i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ nhiều phía. Qua đây, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến:
Gia đình và người thân tôi đã động viên, chia sẻ những khó khăn cả về tinh thần lẫn
vật chất trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Thầy Nguyễn Anh Tuấn và Thầy Nguyễn Xuân Duy, người trực tiếp hướng dẫn, dìu
dắt tôi trong quá trình làm đồ án. Những kiến thức và kinh nghiệm mà hai Thầy truyền đạt
đã giúp ích tôi rất nhiều trong quá trình làm nghiên cứu. Sự thành công của đồ án này
không thể thiếu sự đóng góp to lớn của hai Thầy.
Các phòng thí nghiệm: CNCB, CNTP, Viện CNSH và MT đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Các bạn trong trường, các bạn nghiên cứu trong nhóm Nước mắm đã động viên, tận
tình giúp đỡ và hỗ trợ tôi thực hiện các thí nghiệm.
Nha Trang, ngày 7 tháng 7 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Ngọc Vân
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN ........................................................................................................ 3
1.1 Tổng quan về nước mắm ................................................................................................... 3
1.1.1 Tiêu thụ nước mắm ở Việt Nam và các nước trong khu vực ....................................... 3
1.1.2 Thành phần hóa học của nước mắm .............................................................................. 7
1.1.3 Tiêu chuẩn chất lượng nước mắm................................................................................ 13
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định người tiêu dùng khi lựa chọn nước mắm ..... 16
1.1.5 Giới thiệu về đánh giá cảm quan.................................................................................. 18
1.1.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về nước mắm......................................... 22
Chương 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 26
2.1 Nguyên vật liệu ................................................................................................................ 26
2.2 Bố trí thí nghiệm. ............................................................................................................. 27
2.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 28
2.3.1 Đánh giá cảm quan........................................................................................................ 28
2.2.3 Xác định màu sắc .......................................................................................................... 31
2.2.3 Xác định mức độ sẫm màu ........................................................................................... 32
2.2.4 Xác định pH................................................................................................................... 32
2.3.5 Xác định tỷ trọng........................................................................................................... 32
2.3.6 Xác định khả năng khử gốc tự do DPPH..................................................................... 32
2.3.7 Xác định thành phần axít amin..................................................................................... 33
2.3.8 Đánh giá của người tiêu dùng đối với nước mắm....................................................... 33
2.3.9 Xử lý sốliệu thống kê.................................................................................................... 34
iii
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................. 35
3.1 Đánh giá chất lượng cảm quan của bốn mẫu nước mắm thương mại........................... 35
3.2 Xác định thông số màu sắc (L*, a*, b*) của bốn mẫu nước mắm thương mại ............ 36
3.3 Xác định sẫm màu của bốn mẫu nước mắm thương mại............................................... 38
3.4 Xác định giá trị PH của bốn mẫu nước mắm thương mại ............................................. 39
3.5 Xác định tỷ trọng của bốn mẫu nước mắm thương mại ................................................ 40
3.6 Xác định năng lực khử gốc tự do DPPH của bốn mẫu nước mắm thương mại ........... 41
3.7 Kểt quả xác định thành phần axit amin của các mẫu nước mắm ......................... 42
3.8 Đánh giá của người tiêu dùng đối với chỉ tiêu màu sắc của bốn mẫu nước mắm nghiên
cứu .......................................................................................................................................... 47
3.9 Đánh giá của người tiêu dùng đối với chỉ tiêu mùi của bốn mẫu nước mắm nghiên cứu
................................................................................................................................................ 48
3.10 Đánh giá của người tiêu dùng đối với chỉ tiêu vị của bốn mẫu nước mắm nghiên cứu
................................................................................................................................................ 49
3.11 Đánh giá của người tiêu dùng đối với chỉ tiêu độ trong của bốn mẫu nước mắm
nghiên cứu.............................................................................................................................. 50
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 53
4.1 Kết luận ........................................................................................................................... 53
4.2 Kiến nghị ........................................................................................................................ 53
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 70
iv
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Sản lượng nước mắm .............................................................................................. 5
Bảng 1.2. Tên các loại nước mắm và tỷ lệ phối trộn tạo sản phẩm ..................................... 6
Bảng 1.3: Hàm lượng acid amin trong nước mắm (mg/ml) .................................................. 8
Bảng 1.4: Thành phần các chất bay hơi trong nước mắm.................................................... 11
Bảng 1.5 Yêu cầu cảm quan của nước mắm......................................................................... 14
Bảng 1.6 Chỉ tiêu hóa học của nước mắm ............................................................................ 14
Bảng 1.7 Chỉ tiêu vi sinh vật của nước mắm........................................................................ 15
Bảng 2.1. Chi tiết các bốn mẫu nước mắm sử dụng trong nghiên cứu ............................... 26
Bảng 2.2. Bảng điểm đánh giá chất lượng nước mắm. ........................................................ 29
Bảng 2.3. Danh mục chỉ tiêu cảm quan và hệ số quan trọng............................................... 30
Bảng 2.4. Cơ sở phân cấp chất lượng sản phẩm thực phẩm dựa trên ................................. 31
điểm chung có trọng lượng ................................................................................................... 31
v
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Thang đo thị hiếu chín điểm ................................................................................. 21
Hình 2.1: Bốn mẫu nước mắm dùng trong nghiên cứu........................................................ 27
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ........................................................................................... 28
Hình 3.1. Kết quả đánh giá cảm quan bốn loại nước mắm CSFS, KBFS, NTFS và 584FS
................................................................................................................................................. 36
Hình 3.2. Kết quả xác định các giá trị màu sắc (L*, a*, b*) của bốn loại nước mắm CSFS,
KBFS, NTFS và 584FS.......................................................................................................... 38
Hình 3.3. Kết quả xác định mức độ sẫm màu của bốn loại nước mắm CSFS, KBFS, NTFS
và 584FS ................................................................................................................................. 39
Hình 3.4. Kết quả xác định giá trị pH của bốn loại nước mắm CSFS, KBFS, NTFS và
584FS ...................................................................................................................................... 40
Hình 3.5. Kết quả xác định giá trị tỷ trọng của bốn loại nước mắm CSFS, KBFS, NTFS
và 584FS ................................................................................................................................. 41
Hình 3.6. Kết quả xác định năng lực khử gốc tự do DPPH của bốn loại nước mắm CSFS,
KBFS, NTFS và 584FS.......................................................................................................... 42
Hình 3.7. Kết quả phân tích thành phần a xít amin của bốn loại nước mắm CSFS, KBFS,
NTFS và 584FS ...................................................................................................................... 44
Hình 3.8. Tổng hợp kết quả phân tích thành phần a xít amin của bốn loại nước mắm
CSFS, KBFS, NTFS và 584FS.............................................................................................. 45
Hình 3.9. Sắc ký đồ phân tích a xít amin của bốn mẫu nước mắm..................................... 46
Hình 3.10. Kết quả đánh giá của người tiêu dùng đối với chỉ tiêu màu sắc của bốn loại
nước mắm CSFS, KBFS, NTFS và 584FS ........................................................................... 47
Hình 3.11. Kết quả đánh giá của người tiêu dùng đối với chỉ tiêu mùi của bốn loại nước
mắm CSFS, KBFS, NTFS và 584FS..................................................................................... 48
Hình 3.12. Kết quả đánh giá của người tiêu dùng đối với chỉ tiêu vị của bốn loại nước
mắm CSFS, KBFS, NTFS và 584FS..................................................................................... 49
Hình 3.13. Kết quả đánh giá của người tiêu dùng đối với chỉ tiêu độ trong của bốn loại
nước mắm CSFS, KBFS, NTFS và 584FS ........................................................................... 50
vi
Hình 3.14. Kết quả đánh giá mức độ chấp nhận của người tiêu dùng đối với bốn loại nước
mắm CSFS, KBFS, NTFS và 584FS..................................................................................... 51
Hình 3.15. Kết quả xác định tỷ lệ người tiêu dùng chọn loại nước mắm ưa thích nhất
trong bốn loại nước mắm CSFS, KBFS, NTFS và 584FS................................................... 52
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nước mắm là loại gia vị đặc trưng trong chế biến món ăn Việt Nam và là cái hồn
của thức ăn Việt. Nếu món ăn Tây tự hào vì các loại nước xốt, món nào phải đúng xốt
đó, thì người Việt cũng không kém phần cầu kỳ, tinh tế trong chén nước chấm. Trong
các loại nước chấm thì nước mắm là thứ nước chấm chủ đạo của món ăn Việt.
Trong nấu nướng, để tạo vị mặn cho món ăn người ta thường sử dụng muối hoặc
nước mắm. Nước mắm không chỉ là loại gia vị tạo vị mặn mà còn là nguyên liệu thêm
vào trong khẩu phần ăn, có mùi vị đặc biệt có thể giúp ăn ngon miệng hơn, đồng thời
tạo nên nét độc đáo cho ẩm thực. Nhiều món ăn, ngon hay dở, được quyết định bởi chất
lượng chén nước mắm. Nấu phải nêm bằng nước mắm, cá kho, thịt kho ướp bằng nước
mắm, chiên, xào, nướng, luộc… với bất cứ món ăn nào cũng phải có nước mắm. Nước
mắm đã thấm vào huyết quản của mỗi người từ thuở bé thơ cho đến lúc trưởng thành,
nó đã hình thành và ảnh hưởng sâu sắc đến khẩu vị của từng người. Cho dù đi bất cứ
đâu họ không thể nào quên được hương vị đậm đà tinh tế trong chén nước mắm quê
nhà. Đó chính là một phần của đất nước, con người là hương vị quê nhà trong ký ức
không thể phai mờ của từng người Việt.
Ngoài tác dụng kích thích sự thèm ăn và tiêu hóa, nước mắm còn chứa nhiều chất
bổ dưỡng như chất đạm và các loại vitamin A, D và B12. Và nước mắm còn được sử
dụng để chữa một số bệnh như đau dạ dày, phỏng, cơ thể suy nhược, cung cấp năng
lượng…
Nước mắm được sản xuất từ cá và muối không chỉ được sử dụng rộng rãi ở Việt
Nam mà còn được ưa chuộng tại nhiều nước trên thế giới. Với những loại nước chấm
tương tự thì ở Nhật Bản có shottsuru hay senji, ở Thái Lan có nampla, ở Miến Điện có
2
Ngapi, ở Indonesia có Ketjakipan, ở Philippin có patis, ở Hy Lạp có Garum, ở Châu
Âu có Anchovie…Với phương pháp chế biến có phần khác nhau nên các sản phẩm có
vị không giống nhau.
Hiện nay, thị trường đang tồn tại hàng trăm dòng sản phẩm nước mắm của nhiều
công ty khác nhau. Tuỳ theo nguyên liệu chế biến và phương pháp chượp mà mỗi loại
nước mắm có chất lượng khác nhau. Trong đó các loại nước mắm được người tiêu
dùng sử dụng khá phổ biến là: Chin Su, Nam Ngư, Kabin, Nha Trang, 584…Và người
tiêu dùng đánh giá như thế nào về các loại nước mắm đang phổ biến trên thị trường?.
Đề tài “Nghiên cứu xác định một số đặc trưng chất lượng và đánh giá của người
tiêu dùng đối với một số loại nước mắm thương mại” sẽ giúp hiểu rõ hơn về vấn đề
trên. Bên cạnh đó nghiên cứu này giúp ta hiểu rõ hơn về đánh giá của người tiêu dùng
về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua nước mắm. Dựa vào kết quả đánh giá
này nhà sản xuất có thể điều chỉnh về chất lượng sản phẩm để phù hợp hơn nhu cầu sử
dụng của người tiêu dùng.
Nha Trang, ngày 7 tháng 7 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Ngọc Vân
3
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nước mắm
1.1.1. Tiêu thụ nước mắm ở Việt Nam và các nước trong khu vực
Nước mắm là dung dịch đạm mà chủ yếu là acid amin, được tạo thành do quá
trình thuỷ phân protein nhờ hệ enzim protease có trong cá. Là loại thức ăn được sử
dụng trong ẩm thực của các quốc gia Đông Nam Á, được dùng làm đồ chấm cho các
món ăn như cá, tôm, rau, thịt gà…Ngoài ra nước mắm còn được sử dụng để chữa một
số bệnh như đau dạ dày, phỏng, cơ thể suy nhược, cung cấp năng lượng,…
Tại Việt Nam, người Việt Nam có thói quen sử dụng nước mắm trong bữa ăn
hàng ngày đó là điều hết sức tự nhiên. Theo một điều tra mới đây của Tổng cục Thống
kê, mỗi năm thị trường Việt Nam cần hơn 200 lít nước mắm. Với hơn 95% hộ gia đình
tại Việt Nam sử dụng nước mắm để chấm, ướp và nấu trong các bữa ăn quanh năm thì
đây quả là một thị trường hấp dẫn đầy tiềm năng [5]. Nhìn chung tình hình sản xuất và
tiêu thụ nước mắm trên toàn quốc hiện nay tồn tại một số dạng như sau:
-
Một số nhà sản xuất trên các địa bàn và khu vực vừa tổ chức sản xuất vừa có
mạng lưới phân phối đến các đại lý và người tiêu dùng.
-
Một số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chỉ chuyên việc sản xuất, còn khâu phân
phối đến người tiêu dùng là do bộ phận khác đảm nhận.
-
Một số nhà phân phối có hệ thống phân phối mạnh hoặc có lợi thế nhất định
trong công tác phân phối không tổ chức sản xuất mà chỉ mua nước mắm về
đóng chai tiêu thụ dưới nhãn hiêụ của công ty mình như: Knorr, ChinSu, Trung
Thành…
Mặc dù là sản phẩm truyền thống, dễ làm nhưng mỗi nơi, mỗi vùng có điều kiện
tự nhiên, sử dụng nguyên liệu và có phương pháp sản xuất khác nhau nên đặc trưng sản
phẩm sản xuất của mỗi vùng cũng khác nhau và mỗi khu vực sản xuất lại có một nhóm
4
đối tượng tiêu thụ riêng biệt. Chính các yếu tố này tạo cho thị trường sản xuất và tiêu
thụ nước mắm đan xen lẫn nhau và rất đa dạng.
Đặc biệt là hiện nay sản lượng cung cấp của các nhà sản xuất cũng chưa chuyên
nghiệp,còn nhiều hạn chế chưa thực sự tiện lợi cho người tiêu dùng nên thị trường tiêu
thụ nước mắm còn đan xen nhau giữa các vùng, các nhà sản xuất. Những nhà sản xuất
phân phối nào biết tận dụng phân khúc thị trường thích hợp với các sản phẩm của
mình, có giá cả phù hợp, hệ thống phân phối tiện lợi sẽ có cơ hội thu được nhiều sản
phẩm hơn và chiếm được thị phần tiêu thụ sản phẩm lớn hơn. Hiện nay Nam Ngư đang
là nhãn hiệu nước mắm được sử dụng nhiều nhất (chiếm 51%), tiếp theo là ChinSu
(chiếm 26%). Các loại nước mắm khác được sử dụng khá lớn, đứng thứ 3 với tỷ lệ
23% trong đó Nha Trang chiếm tỷ lệ 7%, còn lại là các nhãn hiệu như: Cát Hải, Trung
Thành…[7].
Tại Nha Trang: Nha Trang là một trong 3 vùng sản xuất nước mắm nổi tiếng của
cả nước. Theo số liệu của Hiệp hội Nước mắm Nha Trang năm 2006, Khánh Hoà sản
xuất khoảng 30 triệu lít/ năm. Trong đó chủ yếu từ con cá cơm vùng biển từ Quảng
Ngãi đến Ninh Thuận. Khác với nước mắm Phú Quốc và Bình Thuận, nước mắm Nha
Trang có đặc điểm là mùi thơm, vị hơi mặn và màu sắc nhạt so với nước mắm Phú
Quốc và Bình Thuận. Nước mắm Nha Trang được người dân các tỉnh miền Bắc và
miền Trung đặc biệt ưa chuộng và tiêu thụ rộng rãi tại mọi vùng của đất nước.
Hiện nay tại Nha Trang có trên 100 nhà sản xuất, đóng chai tiêu thụ trên thị
trường. Tuy nhiên việc tổ chức sản xuất đóng gói còn manh mún, cơ sở vật chất còn
chưa đáp ứng được yêu cầu an toàn, vệ sinh thực phẩm. Hiện tượng đóng nước mắm
không đủ đạm đăng kí trên nhãn còn phổ biến, cơ cấu chủng loại sản phẩm, hình thức
bao bì sản phẩm còn nghèo nàn, số lượng các nhà sản xuất đóng gói có uy tín còn rất ít
và có thể kể đến như: Công ty Cổ phần Thuỷ sản 584 Nha Trang, Doanh nghiệp tư
nhân Chín Tuy, Công ty TNHH Nha Trang…Và hiện nay để bảo vệ uy tín thương hiệu
5
cho sản phẩm nước mắm Nha Trang, Sở Thuỷ sản và Uỷ ban Nhân dân tỉnh Khánh
Hoà đề nghị Công ty Cổ phần Thuỷ sản 584 Nha Trang là người đứng ra tập hợp ,
thành lập Hiệp hội nước mắm Nha Trang nhằm bảo vệ tốt cho quyền lợi của người tiêu
dùng và bảo vệ uy tín cho thương hiệu nước mắm Nha Trang.
Ngoài ra tham gia trên thị trường Nha Trang còn có một số mắm chai của Công ty Cổ
phần Chế biến Thuỷ hải sản Liên Thành, Công ty TNHH Trung Thành, nước mắm của
cơ sở sản xuất Mười Thu (Bình Định), nước mắm ChinSu của Tập đoàn Masan hoặc
nước mắm Knorr của Tập đoàn Unilever…tuy nhiên với số lượng không lớn.
Bảng 1.1: Sản lượng nước mắm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Nhà nước
22,6
16,5
13,5
11,4
12,5
11,9
Doanh nghiệp nước
0,2
0,4
0,6
4,0
4,5
4,3
Ngoài nhà nước
114,3
145,4
161,7
175,4
185
190,1
Tổng sản lượng
167,1
162,3
175,6
190,8
202
207,6
Năm
Đơn vị (triệu lít)
ngoài
Ở nước ngoài: Nước mắm được sử dụng phổ biến ở các nước Đông Nam Á dùng
để nấu và làm nước chấm. Nước mắm Châu Á thường được chế biến từ cá cơm, muối
và nước. Nước mắm Thái Lan rất giống mắm Việt Nam và được gọi là Nampla, tại
Trung Quốc nó được gọi là Ngư lộ, tại Triều Tiên là yeotgal, tại Indonesia là kecapikan
6
và tại Philippines là patis. Tại Nhật Bản, ba loại mắm được sử dụng là: shottsuru ở tỉnh
Akita, ishiru ở tỉnh Ishikawa và ikanagojoyu ở tỉnh Kagawa.
Tuy nước mắm được sản xuất ở hầu hết các nước Đông Nam Á nhưng chỉ có Việt
Nam và Thái Lan hiện nay xuất khẩu nước mắm vào thị trường các nước Châu Âu.
Nước mắm của Thái Lan được bán nhiều tại các cửa hàng ở Paris, ngay cả tại chợ và
các siêu thị của người dân địa phương như Franprix… Trong khi đó, nước mắm Việt
Nam chỉ có tại các tiệm tạp hóa và các cửa hàng thực phẩm châu Á, chủ yếu là Trung
Quốc.
Thái Lan và Việt Nam là những quốc gia nổi tiếng về sản xuất và xuất khẩu nước
mắm. Sau đó, Lào là thứ ba, thứ tư là Cam-pu-chia, Xin-ga-po là thứ năm, thứ sáu là
Philippin, Malaysia là thứ bảy, Trung Quốc là thứ tám, và Hồng Kông là thứ 9. Các
quốc gia nhập khẩu nước mắm đặc biệt này là Hoa Kỳ và nhiều nước châu Á. Với sự
thỏa thuận thương mại giữa EU và Châu Á rất nhiều quốc gia châu Âu đã bắt đầu tạo
mối quan hệ mở rộng phạm vi của nước mắm mà họ đã được ngừng lại vào cuối của
1970.
Bảng 1.2. Tên các loại nước mắm và tỷ lệ phối trộn tạo sản phẩm [6]
Nước mắm
Điều kiện và thời gian lên men
Nhật BảnShottsuruUwo -
Tỷ lệ 5 : 1 = Cá : Muối + gạo lên men và koji (3 : 1)Thời
shoyu
gian lên men : 6 tháng
Hàn QuốcJeot - kal
Tỷ lệ 4 : 1 = Cá : Muối (6 tháng)
Việt NamNước mắm
Tỷ lệ 3: 1 - 3 : 2 = Cá : Muối ( 4 - 12 tháng)
7
Thái LanNam - pla
Tỷ lệ 5 : 1 = Cá : Muối (5 - 12 tháng)
MalaysiaBudu
Tỷ lệ 5 : 1 - 3 :1 = Cá : Muối + đường + me( 3 - 12 tháng)
PhilippinePatis
3 : 1 - 4 : 1 = Cá : Muối (3 - 12 tháng)
BrumaNgapi
5 : 1 = Cá : Muối (3 - 6 tuần)
1.1.2. Thành phần hoá học của nước mắm
Thành phần của nước mắm là sự kết hợp tổng hoà giữa các thành phần dinh
dưỡng ( các thành phần hoá học cơ bản và các thành phần tạo giá trị cảm quan (màu,
mùi, vị..)).
Thành phần của nước mắm biến đổi liên tục trong quá trình chế biến. Nước mắm được
chế biến theo phương pháp cổ truyền sau 6 tháng coi như là đã chín và thành phần của
chúng cũng tạm coi như là đã ổn định, tuy vậy từ sau 6 tháng chúng vẫn tiếp tục biến
đổi.
Thành phần hoá học tổng quát của nước mắm gồm: [1]
-
Nước :57%-68%.
-
Đạm tổng số: 7%-21%.
-
Muối NaCl: 22%-26%.
1. Nước
Là thành phần chủ yếu trong nước mắm.
2. Các chất có đạm
8
Các chất có đạm chiếm thành phần chủ yếu trong nước mắm và là thành phần
quyết định giá trị dinh dưỡng của nước mắm. Các chất có đạm trong nước mắm bao
gồm:
Nitơ toàn phần: là tổng lượng nitơ có trong nước mắm (g/l), quyết định phân
-
hạng của nước mắm.
Nitơ acid amin: là tổng lượng đạm nằm dưới dạng acid amin (g/l), quyết định
-
giá trị dinh dưỡng của nước mắm.
Nitơ các chất bay hơi (chủ yếu là NH3): càng nhiều nước mắm càng kém chất
-
lượng.
Người ta đã dựa vào lượng nitơ toàn phần để phân hạng nước mắm.
Nước mắm có thành phần dinh dưỡng cao là vì nó có đầy đủ các acid amin đặc
biệt là các acidamin không thay thế như: leucine, isoleucine, threonine, alanine,
methionine, phenyalanine, tryptophan, và histidine.
Theo kết quả phân tích hàm lượng acid amin trong 3 loại nước mắm của Đỗ Đình Học
được ghi ở bảng 1.2
Bảng 1.3: Hàm lượng axít amin trong nước mắm (mg/ml)
Tên a xít amin
Loại nước mắm
Loại 1
loại 2
Loại 3
Lysine
12,4553
5,0581
3.9276
Histidine
3,3359
0,3930
0,4551
Ammonia
1,7949
1,1432
0,8442
Arginine
-
0,8361
0,7684
9
Taurine
1,1889
0,6090
0,9177
Acid Aspactic
9,1572
6,9655
4,4366
Threonine
4,8720
2,0568
1,5962
Serine
3,8361
1,2191
0,9738
Axit glutamic
13,6928
11,2308
7,7194
Proline
4,1438
2,2718
1,8036
Glysine
8,8288
2,9677
2,0463
Alanine
1,3337
4,7158
4,0922
Cystine
8,1302
0,9612
1,0092
Valine
3,1781
4,4672
3,6160
Methionine
3,4106
1,7306
1,5517
Iso leucine
3,8304
3,6642
2,4748
Leucine
0,5435
5,0460
3,9266
Tyrosine
3,8550
1,0025
0,8092
Phenylalanine
5,5142
2,5328
2,1194
4,9015
3,2696
63,7731
48,3432
Tryptophane
Tổng số
92,7369
10
Các acid nucleic (mM/ml):
-
Inosine: 0.265-0.874
-
Hypoxanthin: 0.242-0.798
-
Inosine monophotphate:4.367-13.723
-
Adenosine monophotphate:0.28-1.118
Các peptide: Hàm lượng lipid trở xuống chiếm khoảng 60% tổng lượng đạm của
nước mắm, peptide bậc cao chiếm không quá 10% cho mùi vị kém có khi còn cho vị
đắng.
3. Các chất bay hơi
Thành phần các chất bay hơi của nước mắm rất phức tạp và nó quyết định hương
vị của nước mắm. Theo kết quả nghiên cứu của Nonaka và cộng tác viên cho thấy
trong hợp chất bay hơi của nước mắm có 12 loại trung tính, 4 loại acid bay hơi, 8 loại
amin bay hơi và 6 loại cacbonyl bay hơi.
Hàm lượng của các chất bay hơi trong nước mắm được xác định như sau (tính
theo mg/100ml nước mắm)
- Các chất cacbonyl bay hơi: 407-512 (formaldehyde).
- Các acid bay hơi (tính theo acid acetic): 404-533 (propionic)
- Các amin bay hơi: 9,5-11,3 (izopropylamin).
- Các chất trung tính bay hơi: 5,1-13,2 (acetaldehyde).
Theo nghiên cứu của Teruo thì trong nước mắm tồn tại nhiều loại axít, các axít
bay hơi và hàm lượng của chúng giảm dần theo thứ tự sau đây: axít butyric, isobutyric,
propionic, axetic, oxalaxetic. Các a xít không bay hơi tồn tại như sau: Axít pyruvic,
fumaric, succinic, lactic và pyroglutamic.
11
Trong 10 loại axít trên thì hàm lượng của axít isobutyric và butyric chiếm trên
30% của tổng lượng axít hữu cơ chứa trong nước mắm.
Bảng 1.4: Thành phần các chất bay hơi trong nước mắm
Thành phần các chất bay hơi trong nước mắm
Chất bay hơi
%
Chất bay hơi
%
Acetaldehyde
1,81
Propylacetanol
0,04
Propyonaldehyde
0,07
Sec-Butanol
0,10
Acetol
1,09
L-Propanol
2,03
Methanol
0,05
L-Butanol
0,64
Iso propanol
0,56
Iso amyl alcohol
1,35
n-amyl alcohol
0,09
LOẠI TRUNG TÍNH
Ethanol
LOẠI ACID
Acid acetic
18,4
Acid butyric
50,1
Acid propionic
19,5
Acid iso valeric
12,1
Ethylamine
3,11
n-butylamine
2,22
Iso Propylamine
4,58
n-dipropylamine
24,60
LOẠI AMIN
12
Propylamine
14,3
Dietylamine
5,67
n-amylamine
39,50
LOẠI CARBONYL
Formaldehyde
5,13
Isobutyraldehyde
4,94
Acetaldehyde
43,00
Metylethylketone
1,15
Propyonaldehyde
39,60
Iso Valeraldehyde
0,11
4. Các chất khác
Trong 1 lít nước mắm còn có:
Các chất vô cơ:
NaCl: 250 – 280 g
S
: 0.546 – 0.541 g
Ca
: 0.439 – 0.541 g
Mg
: 2.208 – 2.310 g
P
: 0.266 – 0.566 g
I
: 5.080 – 7.620 g
Br
: 68.80 – 97.50 g
13
Các vitamin:
-
B1: 6
-
B2: 87
-
B12: 3,3
-
PP: 3,4 mg
1.1.3. Tiêu chuẩn chất lượng nước mắm (TCVN 5107-2003)
Nước mắm được phân thành 4 hạng dựa theo độ đạm như sau:
-
Đặc biệt.
-
Thượng hạng.
-
Hạng 1.
-
Hạng 2.
1. Yêu cầu về cảm quan
Các yêu cầu cảm quan của nước mắm được quy định trong bảng 1.5
14
Bảng 1.5 Yêu cầu cảm quan của nước mắm
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Đặc biệt
Thượng hạng
Hạng 1
Hạng 2
1. Màu sắc
Từ nâu cánh gián đến nâu vàng
2. Độ trong
Trong không vẫn đục
3. Mùi
Thơm đặc trưng của nước mắ, không có mùi lạ.
4. Vị
Ngọt của đạm, Ngọt của đạm, Ngọt của đạm, Ngọt của đạm,
có hậu vị rõ.
có hậu vị.
ít có hậu vị.
không mặn
chát.
5. Tạp chất
Không được có
nhìn thấy bằng
mắt thường
2. Chỉ tiêu hoá học của nước mắm
Bảng 1.6 Chỉ tiêu hóa học của nước mắm
Tên chỉ tiêu
Mức chất lượng
Đặc biệt
Thượng
Hạng 1
Hạng 2
hạng
1. Hàm lượng nito toàn phần tính
bằng g/l, không nhỏ hơn.
30
25
15
10
- Xem thêm -