợp đƣợc. Tảo Spirulina platensis
chứa nhiều loại vitamin bao gồm : A, B1, B2, B6, B12, PP, E. Đặc biệt, với hàm
lƣợng B12 trong tảo cao hơn gấp đôi trong gan bò cùng với vitamin E và sự có mặt
của acid linolenic có tác dụng chống sơ vữa động mạch, bảo vệ tế bào thần kinh và
gan. Hàm lƣợng cao của Beta-caroten (gấp 10 lần trong củ cà rốt) là một chất chống
oxy hóa lý tƣởng có tác dụng ngăn ngừa bệnh ung thƣ, chống sự lão hóa và hiệu quả
ở những ngƣời có nguy cơ cao bệnh tim mạch, phòng và chữa bệnh khô mắt ( Xerothalmin ) ở trẻ em. Tảo Spirulina platensis còn chứa nhiều nguyên tố vi lƣợng cần
thiết cho hoạt động bình thƣờng của hệ thần kinh, hệ tim mạch và cho quá trình tạo
máu nhƣ Fe, Ge… Chính vì thế, Spirulina đƣợc xem là một món quà độc đáo mà
thiên nhiên ban tặng cho con ngƣời.
Protein
Carbohydrates
Lipids
Hình 1.2 Các thành phần cơ
bản của tảo Spirulina
Võ Ngọc Hân
Minerals
Moisture
4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
Bảng 1.2 Thành phần dinh dƣỡng trong tảo Spirulina (The role of Parry Organic
Spirulina in Health Management October 2010)
Thành phần
Amino Acids
Alanine
Arginine
Aspartic acid
Cystine
Glutamic acid
Glycine
Histidine
Isoleucine
Leucine
Lysine
Methionine
Phenyl Alanine
Proline
Serine
Threonine
Tryptophane
Tyrosine
Valin
Phytopigments
Total Carotenoids
Beta Carotene
Xanthophylls
Zeaxanthin *
Chlorophyll
Phycocyanin
-
Hàm lƣợng
Thành phần
Hàm lƣợng
g/100g
4,0 – 5,0
3,0 – 5,0
1,5 – 3,0
0,5 – 0,75
6,0 – 9,0
2,0 – 4,0
0,5 – 1,5
3,0 – 4,0
3,0 – 5,0
3,0 – 6,0
1,0 – 6,0
2,5 – 3,5
2,0 – 3,0
3,0 – 4,5
1,5 – 3,0
1,0 – 2,0
1,0 – 3,0
1,0 – 3,5
mg/100g
400 – 650
150 – 250
250 – 470
125 – 200
1300 – 1700
15000 - 19000
-
Vitamins
Vitamin B1 (Thiamine)
Vitamin B2 (Riboflavin)
Vitamin B3 (Niacin)
Vitamin B6 (Pyridoxine)
Vitamin B12 (Analogue)
Folic acid
Inositol
Vitamin K
Minerals
Calcium
Phosphorus
Magnesium
Iron
Sodium
Potassium
Zinc
Copper
Manganese
Chromium
Selenium
Fatty Acids
Myristic acid
Palmitic acid
Stearic acid
Oleic acid
Linoleic acid
Gamma – linolenic acid
mg/100g
0,15 – 0,30
4,0 – 7,0
10,0 – 25,0
0,50 – 1,50
0,10 – 0,30
0,05 – 0,30
70 – 90
0,90 – 1,05
mg/100g
60 – 110
700 – 1000
200 – 300
25 – 40
700 – 1000
1000 – 1500
1,0 – 3,0
0,2 – 0,4
1,0 – 3,0
0,1 – 0,3
0,003 – 0,010
g/100g
0,01 – 0,03
2,0 – 2,5
0,01 – 0,05
0,10 – 0,20
0,75 – 1,20
1,00 – 1,50
Ghi chú:
* Theo một số kết quả phân tích từ phòng thí nghiệm, Xanthophyll toàn phần có giá trị nhƣ
Zeaxanthin. Toàn bộ Xanthophylls trong Spirulina gồm: Zeaxanthin, myxoxanthophyll, echininone,
hydroxy - echininone và cryptoxanthin.
Võ Ngọc Hân
5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
Bảng 1.3: So sánh công thức chuẩn chế phẩm sinh học và tảo Spirulina
(Lê Văn Lăng, 2009)
Hoạt chất
STT
Chế phẩm
dinh dƣỡng
chuẩn
5
Tảo Spirulina
RDA tỷ lệ đáp
(tính cho 10 g
ứng (%)
tảo)
6,01 – 6,02
1g/kg trọng lƣợng
cơ thể
14 mg
1,4 – 1,8 mg/1000
0
200IU/00
0
60 mg/00
0,35 mg
1,2 – 1,5 mg/35
0,40 mg
1,4 – 1,7 mg/>23
1,4 mg
16 -18 mg/>9
0,08 mg
1,6 – 2,1 mg/>7,4
1*
Protein (g)
2*
3
4
5
6
7
8
Vita. A (µg)
Vita. D (µg)
Vita. C (mg)
Vita. B1(mg)
Vita. B2 (mg)
Vita. B3 (mg)
Vita. B6 (mg)
80
0,5
6
0,14
0,16
0,18
0,2
9
Vita. B9 (µg)
20
0,01 mg
0,4 mg/2,5
10
Vita. B12 (µg)
0,1
32 mg
3 – 4 µg/1000
11
Calcium (mg)
80
0,10 mg
1g/10
12
Magiesium (mg)
30
0,04 mg
0,2g/20
13
Sắt (Fe2+) (mg)
1,4
18 mg
18 mg/100
14
Kẽm (Zn2+) (mg)
1,5
0,3 mg
10 mg/3
15
Iod (µg)
15
0
0,1 – 0,15 mg/00
16*
Đồng (Cu2+)
-
0,12 mg
2,5 mg/5
17*
Selen
-
-
-
18*
Carbohydrate
-
1,54
1300Kcal/0,5
19*
Lipid (chất béo)
-
0,38
200 Kcal/1,7
20*
Tổng năng lƣợng
(Kcal)
-
2000 – 2500/ 1,68
Ghi chú
Chế phẩm dinh dƣỡng chuẩn: theo Ntrient reference values of International Standardization, trong
codex guidelina on nutrition labeling.
R.D.A: theo U.S National Research Council – 1989
Tỷ lệ đáp ứng RDA (%) tính cho 10g tảo Spirulina (khô).
1*: FAO/WHO đã chỉ định lƣợng protein là 5 g.
2*: FAO/WHO không đƣa ra lƣợng cụ thể, tùy nhu cầu mà ngƣời thiết kế dinh dƣỡng có thể ấn
định.
16* , 17*, 18*,19*,20*: Tổng năng lƣợng (Kcal) cho một ngƣời bình thƣờng tùy dân tộc cân nặng
và trạng thái vận động…
Võ Ngọc Hân
6
- Xem thêm -