Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp giảm thiểu rủi ro thiên tai trong b...

Tài liệu Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp giảm thiểu rủi ro thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở khu vực xã ven biển huyện hải hậu, tỉnh nam định

.PDF
111
707
110

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SAU ĐẠI HỌC ĐỖ QUANG TRUNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO THIÊN TAI TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở KHU VỰC XÃ VEN BIỂN HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU HÀ NỘI - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SAU ĐẠI HỌC ĐỖ QUANG TRUNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO THIÊN TAI TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở KHU VỰC XÃ VEN BIỂN HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Mã số: Chƣơng trình đào tạo thí điểm Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Minh Đức. HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ Đỗ Minh Đức không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Tác giả Đỗ Quang Trung LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS,TS. Đỗ Minh Đức, Khoa Địa chất, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới lãnh đạo Sở Tài nguyên & Môi trƣờng tỉnh Nam Định đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi hoàn thành khóa luận này. Em xin trân tro ̣ng cảm ơn các thầy, cô Khoa Sau Đại học- Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt nhiều kiến thức chuyên môn cho em trong suốt thời gian học tập. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã động viên, giúp đỡ trong suốt qúa trình đào tạo này. Hà Nội, tháng năm 2016 Học viên Đỗ Quang Trung MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC .............................................................................................................. i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .......................................... iii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3 3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4 4. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 4 5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 6. Về giới hạn nội dung nghiên cứu .................................................................. 5 CHƢƠNG I ........................................................................................................... 6 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 6 1.1. Các khái niệm về thiên tai và BĐKH. ........................................................ 6 1.1.1. Khái niệm về thiên tai ......................................................................... 6 1.1.2. Khái niệm về biến đổi khí hậu ............................................................ 8 1.2. Tổng quan về xu thế chung của BĐKH ở Việt Nam và trên thế giới ........ 9 1.2.1. Xu thế chung của BĐKH ở Việt Nam ................................................ 9 1.2.2. Bối cảnh biến đổi khí hậu trên thế giới ............................................. 13 1.3. Tình hình nghiên cứu về đánh giá rủi ro và đề xuất biện pháp thích ứng với thiên tai trong bối cảnh BĐKH ở Việt Nam và các nƣớc Châu Á. .......... 14 1.3.1. Tình hình khu vực Châu Á. ............................................................... 14 1.3.2. Tình hình Việt Nam .......................................................................... 17 CHƢƠNG 2......................................................................................................... 21 CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 21 2.1. Cách tiếp cận ............................................................................................ 21 i 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 26 2.2.1. Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu .......................................................... 26 2.2.2. Phƣơng pháp thống kê....................................................................... 27 CHƢƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ........ 31 VEN BIỂN HẢI HẬU TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ................ 31 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội các xã ven biển huyện Hải Hậu ....... 31 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên. ............................................................................ 31 3.1.2. Kinh tế xã hội các xã, thị trấn ven biển ............................................. 36 CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 46 4.1. Các dạng thiên tai tại khu vực ven biển Hải Hậu..................................... 46 4.1.1 Bão, áp thấp nhiệt đới. ....................................................................... 46 4.1.2. Ngập lụt ............................................................................................. 51 4.1.3. Xâm nhập mặn .................................................................................. 55 4.1.4. Nƣớc biển dâng, triều cƣờng. ............................................................ 57 4.1.5. Xói lở bờ biển.................................................................................... 60 4.2. Đặc điểm rủi ro thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở khu vực ven biển Hải Hậu.................................................................................................... 62 4.2.1. Rủi ro về biến động, thu hẹp tài nguyên đất ..................................... 63 4.2.2. Rủi ro về suy giảm diện tích rừng ven biển ...................................... 73 4.2.3. Rủi ro về chất lƣợng nƣớc ven bờ ..................................................... 75 4.2.4. Rủi ro về mất ổn định đê, kè biển ..................................................... 76 4.2.5. Rủi ro về sinh kế của ngƣời dân........................................................ 78 4.2.6. Rủi ro liên quan đến khu dân cƣ, cơ sở hạ tầng du lịch .................... 82 4.2.7. Sức khỏe, phúc lợi xã hội .................................................................. 86 4.3. Đề xuất giải pháp thích ứng ..................................................................... 87 4.3.1. Giải pháp tổng thể cho hoạt động thích ứng ..................................... 87 4.3.2. Giải pháp thích ứng cụ thể ................................................................ 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 96 ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa ATNĐ Áp thấp nhiệt đới BĐKH Biến đổi khí hậu BHYT Bảo hiểm y tế GNRRTT Giảm nhẹ rủi ro thiên tai TƢBĐKH Thích ứng biến đổi khí hậu NBD Nƣớc biển dâng NTTS Nuôi trồng thủy sản PCLB Phòng chống lụt bão RRTT Rủi ro thiên tai QLRRTT Quản lý rủi ro thiên tai GNRRTT Giảm nhẹ rủi ro thiên tai DBTT Dễ bị tổn thƣơng ƢPBĐKH Ứng phó biến đổi khí hậu iii DANH MỤC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Nhận diện các dạng rủi ro thiên tai và cấp độ rủi ro 21 Bảng 2.2 Phân loại xoáy thuận nhiệt đới theo sức gió mạnh nhất và mức độ ảnh hƣởng 28 Bảng 3.1 Diện tích đất tự nhiên các xã ven biển huyện Hải Hậu 32 Bảng 3.2 Quan trắc lƣợng mƣa tại trạm khí tƣợng Văn Lý (19601998) 35 Bảng 3.3 Một số chỉ tiêu phát triển KT-XH các xã đến năm 2020 41 Bảng 3.4 Mức thay đổi nhiệt độ đến năm 2030 so với thời kỳ chuẩn 1980 - 1999 của Nam Định ứng với kịch bản phát thải từ thấp đến cao 43 Bảng 3.5 Mức thay đổi tỷ lệ (%) lƣợng mƣa đến năm 2030 so với thời kỳ chuẩn 1980 - 1999 của Nam Định ứng với kịch bản phát thải từ thấp đến cao 44 Bảng 3.6 Kịch bản NBD tại Nam Định đến năm 2030 44 Bảng 4.1 Thống kê thời điểm bão, ATNĐ đổ bộ vào Việt Nam (giai đoạn 1961-2012) 48 Bảng 4.2 Khu vực và thời gian bão đổ bộ giai đoạn 1961-2012 50 Bảng 4.3 Thống kê thời gian bão xuất hiện tập trung (từ 1980-1994) 51 Bảng 4.4 Mức thay đổi lƣợng mƣa so với thời kỳ 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) trên địa bàn tỉnh Nam Định 53 Bảng 4.5 Lƣợng mƣa TB của tỉnh Nam Định từ năm 2020-2100 so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) 54 Bảng 4.6 Diễn biến lƣợng mƣa trung bình năm đo tại trạm Văn Lý (giai đoạn 2010-2014). 54 Bảng 4.7 Đánh giá tác động của độ mặn đến năng suất lúa 56 Bảng 4.8 Độ dài XNM (max)- XNM (1‰)- XNM (4‰) (sông Ninh Cơ). 56 iv Bảng 4.9 Mực NBD so với thời kỳ 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) khu vực tỉnh Nam Định 58 Bảng 4.10 Diễn biến xói lở bờ biển huyện Hải Hậu 60 Bảng 4.11 Các đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng do tác động của BĐKH 63 Bảng 4.12 Biến động diện tích đất 5 xã, T.T Thịnh Long (2010-2014) 65 Bảng 4.13 Diễn biến của hệ thực vật rừng trồng phi lao (2010- 2014) 74 Bảng 4.14 Khối lƣợng đất, đá trƣợt, sạt lở, xói mòn, rửa trôi hệ thống thủy lợi, đê sông, đê biển, vùng bối tỉnh Nam Định qua các năm 78 Bảng 4.15 Diện tích NTTS năm 2014 của các xã, trị trấn ven biển Hải Hậu 79 Bảng 4.16 Diện tích sản xuất diêm nghiệp năm 2014 của các xã, trị trấn ven biển Hải Hậu 80 Bảng 4.17 Diện tích canh tác lúa năm 2014 của các xã, 80 Bảng 4.18 Đánh giá thiệt hại kinh tế xã hội do thiên tai (2010-2013) 83 v DANH MỤC HÌNH VẼ Tên hình Nội dung Trang Hình 1 Vị trí huyện Hải Hậu 4 Hình 2.1 Cách tiếp cận rủi ro 25 Hình 3.1 Lƣợng mƣa các tháng trong năm 2013 35 Hình 4.1 Tần suất bão, ATNĐ đổ bộ vào bờ biển Việt Nam giai đoạn 1961-2012 47 Hình 4.2 Dự tính biến đổi số ngày mƣa trên 50mm (a) và cuối thế kỷ 21 (b). 52 Hình 4.3 Xu thế biến đổi mực nƣớc biển trung bình năm ở Nam Định 57 Hình 4.4 Khu vực ngập lụt ven biển theo kịch bản NBD trung bình (B2) 59 Hình 4.5 Tháp chuông Nhà thờ xã Hải Lý bị tác động do xói lở. 60 Hình 4.6 Diễn biến cửa Lạch Giang qua ảnh Viễn thám (19122011) 61 Hình 4.7 Sơ đồ vận chuyển trầm tích tại vùng ven biển Hải Hậu 64 Hình 4.8 Bản đồ khu vực chịu tác động rủi ro thiên tai (2010-2014) 66 Hình 4.9 Bản đồ khu vực chịu tác động rủi ro thiên tai (tại thị trấn Thịnh Long, giai đoạn 2010-2014) 67 Hình 4.10 Bản đồ khu vực chịu tác động rủi ro thiên tai (tại xã Hải Hòa giai đoạn, 2010-2014) 68 Hình 4.11 Bản đồ khu vực chịu tác động rủi ro thiên tai 69 (tại xã Hải Triều giai đoạn 2010-2014) Hình 4.12 Bản đồ khu vực chịu tác động rủi ro thiên tai 70 (tại xã Hải Chính giai đoạn 2010-2014) Hình 4.13 Bản đồ khu vực chịu tác động rủi ro thiên tai (tại xã Hải Lý giai đoạn 2010-2014) vi 71 Hình 4.14 Bản đồ khu vực chịu tác động rủi ro thiên tai 72 (tại xã Hải Đông giai đoạn 2010-2014) Hình 4.15 Quá trình ảnh hƣởng của NBD đến rừng ven biển 73 Hình 4.16 Rừng cây phi lao, sú vẹt giảm dần do biển xâm thực. 74 Hình 4.17 Hàm lƣợng Sulfua trong nƣớc biển ven bờ (2011-2015) 75 Hình 4.18 Hàm lƣợng Coliform trong nƣớc biển ven bờ (2011-2015) 76 Hình 4.19 Công trình đê và kè mỏ hàn tại khu vực biển Hải Hậu. 77 Hình 4.20 Mô hình nuôi trồng thủy hải sản ven biển Hải Hậu. 79 Hình 4.21 Phƣơng tiện khai thác thủy sản của ngƣời dân 81 Hình 4.22 Hình ảnh khu vực dọc đê biển phía trong đồng. 87 Hình 4.23 Sơ đồ giải pháp quản lý rủi ro thiên tai thích ứng BĐKH 88 Hình 4.24 Giải pháp công trình đê biển thích ứng với BĐKH 93 vii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, điều kiện thời tiết, khí hậu trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam có những dấu hiệu diễn biến phức tạp, đôi khi không theo quy luật bình thƣờng. Nhiều nơi trên thế giới đã chịu nhiều thiên tai nguy hiểm nhƣ bão lớn, nắng nóng dữ dội, lũ lụt, hạn hán và khí hậu khắc nghiệt gây thiệt hại lớn về tính mạng con ngƣời và vật chất [1]. Mặt khác, những biến động thất thƣờng của khí hậu, thời tiết đã làm cho công tác dự báo cũng gặp nhiều khó khăn, phức tạp hơn. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi bất thƣờng của điều kiện thời tiết, khí hậu mà một trong số đó có thể là tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) và sự nóng lên toàn cầu. Ở qui mô hành tinh, tác động này thể hiện rõ ở xu thế tăng của nhiệt độ bề mặt Trái đất, hiện tƣợng biến mất dần các lớp phủ băng ở hai cực Trái đất, trên các đỉnh núi cao, dẫn đến hiện tƣợng nƣớc biển dâng và “biển tiến”. Ở qui mô khu vực, BĐKH đã tác động mạnh mẽ đến các thiên tai hiện hữu, với tính chất biến động mạnh hơn, cực đoan hơn, dị thƣờng hơn, cả về tần suất và cƣờng độ [9]. Vấn đề quan tâm ở đây là khi điều kiện khí hậu bị biến đổi thì các hiện tƣợng cực đoan dễ xảy ra hơn, khó dự bảo hơn, khó phòng chống hơn. Do đó, thiệt hại đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội do các hiểm họa tự nhiên gây ra sẽ nặng nề hơn, đôi khi không thể đánh giá hết đƣợc. Có thể nhận thấy qua một số minh chứng gần đây, nhƣ sự xuất hiện và hoạt động bất thƣờng của bão, xoáy thuận nhiệt đới (cƣờng độ mạnh hơn, di chuyển phức tạp, khó dự báo), điển hình là cơn bão Katrina (tháng 8/2005) hoặc những cơn bão có quĩ đạo bất thƣờng, ít khi đi vào dải cực nam của Việt Nam nhƣ bão Linda (tháng 11/1997), bão Durain (tháng 12/2006), bão Parma (tháng 10/2009) hiện tƣợng nắng nóng dị thƣờng ở Châu Âu, mƣa cực lớn hoặc sự dịch chuyển của các tâm mƣa lớn, sự thiếu hụt lƣợng mƣa dẫn đến khô hạn, tần suất xuất hiện các hiện tƣợng thời tiết nguy hiểm (tố, lốc, vòi rồng,…) tăng lên [9], mức độ xâm nhập mặn gia tăng ở khu vực đồng bằng Sông Hồng, sông Cửu Long của Việt Nam. 1 Sự ấm lên của trái đất, băng tan ở Bắc Cực... kéo theo các biến đổi nghiêm trọng của hệ sinh thái môi trƣờng tự nhiên. Nếu chúng ta không có biện pháp giảm thiểu và thích ứng với sự biến đổi khí hậu, có thể dẫn đến những tác động nghiêm trọng đến an ninh con ngƣời, môi trƣờng, kinh tế- xã hội trong tƣơng lai không xa. Ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) trở thành một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21. Kết quả của các nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các yếu tố và hiện tƣợng khí hậu cực đoan. Việc lựa chọn đƣợc mô hình số trị khu vực phù hợp để mô phỏng nhiều năm và dự báo mùa các yếu tố và hiện tƣợng khí hậu cực đoan của các nghiên cứu trƣớc đây là cơ sở quan trọng khẳng định mối quan hệ hữu cơ giữa rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu. Khu vực đồng bằng cửa sông ven biển là một trong những khu vực dễ tổn thƣơng, chịu tác động trực tiếp, nặng nề nhất trƣớc các hiểm họa tự nhiên. Đây là những khu vực có tính phơi nhiễm cao, tính dễ tổn thƣơng lớn trƣớc các hiểm họa. Nam Định là một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ, có 3 huyện ven biển là huyện Hải Hậu, huyện Giao Thủy và huyện Nghĩa Hƣng với 72 km đƣờng bờ biển. Trong đó, huyện Hải Hậu là trọng điểm kinh tế biển của tỉnh Nam Định, với sản lƣợng nghề cá chiếm 54%, sản lƣợng muối chiếm 53% sản lƣợng toàn tỉnh. Huyện Hải Hậu đƣợc quy hoạch phát triển nhiều ngành nghề, dịch vụ nhƣ: cảng biển dịch vụ, du lịch, đóng tàu,... Mật độ dân số trung bình của huyện là 1.214 ngƣời/km2. Huyện Hải Hậu đƣợc hình thành do quá trình bồi lắng trầm tích cửa sông ven biển của hệ thống sông Hồng. Bờ biển trải dài theo đƣờng thẳng phƣơng Đông Bắc- Tây Nam với chiều dài 27 km. Biển Hải Hậu có năng lƣợng sóng cao (phân loại của Davis và Hayes, 1984), do đó bờ bị xói lở mạnh mẽ nhất ở miền Bắc Việt Nam, đặc biệt vào mùa gió Đông Bắc [35]. Hiện tƣợng này đã đƣợc ghi nhận từ đầu thế kỷ XX. Ngoài ra, hàng năm Huyện Hải Hậu còn chịu ảnh hƣởng bởi các tác động của nƣớc biển dâng, xâm nhập mặn nhất là vào mùa Đông làm ảnh hƣởng lớn đến đời sống, sinh hoạt của huyện, trong đó tập trung vào các xã ven biển. 2 Do vị trí địa lý, điều kiện khí hậu và địa hình nêu trên. Hải Hậu đƣợc xem là huyện rất dễ bị tổn thƣơng (DBTT) trƣớc những tác động của thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu khó lƣờng nhƣ hiện nay. Mặc dù, huyện Hải Hậu đã có nhiều giải pháp đƣa ra để hạn chế thiệt hại khi thiên tai xảy ra nhƣ: đầu tƣ nâng cấp đê biển, áp dụng phƣơng án phòng, chống tại chỗ,... tuy nhiên nguy cơ rủi ro từ thiên tai vẫn thƣờng xuyên tiềm ẩn. Do đó, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp giảm thiểu rủi ro thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở khu vực các xã ven biển huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định” là rất cần thiết. 2. Những đóng góp của đề tài * Đóng góp về mặt thực tiễn: - Với xuất phát điểm của đề tài là nghiên cứu thực tiễn rút ra kinh nghiệm quản lý nên đề tài đóng góp vào thực tiến công tác quản lý, sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên nƣớc khu vực huyện Hải Hậu nói riêng và của các huyện ven biển nói chung trên địa bàn tỉnh Nam Định. Đề tài sẽ góp phần củng cố thêm những giải pháp thích ứng biến đối khí hậu lồng ghép vào chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng nhất là trong thời điểm Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh đã đƣợc hình thành và đang cập nhật. - Biến đổi khí hậu là một nội dung mới, nhất là đối với thực tiễn của công tác quản lý. Đề tài sẽ góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng ngƣời dân, các cấp quản lý của địa phƣơng trong vấn đề ứng dụng khoa học và thực tiễn nhằm ứng phó BĐKH ở địa phƣơng huyện Hải Hậu. - Cung cấp thông tin, đề xuất giải pháp ứng phó BĐKH đối với huyện Hải Hậu trên cơ sở các bài học kinh nghiệm về ứng phó BĐKH của các tỉnh khác. * Đóng góp về mặt khoa học: - Với việc tham khảo, có kế thừa các kết quả nghiên cứu khoa học đã có, đề tài củng cố thêm cơ sở lý luận thực tiễn, cho các nghiên cứu khoa học về động lực vùng bờ và ứng phó biến đổi khí hậu của Việt Nam cũng nhƣ một số cơ quan nghiên cứu trên thế giới. 3 3. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu, tìm hiểu các rủi ro thiên tai ở các xã ven biển của huyện Hải Hậu, trong đó tập trung vào các rủi ro thiên tai liên quan đến bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, nƣớc biển dâng, xói lở bờ biển, xâm nhập mặn. - Xác định các đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng do thiên tai và đề xuất các giải pháp thích ứng trong bối cảnh BĐKH. 4. Đối tƣợng nghiên cứu - Tài nguyên đất, nƣớc, rừng khu vực bãi biển huyện Hải Hậu. - Cơ sở hạ tầng các xã ven biển, hệ thống đê biển. - Tình hình phát triển kinh tế, xã hội huyện Hải Hậu, các xã ven biển, thể chế, chính sách, kế hoạch của tỉnh, huyện trong xây dựng, thực hiện giải pháp ứng phó BĐKH. - Cộng đồng dân cƣ các xã ven biển huyện Hải Hậu. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu với các đối tƣợng thƣờng xuyên chịu tác động ảnh hƣởng trực tiếp khi có thiên tai xảy ra ở các xã ven biển huyện Hải Hậu (hình 1). Hình 1. Vị trí huyện Hải Hậu (khu vực nghiên cứu) 4 - Về thời gian: 10 năm trở lại đây. - Về không gian: Xem xét nghiên cứu khu vực vùng bãi triều phía trƣớc hệ thống tuyến đê biển; khu vực phía trong đồng (gồm khu vực phía trong đồng tiếp giáp trực tiếp với đê khoảng 100 m tính từ chân đê và khu vực canh tác sản xuất nông nghiệp, thủy sản, khu vực dân cƣ sinh sống. 6. Về giới hạn nội dung nghiên cứu Các số liệu về tình trạng khí hậu thƣờng đƣợc theo dõi, cập nhật vài năm, hàng chục năm và lâu hơn nữa. Các số liệu quan sát thực tế thƣờng rời rạc, việc tìm ra mối tƣơng quan giữa các hiện tƣợng, sự việc diễn ra nhiều khi khó có thể kết luận một cách chính xác. Những hiện tƣợng đƣợc đề cập trong đề tài nhƣ hiện tƣợng thời tiết bất thƣờng, cực đoan trong quá khứ vẫn xảy ra, nhƣng đó có phải là do nguyên nhân biến đổi khí hậu không thì ở phạm vi nghiên cứu của đề tài không thể chỉ ra điều đó. Do vậy, ở đây đề tài chỉ tập trung thu thập thông tin kết hợp kháo sát để đánh giá đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng; nhận định phạm vi, mức độ ảnh hƣởng của thiên tai đến yếu tố tự nhiên, xã hội, trong đó chủ yếu là bão, ATNĐ, xói lở, xâm nhập mặn, loại bỏ tác nhân động đất, sóng thần ở khu vực này. Đồng thời dựa trên các kịch bản biến đổi khí hậu để giả thuyết tình huống và đề xuất giải pháp thích ứng, giảm thiểu rủi ro thiên tai. 5 CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các khái niệm về thiên tai và BĐKH. 1.1.1. Khái niệm về thiên tai Đến nay, khái niệm về thiên tai có nhiều định nghĩa khác nhau. Thiên tai là hiện tƣợng thời tiết bất thƣờng của thiên nhiên có thể tạo rác các ảnh hƣởng bất lợi. Luật phòng, chống thiên tai năm 2013 của Việt Nam nêu rõ, thiên tai là hiện tƣợng tự nhiên bất thƣờng có thể gây thiệt hại về ngƣời, tài sản, môi trƣờng, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mƣa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mƣa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mƣa lũ hoặc dòng chảy, nƣớc dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mƣa đá, sƣơng muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài sử dụng khái niệm sau đây: thiên tai là các thay đổi nghiêm trọng trong chức năng bình thƣờng của một cộng đồng hay một xã hội do các hiểm họa tự nhiên tƣơng tác với các điều kiện dễ bị tổn thƣơng của xã hội, dẫn đến các ảnh hƣởng bất lợi rộng khắp đối với con ngƣời, vật chất, kinh tế hay môi trƣờng, đòi hỏi phải ứng phó khẩn cấp để đáp ứng các nhu cầu cấp bách của con ngƣời và có thể phải cần đến sự hỗ trợ từ bên ngoài để phục hồi [36]. Hiểm họa tự nhiên đƣợc đề cập trong định nghĩa của thiên tai có thể là tự nhiên, tự nhiên- xã hội (bắt nguồn từ các hoạt động làm suy giảm hoặc biến đổi môi trƣờng tự nhiên của con ngƣời), hoặc có nguồn gốc hoàn toàn do con ngƣời tạo nên. Hiểm họa là sự xuất hiện tiềm tàng của các hiện tƣợng tự nhiên hoặc do con ngƣời gây ra có thể gây thƣơng tật, chết ngƣời hoặc ảnh hƣởng sức khỏe, làm hƣ hại hoặc mất mát tài sản, cơ sở hạ tầng, sinh kế, cung cấp dịch vụ và tài nguyên môi trƣờng [36]. Hiểm họa có thể xảy ra đột ngột nhƣ lũ quét, sóng thần, sạt lở đất hoặc xảy ra từ từ nhƣ hạn hán, sa mạc hóa.... 6 Đánh giá hiểm họa là quá trình đánh giá trên những khu vực xác định, các nguy cơ xảy ra hiện tƣợng có thể gây thiệt hại ở mức độ nào đó, trong một khoảng thời gian nhất định. Đánh giá hiểm họa bao gồm việc phân tích các dữ liệu chính thức hoặc không chính thức, và giải thích chuyên môn các bản đồ địa hình, địa chất, thủy văn và sử dụng đất, cũng nhƣ việc phân tích các điều kiện kinh tế, chính trị và xã hội [2] Rủi ro thiên tai đƣợc định nghĩa là khả năng xảy ra các thay đổi nghiêm trọng trong các chức năng bình thƣờng của một cộng đồng hay một xã hội ở một giai đoạn thời gian cụ thể, do các hiểm họa tự nhiên tƣơng tác với các điều kiện dễ bị tổn thƣơng của xã hội, dẫn đến các ảnh hƣởng bất lợi rộng khắp đối với con ngƣời, vật chất, kinh tế hay môi trƣờng, đòi hỏi phải ứng phó khẩn cấp để đáp ứng các nhu cầu cấp bách của con ngƣời và có thể phải cần đến sự hỗ trợ từ bên ngoài để phục hồi [36]. Theo Luật phòng, chống thiên tai năm 2013, rủi ro thiên tai là thiệt hại mà thiên tai có thể gây ra về ngƣời, tài sản, môi trƣờng, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội. Giảm nhẹ rủi ro thiên tai bao gồm việc giảm bớt sự tổn thƣơng của ngƣời dân, sinh kế và các tài sản và đảm bảo quản lý bền vững thích hợp của đất, nƣớc, và các thành phần khác của môi trƣờng [2]. Bão là vùng áp thấp gần tròn, có sức gió cấp 8 (17,2m/s) trở lên. Bán kính một cơn bão vào khoảng 200-300 km, các đƣờng đẳng áp gần đồng tâm và dày xít nhau, gây ra gió rất mạnh có thể lên tới 35 m/s. Bão có trữ lƣợng ẩm rất lớn, có năng lƣợng nội tại khổng lồ. Trong cơn bão hình thành các lớp mây dày cho mƣa dữ dội trên diện rộng. Riêng vùng tâm bão (mắt bão) gió yếu và thƣờng rất ít mây [3]. Lũ lụt là một hiện tƣợng tự nhiên, gần nhƣ xảy ra hàng năm. Lũ do nƣớc sông dâng cao trong mùa mƣa. Số lƣợng nƣớc dâng cao xảy ra trên một con sông ở mức tạo thành lũ có thể xảy ra một lần hoặc nhiều lần trong năm. Khi nƣớc sông dâng lên cao (do mƣa lớn hoặc nhiều và triều cao), vƣợt qua khỏi bờ, chảy tràn vào các vùng trũng và gây ra ngập trên một diện rộng trong một 7 khoảng thời gian nào đó gọi là ngập lụt. Lũ lụt đƣợc gọi là lớn và đặc biệt lớn khi nó gây ra nhiều thiệt hại lớn về ngƣời, của cải và kéo dài [4]. Hạn hán là một thiên tai đứng hàng thứ 3 về mức độ gây thiệt hại, chỉ sau bão và lũ. Mặc dù ít khi gây tai nạn và thƣơng tích, song hạn hán thƣờng có tác động lớn đối với tình trạng sức khỏe con ngƣời do thiếu nƣớc sạch, điều kiện vệ sinh kém và suy dinh dƣỡng và ảnh hƣởng lớn đến đời sống và sản xuất nông nghiệp ở địa phƣơng. Đến nay chƣa có định nghĩa thống nhất chung về hạn hán, nhƣng các định nghĩa đều đƣa ra điểm chung là tình trạng thiếu hụt lƣợng mƣa trong thời gian dài. Theo Tổ chức khí tƣợng thế giới (WMO) hạn hán đƣợc phân làm 4 loại là: Hạn khí tƣợng (thiếu hụt lƣợng mƣa trong cán cân lƣợng mƣa - bốc hơi); Hạn thủy văn (dòng chảy sông suối giảm rõ rệt, mực nƣớc trong các tầng chứa nƣớc dƣới đất hạ thấp); Hạn nông nghiệp (thiếu hụt nƣớc mƣa dẫn tới mất cân bằng giữa lƣợng nƣớc thực tế và nhu cầu nƣớc của cây trồng); Hạn kinh tế - xã hội (thiếu hụt nguồn nƣớc cấp cho các hoạt động kinh tế - xã hội). Rủi ro hạn hán ngày càng trở nên nghiêm trọng ở Việt Nam. Dự báo trong tƣơng lai, số ngày khô hạn có khả năng kéo dài hơn trên lãnh thổ nƣớc ta. Rủi ro hạn hán đƣợc dự báo tăng lên với tốc độ tƣơng đối cao trong suốt thế kỷ 21 với thời gian mỗi đợt hạn kéo dài hơn, đặc biệt là trên các vùng hạn hán nhiều nhƣ Nam Trung Bộ, Tây Nguyên [37]. Khái niệm thích ứng đƣợc trình bày trên quan điểm hệ thống: trong hệ thống xã hội, thích ứng là quá trình điều chỉnh theo khí hậu thực tế hoặc dự tính để hạn chế thiệt hại hoặc tận dụng các cơ hội có lợi. Trong hệ thống tự nhiên, thích ứng là quá trình điều chỉnh theo khí hậu hiện tại và theo những ảnh hƣởng của khí hậu. Sự can thiệp của con ngƣời có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều chỉnh theo khí hậu dự tính [13]. 1.1.2. Khái niệm về biến đổi khí hậu Hệ thống khí hậu Trái đất bao gồm khí quyển, lục địa, đại dƣơng, băng quyển và sinh quyển. Các quá trình khí hậu diễn ra trong sự tƣơng tác liên tục của những thành phần này. Quy mô thời gian của sự hồi tiếp ở mỗi thành phần khác nhau rất nhiều. Nhiều quá trình hồi tiếp của các nhân tố vật lý, hóa học và 8 sinh hóa có vài trò tăng cƣờng sự biến đổi khí hậu hoặc hạn chế sự biến đổi khí hậu. Công ƣớc khung của LHQ về biến đổi khí hậu đã định nghĩa Biến đổi khí hậu là “những ảnh hƣởng có hại của biến đổi khí hậu”, là những biến đổi trong môi trƣờng vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hƣởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và đƣợc quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con ngƣời” [35]. BĐKH là sự biến đổi trạng thái trung bình của khí quyển toàn cầu hay khu vực theo thời gian từ vài thập kỷ đến hàng triệu năm. Những biến đổi này đƣợc gây ra do quá trình động lực của trái đất, bức xạ mặt trời và gần đây có thêm hoạt động của con ngƣời [2]. BĐKH từ những năm đầu thế kỷ 20 đến nay đƣợc gây ra chủ yếu do con ngƣời, do vậy thuật ngữ BĐKH hoặc còn đƣợc gọi là sự ấm lên toàn cầu (global- warming) đƣợc coi là đồng nghĩa với BĐKH hiện đại. Nhƣ vậy, BĐKH tác động lên tất cả các lĩnh vực gồm tài nguyên, môi trƣờng, kinh tế - xã hội và sức khoẻ con ngƣời trên phạm vi toàn cầu. Tuy nhiên, mức độ tác động của BĐKH khác nhau tuỳ thuộc vào những đặc trƣng về điều kiện đia lý, trình độ phát triển và các hành động ứng phó của từng vùng, miền, từng quốc gia cụ thể. Và một cách khái quát, BĐKH đƣợc thể hiện ở ba đặc trƣng chủ yếu nhƣ sau: + Nhiệt độ trung bình, tính biến động và dị thƣờng của thời tiết và khí hậu tăng lên. + Mực nƣớc biển dâng lên do sự tan băng ở các cực và các đỉnh núi cao. + Các thiên tai và hiện tƣợng thời tiết cực đoan (nắng nóng, giá rét, bão, lũ lụt, hạn hán...) xảy ra với tần suất, độ bất thƣờng và có thể cƣờng độ tăng lên. 1.2. Tổng quan về xu thế chung của BĐKH ở Việt Nam và trên thế giới 1.2.1. Xu thế chung của BĐKH ở Việt Nam Ngày nay, hiện tƣợng El Nino và La Nina đã và đang tác động mạnh mẽ tới Việt Nam. BĐKH thực sự đã làm cho các thiên tai đặc biệt là lụt bão, hạn 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan