Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu xây dựng qui trình sản xuất giống nhân tạo cá rô biển (lobotes surina...

Tài liệu Nghiên cứu xây dựng qui trình sản xuất giống nhân tạo cá rô biển (lobotes surinamensis bloch, 1790)

.PDF
156
157
61

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGÔ VĨNH HẠNH NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG NHÂN TẠO CÁ RÔ BIỂN (LOBOTES SURINAMENSIS BLOCH, 1790) Ngành đào tạo: Nuôi trồng thủy sản Mã số: 9620301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS. PHẠM ANH TUẤN 2. TS. LÊ ANH TUẤN KHÁNH HÒA – 2019 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công công trình nghiên cứu của tôi. Các kết quả thu được trong luận án này là thành quả nghiên cứu của Đề tài cấp Bộ ―Nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ sản xuất giống cá rô biển (Lobotes surinamensis Bloch, 1790)‖. Tôi là chủ nhiệm đề tài và với tư cách là nghiên cứu sinh, nằm trong kế hoạch hoạt động đào tạo của đề tài. Do đó, tất cả các số liệu nghiên cứu có được làm cơ sở cho luận án tiến sĩ của mình. Tôi xin cam đoan các kết quả, số liệu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Khánh Hòa, 2019 NGHIÊN CỨU SINH NGÔ VĨNH HẠNH iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án Tiến sĩ này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy TS. Phạm Anh Tuấn và TS. Lê Anh Tuấn là những người hướng dẫn đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Viện Nuôi trồng Thủy sản, Phòng sau Đại học – Trường Đại học Nha Trang đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và các cán bộ của Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1, Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc – Viện NCNTTS 1, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất để tôi thực hiện các nội dung nghiên cứu của luận án. Tôi xin cảm ơn Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã tạo điều kiện cấp một phần kinh phí cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Cuối cùng là lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, đặc biệt là vợ và các con đã động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt những năm tháng học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Xin trân trọng cảm ơn! iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………………i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... iv MỤC LỤC .......................................................................................................................... v KEY FINDINGS ............................................................................................................. xvi MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 4 1.1. Phân loại và phân bố ............................................................................................... 4 1.1.1. Phân loại .............................................................................................................. 4 1.1.2. Phân bố ................................................................................................................ 4 1.2. Hình thái cấu tạo ...................................................................................................... 5 1.3. Đặc điểm sinh sản .................................................................................................... 6 1.4. Tính ăn ...................................................................................................................... 7 1.5. Công nghệ sản xuất giống cá biển trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 7 1.5.1. Công nghệ sản xuất giống cá biển trên thế giới .................................................. 7 1.5.1.1. Phát triển sản xuất giống cá biển ................................................................. 7 1.5.1.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho cá bố mẹ trong quá trình nuôi vỗ ...................... 12 1.5.1.3. Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên chất lượng sinh sản trong nuôi vỗ cá bố mẹ ........................................................................................................................... 21 1.5.1.4. Sử dụng chất kích thích sinh sản trong sinh sản nhân tạo cá biển ............ 24 1.5.1.5. Nhu cầu dinh dưỡng của ấu trùng cá biển ................................................. 30 1.5.1.6. Các quy trình kỹ thuật ương nuôi ấu trùng cá biển ................................... 32 1.5.2. Công nghệ sản xuất giống cá biển ở Việt Nam................................................. 37 1.5.3. Tình hình nghiên cứu cho cá rô biển sinh sản nhân tạo .................................... 