Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên trường đại học kinh doanh và công nghệ hà n...

Tài liệu Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên trường đại học kinh doanh và công nghệ hà nội tt

.PDF
24
597
104

Mô tả:

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội, ngành giáo dục đã có những thay đổi mạnh mẽ. Giáo dục từ một hoạt động sự nghiệp mang tính phi thương mại, phi lợi nhuận đã trở thành “dịch vụ giáo dục”. Từ sự thay đổi này, hàng loạt các trường đại học mới kể cả tư thục lẫn công lập, cùng với các hình thức đào tạo đại học mới đã xuất hiện hàng loạt phục vụ cho nhu cầu học đại học. Chính vì vậy, hiện nay các trường đại học đều đang đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẽ. Để có thế đứng vững trong môi trường này, các trường đại học phải chứng minh và nâng cao chất lượng đào tạo của trường mình; mà theo mô hình chất lượng đại học của Tổ chức đảm bảo chất lượng mạng đại học Đông Nam Á (AUN-QA) [1], một trong những yếu tố hỗ trợ cho các nhà trường trong công việc này là thông tin về sự hài lòng của các bên liên quan trong đó có sự hài lòng của sinh viên. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Kết quả của cuộc nghiên cứu không nằm ngoài mục đích xác định sự hài lòng của sinh viên nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục đào tạo của trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Với quan điểm giáo dục như là một dịch vụ và sinh viên là một khách hàng, một cộng sự thì nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên trong ngành giáo dục đã trở thành một mối quan tâm của nhiều học giả trong và ngoài nước từ nhiều năm nay. Một số nghiên cứu đã được tiến hành trong và ngoài nước như: - Nghiên cứu “Business Student Satisfaction, Intentions and Retention in Higher Education: An Empirical Investigation” của Ali Kara, đại học York Campus bang Pensylvania và Oscar W. DeShields, Jr., đại học Northridge, bang California tiến hành năm 2004. 1 - Nghiên cứu “Measuring student satisfaction with their studies in an International and European Studies Departerment” được 2 tác giả G.V. Diamantis và V.K. Benos, trường đại học Piraeus, Hy Lạp, thực hiện năm 2007. - Đề tài luận văn thạc sĩ “Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo của trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh” (2010) của tác giả Nguyễn Thị Thắm. - Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo ngành du lịch của các trường đại học khu vực đồng bằng sông Cửu Long” của nhóm tác giả Nguyễn Quốc Nghi, Nguyễn Thị Bảo Châu, Phạm Ngọc Giao. - Đề tài luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trường Đại học Đà Lạt” thực hiện bởi tác giả Ma Cẩm Tường Lam (2011). Tóm lại qua các nghiên cứu trong và ngoài nước có thể thấy hầu hết các nghiên cứu đều tiếp cận theo hướng sinh viên là khách hàng, sự hài lòng của sinh viên là khác nhau đối với từng trường, từng đối tượng khảo sát. Sự khác nhau này phụ thuộc vào chất lượng đào tạo và chất lượng dịch vụ mà trường đó cung cấp cho sinh viên. Điều này giúp tác giả mong đợi rằng kết quả nghiên cứu trên một đối tượng khác sẽ cho ra những điểm khác nhau so với các nghiên cứu trước và có thể dựa vào đó để từng bước đáp ứng kỳ vọng của sinh viên cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục đại học của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Mục tiêu cụ thể: 2 - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học. - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sự hài lòng của sinh viên. - Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học của trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu: - Các yếu tố nào thuộc về nhà trường ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học của trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội? - Các yếu tố nhân khẩu học (giới tính, chuyên ngành, học lực) có ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của sinh viên? Giả thuyết nghiên cứu: - Giả thuyết H01: Giới tính có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học của trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. - Giả thuyết H02: Có sự khác biệt giữa các ngành học về sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học của trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. - Giả thuyết H03: Kết quả học tập có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học của trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 3 - Khách thể nghiên cứu: Sinh viên đại học chính quy trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: o Không gian nghiên cứu: Đề tài được khảo sát và nghiên cứu trong phạm vi trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. o Thời gian nghiên cứu: Thời gian điều tra bằng bảng hỏi từ tháng 5/2015 đến tháng 6/2015. 6. Phương pháp nghiên cứu - Dạng thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu kết hợp giữa phương pháp định lượng và định tính. - Phương pháp thu thập thông tin: o Thu thập thông tin thứ cấp thông qua các nghiên cứu trước đây. o Thu thập thông tin sơ cấp thông qua khảo sát định lượng bằng bảng hỏi và phỏng vấn sâu. - Phương pháp phân tích tài liệu: Tác giả tiến hành thu thập thông tin thứ cấp, từ đó xây dựng mô hình lý thuyết và công cụ đo lường sử dụng cho nghiên cứu thực tiễn. - Nhóm phương pháp điều tra khảo sát: o Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi o Phương pháp phỏng vấn sâu - Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp: sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu khảo sát. 7. Kết cấu luận văn Luận văn gồm 3 chương, cụ thể như sau  Chương 1: Cơ sở lý luận  Chương 2: Bối cảnh, mô hình, phương pháp và kết quả nghiên cứu  Chương 3: Kết luận và đề xuất 4 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 1.1. Khái quát về dịch vụ và dịch vụ giáo dục đại học 1.1.1. Dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ Khái niệm dịch vụ được định nghĩa theo nhiều góc độ khác nhau nhưng tựu chung lại dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người. Dịch vụ không tồn tại dưới dạng hữu hình như hàng hóa nhưng nó phục vụ trực tiếp cho một nhu cầu nhất định của xã hội. 1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ Dịch vụ là sản phẩm đặc biệt, có nhiều đặc tính khác với hàng hóa thông thường. - Tính vô hình - Tính không thể phân chia - Tính không đồng đều về chất lượng - Tính không lưu trữ được 1.1.2. Dịch vụ giáo dục đại học 1.1.2.1. Dịch vụ giáo dục Dịch vụ giáo dục là hoạt động truyền đạt kiến thức từ các yếu tố đầu vào là kiến thức, kinh nghiệm của người dạy (giáo viên, giảng viên), các loại sách báo, công trình nghiên cứu thành kiến thức cho người học (học sinh, sinh viên) với sự tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài nhằm thỏa mãn nhu cầu được đào tạo của người học. 1.1.2.2. Dịch vụ giáo dục đại học Dịch vụ giáo dục đại học là dịch vụ giáo dục bậc cao, được tiêu dùng sau khi đã hoàn thành các bậc học thấp hơn. 5 1.1.2.3. Đặc điểm của dịch vụ giáo dục đại học Trước hết, dịch vụ giáo dục đại học mang những đặc tính cơ bản của dịch vụ giáo dục nói chung: - Chất lượng giáo dục không đồng nhất và khó tăng lên - Tính xã hội - Khách hàng không được tự do lựa chọn dịch vụ theo nhu cầu và khả năng thanh toán - Ngoại ứng tích cực trong giáo dục Ngoài những đặc điểm chung của dịch vụ giáo dục, dịch vụ giáo dục đại học còn có những đặc thù riêng: - Xu hướng phát triển giáo dục đại học từ tinh hoa sang đại chúng tiến đến phổ cập ở các khu vực khác nhau trên thế giới. - Tính thương mại hóa tăng cao và sự bùng nổ của khu vực tư nhân - Tính hướng nghiệp 1.2. Khái quát về sự hài lòng của khách hàng 1.2.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng Sự hài lòng của khách hàng là quá trình như sau: 1) Khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ vọng về những yếu tố cấu thành nên sản phẩm/dịch vụ mà nhà cung cấp có thể mang lại cho họ trước khi họ quyết định mua. 2) Việc mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ đóng góp và củng cố niềm tin của khách hàng về hiệu năng thực sự của dịch vụ mà họ đang sử dụng. 3) Sự hài lòng của khách hàng chính là kết quả của sự so sánh hiệu quả mà sản phẩm/dịch vụ này mang lại giữa những gì mà họ kỳ vọng trước khi mua và những gì họ đã nhận được sau khi sử dụng nó và sẽ có ba trường hợp: - Khách hàng hài lòng nếu hiệu quả của sản phẩm/dịch vụ đó hoàn toàn trùng với kỳ vọng của khách hàng. 6 - Khách hàng thất vọng nếu hiệu quả của sản phẩm/dịch vụ không phù hợp hay thấp hơn kỳ vọng. - Khách hàng sẽ hài lòng ở mức cao nếu những gì họ cảm nhận và trải nghiệm sau khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ vượt quá những gì mà họ mong đợi và kỳ vọng trước khi mua. 1.2.2. Phân loại sự hài lòng của khách hàng 1.2.2.1. Căn cứ trên cơ sở tâm lý hành vi - Hài lòng tích cực - Hài lòng ổn định - Hài lòng thụ động 1.2.2.2. Căn cứ trên cơ sở cấu trúc của sự hài lòng - Hài lòng bộ phận - Hài lòng tổng thể 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Theo nghiên cứu Zeithaml và Bitner cho rằng sự hài lòng của khách hàng bị tác động bởi các yếu tố: chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố tình huống, yếu tố cá nhân. Chất lượng dịch vụ Yếu tố tình huống Chất lượng sản phẩm Sự hài lòng Giá cả Yếu tố cá nhân Hình 1. 1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng 1.2.4. Một số mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng 1.2.4.1. Mô hình hai mức độ hài lòng và chất lượng dịch vụ cảm nhận được 1.2.4.2. Mô hình SERVPERF 7 1.2.4.3. Các mô hình về chỉ số hài lòng của khách hàng - Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (American Customer Satisfaction Index – ACSI) - Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Âu (European Customer Satisfaction Index – ECSI) 8 CHƯƠNG 2: BỐI CẢNH, MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Bối cảnh nghiên cứu 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là cơ sở đào tạo công lập nằm trong hệ thống giáo dục đại học, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và đào tạo. Trường được thành lập tháng 6 năm 1996 với tên ban đầu là trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội. Trường xác định sứ mệnh của mình là đào tạo các nhà kinh tế thực hành và các nhà kỹ thuật thực hành. Vì vậy, trường lấy đào tạo nghề nghiệp - thực hành làm định hướng chủ yếu. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ giảng viên của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có 20 khoa chuyên ngành được chia làm 3 khối, 5 khoa cơ bản, 3 khoa quản lý đào tạo, 17 phòng chức năng. Hiện này, đội ngũ giảng dạy của trường gồm 1124 giảng viên cơ hữu, trong số đó, 130 có trình độ Tiến sĩ, Phó Giáo sư, và Giáo sư, 320 có trình độ Thạc sĩ, phần còn lại là Cử nhân, Kĩ sư. Ngoài giảng viên cơ hữu, trường còn nhận được sự cộng tác của 300 giảng viên thỉnh giảng. 2.1.3. Về công tác đào tạo đại học chính quy của nhà trường Đào tạo đại học hệ chính quy giữ vị trí quan trọng nhất trong hệ thống đào tạo của trường vì quy mô đào tạo tương đối lớn, thời gian đào tạo dài: 4 năm – 4.5 năm/ khóa, khối lượng công tác giảng dạy và quản lý chiến tỷ lệ lớn trong khối lượng công tác chung của trường. Hiện nay trường đang đào tạo 20 ngành nghề khác nhau. Bảng 2. 1 Bảng tổng hợp sinh viên đại học chính quy các khóa Khóa 1 2 3 4 5 6 9 7 8 9 10 Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 837 896 1071 1320 1246 1467 1600 1627 1618 1880 448 625 1004 916 1120 1351 1498 1497 1586 1674 Nhập học Tốt nghiệp Tổng Khóa 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2276 3044 2965 4039 4290 4131 4248 6510 5065 2123 2764 2644 3737 3781 cộng Nhập học 50130 Tốt nghiệp 26818 (Nguồn: Tổng hợp từ Phòng Giáo vụ, Phòng Công tác sinh viên, Phòng Tài vụ) Số sinh viên đã nhận bằng tốt nghiệp: 24.147/26.818 sinh viên tốt nghiệp. + Bằng giỏi bình quân: 16%. + Bằng Khá bình quân: 69%. + Bằng Trung bình khá bình quân: 10%. Hiện nay, nhà trường đang phấn đấu giữ vững quy mô như hiện có, tập trung nâng cao chất lượng đào tạo. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của đề tài được trình bày trong hình 2.1. 10 Xác định mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý luận Thang đo dự thảo Điều chỉnh thang đo Phân tích nhân tố Đánh giá độ tin cây của thang đo Khảo sát thu thập thông tin Thang đo sử dụng Phân tích hồi quy tuyến tính Kiểm định giả thuyết Kết luận và đề xuất Hình 2. 1 Quy trình nghiên cứu 2.2.2. Thiết kế công cụ đo lường Căn cứ vào: mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng; mô hình nghiên cứu hai mức độ hài lòng và chất lượng dịch vụ cảm nhận được và việc phân loại sự hài lòng dựa trên cấu trúc; kết quả nghiên cứu của hai tác giả G.V. Diamantis và V.K. Benos; bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học 65/2007/QĐ-BGDĐT và bối cảnh nghiên cứu là trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, tác giả đã thiết kế thang đo gồm 6 nhân tố như sau: Bảng 2. 2 Cấu trúc bảng hỏi Phần Nhân tố Số biến I Cơ sở vật chất 14 II Chương trình đào tạo 10 III Đội ngũ giảng viên 12 IV Tổ chức, quản lý đào tạo 12 V Chi phí học tập 2 VI Sự hài lòng của sinh viên 4 11 Bảng hỏi tổng cộng 54 câu hỏi, các câu hỏi được thiết kế theo thang Likert 5 mức độ để đánh giá sự hài lòng của sinh viên: Mức độ Diễn giải 1 Hoàn toàn không đồng ý 2 Không đồng ý 3 Phân vân 4 Đồng ý 5 Hoàn toàn đồng ý 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu Mẫu được chọn ra từ 8 ngành đại diện (Kế toán, Quản lý kinh doanh, Tài chính, Ngân hàng, Tiếng Anh, Tin, Du lịch, Kiến trúc). Đây là những ngành có lượng sinh viên chính quy đông đảo, tổng số sinh viên của 8 ngành này chiếm hơn 90% lượng sinh viên chính quy của trường. Nghiên cứu tập trung khảo sát sinh viên năm thứ 4 đã hoàn thành các môn học trong trường và đang trong quá trình đi thực tập và làm luận văn tốt nghiệp. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện kết hợp với phương pháp định mức. Kích cỡ mẫu là 270. Dựa vào lý thuyết chọn mẫu và kích thước mẫu trên, số lượng các quan sát phân bổ cho từng chuyên ngành được thực hiện theo bảng sau: Bảng 2. 3 Số lượng quan sát dự kiến thu thập Tổng Ngành Kế toán QLKD Tài Kiến Ngân chính trúc hàng (29.7%) (15.6%) (14.7%) (12.6%) 80 42 40 34 Tin Du Tiếng lịch Anh (9 %) (7.8%) (6%) (4.6%) 24 21 16 13 12 n 270 2.3. Kết quả nghiên cứu 2.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu Sau khi khảo sát, tổng số phiếu thu về là 345 phiếu. Trong quá trình nhập liệu và làm sạch số liệu có 75 phiếu không hợp lệ, do đó mẫu khảo sát chính thức còn 270. Mẫu nghiên cứu có những đặc điểm sau: - Giới tính: số sinh viên nam là 113 sinh viên chiếm 41.9%, sinh viên nữ là 157 sinh viên chiếm 58.1%. - Kết quả học tập của sinh viên: sinh viên xếp loại trung bình chiếm 1.9%, loại trung bình khá chiếm 92%, loại chiếm tỷ trọng lớn nhất là loại khá với 54.1%, loại giỏi chiếm 9.6%, và loại xuất sắc là 0.4%. - Theo ngành học: sinh viên khoa Kế toán chiếm 29.6%, khoa Quản lý kinh doanh là 15.6%, khoa Tài chính chiếm 14.8%, khoa Kiến trúc 12.6%, khoa Ngân hàng 8.9%, khoa Du lịch 5.9%, khoa Tin 7.8%, và cuối cùng là khoa Tiếng Anh chiếm 4.8%. 2.3.2. Đánh giá thang đo độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha - Thang đo các thành phần cơ sở vật chất: đạt yêu cầu về độ tin cậy và không cần loại biến nào. - Thang đo các thành phần chương trình đào tạo: đạt yêu cầu về độ tin cậy và không cần loại biến nào. - Thang đo các thành phần đội ngũ giảng viên: đạt yêu cầu về độ tin cậy và không loại biến nào. - Thang đo các thành phần tổ chức, quản lý đào tạo: kết quả kiểm định cho thấy các biến TC39, TC40, TC41 không thỏa mãn các yêu cầu về độ tin cậy nên bị loại khỏi thang đo. - Thang đo các thành phần chi phí học tập: đạt yêu cầu về độ tin cậy và không cần loại biến nào. 13 - Thang đo các thành phần sự hài lòng của sinh viên: đạt yêu cầu về độ tin cậy và không cần loại biến nào. 2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory factor analyis) Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA tác giả thu lại được như sau: Lần 1, có 51 biến quan sát được đưa vào phân tích. Theo tiêu chuẩn Eigenvalue > 1 thì có 14 nhân tố được rút ra. Biến VC1, VC5, VC8, CT20, GV27, GV28, GV33, TC43 bị loại do có hệ số tải nhỏ hơn 0.5 (Phụ lục 4). Lần 2, sau khi loại bỏ 8 biến trên, 43 biến còn lại được đưa vào phân tích, theo tiêu chuẩn Eigenvalue > 1 thì có 11 nhân tố được rút ra. Tiếp tục loại các biến VC11, VC12, TC42 vì hệ số tải nhỏ hơn 0.5 (Phụ lục 4). Lần 3, sau khi loại bỏ 3 biến không phù hợp ở lần 2, 40 biến còn lại được đưa vào phân tích (Phụ lục 4). Lần 4, 40 biến còn lại không bị loại biến nào, số nhân tố được trích ra là 11. Như vậy, trải qua 4 lần phân tích, kết quả cuối cùng cho ra 11 nhân tố với 40 biến quan sát. Nhân tố 1: Chương trình đào tạo CT15 Mục tiêu của chương trình đào tạo rõ ràng CT16 Nội dung chương trình phù hợp với mục tiêu đào tạo CT17 Nội dung chương trình có nhiều kiến thức được cập nhật Cấu trúc chương trình hợp lý, linh hoạt tạo thuận lợi cho việc học CT18 tập của sinh viên CT19 Tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành hợp lý Chương trình đào tạo nâng cao được khả năng tự học, tự nghiên cứu CT21 của sinh viên Chương trình đào tạo nâng cao được các năng lực của sinh viên CT22 (năng lực tư duy hệ thống, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo) CT23 Chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực xã hội CT24 Chương trình đào tạo đáp ứng được mong đợi của bạn Nhân tố 2: Giảng viên 14 Giảng viên có trình độ cao, có hiểu biết sâu rộng về chuyên môn mình giảng dạy GV26 Giảng viên có phương pháp truyền đạt tốt, dễ hiểu GV29 Giảng viên có phong cách sư phạm GV30 Giảng viên đảm bảo giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy GV31 Giảng viên có thái độ gần gũi và thân thiện với sinh viên GV32 Giảng viên sẵn sàng chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với sinh viên Giảng viên kiểm tra đánh giá thường xuyên trong suốt quá trình học GV34 tập Nhân tố 3: Sự hài lòng của sinh viên GV25 HL51 Bạn hài lòng về dịch vụ giáo dục đại học của trường HL52 Nếu được chọn lại, bạn vẫn chọn đăng ký vào trường HL53 Bạn sẽ giới thiệu về trường cho bạn bè, người thân của bạn Bạn có nguyện vọng được tiếp tục theo học chương trình cao hơn HL54 tại trường Nhân tố 4: Giáo viên chủ nhiệm TC46 Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình hướng dẫn sinh viên Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình hỗ trợ sinh viên trong quá trình học TC47 tập TC48 Giáo viên chủ nhiệm luôn ân cần, niềm nở với sinh viên Nhân tố 5: Kiểm tra đánh giá và công tác hành chính GV35 Giảng viên đánh giá kết quả học tập chính xác GV36 Giảng viên đánh giá kết quả học tập công bằng đối với sinh viên TC44 Cán bộ quản lý giải quyết thỏa đáng các yêu cầu của sinh viên TC45 Nhân viên hành chính có thái độ phục vụ tốt và tôn trọng sinh viên Nhân tố 6: Phòng học VC2 Phòng học rộng rãi, thoáng mát đảm bảo yêu cầu về chỗ ngồi VC3 Phòng học đảm bảo đủ âm thanh, ánh sáng Hệ thống trang thiết bị (bảng, màn chiếu, máy chiếu, loa) của phòng VC4 học hoạt động tốt Nhân tố 7: Thông tin đào tạo TC37 Sinh viên được thông báo đầy đủ về kế hoạch giảng dạy Sinh viên được thông báo đầy đủ các tiêu chí đánh giá kết quả học TC38 tập Nhân tố 8: Giáo trình 15 VC6 Giáo trình mỗi môn học đầy đủ, đa dạng VC7 Giáo trình được biên soạn rõ ràng, đảm bảo nội dung chính xác Nhân tố 9: Thư viện Thư viện đảm bảo không gian, chỗ ngồi đáp ứng được nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên Tài liệu thư viện trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu của sinh VC10 viên Nhân tố 10: Vệ sinh trường học VC9 VC13 Vệ sinh trong trường luôn được đảm bảo VC14 Hệ thống điện, nước của nhà trường hoạt động tốt Nhân tố 11: Chi phí học tập CP49 Giá cả giáo trình, tài liệu hợp lý CP50 Học phí phù hợp 2.3.4. Phân tích hồi quy Để xác định, đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên sự hài lòng của sinh viên, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội đối với 11 nhân tố được phân tích trong phần 2.4.3 trong đó lấy nhân tố Sự hài lòng của sinh viên làm biến phụ thuộc, 10 biến còn lại làm biến độc lập. Phương pháp hồi quy được áp dụng là phương pháp từng bước (stepwise selection). Kết quả hồi quy thu được như sau: Sự hài lòng của sinh viên = 0.471*Chương trình đào tạo + 0.175*Chi phí học tập + 0.121*Phòng học + 0.922 Tuy nhiên, khi dò tìm sự vi phạm các giả thiết của mô hình hồi quy đa biến thì giả thiết liên hệ tuyến tính và giả thiết phương sai của sai số không đổi của mô hình bị vi phạm. Điều này dẫn đến ước lượng của hệ số hồi quy không phải ước lượng phù hợp nhất, hay các nhân tố không thuộc phương trình hồi quy vẫn có thể ảnh 16 hưởng đến sự hài lòng của sinh viên. Vì vậy khi phân tích sự hài lòng của sinh viên tác giả sẽ tiến hành phân tích ở cả 10 nhân tố có được từ phân tích EFA. 2.3.5. Sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục đại học của trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của tác giả Serkan Narli (2010), khoảng thang đo của thang Likert 5 điểm trong nghiên cứu này được tính như sau: 4/5 = 0.8. Do đó, để có thể đưa ra những nhận định tương đối chính xác về mức độ hài lòng của sinh viên trong nghiên cứu này, các giá trị trong thang đo được xây dựng thành 5 khoảng (Bảng 2.18): Bảng 2. 4 Khoảng giá trị của thang đo và ý nghĩa 1.8 – 2.59 2.6 – 3.39 3.4 – 4.19 4.2 - 5 Thấp Trung Cao Rất cao bình 2.3.5.1 Sự hài lòng của sinh viên đối với chương trình đào tạo Khoảng giá trị Ý nghĩa 1 – 1.79 Rất thấp Bảng 2. 5 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố chương trình đào tạo N Mục tiêu của chương trình đào tạo rõ ràng Nội dung chương trình phù hợp với mục tiêu đào tạo Nội dung chương trình có nhiều kiến thức được cập nhật Cấu trúc chương trình hợp lý, linh hoạt tạo thuận lợi cho việc học tập của sinh viên Tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành hợp lý Chương trình đào tạo nâng cao được khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên Chương trình đào tạo nâng cao được các năng lực của sinh viên (năng lực tư duy hệ thống, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo) Chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực xã hội Chương trình đào tạo đáp ứng được mong đợi của bạn 17 Mean 270 Std. Deviation 3.78 .695 270 3.66 .748 270 3.67 .776 270 3.43 .790 270 2.99 .966 270 3.15 .836 270 3.31 .905 270 3.27 .847 270 3.15 .875 Chương trình đào tạo 270 2.3.5.2 Sự hài lòng của sinh viên đối với phòng học 3.38 .590 Bảng 2. 6 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố phòng học N Mean Std. Deviation Phòng học rộng rãi, thoáng mát đảm bảo yêu cầu 270 3.13 về chỗ ngồi Phòng học đảm bảo đủ âm thanh, ánh sáng 270 3.80 Hệ thống trang thiết bị (bảng, màn chiếu, máy 270 3.75 chiếu, loa) của phòng học hoạt động tốt Phòng học 270 3.56 2.3.5.3 Sự hài lòng của sinh viên đối với chi phí học tập 1.153 .886 .950 .762 Bảng 2. 7 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố chi phí học tập N Giá cả giáo trình, tài liệu hợp lý Học phí phù hợp 270 270 Chi phí học tập 270 2.3.5.4 Sự hài lòng của sinh viên đối với giảng viên Mean Std. Deviation 2.90 1.057 2.80 1.095 2.85 .954 Bảng 2. 8 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố giảng viên N Mean Std. Deviation Giảng viên có trình độ cao, có hiểu biết sâu rộng về 270 3.80 chuyên môn mình giảng dạy Giảng viên có phương pháp truyền đạt tốt, dễ hiểu 270 3.60 Giảng viên có phong cách sư phạm 270 3.87 Giảng viên đảm bảo giờ lên lớp và kế hoạch giảng 270 3.91 dạy Giảng viên có thái độ gần gũi và thân thiện với 270 3.69 sinh viên Giảng viên sẵn sàng chia sẻ kiến thức và kinh 270 4.05 nghiệm với sinh viên Giảng viên kiểm tra đánh giá thường xuyên trong 270 3.76 suốt quá trình học tập Giảng viên 270 3.81 2.3.5.5 Sự hài lòng của sinh viên đối với giáo viên chủ nhiệm .730 .658 .644 .753 .775 .583 .711 .480 Bảng 2. 9 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố giáo viên chủ nhiệm 18 N Mean Std. Deviation Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình hướng dẫn sinh 270 3.34 1.060 viên Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình hỗ trợ sinh viên 270 3.29 1.044 trong quá trình học tập Giáo viên chủ nhiệm luôn ân cần, niềm nở với sinh 270 3.31 1.077 viên .999 Giáo viên chủ nhiệm 270 3.31 2.3.5.6 Sự hài lòng của sinh viên đối với công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập và công tác hành chính Bảng 2. 10 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố kiểm tra đánh giá kết quả học tập và công tác hành chính N Mean Std. Deviation 3.27 .870 Giảng viên đánh giá kết quả học tập chính xác 270 Giảng viên đánh giá kết quả học tập công bằng đối 270 3.33 với sinh viên Cán bộ quản lý giải quyết thỏa đáng các yêu cầu 270 2.75 của sinh viên Nhân viên hành chính có thái độ phục vụ tốt và tôn 270 2.59 trọng sinh viên Kiểm tra đánh giá và công tác hành chính 270 2.99 2.3.5.7 Sự hài lòng của sinh viên đối với thông tin đào tạo .920 1.164 1.114 .778 Bảng 2. 11 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố thông tin đào tạo N Sinh viên được thông báo đầy đủ về kế hoạch 270 giảng dạy Sinh viên được thông báo đầy đủ các tiêu chí đánh 270 giá kết quả học tập Thông tin đào tạo 270 2.3.5.8 Sự hài lòng của sinh viên đối với giáo trình Mean Std. Deviation 3.76 .848 3.78 .805 3.77 .760 Bảng 2. 12 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố giáo trình N 19 Mean Std. Deviation Giáo trình mỗi môn học đầy đủ, đa dạng 270 Giáo trình được biên soạn rõ ràng, đảm bảo nội 270 dung chính xác Giáo trình 270 2.3.5.9 Sự hài lòng của sinh viên đối với thư viện 3.49 .874 3.54 .829 3.51 .748 Bảng 2. 13 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố thư viện N Mean Std. Deviation Thư viện đảm bảo không gian, chỗ ngồi đáp ứng 270 3.80 được nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên Tài liệu thư viện trường đáp ứng được nhu cầu 270 3.41 nghiên cứu của sinh viên Thư viện 270 3.61 2.3.5.10 Sự hài lòng của sinh viên đối với vệ sinh trường học .942 .903 .809 Bảng 2. 14 Sự hài lòng của sinh viên đối với nhân tố vệ sinh trường học N Vệ sinh trong trường luôn được đảm bảo 270 Hệ thống điện, nước của nhà trường hoạt động tốt 270 Vệ sinh trường học 270 2.3.5.11 Đánh giá chung về sự hài lòng của sinh viên Mean Std. Deviation 3.48 1.026 3.64 .912 3.56 .821 Bảng 2. 15 Kết quả đánh giá chung sự hài lòng của sinh viên N Bạn hài lòng về dịch vụ giáo dục đại học của trường Nếu được chọn lại, bạn vẫn chọn đăng ký vào trường Bạn sẽ giới thiệu về trường cho bạn bè, người thân của bạn Bạn có nguyện vọng được tiếp tục theo học chương trình cao hơn tại trường Sự hài lòng của sinh viên 20 Mean Std. Deviation 270 3.64 .646 270 3.54 .869 270 3.56 .855 270 3.02 .910 270 3.44 .692
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan