ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
---------------------------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PON ĐỂ
QUY HOẠCH, NÂNG CẤP VÀ TỐI ƢU HÓA
MẠNG TRUYỀN DẪN 3G WCDMA
Ngành
: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Mã số
:
Học viên
: NGÔ MINH ĐỨC
Ngƣời HD khoa học : PGS.TS NGUYỄN THANH HÀ
Thái Nguyên, năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
---------------------------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PON ĐỂ
QUY HOẠCH, NÂNG CẤP VÀ TỐI ƢU HÓA MẠNG
TRUYỀN DẪN 3G WCDMA
Học viên: NGÔ MINH ĐỨC
Mã số:
Ngƣời HD khoa học: PGS.TS NGUYỄN THANH HÀ
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
KHOA SAU ĐẠI HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THANH HÀ
HỌC VIÊN
BGH TRƢỜNG ĐHKTCN
NGÔ MINH ĐỨC
Thái Nguyên, năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nêu trong Luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ một công trình
nào khác. Trừ các phần tham khảo đã đƣợc nêu rõ trong Luận văn.
Tác giả
Ngô Minh Đức
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – PGS.TS. Nguyễn Thanh Hà,
ngƣời đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình từ định hƣớng đề tài, tổ chức thực
nghiệm đến quá trình viết và hoàn chỉnh Luận văn.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô trong khoa Điện tử viễn
thông phòng Đào tạo, Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành Luận văn này.
Do năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi
sai sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo,
các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp.
Học viên
Ngô Minh Đức
Contents
Lời nói đầu ................................................................................................................................. 2
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... 6
Chƣơng 1 : ............................................................................................................................ 14
TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG THẾ HỆ BA W-CDMA .................................... 14
1.1 Giới thiệu công nghệ W-CDMA ................................................................................ 14
1.2 Cấu trúc mạng W-CDMA .......................................................................................... 16
1.2.1 Mạng truy nhập vô tuyến UTRAN. ..................................................................... 18
1.2.1.1 Đặc trƣng của UTRAN .............................................................................. 19
1.2.1.2 Bộ điều khiển mạng vô tuyến UTRAN ........................................................ 19
1.2.1.3 Node B......................................................................................................... 20
1.2.2 Giao diện vô tuyến .............................................................................................. 20
1.2.2.1 Giao diện UTRAN – CN, IU ........................................................................ 21
1.2.2.2 Giao diện RNC – RNC, IUr........................................................................... 22
1.2.2.3 Giao diện RNC – Node B, IUb .................................................................... 22
1.3 Kết luận chƣơng . ...................................................................................................... 23
Chƣơng 2: CÔNG NGHỆ PON VÀ CÁC CHUẨN HÓA PON. ........................................ 23
2.1 Mạng quang tích cực AON và mạng quang thụ động PON ....................................... 23
2.1.1 AON .................................................................................................................... 23
2.1.2 Mạng PON.......................................................................................................... 25
2.1.3 Các chuẩn trong mạng PON ................................................................................ 28
2.1.3.1 B-PON .......................................................................................................... 28
2.1.3.2 BPON và Gigabit PON ............................................................................... 29
2.1.3.3 WDM-PON .................................................................................................. 32
2.1.3.4 CDMA-PON................................................................................................. 33
2.1.4. Bộ tách/ghép quang và topo trong mạng PON ................................................... 34
2.1.4.1 Bộ tách/ghép quang ...................................................................................... 34
2.1.4.2.Topo hình cây ............................................................................................... 37
2.1.4.3 Topo dạng bus .............................................................................................. 38
2.1.4.4 Topo dạng vòng............................................................................................ 39
2.1.4.5 Topo hình cây kết hợp topo dạng vòng hoặc đƣờng tải phụ ........................ 40
2.1.5. PON MAC layer ................................................................................................. 41
2.1.5.1 Giao thức điều khiển đa điểm MPCP(Multi-Point Control Protocol) ......... 41
2.1.5.2 PON với kiến trúc IEEE 802 ....................................................................... 46
CHƢƠNG 3: ............................................................................................................................ 50
ỨNG DỤNG PON ................................................................................................................... 50
ĐỂ QUY HOẠCH, NÂNG CẤP, TỐI ƢU HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN CHO MẠNG 3G . 50
3.1 Giới thiệu:................................................................................................................... 50
3.2 Nhu cầu tối ƣu hóa mạng Backhaul ........................................................................... 52
3.3 Quy hoạch mạng tích hợp PON-WCN ....................................................................... 53
3.3.1 Mô hình hệ thống PON-WCN tích hợp .............................................................. 54
3.3.1.1 Các đối tƣợng chính trong PON-WCN tích hợp .......................................... 55
3.3.1.2 Các chế độ tích hợp ...................................................................................... 55
3.3.2 Truyền dẫn kết hợp trong PON-WCN tích hợp. ................................................ 56
3.3.3 Mô hình phủ và truyền sóng vô tuyến ................................................................ 57
Trong đó P là công suất của ONU-BS phối hợp gần nhất thu đƣợc tại SS. ................. 58
3.3.4 Mô hình truyền dẫn trong sợi quang. .................................................................. 58
3.4 Giải pháp. ................................................................................................................... 65
3.4.1 Chia tách các bài toán.......................................................................................... 66
3.4.2 Xấp xỉ tuyến tính dựa trên sự tái lập lại. ............................................................. 66
1
3.5 Các kết quả số học và các nghiên cứu điển hình. ....................................................... 69
3.6 Tổng kết...................................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................................. 78
Chƣơng 4: ................................................................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TƢƠNG LAI ....................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 82
Lời nói đầu
----------@---------2
Thông tin di động số đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những
ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thông tin, trong dịch vụ và trong cuộc sống hằng
ngày. Các kĩ thuật không ngừng đƣợc hoàn thiện đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu
dùng. Công nghệ điện thoại di động phổ biến nhất thế giới GSM đang gặp nhiều cản
trở và sẽ sớm bị thay thế bằng những công nghệ tiên tiến hơn, hỗ trợ tối đa các dịch vụ
nhƣ Internet, truyền hình...
Hệ thống viễn thông di động thế hệ hai là GSM và IS 95. Những công nghệ này
ban đầu đƣợc thiết kế để truyền tải giọng nói và nhắn tin. Để tận dụng đƣợc tính năng
của hệ thống 2G khi chuyển hƣớng sang 3G cần thiết có một giải pháp trung chuyển.
Các nhà khai thác mạng GSM có thể bắt đầu chuyển từ GSM sang 3G bằng cách nâng
cấp hệ thống mạng lên GPRS (Dịch vụ vô tuyến chuyển mạch gói), tiếp theo là EDGE
(tiêu chuẩn 3G trên băng tần GSM và hỗ trợ dữ liệu lên tới 384kbit) và UMTS (công
nghệ băng thông hẹp GSM sử dụng truyền dẫn CDMA), và WCDMA.
3G là một bƣớc đột phá của ngành di động, bởi vì nó cung cấp băng thông rộng
hơn cho ngƣời sử dụng. Điều đó có nghĩa sẽ có các dịch vụ mới và nhiều thuận tiện
hơn trong dịch vụ thoại và sử dụng các ứng dụng dữ liệu nhƣ truyền thông hữu ích nhƣ
điện thoại truyền hình, định vị và tìm kiếm thông tin, truy cập Internet, truyền tải dữ
liệu dung lƣợng lớn, nghe nhạc và xem video chất lƣợng cao,… Truyền thông di động
ngày nay đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống. Việc vẫn có thể giữ
liên lạc với mọi ngƣời trong khi di chuyển đã làm thay đổi cuộc sống riêng tƣ và công
việc của chúng ta.
Tuy nhiên, thị trƣờng viễn thông càng mở rộng càng thể hiện rõ những hạn chế về
dung lƣợng và băng thông của các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai. Sự ra đời
của hệ thống di động thế hệ thứ ba với các công nghệ tiêu biểu nhƣ WCDMA hay
HSPA là một tất yếu để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu truy cập dữ liệu, âm thanh, hình
ảnh với tốc độ cao, băng thông rộng của ngƣời sử dụng.
Trong lộ trình phát triển, các mạng GPRS/EDGE và tiếp theo là UMTS đƣợc triển
khai trên nền mạng GSM truyền thống nhằm đem lại thêm tài nguyên vô tuyến để
cung cấp các dịch vụ dữ liệu tốc độ cao, và tăng chất lƣợng dịch vụ thoại. Quá trình
phát triển này đòi hỏi dung lƣợng mạng truyền dẫn (backhaul) phải đƣợc mở rộng để
3
truyền tải lƣu lƣợng lớn hơn từ trạm gốc (BS) đến trung tâm chuyển mạch (MSC). Tuy
nhiên, hệ thống truyền dẫn của UMTS dựa trên công nghệ truyền dẫn IP hoặc ATM,
trong khi của mạng GSM truyền thống dựa trên công nghệ TDM. Vậy yêu cầu đặt ra
là cần phải nâng cấp mạng TDM của GSM. Việc xây dựng hai mạng riêng biệt cho
GSM và UMTS là không hiệu quả, đặc biệt khi các nhà khai thác di động hy vọng
UMTS sẽ dần thay thế GSM, và nhƣ vậy mạng truyền dẫn GSM dần dần sẽ bị xoá bỏ.
Trong hệ thống PON, kết nối mạng quang (ONT) có khả năng hỗ trợ kết nối dịch vụ
điện thoại truyền thống qua giao diện POTS (Plain Old Telephone Service) và các giao
tiếp truyền dữ liệu tốc độ cao nhƣ Ethernet và DSL. Đầu cuối đƣờng dây quang (OLT)
bao gồm các khối giao tiếp PON, một kết cấu chuyển mạch dữ liệu và các phần tử điều
khiển NE (Network Element). Tại hƣớng xuống, OLT phát quảng bá dữ liệu tới tất cả
các ONU. Tín hiệu hƣớng xuống bao gồm dữ liệu cho các ONT, từ mào đầu Khai thác
Quản lý và Bảo dƣỡng (Operations Administration and Maintenance - OAM) và các
tín hiệu đồng bộ cho các ONT gửi dữ liệu hƣớng lên. Dựa vào các thông tin về khe
thời gian (kênh), địa chỉ gói/tế bào, bƣớc sóng, mã CDMA mà các ONT tách dữ liệu
tƣơng ứng với thuê bao của khách hàng. Trong hƣớng lên, mỗi một ONU cần có giao
thức điều khiển truy nhập môi trƣờng MAC (Medium Access Control) để chia sẻ
PON. Giao thức MAC thƣờng đƣợc sử dụng trong PON là đa truy nhập phân chia theo
thời gian TDMA (Time Division Multiple Access), khi đó mỗi ONT đƣợc cấp một khe
thời gian (kênh) để gửi dữ liệu của mình tới OLT. Ngoài ra trong hƣớng lên cần phải
có khoảng thời gian bảo vệ giữa các nhóm gói dữ liệu của các ONT, khoảng thời gian
này phải đảm bảo sao cho tại bộ thu OLT dữ liệu không bị trùm phủ lên nhau.
Thông thƣờng các hệ thống TDMA PON gán trƣớc một tỷ lệ phân chia cố định
băng thông hƣớng lên cho các ONT mà không quan tâm có bao nhiêu dữ liệu đƣợc
gửi đi.
Một giải pháp để phân bổ băng thông cho các ONT là sử dụng giao thức phân bổ
băng thông động (Dynamic Bandwidth Allocation - DBA). DBA là giao thức cho phép
các ONT gửi yêu cầu về băng thông tới OLT nhằm sử dụng hiệu quả băng thông
hƣớng lên. Các thông tin yêu cầu có thể là các mức đầy hàng đợi đầu vào cho các lớp
dịch vụ khác nhau. OLT đánh giá các yêu cầu từ các ONT và gán băng thông cho gửi
dữ liệu hƣớng lên ở lần kế tiếp theo. OLT cũng có thể tích hợp chức năng thỏa thuận
4
mức dịch vụ SLA (Service Level Agreement) để kết hợp với DBA trong việc phân bổ
băng thông. Thông thƣờng các hệ thống PON truyền dữ liệu cả hƣớng xuống và hƣớng
lên trong cùng một sợi quang. Trên mỗi sợi mặc dù các bộ nối định hƣớng cho phép sử
dụng cùng một bƣớc sóng cho cả 2 hƣớng, tuy nhiên đối với các hệ thống truyền tải
tốc độ cao để đảm bảo chất lƣợng thì thông thƣờng mỗi hƣớng sử dụng một bƣớc sóng
riêng. Trong các mạng PON các bƣớc sóng đƣợc sử dụng là 1490nm hoặc 1550nm cho
hƣớng xuống và 1310nm cho tín hiệu đƣờng lên.
Luận văn này xem xét một giải pháp sử dụng cùng một mạng truyền dẫn có thể hỗ
trợ cho cả UMTS và GSM với GPRS/EDGE. Giải pháp này làm giảm yêu cầu dung
lƣợng cần truyền dẫn của mạng backhaul bằng việc sử dụng phƣơng pháp nén tiên tiến
cho lƣu lƣợng thoại GSM, lƣu lƣợng dữ liệu và phƣơng pháp ghép lƣu lƣợng thoại và
dữ liệu của cả hai mạng GSM và UMTS. Luận văn này mô tả công nghệ PON, 3G và
phát triển của mạng truyền dẫn GSM/UMTS để hỗ trợ EDGE và UMTS, nghiên cứu
một cấu trúc tối ƣu với trọng tâm là các kỹ thuật công nghệ PON nhằm làm giảm sự
lãng phí tài nguyên dải thông trên mạng truyền dẫn 3G để tiết kiệm dải thông, tối ƣu
mạng truyền dẫn di động 3G.
Xuất phát từ ý tƣởng muốn tìm hiểu công nghệ W-CDMA, mạng W-CDMA và
công nghệ PON tôi đã thực hiện luận văn: “Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ PON
để quy hoạch, nâng cấp và tối ƣu hóa mạng truyền dẫn 3G”.
Luận văn này tôi trình bày 3 chƣơng, với nội dung chính là chƣơng 2, chƣơng 3,
gồm có :
Chƣơng 1 :
Hệ thống thông tin di động thê hệ thứ 3 W-CDMA,
Chƣơng 2 :
Công nghệ PON và các chuẩn hóa PON,
Chƣơng 3 :
dẫn 3G,
Ứng dụng PON để quy hoạch, nâng cấp và tối ƣu hóa mạng truyền
5
Chƣơng 4 :
Kết luận và hƣớng mở của luận văn.
Trong quá trình làm luận văn khó tránh khỏi sai sót, em rất mong sự chỉ dẫn của các
thầy cô giáo và sự góp ý của các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy PGS, TS. Nguyễn Thanh Hà và các thầy cô giáo
đã giúp em hoàn thành luận văn này !.
Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2010.
Học viên
Ngô Minh Đức
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
AP
Access Point
ACCH
Associated Control Channels
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber Line
A-F
Amplify-and-Forward
AGC
Auto-gain Control
AI
Acquisition Indicator
AMPS
Advanced Mobile Phone System
6
AON
Active Optical Network
APC
Auto Power Control
APD
Avalanche Photodiode
ARQ
Automatic Repeat Request
AS
Access Stratum
ATC
Automatic Threshold Control
ATM
Automated Teller Machine
AWG
Array Waveguide Grating
AWGN
Additive White Gaussian Noise
BAN
Broadband Access Networks
BCCH
Broadcast Control Channel
BCH
Broadcast Channel
BER
Bit Error Ratio
BLD
Bottom Level Detector
BM-CDR
Burst-mode Clock Data Recovery
BM-LDD
Burst-mode Laser Diode Driver
BOSA
Bidirectional Optical Sub-Assembly
BPON
Broadband Passive Optical Network
BPSK
Binary Phase Shift Keying
BS
Base Station
BSC
Base Station Controler
BSS
Base Station Subsystem
BTS
Base Tranceiver Station
BWA
Broadband Wireless Access
C/I
Carrier to Interference ratio
CAPEX
Captical Expenditure
CATV
Cable Television
CCCH
Common Control Channel
CCPCH
Common Control Physical Chanel
CDMA
CDMAPON
CDR
Code Division Multiple Access
C-F
Compress-and-Forward
Code Division Multiple Access Passive Optical Network
Clock Data Recovery
7
CMRP
Capacity Maximization with RS Placement
CO
Central Office
CP
Candidate Position
CPCC
Common Power Control Chanel
CPCH
Common Packet Chanel.
CPICH
Common Pilot Chanel
CR
Chip Rate
CR
Cooperative Relaying
CRC
Cyclic Redundancy Check
CS
Circuit Switch
CT
Cooperative Transmissions
DBA
Dynamic Bandwidth Allocation
DCA
Dynamic Chanel Allocation
DCCH
Dedicated Control Channel
D-F
Decode-and-Forward
DFB
Distributed Feedback Bragg
DLP
Dimensioning and Location Planning
DPCCH
Dedicated Physical Control Chanel
DPCH
Dedicated Physical Chanel
DPDCH
Dedicated Physical Data Chanel
DSCH
Downlink Shared Chanel
DSL
Digital Subscriber Line
DSP
Dimensioning and Site Planning
DTCH
Dedicated Traffic Chanel
DTE
Data Terminal Equipment
EDGE
Enhanced Data rate for GSM Evolution.
EFM
Ethernet in First Mile
EPON
Ethernet Passive Optical Networks
ETSI
European Telecommunications Standards Institute
FACCH
Fast Associated Control Channel
FACH
Forward Access Chanel
FAUSCH
Fast Uplink Signalling Chanel
FCCCH
Forward Common Control Chanel
8
FCCH
Frequency Correction Channel
FDCCH
Forward Dedicated Control Chanel
FDD
Frequency Division Duplex
FDMA
Frequency Division Multiple Access
FDMA
Frequence Division Multiple Access
FMC
Fixed Mobile Convergence
F-P
Fabry Perot
FRS
Feasible-Relay-Sequence
FSAN
Full Service Access Network
FSK
Frequency Shift Keying
FTP
File Transfer Protocol
FTTC
Fiber-to-the-Curb
FTTH
Fiber-to-the-Home
GA
Genetic Algorithm
GEM
GPON Encapsulation Method
GOS
Grade Of Service
GPON
Gigabit Passive Optical Network
GPON
Gigabit Passive Optical Networks
GPRS
General Packet Radio Services
GPS
Global Position System
GSM
Global System for Mobile Communication
GTC
GPON Tranmission Conversion
Handover
Chuyển giao.
HDTV
High-definition Television
HFC
Hybrid Fiber Coaxial
HH
Hard Handoff
HSCSD
Hight Speed Circuit Switched Data
IEEE
Institute of Electrical and Electronics Engineering
IETF
Internet Engineering Task Force
ILP
Integer Linear Program
IMSI
International Mobile Subscriber Identity
IMT-2000 International Mobile Telecommunication
IP
Internet Protocol
9
IPTV
Internet Protocol TeleVision
IS-136
Interim Standard 136
IS-54
Interim Standard 54
IS-95A
Interim Standard 95A
ISDN
Integrated Servive Digital Network
ITU-R
International Mobile Telecommunication Union Radio Sector
IWF
InterWorking Function
LAC
Link Access Control
LAI
Location Area Indentify
LB
Lower Bound
LDS
Laser Driver Stage
LED
Light Emitting Diode
LLC
Logical Link Control
LLID
Link Logic ID
LOS
Line of Sight
LR
Location Registration
LTE
Long Term Evolution
LVCMOS Low-Voltage CMOS
MAC
Medium Access Control
MAC
Media Access Control
MAN
Metropolitan Area Network
ME
Mobile Equipment
MIMO
Multiple Input Multiple Output
MINLP
Mixed Integer Non-Linear Program
MMR
Mobile Multi-hop Reply
MPCPDU Muli-Point Control Protocol Data Unit
MS
Mobile Station
MSC
Mobile Service Switching Center
MTBF
Mean Time Between Failure
MTP
Message Transfer Part
NAS
Non-Access Stratum
NCT
Non-Cooperative Relaying
NE
Network Element
10
NLOS
Non Line of Sight
Node B
Là nút logic kết cuối giao diện IuB với RNC.
NPA
NPHARD
NSS
Network Power Assembly
NTT
Nippon Telegraph and Telephone
OAM
Operations Administration and Maintenance
ODMA
Opportunity Driven Multiplex Access
ODN
Optical Distribution Network
OFDM
Orthogonal Frequency Division Multiplex
OFDMA
Orthogonal Frequency Division Multiple Access
OLT
Optical Line Terminal
OM
Operation and Management
ONT
Optical Network Terminal
ONU
Optical Network Unit
OPEX
Operational Expenditure
OSA
Optical Sub-Assembly
P2P
Peer to Peer
PAGCH
Paging and Access
PC
Personal Computer
PCCC
Parallel Concatenated Convolutional Code
PCCH
Paging Contrlo Chanel
PCH
Paging Channel
PCPCH
Physical Common Packet Chanel
PCS
Personal Communication Services
PD
Photodiode
PECL
Positive Emitter-Coupler Logic
PHY
Physical
PLM
Power Leveling Mechanism
PLMN
Public Land Mobile Network
PLOAM
Physical Layer Operation Administration and Maintenance
PLP
Packet Layer Preample
PMD
Physical Media Dependant
Nondeterministic Polynomial-time hard
Network and Switching Subsystem
11
PMP
Point-to-Multi-Point
PON
Passive Optical Networks
POTS
Plain Old Telephone Service
PS
Potential Site
PSTN
Public Switched Telephone Network
PtPE
Point to Point Emulation
QAM
Quadrature Amplititude Modulation
QoS
Quality of Service
RACH
Random Access Channel
RBA
Resource Breakdown Assignment
ROF
Radio- Over-Fiber
ROSA
Receive Optical Sub-Assembly
RRC
Radio Resource Control
RS
Relay Station
RTT
Round Trip Time
SCH
Synchronization Channel
SDCCH
Stand alone Dedicated Control Channel
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
SDMA
Space Division Multiple Access
SDV
Switched Digital Video
SerDes
Serializer/Deserializer
SFF
Small Form Factor
SLA
Service Level Agreement
SME
Share Medium Emulation
SNR
Signal-to-Noise Ratio
SRD
Step Recovery-Time Diode
SNR
Signal-to-Noise Ratio
SS
Subscriber Station
TACH
Traffic and Associated Channel
TCH
Traffic Channel
TCP
TDD
Transmission Control Protocol
Time Division Duplexing
TDM
Time Division Multiplexing
12
TDMA
TDMAPON
TDP
Time Division Multiple Access
TIA
Transimpedance Amplifier
TOSA
Transmit Optical Sub-Assembly
TP
Test Point
UB
Upper Bound
UMTS
Universal Mobile Telecommunications Systems
UT
User Terminal
UTRAN
Universal Terrestrial Radio Access Network
UWB
Ultra-WideBand
UWB
Ultra-WideBand
VA
Voice Activity factor
VBR
Variable Bit Rate
VCI
Virtual Circuit Identifier
VCSEL
Vertical Cavity Surface Emitting Laser
VIP
Very Important Point
VOD
Voice on Demand
VoIP
Voice over Internet Protocol
VPI
Virtual Path Identifier
VPN
Virtual Private Network
WCDMA
Wideband Code Division Multiplex Access
WCN
Wireless Cooperative Network
WDM
WDMPON
Wi-Fi
Wavelength Division Multiplexing
WiMAX
Worldwide Interoperability Microwave Access
WLAN
Wireless Local Area Network
WMAN
Wireless Metropolitan Area Networks WPAN
WSN
1-D
Wireless Sensor Networks
One Dimensional
2-D
Two Dimensional
3GPP
The Third Generation Partnership Project
Time Division Multiple Access Passive Optical Network
Transmit and Dispersion Penalty
Wavelength Division Multiplexing Passive Optical Network
Wireless Fidelity
13
Chương 1 :
TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG THẾ HỆ BA W-CDMA
1.1 Giới thiệu công nghệ W-CDMA
Chƣơng này sẽ giới thiệu về công nghệ W-CDMA, cấu trúc mạng W-CDMA,
mạng truy nhập vô tuyến UTRAN, các giao diện vô tuyến và đặc trƣng riêng của
chúng, ta sẽ có cái nhìn tổng quan về mạng W-CDMA 3G .
WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access - truy cập đa phân mã
băng rộng) là công nghệ 3G hoạt động dựa trên CDMA và có khả năng hỗ trợ các dịch
vụ đa phƣơng tiện tốc độ cao nhƣ video, truy cập Internet, hội thảo hình... WCDMA
nằm trong dải tần 1920 MHz -1980 MHz, 2110 MHz - 2170 MHz.
W-CDMA giúp tăng tốc độ truyền nhận dữ liệu cho hệ thống GSM bằng cách
dùng kỹ thuật CDMA hoạt động ở băng tần rộng thay thế cho TDMA. Trong các công
nghệ thông tin di động thế hệ ba thì W-CDMA nhận đƣợc sự ủng hộ lớn nhất nhờ vào
tính linh hoạt của lớp vật lý trong việc hỗ trợ các kiểu dịch vụ khác nhau đặc biệt là
dịch vụ tốc độ bit thấp và trung bình.
W-CDMA có các tính năng cơ sở sau :
- Hoạt động ở CDMA băng rộng với băng tần 5MHz.
- Lớp vật lý mềm dẻo để tích hợp đƣợc tất cả thông tin trên một sóng mang.
14
- Hệ số tái sử dụng tần số bằng 1.
- Hỗ trợ phân tập phát và các cấu trúc thu tiên tiến.
Nhƣợc điểm chính của W-CDMA là hệ thống không cấp phép trong băng TDD
phát liên tục cũng nhƣ không tạo điều kiện cho các kỹ thuật chống nhiễu ở các môi
trƣờng làm việc khác nhau.
Hệ thống thông tin di động thế hệ ba W-CDMA có thể cung cấp các dịch vụ với
tốc độ bit lên đến 2MBit/s. Bao gồm nhiều kiểu truyền dẫn nhƣ truyền dẫn đối xứng
và không đối xứng, thông tin điểm đến điểm và thông tin đa điểm. Với khả năng đó,
các hệ thống thông tin di động thế hệ ba có thể cung cấp dể dàng các dịch vụ mới nhƣ
: điện thoại thấy hình, tải dữ liệu nhanh, ngoài ra nó còn cung cấp các dịch vụ đa
phƣơng tiện khác.
Đa phương tiện di động
KBit/s
2M
Truyền hình hội
nghị
(Chất lượng cao)
Y tế từ xa
64
Truy
nhập
Interne
t
Video
Báo
điện
tử
32
Các dịch vụ
phân phối
thông tin
Video
theo
yêu
cầu
Truyền
thanh di
động
Karaoke
ISDN
Truyền
hình di
động
Tin tức
Thư tiếng
Đàm thoại hội
nghị
WWW
Xuất bản
điện tử
16
9.6
2.4
Truy nhập cơ sở dữ liệu
Mua
hàng
theo
Catalog
384
Truyền hình hội
nghị (Chất lƣợng
thấp)
Quảng bá
Điện thoại
Dự báo
H.ảnh
thời tiết
Thư
điện tử
Số liệu
Thư điện tử
FAX
Tiếng
1.2
Thông tin
Đối xứng
Không đối xứng
FTP
Đa phương
lưu lượng
Điểm đến điểm
Đa điểm
Hình 1.1 Các dịch vụ đa phƣơng tiện trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba
Các nhà khai
Điện
thácthoại
có IPthể
Thông tin
nghỉkhách
ngơi
cung cấp rất nhiều dịch vụ đối với
hàng, từ các
dịch vụ điện thoại khác nhau với nhiều dịch vụ bổ sung cũng nhƣ các dịch vụ không
vv… thƣ điện tử, FPT…
liên quan đến cuộc gọi nhƣ
Công trình nghiên cứu của các nƣớc châu Âu cho W-CDMA bắt đầu từ đề án
15
- Xem thêm -