43 v 1.5.3.1. Tình hình nghiên cứu cho cá rô biển sinh sản nhân tạo trên thế giới ........ 43 1.5.3.2. Tình hình nghiên cứu cho cá rô biển sinh sản nhân tạo ở Việt Nam ........ 44 CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 46 2.1. Đối tƣợng, thời gian, địa điểm nghiên cứu .......................................................... 46 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 46 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 47 2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản cá rô biển trong điều kiện nuôi ..................................................................................................................................... 47 2.3.2. Nghiên cứu kỹ thuật nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ cá rô biển trong lồng ......... 50 2.3.2.1. Thu gom đàn cá bố mẹ .............................................................................. 50 2.3.2.2. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ ............................................................ 50 2.3.3. Nghiên cứu kích thích sinh sản cá rô biển bằng kích dục tố............................. 53 2.3.4. Theo dõi quá trình phát triển của phôi .............................................................. 55 2.3.5. Ảnh hưởng của độ mặn và mật độ ấp nở trứng cá rô biển ................................ 56 2.3.6. Nghiên cứu ương cá bột lên cá hương, cá hương lên cá giống (cỡ 5-6 cm/con) ..................................................................................................................................... 57 2.3.6.1. Nghiên cứu ương cá bột lên cá hương....................................................... 57 2.3.6.2. Nghiên cứu ương cá hương lên cá giống (cỡ 5-6 cm/con) ........................ 59 2.3.7. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................. 61 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................. 62 3.1. Đặc điểm sinh học sinh sản của cá rô biển trong điều kiện nuôi ....................... 62 3.1.1. Các giai đoạn phát triển của tuyến sinh dục cá rô biển ..................................... 62 3.1.2. Tuổi thành thục ................................................................................................. 67 3.1.3. Hệ số thành thục ................................................................................................ 68 vi 3.1.4. Sức sinh sản....................................................................................................... 69 3.2. Nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ cá rô biển............................................................... 70 3.2.1. Một số yếu tố môi trường thí nghiệm ............................................................... 70 3.2.2. Kết quả nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ ................................................................ 70 3.3. Kích thích sinh sản cá rô biển ............................................................................... 73 3.3.1. Ảnh hưởng của liều lượng kích dục tố và loại thức ăn nuôi vỗ đến thời gian hiệu ứng của thuốc ...................................................................................................... 73 3.3.2. Ảnh hưởng của liều lượng kích dục tố và loại thức ăn nuôi vỗ đến tỷ lệ đẻ .... 74 3.3.3. Ảnh hưởng của liều lượng kích dục tố và loại thức ăn nuôi vỗ đến sức sinh sản thực tế .......................................................................................................................... 75 3.3.4. Ảnh hưởng của liều lượng kích dục tố và loại thức ăn nuôi vỗ đến tỷ lệ thụ tinh ..................................................................................................................................... 76 3.4. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến quá trình phát triển phôi cá rô biển ................... 77 3.4.1. Quá trình phát triển phôi ................................................................................... 77 3.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thời gian phát triển của phôi ............................... 80 3.5. Ảnh hƣởng của độ mặn, nhiệt độ, mật độ ấp trứng ........................................... 81 3.5.1. Ảnh hưởng của độ mặn đến ấp nở trứng ........................................................... 81 3.5.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến ấp nở trứng.......................................................... 82 3.5.3. Ảnh hưởng của mật độ đến ấp nở trứng............................................................ 83 3.6. Ảnh hƣởng thức ăn nuôi vỗ cá bố mẹ đến kích thƣớc trứng, giọt dầu, noãn hoàng và cá bột .............................................................................................................. 85 3.7. Tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở, tỷ lệ sống của cá bột 3 ngày tuổi ................................... 86 3.8. Ƣơng nuôi cá bột lên cá hƣơng cá rô biển ........................................................... 87 3.8.1. Ảnh hưởng của loại thức ăn ương nuôi ............................................................. 87 3.8.2. Ảnh hưởng của độ mặn và mật độ ương nuôi ................................................... 92 vii 3.9. Ƣơng nuôi cá hƣơng lên cá giống cá rô biển ....................................................... 94 3.9.1. Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi đến tăng trưởng chiều dài của cá rô biển ... 94 3.9.2. Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi đến tăng trưởng khối lượng đặc trưng của cá rô biển ương nuôi ........................................................................................................ 96 3.9.3. Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi đến tỷ lệ sống của rô biển ương nuôi từ cá hương lên cá giống ...................................................................................................... 97 3.9.4. Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi đến tỷ lệ phân đàn của cá rô biển ương nuôi từ cá hương lên cá giống ............................................................................................. 98 3.10. Các kết quả đề xuất ứng dụng trong sản xuất giống ........................................ 99 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................................................... 101 1. Kết luận .................................................................................................................... 101 2. Đề xuất ..................................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 104 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ phân bố cá rô biển trên thế giới (fishbase.org). ...................................... 5 Màu đỏ trên bản đồ là thể hiện các vùng phân bố của cá rô biển........................................ 5 Hình 1.2. Hình thái ngoài cá rô biển ................................................................................... 6 Hình 1.3. Sơ đồ trục Não bộ - Tuyến Yên- Nang trứng với những chất tự nhiên (bên trái) và những chất ngoại sinh có thể gây chín và đẻ trứng (Phạm Quốc Hùng và Nguyễn Tường Anh, 2011). ............................................................................................................ 24 Hình 2.1. Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu ........................................................................ 46 Hình 2.2. Sơ đồ thí nghiệm sử dụng hormone kích thích sinh sản cá rô biển. .................. 54 Hình 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn và mật độ đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá rô biển ương nuôi từ cá bột lên cá hương. ............................ 58 Hình 3.1. Buồng trứng giai đoạn I ..................................................................................... 62 Hình 3.2. Buồng trứng giai đoạn II ................................................................................... 63 Hình 3.3. Buồng trứng giai đoạn III .................................................................................. 64 Hình 3.4. Buồng trứng giai đoạn IV .................................................................................. 65 Hình 3.5. Buồng trứng giai đoạn V ................................................................................... 66 Hình 3.6. Buồng trứng ở giai đoạn VI ............................................................................... 67 Hình 3.7. Hệ số thành thục (K) của cá rô biển qua các tháng. .......................................... 68 Hình 3.8. Tuyến sinh dục của cá cái giai đoạn IV để tính sức sinh sản tuyệt đối. ............ 70 Hình 3.9. Phôi giai đoạn 2 tế bào. .................................................................................... 78 Hình 3.10. Phôi giai đoạn 4 tế bào. .................................................................................. 78 Hình 3.11. Phôi giai đoạn 8 tế bào. .................................................................................. 78 Hình 3.12. Phôi giai đoạn 16 tế bào. ................................................................................ 78 Hình 3.13. Phôi giai đoạn 32 tế bào. ................................................................................ 79 ix Hình 3.14. Phôi giai đoạn 64 tế bào. ................................................................................ 79 Hình 3.15. Phôi giai đoạn nhiều tế bào. ............................................................................ 79 Hình 3.16. Thời kỳ đầu của phôi. ...................................................................................... 79 Hình 3.17. Thời kỳ phôi thai chiếm nửa khối noãn hoàng. ............................................... 79 Hình 3.18. Thời kỳ phôi thai chiếm 2/3 khối noãn hoàng. ................................................ 79 Hình 3.19. Phôi thai chiếm hết toàn bộ khối noãn hoàng. ................................................ 80 Hình 3.20. Ấu trùng chuẩn bị nở. ...................................................................................... 80 Hình 3.21. Ấu trùng đang nở. ............................................................................................ 80 Hình 3.22. Ấu trùng cá mới nở. ......................................................................................... 80 Hình 3.23. Ảnh hưởng của thức ăn đến chiều dài của cá rô biển ương nuôi từ cá bột lên cá hương. ................................................................................................................................ 88 Hình 3.24. Ảnh hưởng của thức ăn đến tốc độ sinh trưởng đặc trưng của cá rô biển ương nuôi từ cá bột lên cá hương. .............................................................................................. 88 Hình 3.25. Tỷ lệ sống của cá rô biển giai đoạn ương từ cá bột lên cá hương sử dụng 3 công thức thức ăn............................................................................................................... 89 Hình 3.26. Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi đến chiều dài cá giống cá rô biển. ............ 95 Hình 3.27. Ảnh hưởng của mật độ ương đến tốc độ sinh trưởng đặc trưng về chiều dài của cá rô biển ương nuôi từ cá hương lên cá giống. ................................................................ 96 Hình 3.28. Tỷ lệ sống của cá rô biển ương nuôi từ cá hương lên cá giống với các mật độ khác nhau. .......................................................................................................................... 97 x DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nồng độ và phương pháp sử dụng hormone LHRHa trong sinh sản cá. .......... 26 Bảng 1.2. Liều lượng và phương pháp sử dụng kích dục tố trong sinh sản cá. ................ 28 Bảng 1.3. So sánh của hệ thống ương nuôi ấu trùng ở trong nhà và ngoài trời ................ 35 Bảng 2.1. Cá bố mẹ cá rô biển được thu gom làm vật liệu thí nghiệm. ............................ 50 Bảng 3.1. Sức sinh sản của cá rô biển trong điều kiện nuôi thí nghiệm. .......................... 69 Bảng 3.2. Tỷ lệ thành thục của cá bố mẹ cá rô biển. ......................................................... 71 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của liều lượng kích dục tố và loại thức ăn nuôi vỗ lên thời gian hiệu ứng thuốc (giờ) ở cá rô biển. ............................................................................................. 73 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của liều lượng kích dục tố và loại thức ăn nuôi vỗ đến tỷ lệ đẻ (%) của cá rô biển ..................................................................................................................... 74 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ và liều lượng kích dục tố đến sức sinh sản thực tế (số trứng/kg cá cái) của cá rô biển. ................................................................................ 75 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ và liều lượng kích dục tố đến tỷ lệ thụ tinh (%) của trứng cá rô biển. .......................................................................................................... 76 Bảng 3.7. Thời gian và các giai đoạn phát triển của phôi. ................................................ 77 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thời gian phát triển phôi. .................................... 81 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của độ mặn đến thời gian nở của trứng cá rô biển. ........................ 81 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thời gian nở, tỷ lệ nở, tỷ lệ dị hình. .................. 82 Bảng 3.11. Kết quả thí nghiệm ấp trứng với các mật độ khác nhau. ................................ 83 Bảng 3.12. Kích thước trứng, giọt dầu, kích thước noãn hoàng và kích thước cá bột. ..... 85 Bảng 3.13. Tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở, tỷ lệ sống của cá bột 3 ngày tuổi ............................... 86 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của độ mặn và mật độ đến tăng trưởng về chiều dài của cá rô biển ương nuôi từ cá bột lên cá hương. ..................................................................................... 92 xi Bảng 3.15. Ảnh hưởng của mật độ và độ mặn đến tỷ lệ sống (%) của cá rô biển ương nuôi từ cá bột lên cá hương. ...................................................................................................... 93 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của độ mặn và mật độ đến tốc độ sinh trưởng đặc trưng về chiều dài (%/ngày) của cá rô biển ương nuôi từ cá bột lên cá hương. ........................................ 94 Bảng 3.17. Kết quả tăng trưởng về khối lượng đặc trưng của cá rô biển ương nuôi ở các mật độ khác nhau. .............................................................................................................. 96 Bảng 3.18. Tỷ lệ phân đàn về khối lượng của cá rô biển giai đoạn ương từ cá hương lên cá giống. ................................................................................................................................. 98 Bảng 3.19. Tỷ lệ phân đàn về chiều dài của cá rô biển giai đoạn ương từ cá hương lên cá giống. ................................................................................................................................. 99 xii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Chi tiết ANOVA Analysis of Variance - Phân tích phương sai ARA Axít arachidonic BW Body Weight - Khối lượng thân CV Coefficient of Variantion - Hệ số biến dị DHA Docosahexaenoic acid DO Ôxy hòa tan DOM Domperidon E2 Estradiol - 17 β EPA Axít eicosapentaenoic FAO Tổ chức lương thực thế giới FSH Hormone kích nang trứng GnRH Hormon gây phóng thích kích dục tố GnRH HCG Kích dục tố HCG HUFA Acid béo có mức chưa no cao K(%) Hệ số thành thục LH Hormone hoàng thể hóa L Chiều dài n Số mẫu NT Nghiệm thức thí nghiệm PSM Kích dục tố huyết thanh ngựa chửa PUFA Acid béo chưa no đa nối đôi Vtg Chất tạo noãn hoàng S1 Sức sinh sản tuyệt đối S2 Sức sinh sản tương đối SGRL Sinh trưởng đặc trưng về chiều dài SGRw Sinh trưởng đặc trưng về khối lượng TA Thức ăn TB Trung bình xiii W Khối lượng Wo Khối lượng cá bỏ nội quan Wtsd khối lượng tuyến sinh dục xiv TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Đề tài luận án: Nghiên cứu xây dựng qui trình sản xuất giống nhân tạo cá rô biển (Lobotes surinamensis Bloch, 1790) Chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản Mã số: 9620301 Nghiên cứu sinh: Ngô Vĩnh Hạnh Khóa: 2011 Ngƣời hƣớng dẫn: 1. TS. Phạm Anh Tuấn 2. TS. Lê Anh Tuấn Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nha Trang Nội dung: Đề tài luận án là công trình nghiên cứu đầu tiên về đặc điểm sinh học sinh sản và các giải pháp công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá rô biển (Lobotes surinamensis Bloch, 1790) ở Việt Nam. Nghiên cứu đã xác định được một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá rô biển trong điều kiên nuôi như: mùa vụ sinh sản tập trung cao nhất từ tháng 8 đến tháng 9; tuổi thành thục lần đầu của cá rô biển đực là 0+ và cá cái là 1+; sức sinh sản tuyệt đối dao động từ 6.840.787 đến 12.294.400 trứng/cá thể với khối lượng cá dao động từ 3,7-5,7 kg/con; sức sinh sản tương đối dao động từ 1.849 đến 2.542 trứng/g cá cái (trung bình đạt 2.306±283 trứng/g cá cái). Nghiên cứu đã xác định được một số thông số kỹ thuật phù hợp để xây dựng qui trình công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá rô biển như: sử dụng mực tươi làm thức ăn nuôi vỗ cá bố mẹ cho tỷ lệ cá bố mẹ thành thục, tỷ lệ trứng thụ tinh, tỷ lệ nở, tỷ lệ ra cá bột, và tỷ lệ sống của cá bột 3 ngày tuổi cao nhất; sử dụng kích dục tố LHRH-a với liều lượng 20µg+2mg DOM/1kg cá cái cho tỷ lệ cá đẻ tốt nhất; mật độ ấp trứng thụ tinh thích hợp nhất cho cá rô biển là 1.500-2.000 trứng/lít; thức ăn sử dụng để ương nuôi ấu trùng cá rô biển giai đoạn cá bột lên cá hương là tảo tươi + luân trùng + copepoda cho tỷ lệ sống cao nhất; ấu trùng cá rô biển ương nuôi ở mật độ 30 con/lít với độ mặn 25 - 300/00 cho kết quả cao về sinh trưởng và tỷ lệ sống. Tập thể hƣớng dẫn TS. Phạm Anh Tuấn Nghiên cứu sinh TS. Lê Anh Tuấn xv Ngô Vĩnh Hạnh KEY FINDINGS Thesis title: Research on artificial seed production of tripletail (Lobotes surinamensis Bloch, 1790) Major: Aquaculture Major code: 9620301 PhD Student: Ngo Vinh Hanh Thesis Supervisors: 1. Dr. Pham Anh Tuan 2. Dr. Le Anh Tuan Institution: Nha Trang University Key Findings: The thesis project is the first study on reproductive characteristics and technological solutions for artificial seed propagation of tripletail fish (Lobotes surinamensis Bloch, 1790) in Vietnam. Several major reproductive traits of tripletail fish in the culture condition are identified, including: reproductive season occurs naturally from August to September annually; the first maturation age of the male and female is 0+ and 1+, respectively; the absolute fecundity ranges between 6,840,787 and 12,294,400 eggs per female whose total body weight is from 3.7 to 5.7 kg each; the relative fecundity ranges from 1,849 to 2,542 eggs per 1 gram of female body weight with an (average of 2,306±283 eggs per 1 gram of female body weight). In this study, suitable technical practices to induced breeding of tripletail fish are developed. These are fresh cuttle-fish as broodstock food resulting the best performance in maturation, fertilization, hatching and fish larval rates, and high survival rate of 3 day post-hatchings; using LHRH-a with dosage of 20µg+2mg DOM per 1 kg of female body weight results in the best performance; the optimal incubation density is between 1,500 and 2,000 fertilized eggs per litter of sea-water; a combination of live micro-algae, rotifers and copepods as fish larvae‘s food results in the highest survival rate; the tripletail fish larvae which are reared with the density of 30 individuals per litter and at the salinity between 25 and 30 ppt have obtained the higher growth and survival rate. Thesis Supervisors Dr Pham Anh Tuan PhD Student Dr Le Anh Tuan xvi Ngo Vinh Hanh MỞ ĐẦU Tổng sản lượng từ nuôi trồng thủy sản trên thế giới năm 2014 đạt vào khoảng 73,8 triệu tấn với giá trị ước đạt 160,2 tỷ USD bao gồm 49,8 triệu tấn cá (giá trị 99,2 tỷ USD), 16,1 triệu tấn động vật thân mềm (giá trị 19 tỷ USD), 6,9 triệu tấn động vật giáp xác (36,2 tỷ USD), và 7,3 triệu tấn của động vật thủy sản khác như ếch (3,7 tỷ USD). Trong đó sản xuất từ nuôi trồng thủy sản trên thế giới của cá chiếm 44,1 % tổng sản lượng (bao gồm cả cho sử dụng phi thực phẩm) từ việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản trong năm 2014, tăng so với năm 2012 là 42,1 % và 31,1 % so với năm 2004 (FAO, 2016). Tính từ 2000 đến 2012, tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm nuôi trồng thủy sản là 8,6%. Trong đó, nuôi thủy sản mặn, lợ tăng mạnh và được xem như một ngành công nghiệp thu lợi nhuận cao (FAO, 2014). Nuôi thủy sản biển đóng góp tới 30% sản lượng và 29,2% giá trị thủy sản nuôi; nuôi thủy sản nước lợ chiếm 7,9% sản lượng và 12,8% giá trị chủ yếu là nhóm giáp xác và cá biển có giá trị kinh tế cao. Sản lượng cá nước mặn và nước lợ nuôi năm 2010 là 4.429.000 tấn, chiếm 19,3% tổng sản lượng động vật thủy sản nuôi nước lợ, mặn, tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm từ 1990 đến 2010 là 9,3%. Đối tượng nuôi chính là cá hồi Đại Tây Dương, cá tráp, cá chẽm châu Âu, cá cam, cá đù, cá măng, cá mú, cá chẽm, cá hồng, cá đối, cá bơn, cá giò, cá chim, cá tuyết, cá ngừ. Trong đó chỉ tính riêng nhóm cá hồi đã chiếm 1.900.000 tấn. Các nước có sản lượng nuôi lớn như: Trung Quốc, Nauy, Chi Lê, Nhật Bản, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Đài Loan, Philippine, Indonesia, Việt Nam, Australia… (FAO, 2012). Đến nay một số lượng khá lớn loài cá biển đã được nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo thành công (FAO, 2006).Tuy nhiên, so với tiềm năng mặt nước có thể phát triển nuôi cá biển của các nước, sản lượng và giá trị cá biển nuôi trên thế giới hiện nay vẫn chiếm một tỉ lệ không lớn trong tổng sản lượng nuôi thủy sản. Nhiều loài cá biển có giá trị kinh tế vẫn đang được nuôi với nguồn giống khai thác tự nhiên hoặc đang trong quá trình nghiên cứu sản xuất giống. Việt Nam là quốc gia có tiềm năng phát triển nghề nuôi biển rất lớn. Với chiều dài bờ biển trên 3200km, nhiều eo vịnh, nhiều đảo và quần đảo lớn nhỏ có thể phát triển nuôi cá biển bằng lồng trong vịnh kín, bán kín và biển mở. Ngoài ra, hàng trăm 1 ngàn hecta ao đầm vùng nước lợ, nước mặn ven biển đã và đang nuôi tôm cũng phải đối mặt với những thách thức rất lớn về vấn đề môi trường, dịch bệnh. Rất nhiều ao đầm đã bị bỏ hoang, người nuôi thì đang tìm những hướng đi mới cho mình. Cho đến nay, chúng ta đã chủ động cung cấp được phần lớn nguồn giống cho nuôi trồng thủy sản biển như cá vược, cá hồng Mỹ, cá chim vây vàng, cá song chấm nâu, cá giò. Cá rô biển (Lobotes surinamensis Bloch, 1790) là loài có tiềm năng nuôi trồng thủy sản rất lớn vì tốc độ tăng trưởng nhanh và chất lượng thịt cao (Jason, 2011). Ở nước ta cá rô biển xuất hiện nhiều ở vùng ven biển và ngoài khơi từ Bắc đến Nam. Chúng là đối tượng nuôi lồng bè rất được ưa chuộng ở nhiều địa phương ven biển khu vực phía Bắc như Quảng Ninh, Hải Phòng…. Cho đến nay ở nước ta chưa có công trình nghiên cứu nào cụ thể về cá rô biển, những nghiên cứu chỉ dừng lại mức độ phân loại và sơ bộ xác định cá rô biển thuộc nhóm cá nổi. Cá giống nuôi hiện nay chủ yếu được thu gom từ tự nhiên nên chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân về số lượng cũng như chất lượng con giống khi đưa vào nuôi thương phẩm. Để phát triển nuôi cá rô biển thì nguồn con giống đang là một trở ngại lớn, vấn đề này không chỉ đối với cá rô biển mà còn là khó khăn chung của nghề nuôi cá biển ở nước ta. Do đó, việc nghiên cứu xây dựng qui trình sản xuất giống nhân tạo cá rô biển là rất cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên, việc nghiên cứu xây dựng qui trình sản xuất giống nhân tạo cá rô biển (Lobotes surinamensis Bloch, 1790) là rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Các nội dung nghiên cứu chính của luận án: 1. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá rô biển trong điều kiện nuôi. 2. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ. 3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật cho cá đẻ. 2 4. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật ương nuôi ấu trùng từ giai đoạn cá bột lên cá hương, cá giống. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận án là các dẫn liệu khoa học làm cơ sở cho việc nghiên cứu sản xuất giống cá rô biển. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của đề tài còn có ý nghĩa tham khảo cho các đối tượng cá biển nuôi khác có các đặc điểm sinh học tương tự và có giá trị kinh tế ở nước ta. - Ý nghĩa thực tiễn: Tạo ra được sản phẩm, góp phần đa dạng hóa thêm đối tượng nuôi mới cho nghề nuôi cá biển ở nước ta. Góp phần vào việc bảo vệ, bổ sung nguồn lợi cho đối tượng này ở ngoài tự nhiên. Tính mới của công trình: Đây là công trình đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu đặc điểm sinh học, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục, sinh sản, phát triển phôi, cá con làm cơ sở khoa học, thực tiễn cho việc xây dựng quy trình công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá rô biển (Lobotes surinamensis Bloch, 1790) trong điều kiện ở nước ta. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Phân loại và phân bố 1.1.1. Phân loại Cá rô biển (Lobotes surinamensis Bloch, 1790) theo Eric (2005) được phân loại như sau: Ngành động vật có xương sống Vertebrata Lớp Actinopterygii Bộ Perciformes Họ Lobotidae Giống Lobotes Loài L. surinamensis Bloch, 1790 Tên tiếng Anh là Tripletail, blackfish, Atlantic tripletail Tên tiếng Việt: Cá rô biển 1.1.2. Phân bố Cá rô biển sống ở vùng cửa sông ven biển, biển khơi và phân bố rộng từ vùng biển nhiệt đới đến cận nhiệt đới. Thời kỳ cá giống chúng thường nổi lẫn vào các đám rong tảo hoặc nổi lẫn trong các đám bọt biển trôi nổi trên mặt nước (Dooley, 1972). Cá rô biển trưởng thành thường được tìm thấy trong vùng nước sâu hơn liên quan đến đáy đá, nơi đánh dấu kênh, cầu tàu và xác tàu (Baughman, 1941). Ở Việt Nam, cá rô biển phân bố từ Bắc vào Nam, từ vùng ven biển cửa sông đến vùng biển khơi (Phạm Thược, 2007). 4 Hình 1.1. Bản đồ phân bố cá rô biển trên thế giới (fishbase.org). Màu đỏ trên bản đồ là thể hiện các vùng phân bố của cá rô biển 1.2. Hình thái cấu tạo Đặc điểm hình thái của cá rô biển: Hình dẹt, thân cao của một dạng cá rô, có vây lưng và vây hậu môn tròn và đối xứng qua vây đuôi. Đầu hình đĩa, phần trước mắt khoảng cách hẹp, phía trên l m nghiêng; mắt tương đối nhỏ, không có giá dưới mắt, có thể nhìn thấy bên ngoài, miệng rộng, hàm trên hơi xiên, có thể căng ra, hàm trên không trượt dưới, không có răng trên vòm miệng; trước nắp mang với răng khỏe dọc theo biên độ của nó. Vây lưng đơn, với ra một mức độ cao rõ rệt hình chữ V, với 12 tia gai cứng và 15 hoặc 16 tia mềm; vây hậu môn có 3 tia gai cứng và 11 tia mềm, gốc của các vây lưng và vây hậu môn có vảy, vây ngực ngắn hơn vây bụng (Richard, 1994). Màu sắc: Có nhiều sắc thái khác nhau từ màu vàng nâu đến màu nâu sẫm với các điểm mờ và những lốm đốm. Cá nhỏ thường sáng, màu vàng nhạt, trở nên tối hơn đối với cá lớn (Ivan et al., 2009). Hình dáng điển hình của cơ thể và vây thẳng đứng một cách dễ dàng phân biệt cá rô biển với tất cả các loài khác. Trong một số trường hợp, nó tích hợp giống như cá mú (Serranidae) nhưng chúng thường có hàm răng trên vòm miệng và luôn dễ dàng quan sát kệ đáy mắt (Smith, 1978). 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan